Bài giảng An toàn sinh học trong việc phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi

ppt 31 trang huongle 2321
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng An toàn sinh học trong việc phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_an_toan_sinh_hoc_trong_viec_phong_chong_dich_benh.ppt

Nội dung text: Bài giảng An toàn sinh học trong việc phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi

  1. Chuyên đề: An toàn sinh học trong việc phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi.
  2. Phần 1: Đặt vấn đề Trong những năm gần đây, tình hình dịch Trong những năm gần đây, tình hình dịch bệnh trên đàn vật nuôi ngày càng diễn biến bệnh trên đàn vật nuôi ngày càng diễn biến phức tạp và liên tục gia tăng; nhiều bệnh dịch phức tạp và liên tục gia tăng; nhiều bệnh dịch mới phát sinh đã gây những tổn thất to lớn cho mới phát sinh đã gây những tổn thất to lớn cho đàn gia súc, gia cầm và ảnh hưởng tới sức khoẻ đàn gia súc, gia cầm và ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. con người.
  3. Điều gì đang xảy ra? Dịch tai xanh ở lợnDịch tai xanh ở lợn
  4. HH55NN11 ở gia cầm ở gia cầm
  5. Dịch Long móng lở mồm Dịch Long móng lở mồm
  6. Vậy giải pháp nào để phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi? Đó chính là thực hiện tốt công tác an toàn sinh học là biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất
  7. Phần 2: Nội dung 1. 1. KháiKhái niệmniệm An toàn sinh học đối với các cơ sở chăn nuôi An toàn sinh học đối với các cơ sở chăn nuôi là việc thực hiện đồng bộ các biện pháp vệ sinh là việc thực hiện đồng bộ các biện pháp vệ sinh thú y nhằm ngăn chặn mầm bệnh từ bên ngoài thú y nhằm ngăn chặn mầm bệnh từ bên ngoài xâm nhập vào các cơ sở chăn nuôi và tiêu diệt xâm nhập vào các cơ sở chăn nuôi và tiêu diệt mầm bệnh tồn tại ở bên trong của cơ sở chăn mầm bệnh tồn tại ở bên trong của cơ sở chăn nuôi đó.nuôi đó.
  8. 2.2. CácCác biệnbiện pháppháp thựcthực hiệnhiện anan toàntoàn sinhsinh họchọc phòngphòng chốngchống dịchdịch bệnhbệnh truyềntruyền nhiễmnhiễm trongtrong chănchăn nuôinuôi • 2.1.2.1. CáchCách lyly • Là khoảng cách cần Là khoảng cách cần thiết giữa cơ sở chăn thiết giữa cơ sở chăn nuôi với khu dân cư, nuôi với khu dân cư, đường giao thông, đường giao thông, chợ, ; khoảng cách chợ, ; khoảng cách giữa các chuồng nuôi, giữa các chuồng nuôi, các khu chăn nuôi, các khu chăn nuôi, trạm ấp, nhà chứa trạm ấp, nhà chứa thức ăn, khu tiêu huỷ thức ăn, khu tiêu huỷ phân, phân,
  9. • 2.1.1. Địa điểm • ­ Cách khu dân cư tối thiểu 500m; • ­ Cách đường Quốc lộ 1.000m; • ­ Cách chợ 3.000m; • ­ Diện tích xây dựng/tổng diện tích khu chăn nuôi là 1/10.
  10. • 2.1.2. Vành đai thú y bao gồm:2.1.2. Vành đai thú y bao gồm: • Hàng rào bao quanh khu chăn nuôi nhằm ngăn Hàng rào bao quanh khu chăn nuôi nhằm ngăn cách khu chăn nuôi với khu vực xung quanh, cách khu chăn nuôi với khu vực xung quanh, qua đó ngăn chặn sự xâm nhập của con người qua đó ngăn chặn sự xâm nhập của con người và động vật vào khu vực chăn nuôi.và động vật vào khu vực chăn nuôi. • 2.1.3. 2.1.3. KhuKhu vựcvực chănchăn nuôinuôi:: • Có các khu vực chăn nuôi riêng rẽ từng lứa tuổi Có các khu vực chăn nuôi riêng rẽ từng lứa tuổi gia súc, gia cầm nhằm ngăn chặn mầm bệnh lây gia súc, gia cầm nhằm ngăn chặn mầm bệnh lây lan từ đàn này sang đàn khác.lan từ đàn này sang đàn khác.
  11. 2.2. Làm tốt công tác giống • MụcMục đíchđích: Tránh hiện tượng đồng huyết trong : Tránh hiện tượng đồng huyết trong đàn tạo được vật nuôi khoẻ mạnh, không mang đàn tạo được vật nuôi khoẻ mạnh, không mang bệnh truyền nhiễmbệnh truyền nhiễm • Nên chọn giống ở những Trung tâm chuyên sản Nên chọn giống ở những Trung tâm chuyên sản xuất con giống có chất lượng tốt, có độ tin cậy xuất con giống có chất lượng tốt, có độ tin cậy cao, khi mua bán vật nuôi phải khoẻ mạnh, rõ cao, khi mua bán vật nuôi phải khoẻ mạnh, rõ nguồn gốc và có đầy đủ các thủ tục như: giấy nguồn gốc và có đầy đủ các thủ tục như: giấy kiểm dịch động vật, giấy chứng nhận tiêm kiểm dịch động vật, giấy chứng nhận tiêm phòng, xét nghiệm về bệnh truyền nhiễm không phòng, xét nghiệm về bệnh truyền nhiễm không bị nhiễm bệnh bị nhiễm bệnh
  12. 2.3.2.3. QuảnQuản lýlý vậtvật nuôinuôi mớimới nhậpnhập trạitrại ngănngăn ngừangừa sựsự xâmxâm nhậpnhập củacủa bệnhbệnh dịch:dịch: • 2.3.1. Đóng kín đàn vật nuôi2.3.1. Đóng kín đàn vật nuôi • ­ Không đưa vật nuôi ra ngoài trại rồi lại đưa ­ Không đưa vật nuôi ra ngoài trại rồi lại đưa vào trại.vào trại. • ­ Không nuôi hỗn độn nhiều lứa, nhiều giống và ­ Không nuôi hỗn độn nhiều lứa, nhiều giống và vật nuôi có nhiều độ tuổi khác nhau trong cùng vật nuôi có nhiều độ tuổi khác nhau trong cùng chuồng, dãy.chuồng, dãy. • ­ Trong cùng một ngăn, một dãy nên thực hiện ­ Trong cùng một ngăn, một dãy nên thực hiện nguyên tắc "cùng nhập, cùng xuất", không nuôi nguyên tắc "cùng nhập, cùng xuất", không nuôi gối đầu, luân chuyển trong một khu chuồng.gối đầu, luân chuyển trong một khu chuồng.
  13. • 2.3.22.3.2. Cách ly vật nuôi mới nhập trại. Cách ly vật nuôi mới nhập trại • ­ Không cho vật nuôi cũ và mới tiếp xúc nhau.­ Không cho vật nuôi cũ và mới tiếp xúc nhau. • ­ Nuôi cách ly đủ thời gian cần thiết (tuỳ thuộc ­ Nuôi cách ly đủ thời gian cần thiết (tuỳ thuộc vào loại vật nuôi) và theo dõi mọi biểu hiện của vào loại vật nuôi) và theo dõi mọi biểu hiện của bệnh dịch.bệnh dịch. • Kiểm tra bệnh dịch trước khi thả lứa mới vào Kiểm tra bệnh dịch trước khi thả lứa mới vào chuồng nuôi chung.chuồng nuôi chung. • 2.3.32.3.3. Biết rõ nguồn gốc lứa mới và qua kiểm tra . Biết rõ nguồn gốc lứa mới và qua kiểm tra thú ythú y • Cần biết rõ lai lịch của lứa mới, tình trạng bệnh Cần biết rõ lai lịch của lứa mới, tình trạng bệnh dịch của nơi bán và các loại văcxin đã được tiêm dịch của nơi bán và các loại văcxin đã được tiêm vào vật nuôi.vào vật nuôi.
  14. 2.4. Hạn chế sự dịch chuyển trong trại của các vật chủ mang bệnh - ngăn ngừa bệnh dịch phát tán • Mầm mống bệnh dịch như vi khuẩn, virus, nấm có thể được mang theo từ người và các loại động vật khác vào trại và trong điều kiện thuận lợi sẽ phát triển và phát tán trong khắp trại. Cần thực hiện các biện pháp sau:
  15. CácCác vậtvật chủchủ mangmang bệnhbệnh nhưnhư:: chóchó mèomèo,, chuộtchuột,, chimchim chócchóc,,
  16. 2.4.2.4.1. Kiểm soát chim, 1. Kiểm soát chim, loài gặm nhấm, chuột và loài gặm nhấm, chuột và chó, mèochó, mèo • Thực hiện các biện pháp hạn chế sự xâm nhập Thực hiện các biện pháp hạn chế sự xâm nhập của chim chóc, gặm nhấm. của chim chóc, gặm nhấm. • ­ Kiểm tra sự di chuyển của chó và mèo trong ­ Kiểm tra sự di chuyển của chó và mèo trong trại.trại. • ­ Hạn chế chó mèo tiếp xúc trực tiếp với vật ­ Hạn chế chó mèo tiếp xúc trực tiếp với vật nuôi hoặc vào khu vực cho vật nuôi ăn.nuôi hoặc vào khu vực cho vật nuôi ăn.
  17. 2.4.2. Kiểm soát người • Người có thể mang mầm bệnh trên giầy, quần Người có thể mang mầm bệnh trên giầy, quần áo và trên tay. Cần thực hiện các biện pháp:áo và trên tay. Cần thực hiện các biện pháp: • + Kiểm soát khách thăm:+ Kiểm soát khách thăm: • Hạn chế khách vào thăm.Hạn chế khách vào thăm. • Khách thăm phải đảm bảo các yêu cầu vệ sinh Khách thăm phải đảm bảo các yêu cầu vệ sinh thú y nghiêm ngặt như thú y nghiêm ngặt như trước khi vào trại phải trước khi vào trại phải tắm rửa, thay quần áo, đi ủng nhúng chất sát tắm rửa, thay quần áo, đi ủng nhúng chất sát trùng trùng
  18. • + Kiểm soát nhân viên:+ Kiểm soát nhân viên: • ­ Bố trí cho công nhân ăn, ngủ tại trại (nhất là ­ Bố trí cho công nhân ăn, ngủ tại trại (nhất là trong thời gian có nguy cơ phát dịch cao).trong thời gian có nguy cơ phát dịch cao). • ­ Công nhân làm việc trong chuồng nuôi phải ­ Công nhân làm việc trong chuồng nuôi phải mặc trang phục và đội mũ bảo hiểm lao động. mặc trang phục và đội mũ bảo hiểm lao động. Quần áo lao động trong trại cần được khử trùng Quần áo lao động trong trại cần được khử trùng trước khi giặt.trước khi giặt.
  19. 2.4.3. Đối với phương tiện vận chuyển: • ­ Bố trí phương tiện ­ Bố trí phương tiện vận chuyển nội bộ vận chuyển nội bộ riêng trong trại.riêng trong trại. • ­ Các xe vận chuyển ­ Các xe vận chuyển trước khi vào trại phải trước khi vào trại phải phun thuốc khử phun thuốc khử trùng,trùng,
  20. 2.4.4. Làm sạch dụng cụ chăn nuôi • ­ Mỗi khu chuồng nên có dụng cụ chăn nuôi ­ Mỗi khu chuồng nên có dụng cụ chăn nuôi riêng. Nếu cần luân chuyển trong trại thì phải riêng. Nếu cần luân chuyển trong trại thì phải rửa sạch và khử trùng khi đưa từ khu chuồng rửa sạch và khử trùng khi đưa từ khu chuồng này sang khu chuồng khác.này sang khu chuồng khác. • ­ Dụng cụ chăn nuôi mang vào hoặc mang ra ­ Dụng cụ chăn nuôi mang vào hoặc mang ra khỏi trại cần được rửa sạch và khử trùng bên khỏi trại cần được rửa sạch và khử trùng bên trong, bên ngoài và sau thời gian khử trùng cần trong, bên ngoài và sau thời gian khử trùng cần thiết mới dùng.thiết mới dùng.
  21. 2.5. Tiêm phòng vacxin • MụcMục đíchđích: Tạo miễn dịch chủ động cho đàn : Tạo miễn dịch chủ động cho đàn vật nuôi để chống lại một số bệnh truyền vật nuôi để chống lại một số bệnh truyền nhiễmnhiễm).). • Tiêm phòng đầy đủ và đúng kỹ thuật các bệnh Tiêm phòng đầy đủ và đúng kỹ thuật các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho đàn vật nuôi.truyền nhiễm nguy hiểm cho đàn vật nuôi. • Tiêm phòng là biện pháp phòng bệnh tích cực, Tiêm phòng là biện pháp phòng bệnh tích cực, chủ động, hiệu quả và kinh tế nhất. chủ động, hiệu quả và kinh tế nhất.
  22. • Một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cần tiêm phòng hiện nay là các bệnh Tụ huyết trùng, Lở mồm long móng trâu bò; Dịch tả, Phó thương hàn, Sưng phù đầu, Tụ huyết trùng, Lở mồm long móng ở lợn; Niu cát sơn, Gum bô rô, Marex ở gà; Dịch tả vịt
  23. 2.6. Quản lý vệ sinh và khử trùng - Ngăn chặn sự phát sinh của dịch bệnh • MụcMục đích:đích: Tiêu diệt mầm bệnh, làm giảm yếu Tiêu diệt mầm bệnh, làm giảm yếu tố trung gian truyền bệnh.tố trung gian truyền bệnh. • Định kì thực hiện công tác vệ sinh tiêu độc khử Định kì thực hiện công tác vệ sinh tiêu độc khử trùng môi trường. Tốt nhất định kỳ 7 ngày/ lần trùng môi trường. Tốt nhất định kỳ 7 ngày/ lần khi không có dịch bệnh, khi có dịch 3 ngày/ lần, khi không có dịch bệnh, khi có dịch 3 ngày/ lần, dùng hoá chất phun dạng sương tiêu độc khu dùng hoá chất phun dạng sương tiêu độc khu vực chăn nuôi và dùng vôi bột rải xung quanh vực chăn nuôi và dùng vôi bột rải xung quanh khu chuồng trại, trục đường giao thông khu chuồng trại, trục đường giao thông • Dùng các chất khử trùng như: Bencokid, Iodin Dùng các chất khử trùng như: Bencokid, Iodin 10%, Formol, Vôi bội để tiêu độc.10%, Formol, Vôi bội để tiêu độc.
  24. 2.6.1. 2.6.1. CổngCổng rara vàovào khukhu vựcvực chănchăn nuôinuôi:: • ­ ­ CổngCổng rara vàovào khukhu vựcvực chănchăn nuôinuôi cócó hốhố sátsát trùngtrùng bằngbằng vôivôi bộtbột hoặchoặc hóahóa chấtchất
  25. 2.6.2. Khử trùng chuồng nuôi: • + + ChuồngChuồng nuôinuôi phảiphải đượcđược khửkhử trùngtrùng địnhđịnh kìkì theotheo chếchế độđộ phòngphòng bệnhbệnh củacủa thúthú y. y. • + có thể dùng vôi bột + có thể dùng vôi bột rải xung quanh rải xung quanh chuồng trại, trước cửa chuồng trại, trước cửa ra vào chuồng trại.ra vào chuồng trại.
  26. 2.6.3. khử trùng dụng cụ chăn nuôi: • + Đối với các dụng cụ + Đối với các dụng cụ chăn nuôi, máng ăn chăn nuôi, máng ăn và máng uống cần vệ và máng uống cần vệ sinh, cọ rửa sạch sẽ sinh, cọ rửa sạch sẽ sau khi cho ăn và sau khi cho ăn và định kì dùng hoá chất định kì dùng hoá chất trên phun hoặc quét trên phun hoặc quét để tẩy uế.để tẩy uế.
  27. 2.6.4. Quản lý phân và ruồi nhặng: • Sự lây lan dịch bệnh thông thường từ phân, Sự lây lan dịch bệnh thông thường từ phân, nước tiểu và từ xác chết của vật nuôi.nước tiểu và từ xác chết của vật nuôi. • + Đối với chất thải và phân rác phải thu gom, + Đối với chất thải và phân rác phải thu gom, xử lý bằng các cách: Đốt, ủ bằng phương pháp xử lý bằng các cách: Đốt, ủ bằng phương pháp nhiệt sinh học (ủ phân sinh học) hoặc sử dụng nhiệt sinh học (ủ phân sinh học) hoặc sử dụng vào bể Biogas làm khí đốt.vào bể Biogas làm khí đốt. • + + Hạn chế sự phát triển của ruồi bằng cách dọn Hạn chế sự phát triển của ruồi bằng cách dọn phân, sử dụng các loai bẫy, các loại mồi và giấy phân, sử dụng các loai bẫy, các loại mồi và giấy dính ruồi, sử dụng thuốc diệt côn trùng.dính ruồi, sử dụng thuốc diệt côn trùng.
  28. 2.7. Làm tốt công tác kiểm tra, kiểm soát giết mổ và giám sát dịch bệnh. • Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát sức khoẻ đàn vật nuôi và tình hình dịch bệnh trên địa bàn. Nếu phát hiện trong đàn vật nuôi có dấu hiệu bị bệnh và chết không rõ nguyên nhân thì phải báo cáo cho cán bộ thú y và chính quyền địa phương sở tại, để có biện pháp can thiệp đúng kỹ thuật và kịp thời. Hạn chế sự đi lại, phương tiện vận chuyển, tiêu diệt chuột
  29. 2.8. Công tác sử lý khi có dịch bệnh: • ­ Khi có gia súc, gia cầm chết, chết hàng loạt ­ Khi có gia súc, gia cầm chết, chết hàng loạt phải báo ngay cho chính quyền địa ph­ương, cán phải báo ngay cho chính quyền địa ph­ương, cán bộ thú y biết và gọi điện thoại đến đường dây bộ thú y biết và gọi điện thoại đến đường dây nóng của tỉnh để xử lý kịp thời.nóng của tỉnh để xử lý kịp thời. • ­ Không bán chạy gia súc, gia cầm ốm.­ Không bán chạy gia súc, gia cầm ốm. • ­ Không vứt xác gia súc, gia cầm bừa bãi ra khu ­ Không vứt xác gia súc, gia cầm bừa bãi ra khu vực ao hồ xung quanh trại.vực ao hồ xung quanh trại. • ­ Không ăn thịt gia súc, gia cầm bệnh.­ Không ăn thịt gia súc, gia cầm bệnh. • ­ Cấm vận chuyển, buôn bán, giết mổ gia súc, ­ Cấm vận chuyển, buôn bán, giết mổ gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm khi có gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm khi có dịch.dịch.
  30. • ­ Thành lập chốt kiểm dịch nhằm ngăn chặn ­ Thành lập chốt kiểm dịch nhằm ngăn chặn người, phương tiện ra vào khu có dịch.người, phương tiện ra vào khu có dịch. • ­ Bao vây, khống chế, tiêu hủy xác gia súc, gia ­ Bao vây, khống chế, tiêu hủy xác gia súc, gia cầm chết nghi mắc bệnh nguy hiểm bằng cách cầm chết nghi mắc bệnh nguy hiểm bằng cách chôn, đốt theo hướng dẫn của cán bộ thú y.chôn, đốt theo hướng dẫn của cán bộ thú y. • ­ Vệ sinh tiêu độc, khử trùng chuồng trại, môi ­ Vệ sinh tiêu độc, khử trùng chuồng trại, môi trường xung quanh ổ dịch bằng vôi bột hoặc trường xung quanh ổ dịch bằng vôi bột hoặc hóa chất.hóa chất. • ­ Tiêm phòng cho toàn bộ gia súc, gia cầm xung ­ Tiêm phòng cho toàn bộ gia súc, gia cầm xung quanh vùng có dịch.quanh vùng có dịch.
  31. Phần 3: kết luận • NếuNếu chúngchúng tata thựcthực hiệnhiện quyquy trìnhtrình chănchăn nuôinuôi khôngkhông tốttốt đểđể dịchdịch bệnhbệnh sảysảy rara vàvà lanlan truyềntruyền trêntrên đànđàn vậtvật nuôinuôi đặcđặc biệtbiệt làlà nhữngnhững bệnhbệnh truyềntruyền nhiễmnhiễm sẽsẽ gâygây rara nhữngnhững táctác hạihại vôvô cùngcùng to to lớnlớn khôngkhông thểthể lườnglường trướctrước đượcđược • VìVì vậyvậy việcviệc thựcthực hiệnhiện tôttôt cáccác quyquy trìnhtrình an an toàntoàn sinhsinh họchọc trongtrong chănchăn nuôinuôi vàvà trongtrong phòngphòng chốngchống bệnhbệnh truyềntruyền nhiễmnhiễm chocho vậtvật nuôinuôi sẽsẽ giảmgiảm thiểuthiểu nhữngnhững táctác hạihại do do dịchdịch bệnhbệnh gâygây rara chocho ngànhngành chănchăn nuôinuôi vàvà gópgóp phầnphần phấtphất triểntriển kinhkinh tếtế