Ảnh hưởng của chất lượng nguyên liệu đến hàm lượng polyphenol và hoạt tính kháng khuẩn của giống chè PH1
Bạn đang xem tài liệu "Ảnh hưởng của chất lượng nguyên liệu đến hàm lượng polyphenol và hoạt tính kháng khuẩn của giống chè PH1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- anh_huong_cua_chat_luong_nguyen_lieu_den_ham_luong_polypheno.pdf
Nội dung text: Ảnh hưởng của chất lượng nguyên liệu đến hàm lượng polyphenol và hoạt tính kháng khuẩn của giống chè PH1
- Tạp chớ Khoa học và Phỏt triển 2011: Tập 9, số 2: 258 - 264 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NễNG NGHIỆP HÀ NỘI ảNH HƯởNG CủA CHấT LƯợNG NGUYÊN LIệU ĐếN HμM LƯợNG POLYPHENOL Vμ HOạT TíNH KHáNG KHUẩN CủA GIốNG CHè PH1 Influence of Material Quality to Polyphenol Content and Antibacterial Activity of Tea Variety PH1 Giang Trung Khoa1, Nguyễn Thị Miền1, Phạm Văn Hiển1, Phạm Thị Hồng Diệu1, P. Duez2 1Khoa Cụng nghệ thực phẩm - Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội 2Unitộ de Pharmacognosie, Bromatologie et Nutrition humaine - Institut de Pharmacie – ULB – Vương quốc Bỉ) Địa chỉ email tỏc giả liờn lạc: giangtrungkhoa@yahoo.com Ngày gửi đăng: 04.12.2010; Ngày chấp nhận: 12.02.2011 TểM TẮT Cú 4 loại nguyờn liệu (1 tụm 2 lỏ, loại B, loại C và lỏ già) của giống chố PH1 đó xỏc định được hàm lượng polyphenol tổng số và hoạt tớnh khỏng 3 loài vi khuẩn Bacillus subtilis, Bacillus cereus và Proteus sp. Kết quả cho thấy, hàm lượng polyphenol phụ thuộc rất lớn vào chất lượng hay độ non già của nguyờn liệu. Trong 4 loại nguyờn liệu nghiờn cứu, hàm lượng polyphenol đạt tương ứng là: 26,60% CK, 22,75% CK, 20,10% CK và 14,63% CK. Về hoạt tớnh khỏng khuẩn của cỏc dịch chiết tương ứng, polyphenol của giống PH1 cú khả năng khỏng cả 3 loài vi khuẩn nghiờn cứu. Trong đú, Bacillus cereus thể hiện tớnh mẫn cảm nhất với polyphenol chố. Mặt khỏc, tồn tại mối tương quan chặt (R2 > 0,95) giữa hàm lượng polyphenol trong nguyờn liệu với hoạt tớnh khỏng khuẩn của dịch chiết. Trong cỏc loại nguyờn liệu nghiờn cứu, hoạt tớnh khỏng khuẩn giảm dần theo chiều: 1 tụm 2 lỏ >B >C> lỏ già (α = 0,05). Từ khoỏ: Hoạt tớnh khỏng khuẩn, giống chố PH1, chất lượng nguyờn liệu, polyphenol. SUMMARY Total polyphenol concentraion and antibacterial activity against Bacillus subtilis, Bacillus cereus và Proteus sp. of 04 types of material (a bud and two leaves, B, C and old leaf) of variety PH1 were determined. The result showed that the total concentration of polyphenol varied depending on the age of leaf. Of 4 these samples, the total polyphenol concentration were 26.60%, 22.75%, 20.10% and 15.10% (dry weight) respectively. Polyphenol from variety PH1 Exhibited antibacterial acitivity agianst all the three bacteria strains, in which the extracted polyphenol inhibited Bacillus cereus more than Bacillus subtilis and Proteus sp. There was a very strong correlation between the concentration of polyphenol and the antibacterial activity of the extracted polyphenol (R2 > 0.95). The antibacterial activity decreases according to the order: a bud and two leaves, B, C and old leaf (α = 0.05). Key words: Antibacterial activity, material quality, polyphenol, variety of PH1. 1. ĐặT VấN Đề cũng lμ thμnh phần chính tạo nên các tính chất d−ợc lý của chè nh−: tính sát khuẩn, Polyphenol lμ nhóm hợp chất hóa học cơ khả năng chống xơ vữa động mạch (Stangl bản trong chè nguyên liệu cũng nh− chè vμ cs., 2006), phòng chống các bệnh về tim thμnh phẩm. Trong công nghiệp chế biến, mạch, tiểu đ−ờng, béo phì (Kao vμ cs., 2006; các hợp chất nμy đóng vai trò chủ đạo cho Lin vμ Lin-shiau, 2006) Các tính chất nμy việc tạo h−ơng vị đặc tr−ng cho chè. Nhiều do khả năng chống oxy hóa, kháng khuẩn nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, polyphenol của polyphenol chè tạo ra (Mendel, 2007). 258
- Ảnh hưởng của chất lượng nguyờn liệu đến hàm lượng polyphenol và hoạt tớnh khỏng khuẩn ở Việt Nam, việc trồng vμ chế biến chè 2. VậT LIệU Vμ PHƯƠNG PHáP đã có lịch sử hμng trăm năm. Cây chè không 2.1. Vật liệu nghiên cứu chỉ lμ cây xóa đói giảm nghèo, phủ xanh đất 04 loại nguyên liệu: chè thu hái tinh -1 trống đồi núi trọc, cải thiện môi tr−ờng sinh tôm 2 lá, loại B (TCVN 2843-79), loại C thái cho các tỉnh trung du vμ đồi núi mμ còn (TCVN 2843-79), nguyên liệu giμ - lá 5, 6, 7 góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy của giống chè PH1 (thu tháng 3/2010, tại đồi kinh tế xã hội ở các vùng nμy. Hiện nay, Việt chè thí nghiệm thuộc Viện nghiên cứu Khoa Nam đứng hμng thứ 5 trên thế giới về diện học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp miền núi tích vμ sản l−ợng chè. Tuy nhiên, đời sống phía Bắc - Phú Hộ - Phú Thọ) đ−ợc sử dụng của ng−ời trồng vμ chế biến chè vẫn rất khó cho nghiên cứu nμy. Sau thu hái, chè đ−ợc khăn do giá trị sản phẩm thấp, không ổn diệt men ngay (hấp 900C/3 phút), sau đó sấy định, phụ thuộc lớn vμo thị tr−ờng thế giới. chân không ở 750C đến độ ẩm 3 - 5% Một trong các giải pháp quan trọng (Gallenkamp - UK). Mẫu chè khô đ−ợc bảo nhằm nâng cao giá trị của cây chè lμ khai quản ở 40C cho đến khi phân tích. thác các hợp chất có hoạt tính sinh học trong 03 loμi vi khuẩn: Bacillus subtilis, chè (polyphenol), đặc biệt tận dụng nguồn Bacillus cereus, Proteus sp. đ−ợc mua tại nguyên liệu lμ các phế phụ phẩm của ngμnh Viện Bảo tμng giống vi sinh vật – Tr−ờng công, nông nghiệp trồng vμ chế biến chè (chè Đại học Quốc gia Hμ Nội. cấp thấp, chè giμ ). Nhiều công bố (Wang Thuốc thử Folin - Ciocalteu (Merck, Germany), muối natri cacbonat (A.R, China), vμ cs., 2000; Imtiaz vμ cs., 2006; Yang vμ cs., methanol (A.R, China), axit gallic, natri 1995; Yamaz, 2006) cho thấy, polyphenol chè hydroxit (A.R, China), môi tr−ờng Muller- có tiềm năng ứng dụng to lớn trong y học, Hinton (England). d−ợc học, công nghiệp mỹ phẩm vμ công nghiệp thực phẩm. ở n−ớc ta, vấn đề nμy còn 2.2. Ph−ơng pháp xác định hμm l−ợng rất mới mẻ, ít nghiên cứu đ−ợc công bố. polyphenol tổng số Những nghiên cứu về sinh hóa chè chủ yếu Hμm l−ợng polyphenol tổng số đ−ợc xác tập trung trên các chỉ tiêu phục vụ cho mục định theo ph−ơng pháp ISO 14502-1-2005. đích chế biến nh− độ ẩm, tanin, chất hòa Nghiền nhỏ 0,2 g mẫu chè khô (độ ẩm tan, cafein. Những nghiên cứu về polyphenol 5%, kích th−ớc 0,5-1 mm), cho vμo ống tube chè, đặc biệt về hoạt tính kháng khuẩn của 10 ml. Nâng nhiệt của ống chiết bằng cách đặt trong bể ổn nhiệt ở 70oC trong vòng 1 nó còn ít đ−ợc biết tới, trong khi các chỉ tiêu phút. Sau đó thêm 5 ml dung dịch methanol nμy phụ thuộc rất lớn vμo giống chè, chất 70% đã đ−ợc ổn nhiệt ở 70oC trong vòng 30 l−ợng (độ non giμ) của nguyên liệu, chế độ phút. Lắc đều trên máy vortex vμ tiếp tục canh tác, điều kiện thời tiết trích ly trong vòng 10 phút ở 70oC. Trong Để tạo cơ sở khoa học phục vụ cho mục quá trình trích ly, tiến hμnh lắc đều trên đích chế biến vμ khai thác các hợp chất có hoạt máy vortex tại các thời điểm 5 vμ 10 phút tính sinh học cao trong cây chè, nghiên cứu trích ly. Sau khi trích ly, lμm nguội tự nhiên nμy đ−ợc tiến hμnh nhằm lμm rõ ảnh h−ởng xuống nhiệt độ phòng vμ tiến hμnh ly tâm của chất l−ợng nguyên liệu đến hμm l−ợng (Hermle Z400) ở 3500 vòng/phút trong 10 polyphenol vμ hoạt tính kháng khuẩn của phút. Gạn lấy phần dịch chiết vμo bình định giống chè PH1, một trong những giống cho mức 10 ml, phần bã tiếp tục đem trích ly lần năng suất cao nhất ở n−ớc ta hiện nay nh−ng 2 với thủ tục nh− trên. Tập trung dịch chiết chất l−ợng chè chế biến th−ờng không đ−ợc vμ lên thể tích bằng methanol 70% đến vạch. −a chuộng do để lại d− vị đắng cho sản phẩm Hút chính xác 1 ml dịch chiết vμo bình định (Đoμn Hùng Tiến vμ Đỗ Văn Ngọc, 1998). mức 100 ml vμ lên thể tích tới vạch, lắc đều 259
- Giang Trung Khoa, Nguyễn Thị Miền, Phạm Văn Hiển, Phạm Thị Hồng Diệu, P. Duez thu đ−ợc dịch pha loãng. Tiến hμnh lên mμu l−ợng dịch chiết truyền vμo lỗ thạch lμ 70 μl theo trình tự : hút 1 ml dịch chiết pha loãng, với mẫu đối chứng lμ methanol 70%. Mật độ thêm 5 ml thuốc thử Folin-Ciocalteu 10% vμ vi khuẩn đ−ợc cấy trong môi tr−ờng khoảng lắc đều, tiếp tục thêm 4 ml dung dịch 106 CFU/ml. Thí nghiệm đ−ợc lặp lại 3 lần. Na2CO3 7,5%, lắc đều vμ để yên 1 h sau đó tiến hμnh so mμu ở b−ớc sóng 765 nm (UV- 2.4. Xử lý kết quả 1800, Shimadzu - Japan). Mỗi thí nghiệm Số liệu đ−ợc phân tích ph−ơng sai lặp lại 3 lần vμ lấy kết quả trung bình. Hμm (ANOVA) bằng phần mềm IRRISTAT 4.0 l−ợng polyphenol tổng số theo % chất khô (CK) đ−ợc tính dựa vμo đồ thị chuẩn của axit 3. KếT QUả Vμ THảO LUậN gallic trong khoảng nồng độ 10 - 50 mg/ml theo công thức: 3.1. ảnh h−ởng của chất l−ợng nguyên liệu (Dm – D0) x Vm x d x 100 đến hμm l−ợng polyphenol tổng số WT = Hμm l−ợng polyphenol trong nguyên S x m x 10.000 x Wm liệu lμ một trong những cơ sở khoa học quan Trong đó: trọng đ−ợc sử dụng trong công nghiệp chế WT- Hμm l−ợng polyphenol tổng số biến (lựa chọn ph−ơng án sản phẩm). Mặt (% CK) khác, đây cũng lμ một chỉ tiêu cần phải đ−ợc Dm- mật độ quang thu đ−ợc của dung lμm rõ khi sử dụng các loại nguyên liệu khác dịch mẫu nhau với mục đích khai thác các hợp chất D0- mật độ quang khi x bằng 0 polyphenol từ chè t−ơi nguyên liệu do nó liên S- giá trị hệ số góc (a) quan đến giá thμnh sản phẩm vμ hiệu quả m- khối l−ợng mẫu phân tích (g) kinh tế đem lại. Vm- thể tích dịch chiết (ml) (10 ml) Trong các loại nguyên liệu nghiên cứu, d- hệ số pha loãng (100) hμm l−ợng polyphenol tổng số biến động Wm- hμm l−ợng chất khô của mẫu phân mạnh (α = 0,05), dao động trong khoảng từ tích (%) 14,63% CK đến 26,60% CK (Bảng 1). Kết quả 2.3. Ph−ơng pháp xác định khả năng của nghiên cứu nμy cao hơn so với nghiên cứu kháng khuẩn của Nguyễn Văn Chung vμ Tr−ơng H−ơng 03 loμi vi khuẩn Bacillus subtilis, Lan (2007). Khi phân tích mẫu chè xanh Thái Bacillus cereus, Proteus sp. đ−ợc nuôi cấy Nguyên vμ Bảo Lộc (Lâm Đồng), các tác giả trên môi tr−ờng Muller-Hinton ở 370C trong trên cho thấy hμm l−ợng polyphenol tổng số 12 h. Khả năng kháng khuẩn của dịch chiết trong các mẫu chè đạt 18,45% CK vμ 18,80% chè đ−ợc xác định theo ph−ơng pháp khuyếch CK t−ơng ứng. Sự khác biệt nμy có thể do sự tán trên đĩa thạch (Hudzicki, 2009). Dịch không đồng nhất về nguyên liệu (giống, chất chiết của các loại nguyên liệu đ−ợc chuẩn l−ợng nguyên liệu, loại chè phân tích ) của bị theo ISO 14502-1:2005 (không pha loãng), nghiên cứu nμy vμ của các tác giả trên. Bảng 1. ảnh h−ởng của chất l−ợng nguyên liệu đến hμm l−ợng polyphenol trong chè PH1 Loại nguyờn liệu Hàm lượng polyphenol tổng số (% CK) 1 tụm 2 lỏ 26,60a B 22,75b C 20,10c Lỏ già 14,63d LSD0,05 0,34 Cỏc số liệu mang những chữ ở mũ khỏc nhau là khỏc nhau cú nghĩa ở mức α = 0,05 260
- Ảnh hưởng của chất lượng nguyờn liệu đến hàm lượng polyphenol và hoạt tớnh khỏng khuẩn Về ảnh h−ởng của chất l−ợng nguyên polyphenol. Về ph−ơng diện chế biến, theo liệu đến hμm l−ợng polyphenol, nghiên cứu Ngô Hữu Hợp (1984), nguyên liệu phù hợp nhận thấy, nguyên liệu cμng non, chất l−ợng với chế biến chè xanh phải có hμm l−ợng cμng tốt thì hμm l−ợng nμy cμng cao vμ tanin hay polyphenol thấp vμ điều nμy lμ ng−ợc lại. Tuy nhiên, sự chênh lệch nμy giữa ng−ợc lại trong sản xuất chè đen. Do vậy, 2 loại nguyên liệu th−ờng đ−ợc sử dụng kết quả nμy cũng cho thấy, giống PH1 chỉ trong chế biến (nguyên liệu loại B vμ loại C) phù hợp cho chế biến chè đen, chế biến chè lμ không lớn, chỉ khoảng 2% CK (Bảng 1). xanh từ giống nμy có thể sẽ lμm cho sản Theo giải thích của Nguyễn Duy Thịnh phẩm có vị quá mạnh không phù hợp với thị (2004), polyphenol hay tanin lμ sản phẩm hiếu ng−ời tiêu dùng. của quá trình quang hợp, có quan hệ mật thiết với c−ờng độ chiếu sáng, c−ờng độ 3.2. ảnh h−ởng của chất l−ợng nguyên chiếu sáng cμng tăng thì hμm l−ợng liệu đến hoạt tính kháng khuẩn polyphenol trong nguyên liệu cμng cao. Do Vi khuẩn B. subtilis, Proteus vμ B. vậy, các lá non nằm ở phần đầu của các cereus th−ờng gây ra các vấn đề về ngộ độc cμnh chè sẽ nhận đ−ợc điều kiện ánh sáng thực phẩm. Bên cạnh đó, tính chống chịu của tốt hơn vμ th−ờng có hμm l−ợng polyphenol bμo tử B. subtilis lμ vấn đề nghiêm trọng cao hơn so với các lá giμ nằm ở gốc của cμnh trong các ngμnh công nghiệp d−ợc, công chè. Kết quả trên cũng chỉ ra, hμm l−ợng nghiệp thực phẩm vμ ngμnh sản xuất vật polyphenol trong chè PH1 của n−ớc ta nằm liệu tiệt trùng (Euzéby, 2007). Khả năng ở mức cao so với mức trung bình của thế kháng khuẩn lμ một trong các đặc tính sinh giới (khoảng 20-25% CK) (Yao vμ cs., 2006). học quan trọng của dịch chiết chè. Khả năng Đặc biệt, hμm l−ợng nμy trong các lá giμ nμy đã đ−ợc chứng minh chủ yếu do tác dụng vẫn đạt tới hơn 40% so với hμm l−ợng trong của thμnh phần polyphenol có trong dịch nguyên liệu thu hái tinh. Điều nμy cho chiết (Zhang vμ Charles, 2004). Kết quả thử thấy, giống PH1 lμ giống đầy tiềm năng, nghiệm về hoạt tính kháng khuẩn của các phù hợp để khai thác các hợp chất có hoạt loại nguyên liệu chè PH1 với 3 loμi vi khuẩn tính sinh học cao trong chè - các hợp chất nμy đ−ợc trình bμy ở bảng 2. Bảng 2. ảnh h−ởng của chất l−ợng nguyên liệu đến khả năng kháng Bacillus subtilis, Bacillus cereus, Proteus sp. Đường kớnh vũng vụ khuẩn (mm) Dịch chiết polyphenol LSD0,05 Bacillus subtilis Bacillus cereus Proteus sp. 1 tụm 2 lỏ 7,33Ba 13,83Aa 8,50Ba 0,82 B 5,50Cb 11,83Ab 6,33Bb 0,60 C 4,33Cc 10,67Ac 5,00Bc 0,47 Lỏ già 3,00Cd 8,17Ad 3,67Bd 0,47 LSD0,05 0,73 0,73 0,90 - Cỏc số mũ a, b, c biểu diễn sự khỏc nhau giữa cỏc loại nguyờn liệu đối với cựng một loại vi khuẩn (theo cột). - Cỏc số mũ A, B, C biểu diễn sự khỏc nhau giữa cỏc loại vi khuẩn đối với cựng một loại nguyờn liệu (theo hàng). - Cỏc số liệu mang những chữ ở mũ khỏc nhau là khỏc nhau cú nghĩa ở mức α = 0,05 261
- Giang Trung Khoa, Nguyễn Thị Miền, Phạm Văn Hiển, Phạm Thị Hồng Diệu, P. Duez Kết quả cho thấy, dịch chiết hay nghiên cứu cho thấy, đối với tất cả các vi polyphenol chè có tác dụng ức chế đối với cả khuẩn thử nghiệm, đ−ờng kính vòng kháng 3 loμi vi khuẩn thử nghiệm. Điều nμy lμ phù khuẩn đều giảm dần từ loại nguyên liệu non hợp với nghiên cứu của Sakanaka vμ cs. chất l−ợng cao đến nguyên liệu giμ chất (2000), Almajano vμ cs. (2008), Turkmen vμ l−ợng kém, theo chiều: 1 tôm 2 lá >B > C> lá cs. (2007). Tuy nhiên, nghiên cứu nμy cũng giμ (α=0,05). Thực vậy, t−ơng ứng với 3 nhận thấy, độ nhạy cảm đối với polyphenol chủng B. subtilis, B. cereus vμ Proteus sp. của các loại vi sinh vật có khác nhau. Trong giá trị nμy với nguyên liệu 1 tôm 2 lá lên tới các vi khuẩn thử nghiệm, B. cereus tỏ ra 7,33 mm, 13,83 mm vμ 8,50 mm trong khi nó nhạy cảm nhất, sau đó đến Proteus sp. vμ chỉ lμ 4,33 mm, 10,67 mm vμ 5,00 mm với cuối cùng lμ B. subtilis. Đối với nguyên liệu 1 nguyên liệu loại C hay 3,00 mm, 8,17 mm vμ tôm 2 lá, đ−ờng kính vòng vô khuẩn đối với 3,67mm đối với các lá giμ. Điều nμy có thể B. subtilis chỉ lμ 7,33 mm nh−ng nó lên tới liên quan đến hμm l−ợng polyphenol khác 8,50 mm đối với Proteus sp. vμ tới 13,83 mm nhau trong các loại nguyên liệu nghiên cứu, đối với B. cereus. khi hμm l−ợng polyphenol trong dịch chiết Về ảnh h−ởng của các loại nguyên liệu cμng cao thì hoạt tính kháng khuẩn của nó khác nhau đến hoạt tính kháng khuẩn, cμng mạnh. 16 y = 0.5268x 14 R2 = 0.9976 12 n (mm) ẩ B. subtilis 10 B. cereus Pr. sp 8 y = 0.2845x Linear (B. subtilis) R2 = 0.9591 Linear (B. cereus) 6 Linear (Pr. sp) y = 0.2447x ng kớnh khu vụ vũng 4 R2 = 0.9553 Đườ 2 0 0 5 10 15 20 25 30 Hàm lượng polyphenol (%CK) Hình 1. Đồ thị biểu diễn sự t−ơng quan giữa hμm l−ợng polyphenol trong nguyên liệu vμ hoạt tính kháng khuẩn của giống chè PH1 B.cereus : y = 0,5269x, R2=0,9976 Proteus sp. : y = 0,2845x, R2= 0,9591 B.subtilis: y = 0,2447x, R2 = 0,9553 262
- Ảnh hưởng của chất lượng nguyờn liệu đến hàm lượng polyphenol và hoạt tớnh khỏng khuẩn Kết quả nμy cũng chỉ ra, hoạt tính đó, Bacillus cereus thể hiện tính mẫn cảm kháng khuẩn của các lá giμ so với nguyên nhất với polyphenol chè. liệu thu hái tinh cũng khá lớn (40,9% với B. - Tồn tại mối t−ơng quan chặt (R2> 0,95) subtillis, 59,1% với B. cereus vμ 43,2% với giữa hμm l−ợng polyphenol trong nguyên Proteus sp.), hay đạt tới 54,5%, 69,1% vμ liệu với hoạt tính kháng khuẩn của dịch 57,9% t−ơng ứng so với nguyên liệu loại B - chiết. Trong các loại nguyên liệu nghiên cứu, loại nguyên liệu th−ờng đ−ợc sử dụng trong hoạt tính kháng khuẩn giảm dần theo chiều: chế biến. Đây lμ cơ sở khoa học quan trọng 1 tôm 2 lá > B > C> lá giμ (α=0,05). trong định h−ớng khai thác tận thu các lá giμ bị bỏ đi trong công nghiệp chế biến để sản xuất polyphenol, ứng dụng vμo các lĩnh TμI LIệU THAM KHảO vực khác nhau của đời sống xã hội. Almajano M. P., Carbo R., Jimenez J. A. L., Gordon M. H. (2008). Antioxidant and 3.3. T−ơng quan giữa hμm l−ợng antimicrobial activities of tea infusions. polyphenol trong nguyên liệu với Food Chemistry. 108: 55–63. hoạt tính kháng khuẩn Đoμn Hùng Tiến vμ Đỗ Văn Ngọc (1998). Để xác định mối t−ơng quan giữa hμm Tuyển tập các công trình nghiên cứu về l−ợng polyphenol trong nguyên liệu hay chất chè : giai đoạn 1988-1997. Nhμ xuất bản l−ợng nguyên liệu đến hoạt tính kháng khuẩn Nông nghiệp. của dịch chiết, nghiên cứu đã tiến hμnh tổng Euzéby J.B. (2007). Dictionnaire de hợp vμ phân tích thống kê (Hình 1). bactériologie vétérinaire. Kết quả cho thấy giữa chất l−ợng hay bacterio.cict.fr/bacdico/bb/bacillus.html. hμm l−ợng polyphenol trong nguyên liệu 30/01/2010. giống chè PH1 có mối t−ơng quan rất chặt Hudzicki J. (2009). Kirby-Bauer disk với hoạt tính kháng cả 3 loμi vi khuẩn thử diffusion susceptibility test protocol. nghiệm. Thực vậy, hệ số t−ơng quan giữa hμm l−ợng polyphenol với hoạt tính kháng omponent/resource/laboratory-test/3189- B. subtilis lμ 0,9553, với B. cereus lμ 0,9976 kirby-bauer-disk-diffusion-susceptibility- vμ 0,9591 với Proteus sp. Đây lμ cơ sở khoa test-protocol. 10/9/2009. học quan trọng trong việc ứng dụng Imtiaz A. Siddiqui, Vaqar M. Adhami, polyphenol chè nói chung, giống PH1 nói Mohammad Saleem and Hasan Mukhtar riêng trong các ngμnh d−ợc phẩm vμ công (2006). Benificial effects of tea and its nghiệp thực phẩm. polyphenols against prostate cancer. Mol. Nutr. Food Res. 50: 130-143. Kao Y-H., Hsin-Huei Chang, Meng-Jung Lee 4. KếT LUậN and Chia-Lin Chen (2006). Tea, Obesity, Nghiên cứu đã cho một số kết luận sau: and Diabetes. Mol. Nutr. Food Res. 50: - Hμm l−ợng polyphenol phụ thuộc rất 188-210. lớn vμo chất l−ợng hay độ non giμ của Lin J-K. and Lin-shiau S-Y (2006). nguyên liệu. Nguyên liệu cμng non, hμm Mechanismes of hypolipidemic and anti- l−ợng nμy cμng lớn. Hμm l−ợng nμy trong các obesity effects of tea and tea polyphenols. lá giμ vẫn đạt tới hơn 40% so với hμm l−ợng Mol. Nutr. Food Res. 50: 211-217. trong nguyên liệu 1 tôm 2 lá. Mendel F. (2007). Overview of antibacterial, - Dịch chiết chè hay polyphenol chè có antitoxin, antiviral, and antifungal tác dụng ức chế sự phát triển của Bacillus activities of tea flavonoids and teas. Mol. subtilis, Bacillus cereus vμ Proteus sp. Trong Nutr. Food Res. 51: 116-134. 263
- Giang Trung Khoa, Nguyễn Thị Miền, Phạm Văn Hiển, Phạm Thị Hồng Diệu, P. Duez Ngô Hữu Hợp (1984). Hóa sinh chè. Tr−ờng Molecule. 12: 484-496. Đại học Bách khoa Hμ Nội. Wang H., Gordon J. Provan and Keith Nguyễn Duy Thịnh (2004). Giáo trình công Helliwell (2000). Tea flavonoids: Their nghệ chế biến chè. Tr−ờng Đại học Bách functions, utilisation and analysis. Trends khoa Hμ Nội. in food science & Technology. 11: 152-160. Nguyễn Văn Chung, Tr−ơng H−ơng Lan Yamaz Y. (2006). Novel uses of Catechins in (2007). Nghiên cứu công nghệ sản xuất foods, Trends in food science & polyphenol từ chè xanh Việt Nam. Các Technology. 17: 64-71. công trình nghiên cứu ứng dụng công nghệ Yang X. Q., Wang, Y.F. and Xu, F. (1995). sinh học - công nghệ thực phẩm giai đoạn Natural antioxydant tea polyphenols 2001-2005. Nhμ xuất bản Lao động - Xã aplication on oil and food: Study on hội. 256-260. inhibiting the deterioration of saladoil and Sakanaka S., Juneja L. R., Taniguchi M. instant noodles. J. University of (2000). Antimicrobial Effects of Green Tea agriculture of Zhejiang. 21: 513-518. Polyphenols on Thermophilic Spore- Yao L. H., Jiang Y. M., Caffin N., D’Arcy B., Forming Bacteria. Journal of Bioscience Datta N., Liu X., Singanusong R., Xu Y. and bioengineering. 90 (1): 81-85. (2006). Phenolic compounds in tea from Stangl V., Mario Lorenz and Karl Stanhl Australian supermarkets. Food Chem. 96 (2006). The role of tea and tea polyphenols (4): 614–620. in cardiovascular health. Mol. Nutr. Food Zhang Y. and Charles O. R. (2004). Res. 50: 218-228. Evaluation of Epigallocatechin Gallate Turkmen N., Velioglu Y. S., Sari F. and and Related Plant Polyphenols as Polat G (2007). Effect of Extraction Inhibitors of the FabG and FabI Conditions on Measured Total Reductases of Bacterial Type II Fatty-acid Polyphenol Contents and Antioxidant Synthase. The journnal of biological and Antibacterial Activities of Black Tea. chemistry. 279(30): 30994-31001. 264