Bài giảng An toàn lao động trong ngành ô tô - Chương 5: Hoạt động BHLĐ trong doanh nghiệp - Ngô Phan Anh Tuấn

ppt 54 trang huongle 3930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng An toàn lao động trong ngành ô tô - Chương 5: Hoạt động BHLĐ trong doanh nghiệp - Ngô Phan Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_an_toan_lao_dong_trong_nganh_o_to_chuong_5_hoat_do.ppt

Nội dung text: Bài giảng An toàn lao động trong ngành ô tô - Chương 5: Hoạt động BHLĐ trong doanh nghiệp - Ngô Phan Anh Tuấn

  1. BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM KỸ THUẬT VĨNH LONG BÀI GIẢNG AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH Ô TÔ Người biên soạn: Ngô Phan Anh Tuấn Vĩnh Long tháng 6/2013
  2. CHƯƠNG 5: HOẠT ĐỘNG BHLĐ TRONG DOANH NGHIỆP Chương 1: Những vấn đề chung và pháp luật về BHLĐ Chương 1: Những vấn đề chung và pháp luật về BHLĐ Chương 1: Những vấn đề chung và pháp luật về BHLĐ Chương 1: Những vấn đề chung và pháp luật về BHLĐ Chương 1: Những vấn đề chung và pháp luật về BHLĐ
  3. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC Nhằm giúp * Về kiến thức: Hiểu được những SV tránh khái niệm về khoa học lao động và được các nội dung cơ bản của PL về BHLĐ TNLĐ trong làm * Về kỹ năng: Thiết lập và chỉ đạo việc và có được công tác BHLĐ. Thực hiện khả năng đúng các bước quy trình về ATLĐ đảm nhiệm chức danh cán bộ phụ * Về thái độ: Luôn tuân thủ các quy trách công tắc an toàn trong khi lập kế hoạch, tác giảng dạy, học tập và làm việc ATVSLĐ các DN
  4. CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VÀ PL VỀ BHLĐ 1. MỤC ĐÍCH BÀI HỌC Xây dựng luận cứ khoa học về đảm bảo chất lượng ở cơ sở dạy nghề, trên cơ sở đó, vận dụng xây dựng cơ chế đảm bảo chất lượng phù hợp, đánh giá đúng thực trạng và đề xuất các giải pháp đảm bảo chất lượng, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở trung tâm dạy nghề
  5. MỞ ĐẦU 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Khách thể Đối tượng nghiên cứu nghiên cứu Hoạt động quản lí Đảm bảo chất đào tạo nghề lượng đào tạo ở ở cơ sở dạy nghề trung tâm dạy nghề
  6. MỞ ĐẦU 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Đảm bảo chất lượng là một trong ba cấp độ quản lí chất lượng. Đây là cấp độ quản lí chất lượng phù hợp với các cơ sở dạy nghề nói chung và trung tâm dạy nghề nói riêng. Nếu xác định được cơ chế đảm bảo chất lượng đào tạo phù hợp dựa trên mô hình quản lí chất lượng SEAMEO, đánh giá đúng thực trạng, trên cơ sở đó, đề ra và triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo, thì sẽ nâng cao được chất lượng đào tạo ở trung tâm dạy nghề.
  7. MỞ ĐẦU 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU • Nghiên cứu một cách có hệ thống lí luận về ĐBCL đào tạo ở CSDN, trên cơ sở đó, xác định cơ chế ĐBCL đào tạo phù hợp với đặc điểm của TTDN. • Khảo sát, đánh giá thực trạng ĐBCL đào tạo ở các TTDN vùng Đông Nam Bộ. • Đề xuất các giải pháp ĐBCL đào tạo ở TTDN vùng Đông Nam Bộ. • Thăm dò ý kiến về tính thực tiễn và tính khả thi của các giải pháp thông qua ý kiến chuyên gia và thử nghiệm một số giái pháp đã đề xuất.
  8. MỞ ĐẦU Nghiên 6. GIỚI HẠN Các cứu PHẠM VI TTDN loại hình NGHIÊN công lập TTDN CỨU vùng ĐNB Thực trạng Chỉ thử và giải pháp nghiệm 03 ĐBCL giải pháp ở đào tạo 01 TTDN
  9. MỞ ĐẦU 7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phương pháp phân tích, tổng hợp - Phương pháp nghiên cứu lịch sử vấn đề - Phương pháp phân tích lịch sử - lô gíc - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm - Phương pháp phỏng vấn - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi - Phương pháp chuyên gia - Phương pháp thực nghiệm - Phương pháp thống kê toán học
  10. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐBCL ĐÀO TẠO Ở CSDN 1.1. TỔNG QUAN LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ Trong quá QLCL tổng thể trình phát triển QLCL đã Đảm bảo chất lượng được chuyển từ QLCL sản Kiểm soát quá trình phẩm sang QLCL của tổ chức Kiểm soát chất lượng Một tổ chức có CL thì sản phẩm của nó sẽ có CL
  11. 1.1. TỔNG QUAN LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ (tt) Các luận điểm mà luận án kế thừa trong nghiên cứu • Kiểm soát chất lượng, ĐBCL và QLCL tổng thể là 03 cấp độ khác nhau của QLCL. Việc áp dụng cấp độ này với các mô hình khác nhau tùy theo đặc điểm của từng CSDN • ĐBCL bao gồm cả ĐBCL bên trong lẫn ĐBCL bên ngoài. • Hệ thống ĐBCL đào tạo bao gồm cơ cấu tổ chức, các thủ tục, các quá trình và các nguồn lực cần thiết. • Khung ĐBCL có tiêu chuẩn mở theo một khung ma trận. • Mỗi CSDN có một qui trình ĐBCL nội bộ riêng. • ĐBCL đạt được trên thực tế phụ thuộc vào nguồn lực. • Có thể phát triển hình thức "tự đánh giá" thấp hơn cho mỗi tổ chức.
  12. 1.1. TỔNG QUAN LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ (tt) • Hệ thống ĐBCL bao gồm các tiêu chuẩn chất lượng: chương trình học tập hiệu quả, đội ngũ GV, khả năng sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có, phản hồi tích cực từ HV và sự hỗ trợ từ các bên liên quan và thị trường lao động. • ĐBCL là quá trình kiểm định, đánh giá các điều kiện ĐBCL đào tạo từ đầu vào, quá trình đào tạo và đầu ra theo mục tiêu đã đặt ra và đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động. • ĐBCL có thể nghiên cứu ở từng khâu của quá trình tổ chức quản lí đào tạo hoặc dựa vào một mô hình QLCL cụ thể.
  13. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐBCL ĐÀO TẠO Ở CSDN (tt) 1.2. CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO Chất lượng Quan điểm tuyệt đối Quan niệm tương đối Là “chất lượng tốt” Là chất lượng đáp ứng hay “chất lượng cao”, yêu cầu người tiêu thụ, đây là một quan niệm đây là một quan niệm “tĩnh” về chất lượng “động” về chất lượng và và “chất lượng “chất lượng phụ thuộc phụ thuộc mục tiêu” nhu cầu khách hàng” Chất lượng tương đối được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và các bên có liên quan
  14. 1.2. CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO (tt) Quản lí chất lượng đào tạo QLCL đào tạo là việc triển khai các chính QLCL là Triển khai chính sách CL sách CL thông qua kế thông qua kế hoạch CL dựa trên các hoạch CL dựa trên các tiêu chuẩn, qui trình, thủ tục cần thiết tiêu chí, qui trình, thủ nhằm đạt được các tiêu chuẩn CL tục cần thiết để kiểm mà tổ chức đó và khách hàng của họ soát một CSĐT theo mong muốn hệ thống ĐBCL đào tạo (từ đầu vào, quá CLĐT là sự đáp ứng nhu cầu của trình dạy học và đầu ra thị trường, của khách hàng, được cho tới nơi làm việc đảm bảo bằng chất lượng quá trình của HVTN) đã xác từ đầu vào, đến quá trình dạy học định, nhằm đạt được và đầu ra - sản phẩm đào tạo các tiêu chuẩn CLĐT mà SCĐT đó và khách hàng của mong muốn.
  15. 1.2. CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO (tt) MH BS 5750/ISO 9000 MH ISO MH SEAMEO Quan điểm tiếp cận thị trường, tiếp cận quá trình, tiếp cận hệ thống và quan điểm về CLĐT MÔ HÌNH SEAMEO Đầu vào Quá trình Đầu ra - Tuyển sinh - Phương pháp và - Năng lực đạt - CBQL, GV qui trình đào tạo được của HV - CSVC, tài chính - Hoạt động dạy học - HV tốt nghiệp - CT đào tạo - Hoạt động tổ chức - Khả năng đáp - Qui chế, qui định quản lí ứng nhu cầuTTLĐ
  16. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐBCL ĐÀO TẠO Ở CSDN (tt) 1.3. QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO Ở CƠ SỞ DẠY NGHỀ Quản lí cơ sở dạy nghề Quản lí CSDN là hoạt động quản lí tác nghiệp trong ĐTN là những hoạt động nhằm cung phạm vi nội bộ cấp kiến thức, kĩ năng và thái độ cần và các hoạt động có cho sự thực hiện có năng suất và phối hợp giữa hiệu quả trong phạm vi một nghề CSDN và các đối hoặc nhóm nghề. tác bên ngoài. Quản lí giáo dục có hai bình diện lớn Trong mỗi nội là quản lí nhà nước hay quản lí hệ dung quản lí này thống giáo dục (ở bình diện vĩ mô) đều luôn có 2 và quản lí nhà trường trong một mặt gắn liền với phạm vi một đơn vị, một cơ sở giáo nhau là quản lí dục (ở bình diện vi mô) hành chính sự vụ và QLCL
  17. 1.3. QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO Ở CƠ SỞ DẠY NGHỀ (tt) CLĐT của một CSDN là sự thỏa mãn nhu cầu nhóm khách hàng mục tiêu nên yêu cầu về ĐBCL của từng CSDN cũng sẽ khác nhau
  18. 1.3. QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO Ở CƠ SỞ DẠY NGHỀ (tt) Chuẩn chất lượng trong đào tạo nghề • Là tiêu chuẩn đào tạo ở các mức độ khác nhau (mang tính chủ quan bên trong) thể hiện ở phạm vi cấp độ của tiêu chuẩn nghề (mang tính khách quan bên ngoài). • Để có thể lượng hóa các chuẩn chất lượng, cần phải có các tiêu chí. • CLĐTN được đánh giá dưới 2 góc độ: Đạt được những tiêu chuẩn hoặc mục tiêu mà CSDN đặt ra (Chất lượng bên trong); Thỏa mãn tốt nhất những đòi hỏi của người tiêu dùng (chất lượng bên ngoài). • Muốn tiến hành đánh giá CLĐT ở CSĐT thì phải tiến hành đánh giá gián tiếp qua hệ thống các điều kiện ĐBCL.
  19. 1.3. QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO Ở CƠ SỞ DẠY NGHỀ (tt) Quản lí chất lượng đào tạo ở cơ sở dạy nghề QLCL đào tạo ở CSDN là quá trình quản lí tác nghiệp trong phạm vi nội bộ và các hoạt động phối hợp giữa CSDN và các đối tác bên ngoài, nhằm triển khai các chính sách chất lượng thông qua kế hoạch chất lượng dựa trên các tiêu chí, qui trình, thủ tục cần thiết để kiểm soát một CSDN theo hệ thống ĐBCL đào tạo (từ đầu vào, quá trình dạy học và đầu ra cho tới nơi làm việc của HV tốt nghiệp) đã xác định, nhằm đạt được các tiêu chuẩn CLĐT mà CSDN đó, người cung cấp tài chính, người sử dụng dịch vụ và xã hội mong muốn.
  20. 1.3. QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO Ở CƠ SỞ DẠY NGHỀ (tt) Các cấp độ quản lí chất lượng Kiểm soát Đảm bảo QLCL chất lượng chất lượng Tổng thể Phát hiện loại bỏ Phòng ngừa phát hiện Cải thiện liên tục - Là cấp độ QLCL - ĐBCL giúp phòng - Là cấp độ QLCL của sản phẩm. ngừa, ngăn chặn. cao nhất. - Sản phẩm ĐTN - Giảm đáng kể chi phí - Muốn cải tiến nên không thể - Đề cao tính tự chủ, cần thời gian dài. có phế phẩm. tự chịu trách nhiệm. - CSDN mới áp - ĐBCL có KSCL - Hình thành HTCL. dụng QLCL. Phù hợp với QLCL đào tạo hiện nay ở CSDN
  21. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐBCL ĐÀO TẠO Ở CSDN (tt) 1.4. NỘI DUNG ĐBCL ĐÀO TẠO Ở CƠ SỞ DẠY NGHỀ Là quá trình kiểm định các ĐKĐBCLĐT Nhằm Từ đầu vào – QT đào tạo – Đầu ra đạt Quan được điểm về BĐCL cả bên trong lẫn bên ngoài các tiêu ĐBCL chuẩn mà CSĐT và đào tạo Triển khai CSCL thông qua KHCL khách ở CSDN hàng Dựa trên tiêu chí, qui trình, thủ tục mong muốn Để kiểm soát 1 CSDN theo HTĐBCLĐT
  22. 1.4. NỘI DUNG ĐBCL ĐÀO TẠO Ở CƠ SỞ DẠY NGHỀ (tt) ĐBCL đào tạo bên trong và bên ngoài cơ sở dạy nghề - Đối với cấp độ ĐBCL, đánh giá bên ngoài (thực chất là KĐCL) để tăng cường cơ chế ĐBCL nội bộ. - ĐBCL bên trong nếu được phối hợp có hiệu quả với ĐBCL từ bên ngoài sẽ tạo ra một cơ chế bền vững cho việc duy trì và phát triển chất lượng của mọi CSDN. - Quá trình ĐBCL bao giờ cũng phải được bắt đầu từ sự ĐBCL bên trong CSDN. - ĐBCL bên trong phải là quá trình xem xét các yếu tố đầu vào, quá trình và đầu ra bằng việc sử dụng các qui trình và cơ chế nhất định. - ĐBCL bên ngoài CSDN thực chất là KĐCL CSDN thông qua việc đánh giá và chứng nhận các CSDN đạt CL là một việc làm cần thiết để hoạt động ĐTN đi vào nề nếp, nâng cao CL, qua đó đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
  23. 1.4. NỘI DUNG ĐBCL ĐÀO TẠO Ở CƠ SỞ DẠY NGHỀ (tt) Hệ thống ĐBCL đào tạo ở CSDN Đầu vào Quá trình Đầu ra - Mục tiêu, chính sách - Tổ chức hoạt động dạy - Năng lực của - Chương trình đào tạo học HV tốt nghiệp - Công tác tuyển sinh - Kiểm tra, đánh giá kết - Sự hài lòng của - Đội ngũ CBQL, GV quả học tập của HV khách hàng - CSVC, và nguồn - Hoạt động của bộ - Phối hợp GQVL lực tài chính phận ĐBCL cho HVTN. Hệ thống ĐBCL đào tạo bao gồm cơ cấu tổ chức, các thủ tục, qui trình các quá trình và các nguồn lực cần thiết dùng để thực hiện quản lí đồng bộ, đạt được những tiêu chuẩn, tiêu chí để nâng cao CLĐT ở CSDN
  24. 1.4. NỘI DUNG ĐBCL ĐÀO TẠO Ở CƠ SỞ DẠY NGHỀ (tt) Xác lập chuẩn Xây dựng qui trình CHỨC NĂNG ĐBCL Xây dựng các tiêu chí Vận hành, đánh giá đo lường đánh giá, thu thập và xử lí số liệu
  25. 1.4. NỘI DUNG ĐBCL ĐÀO TẠO Ở CƠ SỞ DẠY NGHỀ (tt) Cơ chế ĐBCL đào tạo ở CSDN (Khung lý thuyết của luận án) - Đầu việc Theo các yếu tố: Chỉ đạo, đáp ứng các Đầu vào - Quá tiêu chuẩn, trình - Đầu ra kiểm tra, Đảm bảo đánh giá tiêu chí - Thực hiện Theo yếu tố cần đúng qui từng thiết để trình, thủ tục lĩnh ĐBCL Xây - Kết quả vực dựng một thực hiện các quản số qui đầu việc. lí Xác định trình cần các chuẩn thiết mực chất lượng - Mô tả “đầu ra”của các hoạt động có địa chỉ - Xây dựng tiêu chí đánh giá cho các bước - Xây dựng qui trình triển khai công việc
  26. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN VÙNG ĐNB 2.1. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG TTDN Ở VN VÀ VÙNG ĐNB HT TTDN ở Việt Nam Những thành tựu Những tồn tại, hạn chế - 10/2011 cả nước có 906 TTDN - CLĐTN ở các TTDN chưa đáp Trong đó có 555 TTDN công lập ứng nhu cầu thị trường LĐ - Qui mô tuyển sinh sơ cấp nghề - Cơ cấu đào tạo theo cấp trình và DNTX 1.468.448 người độ và nghề đào tạo chưa hợp lí - Cơ cấu ngành nghề đào tạo - Chưa đáp ứng được nhu cầu đã từng bước được điều chỉnh nhân lực kĩ thuật trình độ cao - Các điều kiện ĐBCL đào tạo ở - ĐTN cho LĐNT để chuyển dịch các TTDN đã được cải thiện sang khu vực CNDV còn chậm - Chất lượng và hiệu quả ĐTN - GV dạy nghề còn thiếu về số cho LĐNT đã được nâng lên. lượng và kĩ năng nghề còn yếu
  27. 2.1. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG TTDN Ở VN VÀ VÙNG ĐNB (tt) Đặc điểm phát triển nhân lực vùng ĐNB Hầu hết các tỉnh, thành phố ở vùng ĐNB đều đặt mục tiêu cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp vào năm 2015. Sự phát triển công nghiệp tăng nhanh với qui mô và tốc độ cao. Cần nhanh chóng chuẩn bị đủ lực lượng LĐ kĩ thuật để đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH của toàn vùng. Mạng lưới TTDN vùng Đông Nam Bộ Đơn vị chủ quản Số Tỉnh, Bộ Địa Doanh Tổ chức Tư Tổng TT Thành phố phương nghiệp CT-XH thục số 1 TPHCM 7 21 17 5 19 69 2 Bình Phước 0 6 0 0 0 6 3 Tây Ninh 0 0 1 0 1 2 4 Bình Dương 0 2 3 0 4 9 5 Đồng Nai 0 10 0 0 21 31 6 Bà rịa Vũng Tàu 0 0 3 0 4 7 Tổng cộng 7 39 24 5 49 127
  28. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN VÙNG ĐNB (tt) 2.2. TTDN VÀ ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN Ở VIỆT NAM - TTDN là CSDN nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân vừa thực hiện chức năng dạy nghề chính qui và dạy nghề thường xuyên. - TTDN chưa thực sự có một cơ cấu tổ chức Đặc tương đối ổn định, nhưng vẫn có cơ sở vật điểm chất trang thiết bị tối thiểu, có nguồn tài chính và vai ổn định và môi trường sư phạm. trò của TTDN TTDN đóng vai trò rất quan trọng có chức năng đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm mới và phổ cập nghề cho nhân dân lao động, gắn liền với giải quyết việc làm, góp phần vào mục tiêu đào tạo nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội địa phương và doanh nghiệp.
  29. 2.2. TTDN VÀ ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN Ở VIỆT NAM (tt) BĐCL bao gồm cả kiểm soát chất lượng Xuất phát từ Khung ĐBCL chung có tiêu chuẩn mở TTDN có đặc điểm, khả năng vai trò áp dụng của TTDN Mỗi CSDN có một qui trình ĐBCL riêng cấp độ và kế ĐBCL thừa các theo mô hình luận điểm ĐBCL đạt được phụ thuộc nguồn lực SEAMEO khoa học sau: Phát triển hình thức "tự đánh giá" thấp hơn
  30. 2.2. TTDN VÀ ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN Ở VIỆT NAM (tt) Vận dụng cơ chế ĐBCL đào tạo vào thực tiễn QLCL ở TTDN - Mục tiêu chính sách CL Đầu - Chương trình đào tạo vào - Đội ngũ GV và CBQL - Thiết bị, vật tư dạy nghề Chuẩn mực - Tổ chức các hoạt động cho từng Quá dạy học Lĩnh vực trình - Đánh giá kết quả học tập quản lí của HV Đầu - Năng lực và khả năng GQVL cho HV tốt nghiệp ra - Các mối liên kết với DN và chính quyền địa phương
  31. 2.2. TTDN VÀ ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN Ở VIỆT NAM (tt) Phù hợp địa phương và hoàn cảnh của TTDN, Mục tiêu, chính sách CL nghề đáp ứng, cụ thể, công khai chuẩn đầu ra Đầy đủ, cụ thể thành mô đun, GV đề Chương trình đào tạo xuất, phối hợp DN, cập nhật bổ sung CT Phối hợp, công khai, đơn giản hóa thủ Công tác tuyển sinh tục, đúng đối tượng và nghề đăng kí Đạt chuẩn, thành thạo kĩ năng, đảm Các điều Đội ngũ CBQL và GV bảo tỉ lệ GV/HV, bồi dưỡng đội ngũ kiện cần Đủ số lượng, đúng chủng loại, cung thiết để Thiết bị vật tư DN ứng kịp thời, sử dụng có hiệu quả ĐBCL Hoạt động dạy học Đúng tiến độ, tổ chức lớp học phù đào tạo hợp, chấp hành, giám sát, CNTT Đúng qui chế, dựa vào chuẩn đầu Đánh giá KQ học tập HV ra, nghiêm túc, có DN tham gia Kiến thức, kĩ năng, kĩ luật đáp ứng DN Năng lực HV tốt nghiệp nâng cao NSLĐ, CLSP; mở cơ sở SX Kí kết cung ứng lao động, thực hành tại DN, Mối liên với kết DN, CQĐP GQVL tại chổ, bao tiêu sản phẩm cho HV
  32. 2.2. TTDN VÀ ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN Ở VIỆT NAM (tt) Xây dựng, bổ sung chỉnh sửa chương trình Tuyển sinh mở các lớp nghề Đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá CBQL, GV Xây dựng một số qui Mua sắm, sử dụng và bảo dưỡng trang thiết bị trình cần thiết Kiểm tra, giám sát giảng dạy Kiểm tra, thi tốt nghiệp, cấp chứng chỉ nghề Phối hợp giải quyết việc làm cho HV tốt nghiệp
  33. 2.2. TTDN VÀ ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN Ở VIỆT NAM (tt) Tổ chức bộ phận chuyên trách ĐBCL phù hợp Trách nhiệm trong việc duy trì, cũng cố CLĐT Chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá Hiểu và thực hiện đúng các qui trình và thủ tục việc thực hiện theo qui trình Kiểm tra, đánh giá công việc theo các tiêu chí và chuẩn mực Kiểm tra, đánh giá công việc theo qui trình, thủ tục Hiệu quả hoạt động của bộ phận chuyên trách về ĐBCL
  34. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN VÙNG ĐNB (tt) 2.3. THỰC TRẠNG QLCL ĐÀO TẠO Ở TTDN CÔNG LẬP VÙNG ĐNB Mô tả quá trình khảo sát KS1 KS2 KS3 KS4 - Tất cả - Học viên - HV tốt -CBQL ở CBQL, GV đang học Nghiệp sơ 20 DN và cơ hữu ở nghề ở cấp nghề ở CB ở 10 10 TTDN 10 TTDN 10 TTDN địa phương - Số lượng - Số lượng - Số lượng - Số lượng khảo sát: khảo sát: khảo sát: khảo sát: 158 mẫu 326 mẫu 86 mẫu 138 mẫu Kết quả khảo sát được xử lí bằng phần mềm EXCEL
  35. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN VÙNG ĐNB (tt) 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN CÔNG LẬP VÙNG ĐNB HV tốt nghiệp có khả năng áp dụng được kiến thức, kĩ năng Mục tiêu, nhiệm vụ phù hợp kế hoạch phát triển KT-XH Ưu Có tương đối đầy đủ chương trình và mô đun giảng dạy điểm nổi Có thiết lập một số qui trình cho các lĩnh vực quản lí bật Số lượng thiết bị đáp ứng yêu cầu thực hành tối thiểu Tổ chức các lớp nghề phù hợp, nhất là lớp nghề lưu động Kí kết hợp đồng đào tạo và cung ứng lao động cho DN
  36. 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN CÔNG LẬP VÙNG ĐNB (tt) Kiến thức, kĩ năng Thái độ của HVTN chưa đáp ứng yêu cầu Nghề đào tạo chưa thật sự đáp ứng nhu cầu học nghề Chưa thiết lập các qui trình quản lí một cách đầy đủ Khuyết điểm, Chưa làm tốt cập nhật, bổ sung, điều chỉnh chương trình tồn Chưa đạt tỉ lệ GV/HV và GV chưa thành thạo kĩ năng nghề tại chủ Chủng loại thiết bị dạy nghề chưa thật sự phù hợp yếu Chưa tổ chức tốt giám sát giảng dạy và thi tốt nghiệp Hiệu quả giải quyết việc làm tại chỗ cho HVTN còn hạn chế Kiểm tra, đánh giá công việc chưa theo tiêu chí và qui trình
  37. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN VÙNG ĐNB (tt) 2.4. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN CỦA CÁC TỒN TẠI Nguyên nhân khách quan 1 2 3 Chính quyền Cơ chế chính Cơ chế chính địa phương sách phát triển sách giải quyết chưa có qui hệ thống trung việc làm cho HV hoạch phát tâm dạy nghề tốt nghiệp còn triển nhân lực chưa thật hợp lí nhiều bất cập Khó xác định chuẩn Nguồn lực của các Nằm ngoài tầm tay đầu ra cho nghề ĐT TTDN khó ổn định của cả TTDN và DN
  38. 2.4. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN CỦA CÁC TỒN TẠI (tt) Chưa tiếp cận nhu cầu khách hàng khi xây dựng mục tiêu, chính sách chất lượng và chưa cụ thể hóa các mục tiêu, chính sách này thành các chuẩn của các nội dung QLCL và chuẩn đầu ra của các nghề đào tạo Chưa thực sự đảm bảo và khai thác hết các nguồn lực đầu vào cho đảm bảo chất lượng Nguyên Quản lí hoạt động dạy học chưa sâu sát, nhân nhất là công tác giám sát giảng dạy chủ Chưa hình thành thói quen quản lí làm việc theo quan qui trình và thiếu kiên quyết trong công tác chỉ đạo, kiểm tra theo các qui trình, thủ tục đã ban hành Quản lí chỉ đạo, kiểm tra, thi tốt nghiệp chưa thật sự nghiêm túc và tuân theo đúng qui trình đã đề ra Chưa quản lí tốt mối quan hệ với doanh nghiệp và chính quyền địa phương
  39. CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN VÙNG ĐNB 3.1. NHỮNG Đảm bảo tính đồng bộ và hệ thống NGUYÊN TẮC Đảm bảo tính kế thừa và phát triển LỰA CHỌN Đảm bảo tính thực tiễn GIẢI PHÁP Đảm bảo tính khả thi Xây dựng mục tiêu, chính sách chất lượng và chuẩn đầu ra của các chương trình nghề ĐT phù hợp với nhu cầu khách hàng Đảm bảo và khai thác tốt các nguồn lực đầu vào cho ĐBCL 3.2. CÁC Tăng cường quản lí sâu sát hoạt động giám sát giảng dạy GIẢI Từng bước hình thành được thói quen làm việc, kiểm PHÁP tra, đánh giá theo các qui trình và tiêu chí đã ban hành Kiên quyết chỉ đạo công tác kiểm tra, thi tốt nghiệp thật sự nghiêm túc và tuân theo đúng qui trình đã đề ra Mở rộng và cũng cố mối quan hệ với DN và CQ địa phương
  40. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN VÙNG ĐNB (tt) GP1: Xây dựng mục tiêu, chính sách chất lượng và chuẩn đầu ra của các chương trình nghề ĐT phù hợp với nhu cầu khách hàng - Giải pháp này nhằm tận dụng và huy động được các nguồn lực để từng bước nâng cao CLĐT ở TTDN. - Căn cứ vào sứ mạng của TTDN và chiến lược phát triển dạy nghề, kế hoạch phát triển KT-XH, để xây dựng mục tiêu, CSCL phù hợp đáp ứng nhu cầu học nghề và ổn định việc làm cho người lao động ở địa phương. - Bám sát nhu cầu của các DN, cập nhật những thành tựu công nghệ tiên tiến liên quan đến nghề đào tạo và ý kiến phản hồi từ DN, HV tốt nghiệp, để cải tiến hoàn thiện chương trình đào tạo phù hợp yêu cầu mới của TTLĐ. - Từ đó đưa ra được mục tiêu, chính sách chất lượng cụ thể. Ban hành và chỉ đạo thực hiện được qui trình bổ sung và chỉnh sửa chương trình đào tạo.
  41. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN VÙNG ĐNB (tt) GP2: Đảm bảo và khai thác tốt các nguồn lực đầu vào cho ĐBCL - Giải pháp này nhằm vận dụng tốt các cơ chế chính sách và khai thác tối đa các nguồn lực sẵn có của TTDN. - Từng nghề có ít nhất 01 GV cơ hữu phụ trách; Bồi dưỡng kĩ năng giảng dạy tích hợp với LT&TH cho đội ngũ GV. - Tạo điều kiện cho GV có cơ hội tiếp cận với DN và thực tiễn sản xuất, tham gia sinh hoạt chuyên môn để họ có cơ hội rèn luyện kĩ năng nghề thành thạo. - Các trang thiết bị dạy nghề cần được đầu tư đúng chủng loại theo hướng hiện đại, đồng bộ, có lộ trình theo thứ tự ưu tiên nhưng phải phù hợp với hoàn cảnh của từng TTDN. - Ban hành và chỉ đạo thực hiện được qui trình đào tạo, bồi dưỡng CBQL, GV và qui trình xác định danh mục thiết bị dạy nghề cần mua sắm của từng TTDN.
  42. 3.2 CÁC GIẢI PHÁP ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN VÙNG ĐNB (tt) GP3: Tăng cường quản lí sâu sát hoạt động giám sát giảng dạy - Giải pháp này nhằm cung cấp những ý kiến phản hồi giúp GV xác định và giải quyết các vấn đề còn hạn chế, từng bước phát triển kĩ năng và cải tiến phương pháp giảng dạy theo hướng tích cực hóa người học - Về nội dung cần kiểm tra và giám sát là khâu chuẩn bị (bài giảng, giáo án, thiết bị dạy học, hình thức tổ chức lớp học), khâu giảng dạy trên lớp (duy trì sĩ số, sổ tay lên lớp, việc tổ chức thực hiện kế hoạch giảng dạy, quản lí lớp học, việc triển khai các phương pháp dạy học, sử dụng phương tiện và vật tư dạy nghề của GV). - Công tác kiểm tra và giám sát giảng dạy phải tiến hành thường xuyên, không hình thức và thưởng phạt công minh. - Ban hành, chỉ đạo thực hiện qui trình giám sát giảng dạy.
  43. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN VÙNG ĐNB (tt) GP4: Từng bước hình thành được thói quen làm việc, kiểm tra, đánh giá theo các qui trình và tiêu chí đã ban hành - Giải pháp này sẽ giúp thể chế hóa các hoạt động của bộ phận, bộ môn bằng các qui trình và văn bản cụ thể, khắc phục những hạn chế tồn tại, chồng chéo, nâng cao hiệu quả tổ chức quản lí đào tạo. - Các TTDN phải dựa trên cơ sở thực tiễn hoạt động để hình thành một hệ thống ĐBCL đưa ra được bản cam kết ĐBCL riêng và công khai bản cam kết này cho khách hàng. - Đưa ra được các tiêu chí, chỉ số đánh giá cụ thể cho từng bộ phận, cá nhân để mỗi người hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn, tự giác sáng tạo trong việc thực thi nhiệm vụ của mình. - Bố trí một cán bộ đào tạo kiêm nhiệm theo dõi công tác ĐBCL giúp lãnh đạo kiểm tra đôn đốc thực hiện theo các tiêu chuẩn, tiêu chí đã xác định trong bản cam kết ĐBCL.
  44. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN VÙNG ĐNB (tt) GP5: Kiên quyết chỉ đạo công tác kiểm tra, thi tốt nghiệp thật sự nghiêm túc và tuân theo đúng qui trình đã đề ra - . Giải pháp này nhằm đưa ra một qui trình để đảm bảo cho việc thi tốt nghiệp nghiêm túc, đảm bảo cho HV tốt nghiệp từ các TTDN có đủ năng lực thực hành nghề. - HV tốt nghiệp có thể có việc làm ngay tại các DN hoặc ổn định việc làm tại chỗ, nâng cao thu nhập, tránh lãng phí trong đào tạo. - Đề thi và kiểm tra sát hợp với mục tiêu của từng mô đun giảng dạy và chuẩn đầu ra của các nghề đào tạo. - Nếu có điều kiện nên mời cán bộ kĩ thuật của DN tham gia hội đồng chấm thi tốt nghiệp. - Ban hành và kiên quyết chỉ đạo thực hiện nghiêm túc qui trình thi tốt nghiệp.
  45. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN VÙNG ĐNB (tt) GP6: Mở rộng và cũng cố mối quan hệ với doanh nghiệp và chính quyền địa phương - Giải pháp này nhằm giúp TTDN tận dụng con người, cơ sở vật chất thiết bị của các đối tác nhằm nâng cao CLĐT. - Mở rộng liên kết mở các lớp nghề ngắn hạn tại DN, các HTX, các làng nghề cần lao động kĩ thuật nhằm tạo điều kiện cho HV được thực tập sản xuất và được DN, HTX và làng nghề nhận vào làm việc sau khi tốt nghiệp. - Phối hợp với các DN đánh giá kết quả học tập và mức độ đáp ứng yêu cầu DN của HV bằng 01 cam kết với DN. - Phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức hỗ trợ và đánh giá hiệu quả giải quyết việc làm tại chỗ cho HVTN. - Ban hành, chỉ đạo thực hiện được chương trình phối hợp với chính quyền địa phương hỗ trợ việc làm cho HVTN.
  46. CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN VÙNG ĐNB (tt) 3.3. THĂM DÒ Ý KIẾN & THỬ NGHIỆM CÁC GIẢI PHÁP ĐÃ ĐỀ XUẤT Kết quả thăm dò ý kiến chuyên gia về các giải pháp đã đề xuất - Thông qua kết quả thăm dò ý kiến các nhà khoa học, CBQL dạy nghề và lãnh đạo TTDN cho thấy đa số các ý kiến đều cho rằng các giải pháp đưa ra là khá thực tiễn hoặc rất thực tiễn và nhất thiết phải có sự chuyển đổi căn bản từ phương thức quản lí theo truyền thống sang QLCL ở các TTDN. - Về tính khả thi của các biện pháp hầu hết đều được đánh giá ở mức khả thi hoặc rất khả thi, tuy nhiên nhìn chung tính khả thi được đánh giá thấp hơn tính cấp thiết, qua đó cho thấy sự khó khăn trong việc triển khai thực hiện các giải pháp.
  47. 3.3. THĂM DÒ Ý KIẾN&THỬ NGHIỆM CÁC GIẢI PHÁP ĐÃ ĐỀ XUẤT(tt) Kết quả thử nghiệm một số giải pháp đã đề xuất - Trong quá trình tham gia thử nghiệm các giải pháp các CBQL, GV và HV tốt nghiệp được giao trách nhiệm đã rất nhiệt tình và thực hiện nghiêm túc qui trình thử nghiệm. - Điều này chứng tỏ mọi người rất quan tâm và đồng tình với việc đổi mới quản lí các hoạt động của TTDN theo phương thức QLCL. - Kết quả thử nghiệm cho thấy quản lí các hoạt động của TTDN theo cấp độ ĐBCL và mô hình CIPO và một cơ chế ĐBCL phù hợp là vấn đề có tính thực tiễn và khả thi. - Áp dụng các giải pháp ĐBCL đào tạo theo chuẩn mực và qui trình vào quá trình tổ chức quản lí đào tạo sẽ nâng cao được chất lượng và hiệu quả quản lí cũng như nâng cao được chất lượng các hoạt động đào tạo của TTDN.
  48. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CL phụ 1. KẾT LUẬN Mô hình thuộc Chất BS 5750/ nhu cầu lượng Quản lí Quản lí ISO 9000 tương chất lượng chất Mô hình đối lượng ISO Chất Chất lượng đào tạo Lượng đào tạo Mô hình SEAMEO và QL Mô hình CL Chất và cấp độ lượng QLCLĐT Cấp độ tuyệt CLĐT ở CSDN ĐBCL CL phụ đối ở CSDN thuộc QLCL Cấp độ mục tiêu đào tạo QLCLTT Quản lí QLCL ở Cấp độ CSDN QL truyền thống QL hành chính sự vụ KSCL
  49. 1. KẾT LUẬN (tt) Quan điểm về ĐBCL: - Quá trình kiểm định các điều Cơ chế ĐBCL CSDN: kiện ĐBCL theo lĩnh vực Q.Lí - Đầu vào - quá trình - đầu ra - Xác định chuẩn mực CLĐTN cho từng lĩnh Quá trình ĐBCL: vực quản lí; - ĐBCL bên trong (tự đánh giá) - ĐBCL bên ngoài (KĐCL) - Đảm bảo các điều kiện cần thiết để ĐBCL; Hệ thống ĐBCL: - Xây dựng một số qui - Cơ cấu tổ chức trình cần thiết cho các - Các thủ tục, qui trình - Các nguồn lực cần thiết lĩnh vực quản lí; - Chỉ đạo, kiểm tra, Chức năng ĐBCL: đánh giá việc thực hiện - Xác lập chuẩn CLĐT theo các qui trình và - Xây dựng các qui trình - Xây dựng các tiêu chí ĐG tiêu chí đã ban hành. - Vận hành, đo lường, ĐG
  50. 1. KẾT LUẬN (tt) Đặc điểm và Các nội dung QL chủ yếu: vai trò của - Theo các yếu tố đầu vào: TTDN Quản lí mục tiêu CSCL, chương trình đào tạo, tuyển sinh, đội ngũ GV, CBQL và thiết bị, vật tư DN; - Theo các yếu tố QT đào tạo: Cơ chế Quản lí tổ chức các hoạt động dạy ĐBCL học và đánh giá kết quả học tập của ở TTDN HV; - Theo các yếu tố đầu ra: Quản lí năng lực của HV và khả Khung lí năng GQVL cho HV sau tốt nghiệp thuyết về và mối liên kết với doanh nghiệp và cơ chế ĐBCL chính quyền địa phương. ở CSDN
  51. 1. KẾT LUẬN (tt) Khuyết 06 nguyên nhân chủ quan điểm và Thăm - Chưa tiếp cận nhu cầu khách hàng tồn tại - Chưa đảm bảo nguồn lực đầu vào dò ý - QL hoạt động DH chưa sâu sát kiến - Chưa hình thành thói quen quản lí chuyên Thực 03 làm việc theo qui trình gia về trạng và - Thi TN chưa thật sự nghiêm túc các giải nguyên giải pháp - Chưa quản lí tốt với DN và CQĐP pháp nhân ĐBCLĐT khách ở TTDN 06 giải pháp ĐBCLĐT quan - Xây dựng MT, CSCL và CĐR CT của Thử nghề ĐT phù hợp nhu cầu khách hàng nghiệm - Đảm bảo tốt các nguồn lực đầu vào 3 trong - Tăng cường QL giám sát giảng dạy - 6 giải Hình thành thói quen đánh giá theo pháp ở Ưu điểm các qui trình và tiêu chí đã ban hành - Thi TN nghiêm túc đúng qui trình một - Mở rộng mối quan hệ với DN và ĐP TTDN
  52. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Luận án chỉ giới hạn trong phạm vi QLCL đào tạo của TTDN công lập và chỉ thử nghiệm 03 trong 06 giải pháp đã đề xuất tại 01 TTDN. Vì thế, 2. HƯỚNG cần thực nghiệm để kiểm nghiệm PHÁT tính khả thi của tất cả các giải pháp. TRIỂN CỦA LUẬN ÁN Cần có những nghiên cứu khảo sát dựa trên những tiêu chí, tiêu chuẩn khác, để giả thuyết khoa học đã chứng minh ở trên được khẳng định một cách chắc chắn hơn.
  53. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Với trung ương: - Sửa đối tiêu chuẩn, tiêu chí KĐCL; Có lộ trình bắt buộc các TTDN công khai bản CKCL. - Có lộ trình buộc DN phối hợp với TTDN trong ĐTN và cung ứng lao động. - Tạo điều kiện cho các TTDN có cơ cấu tổ chức bộ 3. máy, cơ chế tài chính và nguồn lực ổn định. KHUYẾN Với địa phương: NGHỊ - Chính quyền các địa phát triển nhân lực, chỉ rõ nghề và dự báo số lượng nhân lực cần đào tạo. - Xây dựng các chương trình đào tạo SCN phổ biến đảm bảo chuẩn đầu ra thống nhất ở địa phương. Với các TTDN: - Áp dụng cấp độ ĐBCL, mô hình SEAMEO, cơ chế, qui trình và các giải pháp ĐBCL đã đề xuất trong luận án,để từng bước nâng cao CLĐT của đơn vị. -