Bài giảng Anddesign version 7.6

doc 159 trang huongle 2950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Anddesign version 7.6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_anddesign_version_7_6.doc

Nội dung text: Bài giảng Anddesign version 7.6

  1. Công ty Công nghệ AND www.andt.vn – www.andt.com.vn Niềm tin vững bền! BÀI GIẢNG ANDDesign Version 7.6 Biên soạn: TS. Hồ Việt Hải Trường: Học viện Kỹ thuật quân sự (Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn) Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội Hà Nội – 2013
  2. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Bài 1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN Mục đích: - Cung cấp và thống nhất các khái niệm cơ bản sử dụng trong chương trình. - Cung cấp phương pháp xác định khoảng nâng siêu cao. Yêu cầu: - Nắm được các khái niệm và nguyên tắc cơ bản. - Có thể vận dụng tốt trong các trường hợp khai báo sau này. 1.1. Khái niệm chung 1.1.1. Khái niệm về đơn vị vẽ Trong các bản vẽ cơ sở hạ tầng đơn vị độ dài là m, cho nên ứng với 1 đơn vị vẽ trong bản vẽ điện tử sẽ là 01m ngoài thực địa và tuyến đường dài bao nhiêu mét thì sẽ thể hiện bấy nhiêu đơn vị điện tử. Như vậy, khi tỉ lệ mặt cắt được khai báo 1/200 thì khi xuất ra giấy cần khai báo tỉ lệ in Plotted MM = drawing units sẽ là 1000/200 hay 1=0.2 hoặc 5=1. Trong AndDesign kích thước chữ được khai báo như là kích thước ngoài giấy theo mm mà ta mong muốn. Ví dụ, khi khai báo kích thước chữ là 2 thì chữ đó khi xuất ra giấy theo tỉ lệ khai báo ví dụ là 1/200 sẽ là 2mm, trong bản vẽ điện tử nó có giá trị cao chữ là 0.4 đơn vị vẽ. 1.1.2. Các biểu thức toán học Trong quá trình khai báo các thông số thiết kế dưới dạng tham số, ta có thể sử dụng một số biểu thức số học dưới dạng phép toán và các hàm toán học thông dụng như trong bảng. Kết quả trả về luôn là một số thực, kể cả đối với các phép toán lôgíc là điều mà ta nên chú ý. Bảng 1-1. Các phép toán cơ bản sử dụng khi định nghĩa mẫu mặt cắt. Giá trị TT Tên phép toán, hàm số Ký hiệu Ví dụ biểu thức Kết quả trả về 1 Phép cộng, trừ, nhân và chia +, -, * và / Số thực 2+3 5.0 2 Phép mũ ^ Số thực 9^0.5 3.0 3 Phép so nhỏ hơn 1 hoặc 0 3>1 1.0 5 Phép so bằng = = 1 hoặc 0 4==4 1.0 6 Phép so khác != 1 hoặc 0 4!=4 0.0 7 Phép so nhỏ hơn hoặc bằng = 1 hoặc 0 3>=3 1.0 and hoặc 9 Phép VÀ 1 hoặc 0 (1 6) 0.0 && 10 Phép HOẶC or hoặc || 1 hoặc 0 (1 6) 1.0 11 Hàm giá trị tuyệt đối abs Số dương abs(-3.0) 3.0 12 Hàm căn bậc 2 sqrt Số dương sqrt(9) 3.0 13 Hàm chặt cụt int Số thực int(4.78) 4.0 14 Hàm làm tròn số rint Số thực rint(4.78) 5.0 15 Hàm lấy giá trị min min Số thực min(2,-5) -5.0 16 Hàm lấy giá trị max max Số thực max(2,-5) 2.0 17 Hàm tính tổng sum Số thực sum(2,-5,7) 4.0 18 Hàm tính trung bình cộng avg Số thực avg(4,-5,7) 2.0 1
  3. Bài giảng ANDDesign 19 Hàm điều kiện if Số thực if(4 2)?5:3 5.0 Lưu ý: Cách sử dụng biểu thức điều kiện “?” xem thêm trong tài liệu hướng dẫn AndDesign.doc. Phép so bằng ‘==’ chỉ sử dụng cho các số nguyên không sử dụng cho số thực. Nếu cần so bằng hai số thực ví dụ Y_P1==Y_P2 cần sử dụng phép so nhỏ hơn một số bé, cụ thể abs(Y_P1-Y_P2)<0.0000001. 1.1.3. Khái niệm điểm, đường và mặt Đối với các công trình dạng tuyến như tuyến đường bộ, đường sắt, tuyến kênh hay là tuyến khảo sát khoáng sản để thiết kế chúng ta dùng phương pháp mặt cắt. Như vậy nếu là mặt trên tuyến như là mặt đường, mặt lề đường khi cắt bằng một mặt cắt vuông góc với tuyến sẽ cho ta một đường trên mặt cắt; còn một đường dọc tuyến như là mép bờ kênh, mép đường cũ, mép xe chạy sẽ cho ta một điểm tương ứng. Và ngược lại, điểm trên mặt cắt là đường trên tuyến; khi nối các điểm với nhau sẽ được đường giao tuyến giữa bề mặt nào đó của tuyến với mặt cắt ngang và nối các đường tương ứng đó trên các mặt cắt sẽ cho ta bề mặt của tuyến. Như vậy, điểm, đường, mặt trên tuyến có sự liên quan ràng buộc mật thiết với nhau. 1.1.4. Khái niệm về các đường địa chất Các lớp địa chất được phân cách bởi các đường địa chất. Đường trên cùng được gọi là đường địa hình tự nhiên, các đường tiếp theo sẽ là đường dưới hạn dưới của các lớp địa chất và lớp cuối cùng sẽ có bề dày là vô cùng. Các lớp địa chất trên trắc dọc và trên trắc ngang là như nhau. 1.1.5. Khái niệm nhóm thuộc tính Khi ta khai báo một nhóm thuộc tính nghĩa là ta đã khai báo lớp (LAYER), màu (COLOR), kiểu chữ (TEXT STYLE), chiều cao chữ ngoài giấy và số chữ số sau dấu chấm thập phân cho các giá trị khoảng cách của đối tượng mà ta muốn tạo ra khi nó được gán vào nhóm thuộc tính trên. Nếu không khai báo nhóm thuộc tính cho đối tượng thì đối tượng đó sẽ không được tạo ra trên bản vẽ. Như vậy, khi khai báo một nhóm thuộc tính là đồng nghĩa với việc ta khai báo một lớp (layer) có màu theo màu khai báo, kiểu đường nét BYLAYER và một kiểu chữ (text style) có phông chữ theo khai báo cho bản vẽ. 1.2. Một số nguyên tắc chính 1.2.1. Phép tính với điểm, đường 2
  4. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 P4 P2 P5 P3 P7 P1 P6 Hình 1-1. Định nghĩa đường từ các điểm. Trong quá trình khai báo mẫu mặt cắt, sau khi đã khai báo các điểm nếu ta thực hiện phép “+” các điểm, thực chất đó là ta thực hiện việc nối các điểm để tạo thành đường. Ví dụ, khi có phép cộng các điểm P1+P2+P3+P5+P7, nghĩa là ta thực hiện việc nối các điểm trên với nhau theo thứ tự từ trái qua phải. Đường không những được tạo nên bằng việc nối các điểm mà còn có thể được kết hợp từ các đường khác. Đường được tạo ra trên cơ sở các đường khác được gọi là đường tổ hợp. Đường tổ hợp được hình thành bằng cách sử dụng các phép toán ‘+’, ’-‘, ’*’, ‘/’, ‘%’ và ‘^’ giữa các đường. Các phép toán trên đường: Phép ‘+’ hai đường cho ta tổ hợp phần trên của cả hai đường. Phép ‘–‘ hai đường cho ta tổ hợp phần duới của cả hai đường. Phép ‘*’ hai đường cho ta phần giao theo X phía trên của hai đường. Phép ‘/’ hai đường cho ta phần giao theo X phía dưới của hai đường. Phép ‘%’ hai đường cho ta phần khác biệt theo X của đường thứ nhất. Phép ‘^’ hai đường cho ta phần đắp theo X của đường thứ hai. Phép ‘&’ hai đường cho ta toàn bộ đường thứ hai và phần đường thứ nhất khi không có đường hai. Phép ‘|’ hai đường cho ta phần đường thứ hai nằm phía dưới đường thứ nhất. Các đường của phép toán cũng có thể là các đường tổ hợp vừa được hình thành trước đó. Hình dưới là ví dụ các phép toán với đường, kết quả là đường nét liền màu đỏ. Hình 1-2. Định nghĩa các phép toán trên đường 3
  5. Bài giảng ANDDesign Trong quá trình khai báo, tên điểm và đường chỉ được phép sử dụng các ký tự từ A đến Z, các ký tự số và ký tự ‘_’. Tên điểm và đường không được trùng nhau trên cùng một mẫu mặt cắt và tốt nhất không được bắt đầu bằng ký tự số hoặc chỉ có ký tự số. 1.2.2. Nguyên tắc về tính diện tích Diện tích tạo bởi hai đường được phân thành 02 loại: đó là diện tích đào và diện tích đắp. Các kiểu diện tích đó được thể hiện như trên hình vẽ và ta thấy rằng nếu đường thứ 2 nằm dưới đường thứ 1 thì vùng đó là vùng đào; còn nếu ngược lại thì vùng đó là vùng đắp. Trường hợp các đường hoán đổi thứ tự thì các diện tích đó cũng sẽ hoán đổi. Khi tính diện tích của một đường sẽ được hiểu là vùng diện tích khép kín được tạo bởi đường đó và diện tích đó được hiểu như là diện tích đắp. Diện tích đào Ðường thứ 1 Diện tích đắp Ðường thứ 2 Diện tích bù vênh Khoảng bù vênh Hình 1-3. Các loại diện tích. Hình 1-4. Trường hợp lỗi khi tính diện tích. Lưu ý: Các đỉnh của đường xác định diện tích phải có tọa độ đồng biến theo phương X. Ví dụ: Khi cần tính diện tích vùng được tô mặt cắt như trên Hình 1-4, nếu lập biểu thức tính diện tích đào giữa Duong1 và Duong2 sẽ xuất hiện lỗi xác định diện tích do Duong2 có tọa độ các đỉnh không đồng biến theo phương X. Trong trường hợp này cần tạo thêm Duong4 là đường tổ hợp của trừ của 2 đường Duong1-Duong3 rồi sau đó xác định diện tích giữa Duong4 và Duong2. 1.2.3. Nguyên tắc quay siêu cao Ta có 2 phương pháp quay siêu cao: quay quanh đỉnh và quay quanh mép xe chạy hoặc mép lề. 4
  6. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Khoảng nâng siêu cao không xuất hiện trong trường hợp thứ nhất mà chỉ có trong trường hợp thứ hai. Nếu siêu cao quay quanh đỉnh nào thì ta cộng cho điểm đó một giá trị DeltaY bằng khoảng nâng siêu cao. Cụ thể, ta xác định khoảng nâng siêu cao trái trong trường hợp quay quanh mép xe chạy. Như trên hình vẽ bụng đường cong ở phía trái, khoảng nâng chỉ xuất hiện từ sau khi có được dốc một mái và giá trị cực đại khi điểm quay bên trái của nó sẽ là: Hnsct = |Bmat*CDMTR/100| Với: CDMTR-chênh dốc mặt trái, cụ thể CDMTR=imtsc-imt=-6-(-2)= -4% là giá trị âm cho nên phải lấy giá trị tuyệt đối. Khi bụng là phía phải (nghĩa là điểm quay bên phải) thì CDMTR=isc-imt=6-(-2)=8%. Mặc dù có chênh dốc mặt trái nhưng không có khoảng nâng, hay nói cách khác khoảng nâng trái chỉ xuất hiện khi CDMTR 0 ta không tính khoảng nâng); như vậy khoảng nâng siêu cao trái được xác định bằng biểu thức sau: Hnsct=abs(min(0, CDMTR*Bmat*0.01)). Tương tự khoảng nâng siêu cao bên phải sẽ là: Hnscp=abs(min(0, CDMPH*Bmat*0.01)). Và khoảng nâng siêu cao đỉnh sẽ là Hnsc=Hnsct+Hnscp. Đối với trường hợp quay quanh lề cần xác định cánh tay đòn quay từ đỉnh cho ra mép lề và thay vào các biểu thức trên. H nâng siêu cao isc=6% CDMTR imtsc=-6% Mép quay trái imt=-2% imp=-2% Mép quay phải Bmat Ðỉnh Hình 1-5. Xác định khoảng nâng siêu cao. 1.2.4. Các biến tham số Trong chương trình thay vì nhập thẳng giá trị số trong quá trình khai báo, ta có thể nhập vào tên biến tham số. Ví dụ: nếu đã khai báo biến B_MatDuong có giá trị là 5.0 thì sau này thay vào việc nhập thẳng trị số 5.0 ta nhập B_MatDuong. Các biến tham số được phân biệt theo chữ hoa và chữ thường nên biến B_MatDuong và b_MatDuong là hai biến khác nhau. Khi khai báo biến chương trình kiểm soát được việc khai báo trùng đó, nhưng lúc người dùng lập công thức thì không cho nên người dùng phải tin chắc việc nhập tên biến của mình là đúng. Tên điểm, tên đường cũng là các biến tham số. 1.3. Nội dung ôn tập 5
  7. Bài giảng ANDDesign Bài 2. XÂY DỰNG MẪU MẶT CẮT KHẢO SÁT Mục đích: Cung cấp phương pháp tạo lập mẫu mặt cắt trắc dọc, trắc ngang phục vụ khảo sát. Yêu cầu: Nắm được phương pháp cơ bản xây dựng một mẫu mặt cắt trong AndDesign. 2.1. Khởi động chương trình Sau khi tiến hành: - Cài đặt AutoCAD 2008. - Cài đặt AndDesign từ tệp chạy AndDesignV76.msi được giải nén từ AndDesignV76.rar download trên wesite hoặc copy trong đĩa cài đặt. - Cài đặt driver cho ANDLock Khởi động chương trình từ biểu tượng trên màn hình desktop của máy tính. 2.2. Kết cấu của môđul khai báo mẫu mặt cắt Bằng cách thực hiện lệnh MMC tại dòng nhắc command hoặc từ Menu->Mặt cắt->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế sẽ xuất hiện giao diện khai báo mẫu mặt cắt thiết kế. Kết cấu của môdul này bao gồm: 02 menu: Tệp và Khai báo chung; Phần nhánh cây AndDesign gồm khai báo Các mẫu mặt cắt và khai báo mẫu Bảng trắc dọc chung cho các mẫu mặt cắt được khai báo. Khi thực hiện khai báo phần nào chỉ cần nhấn phím trái của chuột vào mục đó sẽ xuất hiện cửa sổ khai báo tương ứng. Ví dụ: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Bảng biến sẽ xuất hiện giao diện khai báo các biến tham số thiết kế như Hình 2-1. Ấn phím phải chuột sẽ xuất hiện Menu rút gọn để thêm bớt, sao chép, xóa các dòng. Hình 2-1. Giao diện chung của KBMMC. 6
  8. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 2.3. Ví dụ mẫu cắt ngang cần khai báo Hình 2-2. Ví dụ cắt ngang khảo sát. 2.4. Khai báo chung toàn tuyến 2.4.1. Khai báo các biến tổng thể Thực hiện: Menu-> Mặt cắt->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế. KBMMC->Tệp->Ghi với tên khác->Nhập tên tệp: D:\AndDesign\ MauMatCat.atp KBMMC->Khai báo chung->Bảng biến Các biến tham số khai báo tại bảng này sẽ được dùng chung cho toàn tuyến và toàn bộ các mặt cắt được xây dựng về sau. Để thêm, bớt, sao chép, di dời các biến chỉ cần nhấn phím phải chuột vào giao diện sẽ xuất hiện Menu rút gọn để chọn các chức năng tương ứng. Ta tiến hành khai báo một số tham số của tuyến như trên Hình 2-3. Hình 2-3. Khai báo các biến tổng thể. Lưu ý: Tên biến phân biệt chữ hoa và chữ thường (chữ hoa và chữ thường là khác nhau trong quá trình xử lý). Ví dụ: biến B_Dau1 và biến b_dau1 là 2 biến khác nhau. 2.4.2. Khai báo nhóm thuộc tính Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Các nhóm thuộc tính Chương trình mặc định đã có 8 nhóm thuộc tính, có thể thêm bớt các nhóm thuộc tính bằng cách ấn phím phải chuột sẽ xuất hiện Sortcut Menu để ta có thể thực hiện các chức năng đó; hoặc có thể thay đổi kiểu nét, màu, phông chữ cao chữ của nhóm thuộc tính nào đó bằng cách kích con trỏ chuột vào ô cần thay đổi giá trị. Kết quả như Hình 2-4. Sau khi đã khai báo xong thông số của các nhóm thuộc tính ấn nút Nhận để chấp nhận các giá trị đã khai. 7
  9. Bài giảng ANDDesign Hình 2-4. Khai báo nhóm thuộc tính. 2.4.3. Khai báo các lớp địa chất Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Các lớp địa chất Chương trình mặc định khai báo 06 lớp địa chất với các tên đường ranh giới đã được đặt sẵn. Ấn phím phải chuột tại các hàng thứ 6, 5 và chức năng Xóa để xóa bớt 02 lớp. Khai báo Taluy đào cho lớp địa chất thứ 1 được giới hạn bởi đường tự nhiên và đường địa chất 1 là 1:1; lớp thứ 2 giữa đường địa chất 1 và đường địa chất 2 là 1: 0.75; lớp thứ 3 giữa đường địa chất 2 và đường địa chất 3 là 1: 0.5; lớp thứ 4 (cuối cùng) bắt đầu từ phía dưới của đường địa chất 3 cũng là 1: 0.5 với các giá trị được khai báo trong bảng biến tổng thể cùng với chiều dầy giả định của các lớp 1, 2,3 (chỉ để phục vụ khai báo mẫu mặt cắt) tương ứng là 1m; 2m; 2.5m. Kết quả cuối cùng ta có 04 lớp địa chất như hình dưới. Ấn nút Nhận để chấp nhận việc khai báo. Hình 2-5. Khai báo các lớp địa chất. 2.4.4. Khai báo các đường địa hình Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Các đường địa hình dọc tuyến Chương trình mặc định khai báo có 02 đường địa hình (tương ứng với mép trái và phải của đường cũ) với tên tương ứng là M1 và M2 và khi nhập số liệu trắc dọc-trắc ngang của tuyến bằng chức năng Nhập số liệu tuyến thì tại cột Mô tả phải có điểm có tên mô tả tương ứng với M1 và M2 nếu như cần nhập vào các điểm mép đường trái và phải. Khai báo nhóm thuộc tính tại cột Nhóm trắc dọc tương ứng cho đường địa hình M1 và M2 là Mau2 và Màu4. Tọa độ giả định tương ứng là -2.5m và 3.0m chỉ để phục vụ việc thể hiện vị trí giả định của các đường đó so với tim tuyến khi khai báo mẫu mặt cắt (Hình 2-6). 8
  10. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Hình 2-6. Khai báo mép đường cũ. 2.4.5. Ký hiệu lý trình và các thông số của tuyến Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Ký hiệu lý trình và các thông số của tuyến Nội dung việc khai báo ký hiệu lý trình và các thông số khác như trên Hình 2-7. Hình 2-7. Giao diện khai báo ký hiệu lý trình. 2.5. Khai báo mẫu bảng trắc dọc tự nhiên Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Trắc dọc->New. 2.5.1. Khai báo phần đầu của bảng trắc dọc Phần đầu của mẫu bảng trắc dọc được khai báo tại Ô grid 1 như sau: Tên bảng: Bảng khảo sát. Khoảng thêm bên trái: B_Dau1 Khoảng thêm bên phải: B_Dau2 Nhóm đường: Mau2 Tiếp đầu mức SS: MSS: Nhóm chữ: Mau3 Nhóm TT mức SS: Mau3 Điền taluy nếu i(%)>: 20.0 9
  11. Bài giảng ANDDesign 2.5.2. Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc dọc a. Vẽ đường dóng tự nhiên Kích con trỏ chuột vào hàng 1 của ô grid 2 để đặt hàng 1 (vẽ đường dóng) là ô khai báo hiện thời cho ô grid 3. Khai báo tại ô grid 3: . Nhóm đường: Mau8 . Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc b. Cao độ tự nhiên Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc. Tại hàng 2 ô gird 2: . Tít hàng: CAO ĐỘ TỰ NHIÊN . Kiểu: Độ cao . Đường thể hiện: TuNhien Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 10 . Nhóm chữ: Mau3 . Nhóm đường: Mau3 . Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le:  . Căn chiều ngang khi xoay đứng: Căn phải . Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc Hình 2-8. Các ô grid khai báo mẫu mặt cắt. c. Khoảng cách lẻ tự nhiên Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng 3 ô gird 2: . Tít hàng: KHOẢNG CÁCH LẺ . Kiểu: Khoảng cách lẻ . Đường thể hiện: TuNhien Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 8 . Nhóm đường: Mau3 . Nhóm chữ: Mau3 . Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc d. Tên cọc Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng 4 ô gird 2: 10
  12. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 . Tít hàng: TÊN CỌC . Kiểu: Tên cọc Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 12 . Nhóm đường: Mau3 . Nhóm chữ: Mau5 . Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc e. Lý trình Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng 5 ô gird 2: . Tít hàng: LÝ TRÌNH . Kiểu: Điền cọc H Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 12 . Nhóm đường: Mau3 . Nhóm chữ: Mau3 f.Cự ly cộng dồn Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng 6 ô gird 2: . Tít hàng: CỰ LY CỘNG DỒN . Kiểu: Khoảng dồn . Đường thể hiện: TuNhien Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 12 . Nhóm đường: Mau3 . Nhóm chữ: Mau3 . Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le:  . Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc g. Đường thẳng- đường cong Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng 7 ô gird 2: . Tít hàng: ĐƯỜNG THẲNG-ĐƯỜNG CONG . Kiểu: Đoạn thẳng-Đoạn cong . Đường thể hiện: TimTuyen Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 20 . Nhóm đường: Mau5 . Nhóm chữ: Mau3 h. Đặt tên mẫu mặt cắt ngang Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt. Tên mẫu: Mặt cắt khảo sát Mô tả: Mẫu mặt cắt phục vụ cho việc khảo sát tuyến đường, tuyến kênh. 2.6. Khai báo mặt cắt khảo sát 2.6.1. Khai báo bảng biến Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Bảng biến. Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm biến tham số. Sau đó ở hàng mới thêm: 11
  13. Bài giảng ANDDesign . Tên biến : HDuongCu . Biểu thức: 0.35 . Ghi chú: Chiều dầy lớp đường cũ Thêm mới để thêm biến tham số: . Tên biến : H_DauCo . Biểu thức: 15 . Ghi chú: Độ cao KH đầu cờ 2.6.2. Khai báo đường cũ Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Mặt cắt thiết kế. Ấn phím phải chuột trong giao diện khai báo mẫu mặt cắt thiết kế và chọn Thu phóng để tiến hành phóng to phần thể hiện bằng cách giữ phím trái chuột và di. Ngoài ra có thể chọn Thu phóng kiểu cửa sổ hoặc Dịch để thu phóng phần thể hiện mong muốn. Ấn phím phải chuột và chọn Đường nối điểm để khai báo đáy khuôn đường cũ. . Chọn điểm M1; M2 và ấn phím phải chuột. . Nhập các thông số thể hiện đáy đường cũ như giao diện Hình 2-9. Chọn Nhận để kết thúc khai báo. Hình 2-9. Nhập đáy đường cũ. Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Điểm để thêm điểm chèn ký hiệu đầu cờ và điền tên cọc, lý trình. . Tên điểm: DauCo . Điểm gốc: ORG0_0 . Delta Y: H_DauCo . Mô tả: Điểm chèn ký hiệu đầu cờ 2.6.3. Chèn ghi chú và khối Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Ghi chú và khối. Chèn khối ký hiệu đầu cờ: Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới để thêm hàng khai báo. . Tên điểm: DauCo 12
  14. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 . Kiểu: Khối KT giấy . Giá trị: chọn tệp C:\Program Files\AND Technology\LibBlock\ CrSectionFlag.dwg Điền tên cọc: Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới để thêm hàng khai báo. . Tên điểm: DauCo . Kiểu: Ghi chú . Giá trị: Cọc: [COC] . Nhóm thuộc tính: Mau3 . Delta Y: 4 . Kiểu định biên: Căn giữa Điền ký trình cọc: Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới để thêm hàng khai báo. . Tên điểm: DauCo . Kiểu: Ghi chú . Giá trị: Km: [LyTrinh] . Nhóm thuộc tính: Mau3 . Delta Y: 1 . Kiểu định biên: Căn giữa Lưu ý: nếu tại cột Giá trị của ghi chú ta ghi “Km: [LyTrinh]; Cọc:[COC]” thì chương trình tự ngắt hàng khi gặp ký tự “;”. Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Mặt cắt thiết kế để xem kết quả khai báo. 2.7. Khai báo mẫu bảng trắc ngang tự nhiên Ấn phím phải chuột tại: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát - >Bảng cắt ngang để tạo một bảng mới New. 2.7.1. Khai báo phần đầu của bảng trắc ngang Tương tự như tại mục khai báo Phần đầu của bảng trắc dọc, Phần đầu của bảng trắc ngang được khai báo tại Ô grid 1 như sau: Tên bảng: Bảng TN khảo sát Nhóm chữ: Mau3 Khoảng thêm bên trái: 35.0 Điền taluy nếu i(%)>: 20.0 Khoảng thêm bên phải: 5.0 Tiếp đầu mức SS: MSS: Nhóm đường: Mau3 Nhóm TT mức SS: Mau3 2.7.2. Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc ngang a. Vẽ đường dóng tự nhiên Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 để Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang. Tại hàng 2 ô gird 2: . Kiểu: Vẽ đường dóng . Đường thể hiện: TuNhien Khai báo tại ô grid 3: . Nhóm đường: Mau8 b. Cao độ tự nhiên Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang. Tại hàng 2 ô gird 2: . Tít hàng: CAO ĐỘ TỰ NHIÊN . Kiểu: Độ cao . Đường thể hiện: TuNhien Khai báo tại ô grid 3: 13
  15. Bài giảng ANDDesign . Cao hàng : 10 . Nhóm đường: Mau3 . Nhóm chữ: Mau3 . Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: Bật c. Khoảng cách mia Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang. Tại hàng 2 ô gird 2: . Tít hàng: KHOẢNG CÁCH MIA . Kiểu: Khoảng cách lẻ . Đường thể hiện: TuNhien Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 8 . Nhóm đường: Mau3 . Nhóm chữ: Mau3 2.7.3. Ghi tệp và thoát Thực hiện: KBMMC->Tệp->Ghi tệp KBMMC->Tệp->Thoát 2.8. Nội dung ôn tập Ghi chú: Tham khảo Mặt cắt khảo sát trong tệp C:\Program Files\AND Technology\ AndDesignVer7.6\Template\TCVN 4054-2005.atp 14
  16. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Bài 3. LẬP HỒ SƠ KHẢO SÁT TUYẾN THEO TD-TN Mục đích: Hướng dẫn cách tạo lập tuyến từ số liệu trắc dọc, trắc ngang. Yêu cầu: Sử dụng được AndDesign trong công tác lập hồ sơ khảo sát. 3.1. Nhập dữ liệu và tạo tuyến 3.1.1. Nhập dữ liệu TD-TN Thực hiện lệnh: NTDN hoặc Menu-> Tuyến->Nhập số liệu tuyến để tiến hành nhập số liệu khảo sát theo trắc dọc-trắc ngang. Hình 3-1. Nhập trắc dọc-trắc ngang. Lưu ý: Nếu là bản vẽ hoàn công có thể nhập Cao độ TK. Góc hướng trái nhập theo kết cấu 167d48”12’ hoặc 167.48.12, còn nếu góc hướng trái bằng 180d0”0’ để trống không cần phải nhập. Tại cột mã điểm nếu nhập ký tự không tương ứng với bản vẽ tại thư mục \TerrianLib thì sẽ được điền dưới dạng ghi chú. Tại cột Đặc tả nhập vào tên điểm mép đường cũ (M1;M2) tương ứng với việc khai báo tên điểm mép đường cũ như tại Bài 2. Nếu trong tệp số liệu đặc tả được nhập 1 hoặc 2 thì chúng sẽ được đổi thành M1 hoặc M2. 3.1.2. Tạo tuyến từ tệp dữ liệu TD-TN Thực hiện lệnh: T hoặc Menu->Tuyến->Tạo tuyến mới để tạo tuyến khảo sát. 15
  17. Bài giảng ANDDesign Hình 3-2. Tạo tuyến mới. Khai báo như sau: Mô tả: Tuyến đường PA1 Tệp mặt cắt chọn tệp D:\AndDesign\MauMatCat.atp Tệp dữ liệu trắc dọc-trắc ngang: C:\Program Files\AND Technology \AndDesignVer7.6 \Data\ SLieu.and. Chọn Điểm gốc : . 3.2. Tạo bản vẽ trắc dọc 3.2.1. Tạo bản vẽ trắc dọc Thực hiện lệnh: TD hoặc Menu-> Mặt cắt->Tạo trắc dọc. Hình 3-3. Nhập các thông số mặt cắt dọc. 16
  18. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Trình tự thực hiện: Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc: Khai báo trên giao diện như sau: Mẫu bảng: Bảng khảo sát Các thông số khác nhập theo yêu cầu. Chọn Nhận Tại dòng nhắc Command: Điểm chèn: . 1. Bật tắt thể hiện các đường trên trắc dọc Thực hiện lệnh: HCA hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND. Hình 3-4. Hiệu chỉnh trắc dọc. Tại dòng nhắc Chọn đối tượng: . Trên giao diện Hiệu chỉnh trắc dọc chọn chức năng Hiện các đường thuộc trục khác bằng cách nháy đúp phím chuột trái vào hàng tương ứng. Khai báo trên giao diện như sau: Tên đường DD_M1; Trạng thái: Có Tên đường DD_M2; Trạng thái: Có Chọn Nhận để thể hiện các đường DD_M1 và DD_M2 trên trắc dọc. 3.2.2. Điền ký hiệu lý trình cho trắc dọc Thực hiện lệnh: DLTTD hoặc Menu->Mặt cắt->Điền thông số mặt cắt->Điền lý trình trên trắc dọc. Tại dòng nhắc chọn trắc dọc vừa được vẽ. 3.3. Tạo các trắc ngang 3.3.1. Tính toán số liệu toàn tuyến Việc thực hiện Tính toán số liệu toàn tuyến là không thể thiếu khi muốn thể hiện trắc ngang tại các cọc. Thực hiện lệnh: TT hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán mặt cắt. Chương trình sẽ thực hiện việc tính toán mặt cắt của các cọc, sau này nếu có sự hiệu chỉnh nào về mẫu mặt cắt hoặc số liệu tại cọc đều phải thực hiện việc tính toán số liệu toàn tuyến hoặc cục bộ tại từng mặt cắt (cọc). 3.3.2. Tạo bản vẽ trắc ngang Thực hiện lệnh: TN hoặc Menu->Mặt cắt->Tạo trắc ngang. 17
  19. Bài giảng ANDDesign Trình tự thực hiện: Chọn đường tim tuyến hoặc mặt cắt: Trên giao diện chọn : Mẫu bảng: Bảng TN khảo sát Khoảng cách trái:-10 Khoảng cách giữa các cột: 150 Khoảng cách phải: 10 Tỉ lệ X :200 ; Tỉ lệ Y: 200 Số hàng: 2 Chọn KC tối thiểu : 20 Số cột: 3 Chọn Nhận. Khoảng cách giữa các hàng: 100 Tại dòng nhắc Command: Điểm chèn: . 3.3.3. Điền ký hiệu địa vật Để chèn các ký hiệu địa vật theo mã địa vật đã được nhập theo số liệu TD-TN cần thực hiện lệnh: DVTN hoặc Menu->Mặt cắt->Chèn địa vật trên trắc ngang->Chèn địa vật theo mã hiệu điểm cao trình. Trên giao diện chọn : Chọn tệp C:\Program Files\AND Technology\AndDesignVer7.6\UserData \MaDiaVatTracNgang.dbf Chọn Nhận Cần xem thêm chức năng Định nghĩa bảng khối mã địa vật. Hình 3-5. Chèn địa vật theo mã hiệu. Lưu bản vẽ: Lệnh: SAVE hoặc Menu->File->Save Giao diện Save drawing as: File name: D:\AndDesign\TuyenKS 3.4. Xuất số liệu khảo sát 3.4.1. Tạo lập mẫu bảng kết xuất Thực hiện lệnh: MB hoặc Menu->Tuyến-> Kết xuất kết quả khảo sát-> Mẫu bảng kết xuất. Lập mẫu bảng kết xuất cho các Bảng tọa độ cọc, Bảng yếu tố cong và Bảng cắm cong theo định dạng bảng của đơn vị mình. Chọn menu Tệp->Ghi tệp và đặt tên tệp là D:\AndDesign\ MauBangKetXuat.ttp. 3.4.2. Đặt mẫu bảng mặc định Thực hiện lệnh: TC hoặc Menu-> Tuyến->Tùy chọn. Trên giao diện chọn: Chọn tệp mẫu bảng: D:\AndDesign\ MauBangKetXuat.ttp 18
  20. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Chọn kiểu chữ đầu bảng: (theo ý người thiết kế) Chọn kiểu chữ trong bảng: (theo ý người thiết kế) 3.4.3. Xuất bảng cắm cong Thực hiện lệnh: BCC hoặc Menu->Tuyến-> Kết xuất kết quả khảo sát-> Lập bảng cắm cong. Các bước tiếp theo: Chọn đường tim tuyến: . Chọn các đỉnh cần kết xuất bảng cắm cong trên giao diện. Điểm chèn: . 3.4.4. Xuất bảng yếu tố cong Thực hiện lệnh: BYTC hoặc Menu-> Tuyến-> Kết xuất kết quả khảo sát-> Lập bảng yếu tố cong. Các bước tiếp theo: Chọn đường tim tuyến: . Lựa chọn vùng lập bảng tại giao diện. Điểm chèn: . 3.4.5. Xuất bảng tọa độ cọc Thực hiện lệnh: BTDC hoặc Menu-> Tuyến-> Kết xuất kết quả khảo sát-> Lập bảng tọa độ cọc. Các bước tiếp theo: Chọn đường tim tuyến: . Chọn các cọc cần lập bảng. Điểm chèn: . 3.4.6. Thống kê yếu tố hình học tuyến Thực hiện lệnh: TKYTT hoặc Menu->Tuyến-> Kết xuất kết quả khảo sát-> Thống kê yếu tố hình học tuyến. Các bước tiếp theo: Chọn đường tuyến: . Lập điều kiện thống kê của các khoảng bằng việc khai báo tương tự như trên giao diện. Điểm chèn: . 3.4.7. Trích đoạn tuyến để in Trước khi thực hiện cần chuyển sang tab Layout. Thực hiện lệnh: _pagesetup hoặc Menu->File->Page setup manager. Chọn Modify kích thước khổ giấy cho Layout1. Chọn Page size (khổ giấy) A4 và Scale 1:10 Thực hiện lệnh: TTIN hoặc Menu->Tuyến-> Trích đoạn tuyến để in. Lựa Chọn tuyến cần in và cách phân khoảng đoạn tuyến như trên Hình 3-6. 19
  21. Bài giảng ANDDesign Hình 3-6. Lựa chọn cách phân khoảng. 3.5. Nội dung ôn tập 20
  22. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Bài 4. LẬP HỒ SƠ KHẢO SÁT TUYẾN TRÊN CƠ SỞ MÔ HÌNH ĐỊA HÌNH SỐ Mục đích: Cung cấp phương pháp xây dựng mô hình địa hình số và cách vạch tuyến trên mô hình đó. Yêu cầu: Xây dựng được mô hình địa hình số từ số liệu khảo sát và tạo được tuyến khảo sát dựa trên mô hình đó. 4.1. Tạo mô hình và tuyến khảo sát 4.1.1. Chuẩn bị bản vẽ số liệu Lệnh: OPEN hoặc Menu->File->Save Giao diện Select File: File name: C:\Program Files\AND Technology\AndDesignVer7.6\Vidu \DoAnMonHoc.dwg Lệnh: SAVE hoặc Menu->File->Save Giao diện Save drawing as: File name: D:\AndDesign\MoHinhTuyenKS Chọn Save. 4.1.2. Xây dựng mô hình địa hình Thực hiện: LTG hoặc Menu->Địa hình->Tạo và hiệu chỉnh mô hình địa hình. Hãy chọn các chức năng trên giao diện: Mới: TuNhien Chọn lựa chọn: Polyline và : Polyline3d Chọn Thêm các đường đứt gãy: . Chọn Nhận để thoát. 4.1.3. Vạch tuyến khảo sát Dùng lệnh: PLDH hoặc Menu->Địa hình->Tạo Polyline trên mô hình địa hình để vạch đường Polyline đi qua các đỉnh của tuyến bằng cách chỉ điểm đỉnh của tuyến. Hoặc có thể dùng lệnh PLINE của AutoCAD để thực hiện, nhưng lệnh PLDH cho ta biết độ dốc giữa hai điểm đỉnh. Lệnh: T hoặc Menu->Tuyến->Tạo tuyến mới Khai báo tiếp trên giao diện như sau: . Mô tả: Tuyến đường PA1 . Tệp mặt cắt chọn tệp: D:\AndDesign\MauMatCat.atp . Chọn Theo polylines : Tại dòng nhắc Command: . Chọn các LINE, ARC hoặc POLYLINE: . Gốc tuyến: 4.1.4. Hiệu chỉnh cong nằm Có thể dùng 1 trong 2 lệnh sau để bố trí cong nằm: Lệnh: HCC hoặc Menu-> Công cụ->Hiệu chỉnh đỉnh cong nằm Lệnh: CN hoặc Menu->Thiết kế->Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng->Hiệu chỉnh đường cong nằm (trường hợp thiết kế đường) 21
  23. Bài giảng ANDDesign 4.2. Phát sinh cọc 4.2.1. Khai báo mô hình địa hình tự nhiên và địa chất Lệnh: MHTN hoặc Menu->Tuyến->Số liệu tự nhiên tuyến->Khai báo MHĐH cho đường tự nhiên và địa chất Tại dòng nhắc Command: Chọn bình đồ tuyến: . Khai báo như hình dưới và chọn Nhận Hình 4-1. Khai báo MHĐH tự nhiên và địa chất. 4.2.2. Phát sinh cọc đều Lệnh: PSC hoặc Menu-> Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọc Tại dòng nhắc Command: Chọn đường tim tuyến: . Khai báo tiếp trên giao diện như sau::  Phát sinh. Khoảng cách giữa các cọc: 20.0  Xác định trắc dọc tự nhiên. Chọn Nhận. Chú ý: Trong trường hợp nếu không chọn Xác định trắc dọc tự nhiên cần thực hiện các chức năng cập nhật số liệu từ mô hình địa hình tại các mục Hiệu chỉnh, cập nhật số liệu từ mô hình địa hình. 4.2.3. Phát sinh cọc đặc biệt Lệnh: PSCDB hoặc Menu->Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọc đặc biệt Sau khi Chọn đường tuyến để phát sinh cọc đặc biệt theo nó cần khai báo tiếp trên giao diện như Hình 4-2 và chọn Nhận để thực hiện việc phát sinh. 22
  24. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Hình 4-2. Phát sinh cọc đặc biệt. 4.2.4. Hiệu chỉnh tên cọc Lệnh: ATB hoặc Menu->Công cụ->AndDesign Toolbar Dùng chuột kích vào dấu + ở trên giao diện AndDesign Toolbar để xem các đối tượng thuộc tuyến được tạo. Tên cọc hiện vẫn chưa có. Lệnh: DLTBC hoặc Menu->Tuyến->Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc-> Đánh lại toàn bộ tên cọc . Nhập các thông số như trên giao diện Hình 4-3. Dùng chuột kích vào dấu + ở trên giao diện AndDesign Toolbar để xem lại tên cọc thuộc tuyến đã được đánh tên lại. Nháy đúp vào tên cọc để xem vị trí của nó trên tuyến. Hình 4-3. Đánh số toàn bộ tên cọc. 4.2.5. Hiệu chỉnh, cập nhật số liệu từ mô hình địa hình Chức năng chỉ sử dụng khi thấy mất dữ liệu tự nhiên trong quá trình thiết kế và muốn lấy lại vì trong quá trình Phát sinh cọc các dữ liệu này đã được tự động xác định. Lệnh: TDTMH hoặc Menu->Tuyến->Số liệu tự nhiên tuyến->Cập nhật số liệu trắc dọc tự nhiên từ MHĐH 23
  25. Bài giảng ANDDesign Tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: chọn đối tượng tuyến. Khai báo tùy chọn và trạng thái như hình dưới và chọn Nhận để tiến hành xác định. Hình 4-4. Xác định cao độ đường TD tự nhiên theo MHĐH. Lệnh: TNTMH hoặc Menu->Tuyến-> Số liệu tự nhiên tuyến->Cập nhật số liệu trắc ngang tự nhiên từ MHĐH Tại dòng nhắc Command: Chọn đường tim tuyến: . Khai báo tùy chọn và trạng thái như Hình 4-5 và chọn Nhận. Hình 4-5. Lựa chọn các đường TN cần cập nhật dữ liệu từ MHĐH. 4.3. Tạo bản vẽ Các bước tiến hành tạo bản vẽ trắc dọc và trắc ngang của tuyến khảo sát tiến hành tương tự như tại Bài 3. 4.4. Nội dung ôn tập 24
  26. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Bài 5. KHAI BÁO MẪU MẶT CẮT ĐƯỜNG Mục đích: Cung cấp phương pháp cơ bản để xây dựng một mẫu mặt cắt đường. Yêu cầu: Xây dựng được mẫu mặt cắt đường đơn giản. 5.1. Ví dụ mẫu cắt ngang cần khai báo Hình 5-1. Ví dụ cắt ngang đường. 5.2. Chuẩn bị Lệnh: MMC  Thực hiện: KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp \Education\ MauMatCat.atp KBMMC->Tệp->Ghi với tệp khác đặt tên tệp mới D:\AndDesign\ MauMatCatDuong.atp Phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát chọn Chèn mẫu. Sửa: o Tên mẫu:(vừa được thêm) Mặt cắt đường nhựa hai mái o Mô tả: Mẫu mặt cắt đường giao thông nội và ngoại đô phục vụ cho việc thiết kế tuyến đường. 5.3. Khai báo dốc hai mái và mẫu bảng trắc dọc thiết kế 5.3.1. Khai báo các đường tuyến trên bình đồ KBMMC->Khai báo chung-> Các đường thiết kế trên bình đồ Khai báo thêm các đường như trên Hình 5-2. 25
  27. Bài giảng ANDDesign Hình 5-2. Khai báo các đường tuyến trên bình đồ. 5.3.2. Khai báo dốc hai mái KBMMC->Khai báo chung-> Các đường thiết kế trên bình đồ Trên giao diện khai báo Các đường thiết kế trên bình đồ chọn Khai báo dốc 2 mái sẽ xuất hiện giao diện và cần khai báo như sau: o Tên đường: chọn TimTuyen; o V-km/h: 40; o Nội dung điền siêu cao: it=[DMTR_1_TimTuyen];ip=[DMPH_1_TimTuyen]; R=[RAD_ TimTuyen]; Mr=[max(MRTR_ TimTuyen,MRPH_ TimTuyen)] o Điều kiện điền siêu cao: HBUNG_TimTuyen!=0. Hình 5-3. Giao diện khai báo tim đường bố trí siêu cao. o Nháy đúp Dốc hai mái % để khai báo dốc 2 mái cho đường TimTuyen. Việc tính quay siêu cao như sau: bắt đầu quay từ dốc -3% (được đánh dấu Khởi đầy quay) cho đến -2% thì sau đó toàn bộ các biến độ dốc cùng thay đổi (cùng quay) để đạt đến Isc sẽ được khai báo cho từng đoạn cong trên tuyến. 26
  28. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Hình 5-4. Khai báo dốc hai mái cho đường TimTuyen. 5.3.3. Khai báo mẫu bảng trắc dọc tim chính a. Thêm bảng trắc dọc Ấn phím phải chuột tại KBMMC->AndDesign->Bảng trắc dọc-> Bảng Khảo sát và chọn Chèn để thêm mới mẫu bảng. Sửa Tên bảng tại ô grid 1 thành: Bảng TD đường quốc lộ. b. Độ dốc dọc thiết kế Ấn phím phải chuột tại hàng 2 của ô grid 2 chọn Chèn. Tại hàng 2 ô gird 2: . Tít hàng: ĐỘ DỐC DỌC . Kiểu: Độ dốc . Đường thể hiện: DD_TimTuyen Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 10 . Nhóm đường: Mau2 . Nhóm chữ: Mau2 c. Cao độ thiết kế Ấn phím phải chuột tại hàng 3 của ô grid 2 chọn Chèn. Tại hàng 3 ô gird 2: . Tít hàng: CAO ĐỘ THIẾT KẾ . Kiểu: Độ cao . Đường thể hiện: DD_TimTuyen Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 10 . Nhóm đường: Mau2 . Nhóm chữ: Mau2 . Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le:  . Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc d. Điền chênh cao giữa đường cong đứng và đường tang của nó Ấn phím phải chuột tại ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng 10 ô gird 2: 27
  29. Bài giảng ANDDesign . Kiểu: Chênh cao . Đường thể hiện: DD_TimTuyen Khai báo tại ô grid 3: . Nhóm đường: Mau2 . Nhóm chữ: Mau2 . Xoay đứng: Tắt . Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc e. Điền chênh cao giữa đường thiết kế và đường tự nhiên Ấn phím phải chuột tại ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng 11 ô gird 2: . Kiểu: Chênh cao . Đường thể hiện: DD_TimTuyen . Đường chuẩn: TuNhien Khai báo tại ô grid 3: . Nhóm đường: Mau2 . Nhóm chữ: Mau2 . Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc f.Thể hiện đường nối đỉnh tại các đoạn cong đứng Ấn phím phải chuột tại ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng 12 ô gird 2: . Kiểu: Đường nối đỉnh . Đường thể hiện: DD_TimTuyen Khai báo tại ô grid 3: . Nhóm đường: Mau2 . Nhóm chữ: Mau2 5.4. Khai báo mẫu mặt cắt nền đường 5.4.1. Khai báo bảng biến Thực hiện: Bấm chuột chọn AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường nhựa hai mái->Bảng biến Thêm các biến như Hình 5-5. 28
  30. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Hình 5-5. Khai báo các biến sử dụng trong mặt cắt. 5.4.2. Khai báo mặt cắt 1. Khai báo nền đường Chọn AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt đường nhựa hai mái ->Mặt cắt thiết kế để tiến hành khai báo các điểm và các đường cho nền đường phải. Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tạo điểm để tạo điểm DINH (điểm nâng siêu cao). o Tên điểm: DINH o Điểm gốc: TimTuyen o Delta Y: H_Nang o Mô tả: Điểm quay siêu cao Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tạo điểm để tạo điểm MEP_TRAI. o Tên điểm: MEP_TRAI o Điểm gốc: DINH o Delta X: -(B_Mat+MRTR_TimTuyen) o Độ dốc: DMTR_1_TimTuyen oDốc đối xứng o Mô tả: Mép trái xe chạy Tạo điểm LE_TRAI. o Tên điểm: LE_TRAI o Điểm gốc: MEP_TRAI o Delta X: -B_Le o Độ dốc: DMTR_4_TimTuyen oDốc đối xứng o Mô tả: Mép lề trái Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tạo đường nối điểm. 29
  31. Bài giảng ANDDesign o Dùng chuột chọn điểm:MEP_TRAI, chọn DINH và ấn phím phải chuột. o Khai báo trên giao diện . Tên đường: MAT_TR . Kiểu đường: Đường nối các điểm . Danh sách xác định: MEP_TRAI+DINH . Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1 . Nhóm thuộc tính 3D: Mau8 .Tạo đường đồng mức thiết kế . Mô tả: Mặt đường trái Thêm đường nối điểm: LE_TR. o Chọn điểm: LE_TRAI ;MEP_TRAI và ấn phím phải chuột. o Tên đường: LE_TR o Kiểu đường: Đường nối các điểm o Danh sách xác định: MEP_TRAI+LE_TRAI o Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau5 o Nhóm thuộc tính 3D: Mau8 oTạo đường đồng mức thiết kế o Mô tả: Lề đường trái Tạo điểm MEP_PHAI. o Tên điểm: MEP_PHAI o Điểm gốc: DINH o Delta X: B_Mat+MRPH_TimTuyen o Độ dốc: DMPH_1_TimTuyen o Mô tả: Mép phải xe chạy Tạo điểm LE_PHAI. o Tên điểm: LE_PHAI o Điểm gốc: MEP_PHAI o Delta X: B_Le o Độ dốc: DMPH_4_TimTuyen o Mô tả: Mép lề phải Thêm đường nối điểm: MAT_PH o Dùng chuột chọn điểm: DINH;MEP_PHAI và ấn phím phải chuột. o Khai báo trên giao diện . Tên đường: MAT_PH . Kiểu đường: Đường nối các điểm . Danh sách xác định: DINH+MEP_PHAI . Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1 . Nhóm thuộc tính 3D: Mau8 .Tạo đường đồng mức thiết kế . Mô tả: Mặt đường phải Thêm Đường nối điểm: LE_PH. o Chọn điểm: MEP_PHAI; LE_PHAI và ấn phím phải chuột. o Tên đường: LE_PH o Kiểu đường: Đường nối các điểm o Danh sách xác định: MEP_PHAI+ LE_PHAI o Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau5 o Nhóm thuộc tính 3D: Mau8 oTạo đường đồng mức thiết kế o Mô tả: Lề đường trái 30
  32. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Ấn phím phải chuột và chọn Các đối tượng đặc biệt->Khai báo khuôn đường và khai báo khuôn đường chính KhuonDuong như sau: Khai báo khuôn lề đường trái GCoLeTrai như sau: 31
  33. Bài giảng ANDDesign Khai báo khuôn lề đường trái GCoLePhai như sau: 32
  34. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Ấn phím trái chuột tại các mũi tên như hình dưới trên giao diện mẫu mặt cắt để kiểm tra nâng hạ giá trị đường đỏ Y_DD_TimTuyen và kiểm tra quay siêu cao. 2. Tạo phần taluy trái Tạo điểm T3. o Tên điểm: T3 o Điểm gốc: LE_TRAI o Delta X: -Delta o Taluy: TaluyDap o Mô tả: Điểm xác định taluy đắp trái Tạo điểm T4. o Tên điểm: T4 o Điểm gốc: LE_TRAI o Delta Y: -H_Ranh o Taluy: TaluyDao o Mô tả: Điểm đáy rãnh trái Tạo điểm T4_P. o Tên điểm: T4_P o Điểm gốc: T4 o Kéo dài tới: TuNhien o Mô tả: Điểm xác định điều kiện đào rãnh Tạo điểm T4P. o Tên điểm: T4P o Điểm gốc: T4 o Kéo dài tới: DiaChat2 o Mô tả: Điểm xác định điều kiện đào rãnh tam giác Tạo điểm T5. o Tên điểm: T5 o Điểm gốc: T4 o Delta X: -B_Ranh o Chọn nút Chưa có điều kiện ràng buộc và khai báo điều kiện ràng buộc cho điểm T5 như sau: Tạo điểm T6. o Tên điểm: T6 o Điểm gốc: T5 o Delta Y: H_Ranh oTaluy: TaluyDao oDốc đối xứng Tạo điểm T6_P. o Tên điểm: T6_P 33
  35. Bài giảng ANDDesign o Điểm gốc: T6 o Kéo dài tới: TuNhien o Mô tả: Điểm xác định điều kiện phần thềm đào nền Tạo điểm T7. o Tên điểm: T7 o Điểm gốc: LE_TRAI o Delta X: -Delta o Độ dốc: DocVai o Mô tả: Xác định điểm vai đường Tạo điểm T8. o Tên điểm: T8 o Điểm gốc: T6 o Delta X: -B_Them o Độ dốc: DocThem oDốc đối xứng o Mô tả: Xác định thềm đường khi đào sâu quá DiaChat2 o Khai báo điều kiện ràng buộc: Tạo điểm T9. o Tên điểm: T9 o Điểm gốc: T8 o Delta Y: Delta o Taluy: TaluyDao oDốc đối xứng Thêm Đường nối điểm: VaiTrai. o Chọn điểm: LE_TRAI ;T7và ấn phím phải chuột. o Tên đường: VaiTrai o Kiểu đường: Đường nối các điểm o Danh sách xác định: LE_TRAI+T7 o Gốc đường bên phải o Điều kiện xác định: (X_LE_TRAI-X_T7 Delta) Thêm Đường nối điểm: TaluyDapTrai. o Chọn điểm: LE_TRAI ;T3và ấn phím phải chuột. o Tên đường: TaluyDapTrai o Kiểu đường: Đường nối các điểm o Danh sách xác định: LE_TRAI+T3 o Gốc đường bên phải o Điều kiện xác định: (Y_T4-Y_T4_P)>=DeltaDaoRanh and L_VaiTrai<Delta o Dật cơ và chọn Khai báo dật cơ như sau : 34
  36. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Thêm Đường nối điểm: TaluyDaoTrai. o Chọn điểm: LE_TRAI ;T4 ;T5 ;T6 ;T8 ;T9 và ấn phím phải chuột. o Tên đường: TaluyDaoTrai o Kiểu đường: Đường nối các điểm o Danh sách xác định: LE_TRAI+T4+T5+T6+T8+T9 o Gốc đường bên phải o Điều kiện xác định: (L_VaiTrai<Delta) and (L_TaluyDapTrai<Delta) o Đường giới hạn : TuNhien o Dật cơ và chọn Khai báo dật cơ như sau: Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tạo đường tổ hợp. o Tên đường: TaluyTrai o Kiểu đường: Đường tổ hợp o Danh sách xác định: TaluyDaoTrai+TaluyDapTrai+VaiTrai o Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1 o Nhóm thuộc tính 3D: Mau3 oGốc đường bên phải oTạo đường đồng mức thiết kế 3. Tạo phần taluy phải Tạo điểm P3. o Tên điểm: P3 o Điểm gốc: LE_PHAI o Delta X: Delta o Taluy: TaluyDap oDốc đối xứng o Mô tả: Điểm xác định taluy đắp phải 35
  37. Bài giảng ANDDesign Tạo điểm P4. o Tên điểm: P4 o Điểm gốc: LE_PHAI o Delta Y: -H_Ranh o Taluy: TaluyDao oDốc đối xứng o Mô tả: Điểm đáy rãnh phải Tạo điểm P4_P. o Tên điểm: P4_P o Điểm gốc: P4 o Kéo dài tới: TuNhien o Mô tả: Điểm xác định điều kiện đào rãnh Tạo điểm P4P. o Tên điểm: P4P o Điểm gốc: P4 o Kéo dài tới: DiaChat2 o Mô tả: Điểm xác định điều kiện đào rãnh tam giác Tạo điểm P5. o Tên điểm: P5 o Điểm gốc: P4 o Delta X: B_Ranh o Chọn nút Chưa có điều kiện ràng buộc và khai báo điều kiện ràng buộc cho điểm P5 như sau: Tạo điểm P6. o Tên điểm: P6 o Điểm gốc: P5 o Delta Y: H_Ranh oTaluy: TaluyDao Tạo điểm P6_P. o Tên điểm: P6_P o Điểm gốc: P6 o Kéo dài tới: TuNhien o Mô tả: Điểm xác định điều kiện phần thềm đào nền Tạo điểm P7. o Tên điểm: P7 o Điểm gốc: LE_PHAI o Delta X: Delta o Độ dốc: DocVai oDốc đối xứng o Mô tả: Xác định điểm vai đường Tạo điểm P8. o Tên điểm: P8 o Điểm gốc: P6 o Delta X: B_Them o Độ dốc: DocThem 36
  38. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 o Mô tả: Xác định thềm đường khi đào sâu quá DiaChat2 o Khai báo điều kiện ràng buộc Tạo điểm P9. o Tên điểm: P9 o Điểm gốc: P8 o Delta Y: Delta o Taluy: TaluyDao Thêm Đường nối điểm: VaiPhai. o Chọn điểm: LE_PHAI ;P7và ấn phím phải chuột. o Tên đường: VaiPhai o Kiểu đường: Đường nối các điểm o Danh sách xác định: LE_PHAI+P7 o Điều kiện xác định: (X_P7-X_LE_PHAI Delta) Thêm Đường nối điểm: TaluyDapPhai. o Chọn điểm: LE_PHAI ;P3và ấn phím phải chuột. o Tên đường: TaluyDapPhai o Kiểu đường: Đường nối các điểm o Danh sách xác định: LE_PHAI+P3 o Điều kiện xác định (Y_P4-Y_P4_P)>=DeltaDaoRanh and L_VaiPhai<Delta o Dật cơ và chọn Khai báo dật cơ như sau : Thêm Đường nối điểm: TaluyDaoPhai. o Chọn điểm: LE_PHAI ;P4 ;P5 ;P6 ;P8 ;P9 và ấn phím phải chuột. o Tên đường: TaluyDaoTrai o Kiểu đường: Đường nối các điểm o Danh sách xác định: LE_PHAI+P4+P5+P6+P8+P9 o Điều kiện xác định: (L_VaiPhai<Delta)and (L_TaluyDapPhai<Delta) o Đường giới hạn : TuNhien o Dật cơ và chọn Khai báo dật cơ như sau: 37
  39. Bài giảng ANDDesign Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tạo đường tổ hợp. o Tên đường: TaluyPhai o Kiểu đường: Đường tổ hợp o Danh sách xác định: TaluyDaoPhai+TaluyDapPhai+VaiPhai o Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1 o Nhóm thuộc tính 3D: Mau3 oTạo đường đồng mức thiết kế 4. Khai báo các đường điểm khác Thêm Đường tổ hợp: DuongThietKe. . Tên đường: DuongThietKe . Mô tả: Dùng để điền cao độ, độ dốc trên trắc ngang . Kiểu đường: Đường tổ hợp . Danh sách xác định: TaluyTrai+LE_TR+MAT_TR+MAT_PH+ LE_PH+ TaluyPhai Thêm Đường tổ hợp: VungVBunDCap. . Tên đường: VungVBunDCap . Mô tả: Vùng xác định vét bùn và đánh cấp . Kiểu đường: Đường tổ hợp . Danh sách xác định: DuongThietKe-GCoLeTraiLopCuoi- KhuonDuongLopCuoi-DayDuongCu -GCoLePhaiLopCuoi Thêm Đường tổ hợp: DANH_CAP. . Tên đường: DANH_CAP . Mô tả: Đường đánh cấp . Kiểu đường: Đường đánh cấp . Danh sách xác định: TuNhien . Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau2 . Đường giới hạn: VungVBunDCap . Bề rộng đánh cấp: B_DanhCap . Tạo với độ dốc %>: 30 . Cho phép nhập lại trên trắc ngang. Thêm Đường tổ hợp: VET_BUN. . Tên đường: VET_BUN . Mô tả: Đường vét bùn . Kiểu đường: Đường vét bùn . Danh sách xác định: TuNhien . Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau6 . Đường giới hạn: VungVBunDCap 38
  40. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 . Chiều sâu vét bùn: H_VetBun . Vét với độ dốc % AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường nhựa hai mái->Ghi chú và khối. Ấn phím phải chuột tại ô grid chọn Thêm mới hoặc Chèn để thêm 1 hàng ghi chú với: . Tên điểm: DINH . Kiểu: Ghi chú . Giá trị: [Y_DINH-Y_D0P] . Nhóm thuộc tính : Mau2 . Delta X : -0.25 . Delta Y : 1.0 . Kiểu định biên : Xoay 90 độ 5.6. Khai báo rãnh dọc và điều kiện thống kê theo tuyến 5.6.1. Dấu hiệu nhận dạng rãnh Trong các tệp mẫu mặt cắt TCVN4054-2005.atp và TCVN4054-2005_V72.atp có thể hiện khai báo điều kiện nhận biết khi có rãnh dọc trái và phải để điền trên bảng trắc dọc. Tại Hình 5-6 là thông số của các rãnh hình thang và hình tam giác; dựa vào các thông số kích thước của chúng ta có thể dễ dàng nhận ra khi nào là dạng rãnh hình thang, khi nào là dạng rãnh hình tam giác. 39
  41. Bài giảng ANDDesign Hình 5-6. Rãnh hình thang và rãnh tam giác. 5.6.2. Khai giá trị biến hệ thống Để có thể nhận biết và điền rãnh dọc trên bảng trắc dọc ta cần thiết lập các giá trị cho các Biến hệ thống để nhận biết khi nào có rãnh hình thang hay rãnh tam giác của mẫu mặt cắt. Cụ thể khai báo điều kiện nhận biết rãnh dọc trái như sau : Với biến SYSVAR1=L_TaluyDaoTrai>0 là dấu hiệu để nhận biết có taluy đào trái khi chiều dài của đường TaluyDaoTrai >0. Biến SYSVAR1 sẽ có giá trị là 1.0 khi chiều dài TaluyDaoTrai khác 0, và bằng 0.0 khi không có đường TaluyDaoTrai. Biến SYSVAR2 có giá trị 1.0 khi rãnh trái là hình thang, bằng 0.0 nghĩa là không phải. Biến SYSVAR3 có giá trị 1.0 khi rãnh trái là hình tam giác, bằng 0.0 nghĩa là không phải. Như vậy điều kiện để nhận biết có rãnh hình thang là khi giá trị SYSVAR1 and SYSVAR2 bằng 1.0 ; rãnh hình tam giác là khi giá trị SYSVAR1 and SYSVAR3 bằng 1.0 ; Để nhận biết độ dốc của đường thiết kế tại cọc sử dụng 2 biến : Với biến SYSVAR7=abs(I_DD_TimTuyen) 10% sẽ có giá trị 0. Với biến SYSVAR8=abs(I_DD_TimTuyen)>10 sẽ có giá trị là 1 khi độ dốc của DD_TimTuyen tại cọc >10%, nếu AndDesign-> Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường nhựa hai mái-> Giá trị biến hệ thống Khai báo giá trị biến hệ thống của mẫu mặt cắt như sau : 40
  42. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Bảng trắc dọc-> Bảng TD đường quốc lộ 5.6.3. Khai báo rãnh dọc trái Ấn phím phải chuột tại hàng 2 của ô grid 2 chọn Chèn. Tại hàng 2 ô gird 2: . Tít hàng: RÃNH TRÁI . Kiểu: Độ dốc . Đường thể hiện: DD_TimTuyen Các điều kiện có rãnh: SYSVAR1 and SYSVAR2 and SYSVAR7;SYSVAR1 and SYSVAR2 and SYSVAR8;SYSVAR1 and SYSVAR3 Các ghi chú rãnh: RãnhHT; HT ĐHX;Rãnh TG Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 10 . Nhóm chữ: Mau2 . Nhóm đường: Mau2 5.6.4. Khai báo rãnh dọc phải Ấn phím phải chuột tại hàng 2 của ô grid 2 chọn Chèn. Tại hàng 3 ô gird 2: . Tít hàng: RÃNH PHẢI . Kiểu: Độ dốc . Đường thể hiện: DD_TimTuyen Các điều kiện có rãnh: SYSVAR4 and SYSVAR5 and SYSVAR7;SYSVAR4 and SYSVAR5 and SYSVAR8;SYSVAR4 and SYSVAR6 Các ghi chú rãnh: RãnhHT; HT ĐHX;Rãnh TG Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 10 . Nhóm đường: Mau2 . Nhóm chữ: Mau2 5.6.5. Khai báo điều kiện thống kê theo tuyến Để có thể thống kê rãnh dọc theo độ dốc của đường đỏ tra cứu (ví dụ : DD_TimTuyen) cần khai báo điều kiện thống kê như tại hàng 1 và 2 thuộc hình dưới. Như tại hàng 1, nếu SYSVAR1 có giá trị là 1 hay điều kiện SYSVAR1>0 thỏa mãn thì sẽ có rãnh trái tại cọc, tương tự tại hàng 2 là cho rãnh phải. Khai báo các điều kiện thống kê rãnh dọc theo tuyến như hình dưới. 41
  43. Bài giảng ANDDesign 5.7. Trắc ngang và kết xuất khối lượng 5.7.1. Khai báo mẫu bảng trắc ngang thiết kế Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường nhựa hai mái ->Bảng cắt ngang->Bảng TN Khảo sát và chọn Chèn để thêm bảng mới. Sửa tên bảng thành Bảng TN thiết kế Khai báo thêm các hàng của Bảng TN thiết kế: a. Cao độ thiết kế Ấn phím phải chuột tại hàng 2 của ô grid 2 chọn Chèn. Tại hàng 2 ô gird 2: . Tít hàng: CAO ĐỘ THIẾT KẾ . Kiểu: Cao độ . Đường thể hiện: DuongThietKe Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 10 . Nhóm đường: Mau2 . Nhóm chữ: Mau2 . Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: Bật b. Khoảng cách lẻ thiết kế Ấn phím phải chuột tại hàng 3 của ô grid 2 chọn Chèn. Tại hàng 3 ô gird 2: . Tít hàng: KHOẢNG CÁCH LẺ . Kiểu: Khoảng cách lẻ . Đường thể hiện: DuongThietKe Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 8 . Nhóm đường: Mau2 . Nhóm chữ: Mau2 c. Kẻ đường dóng thiết kế Ấn phím phải chuột tại ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng 6 ô gird 2: 42
  44. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 . Kiểu: Vẽ đường dóng . Đường thể hiện: DuongThietKe Khai báo tại ô grid 3: . Nhóm đường: Mau2 . Nhóm chữ: Mau2 d. Điền độ dốc thiết kế Ấn phím phải chuột tại ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng 7 ô gird 2: . Kiểu: Độ dốc . Đường thể hiện: DuongThietKe Khai báo tại ô grid 3: . Nhóm đường: Mau2 . Nhóm chữ: Mau2 5.7.2. Khai báo các diện tích, khoảng cách cần tính Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường nhựa hai mái ->Tính diện tích. Ấn phím phải chuột tại ô grid và chọn Thêm mới hoặc Chèn để khai báo các kiểu diện tích hoặc khoảng cách cần tính theo bảng dưới đây. Hình 5-7. Định nghĩa các loại diện tích cần tính. 5.7.3. Lập bảng kết xuất khối lượng tính toán Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường nhựa hai mái ->Bảng diện tích và chọn Mới để thêm bảng tính diện tích mới. Sửa tên bảng thành Khối lượng Đào đắp Ấn phím phải chuột tại ô grid và chọn Thêm mới hoặc Chèn để khai báo các kiểu diện tích hoặc khoảng cách cần điền theo bảng Hình 5-8 dưới đây. Hình 5-8. Lập bảng kết xuất khối lượng. 5.8. Nội dung ôn tập - Lập mẫu mặt cắt cho đường giao thông nông thôn. 43
  45. Bài giảng ANDDesign - Lập mẫu mặt cắt có vỉa hè - Lập mẫu mặt cắt có dải phân cách. - Lập mẫu mặt cắt đường có dải phân cách có vỉa hè. Ghi chú: Tham khảo Mặt cắt đường nhựa hai mái trong tệp C:\Program Files\AND Technology\ AndDesignVer7.6\Template\TCVN 4054-2005.atp 44
  46. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Bài 6. XÂY DỰNG BẢN VẼ THIẾT KẾ ĐƯỜNG Mục đích: Cung cấp phương pháp tạo dựng hồ sơ bản vẽ thiết kế đường bằng AndDesign. Yêu cầu: Tạo dựng được hồ sơ bản vẽ thiết kế đường cơ bản. 6.1. Thiết kế tuyến 6.1.1. Nhập tiêu chuẩn thiết kế đường Thực hiện: TCTK hoặc Menu->Thiết kế->Thiết kế đường->Nhập tiêu chuẩn thiết kế đường. Mở tệp tiêu chuẩn: Tệp->Mở tệp và hãy chọn tệp: C:\Program Files\AND Technology\ AndDesignVer7.6\Standard\TCVN 4054-2005.std Trong Hình 6-1 là giao diện nhập các thông số thiết kế đường cần thiết cho AndDesign từ các số liệu tiêu chuẩn. Hình 6-1. Giao diện nhập tiêu chuẩn thiết kế đường. 6.1.2. Cập nhật mẫu mặt cắt cho tuyến thiết kế Mở tệp TuyenKS.dwg và ghi thành tệp TuyenTK.dwg Thực hiện: OPEN hoặc Menu->File->Open. Tệp cần mở: \Education\MoHinhTuyenKS.dwg Thực hiện: SAVEAS hoặc Menu->File->Save as. Tệp cần mở: D:\AndDesign\TuyenTK.dwg Thực hiện: HCA hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND . Chọn Mẫu mặt cắt. . Phím phải chuột tại ô grid và chọn Tải lại từ tệp Chọn tệp: \ Template\TCVN 4054-2005.atp 45
  47. Bài giảng ANDDesign Hình 6-2. Chọn mẫu mặt cắt thiết kế. Thực hiện: HCTT hoặc Menu->Tuyến->Hiệu chỉnh tim tuyến . Chọn tuyến tại dòng nhắc Chọn tim tuyến: . Chọn Mặt cắt đường nhựa hai mái như trênHình 6-2. 6.1.3. Bố trí siêu cao và mở rộng Thực hiện: BTSC hoặc Menu->Thiết kế->Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng -> Bố trí siêu cao và mở rộng. . Chọn đường tuyến: Chọn đường tim tuyến cần bố trí siêu cao và mở rộng. . Cần chọn tệp tại Tệp TC cho phù hợp (AndDesign cho phép bố trí các đường tuyến khác nhau theo các tiêu chuẩn khác nhau). . Chọn chức năng Tra tiêu chuẩn để thực hiện việc tra các thông số siêu cao và mở rộng cho đỉnh hiện thời. Để thay đổi đỉnh hiện thời thực hiện tùy chọn TIếp theo hoặc Trước kia tại dòng nhắc Command: Tra t.c cho TAt cả/TRước kia/TIếp theo/THoát : Để tra cho tất cả các đỉnh sử dụng tùy chọn TAt cả. 46
  48. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Hình 6-3. Bố trí siêu cao và mở rộng cho các đường tim tuyến. 6.1.4. Tạo dừng xe Hình 6-4. Tạo các đường offset theo tuyến. Thực hiện: TTP hoặc Menu->Thiết kế->Tạo TdnPolyline trên tuyến->Tạo TdnPolyline trên bình đồ bằng offset. . Chọn đường TdnPolyline gốc offset: Chọn đường tim tuyến TimTuyen. . Lựa chọn Đồng dạng đều và mở rộng như trên Hình 6-4. Lưu ý: Khi các đường mép đã được tạo thì sau này bề rộng mặt, lề của đường luôn được xác định theo các đường này và việc khai báo thay đổi bề rộng mặt và lề trong mẫu mặt cắt sẽ không còn ý nghĩa. Để quay về nhận các thông số vừa thay đổi cần chọn chức năng Xóa đường TdnPolyline hoặc lặp lại việc tạo mới các đường trên. Thực hiện: DX hoặc Menu->Thiết kế->Thiết kế đường->Tạo vùng dừng xe. 47
  49. Bài giảng ANDDesign . Chọn đường tuyến: chọn đường mép lề, đồng nghĩa với việc chọn điểm bắt đầu vùng dừng xe. .Tới điểm: chọn điểm cuối của vùng dừng xe. . Khai báo các thông số của vùng dừng xe như trên Hình 6-5. Thông số của vùng dừng xe. Lưu ý: Bề rộng offset có thể âm hoặc dương sẽ làm thay đổi phía tạo vùng dừng xe. 6.2. Thiết kế trắc dọc 6.2.1. Thiết kế đường đỏ Thực hiện: TD hoặc Menu->Mặt cắt->Tạo trắc dọc . Chọn Mẫu bảng: Bảng TD tim chính. Thực hiện: TK hoặc Menu->Thiết kế->Tạo đường đỏ trắc dọc. . Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang: Chọn trắc dọc cần kẻ đường đỏ. . Từ điểm: chỉ điểm bắt đầu kẻ đường đỏ. . Undo/KIểu /KHoảng cách / : chỉ điểm tiếp theo. Lưu ý: - Cần chú ý lựa chọn kiểu đường và đường cần kẻ đường đỏ. - Có thể chọn chức năng Theo TdnPolyline để tạo một đường đỏ đồng dạng với đường đỏ đã chọn (tốt nhất là sau khi bố trí đường cong đứng). 6.2.2. Bố trí cong đứng Thực hiện: CD hoặc Menu->Thiết kế->Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng->Hiệu chỉnh đường cong đứng. . Chọn đường trên trắc dọc: Chọn đường đỏ cần bố trí cong đứng. . Bán kính cho TAt cả/TEn cọc/Xem trên tuyến/xem t.n tại COc/ TIếp theo/ TRước kia /cHèn/ Dịch/ dịch Sau/ Loại/ CAt/ THoát : cho phép dịch chuyển vị trí đỉnh cần bố trí 6.2.3. Thực hiện tính toán tất cả các mặt cắt Thực hiện: TT hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán mặt cắt. Lúc này tuyến đường đã được thể hiện dưới dạng 3D và dựa vào đó ta có thể xác định được vùng cần giải tỏa nhiều. Nếu không có thể hiện 3D thì: . Thực hiện: HCA và chọn đối tượng tuyến. . Chọn Tùy chọn và check Thể hiện 3 chiều. 6.2.4. Dịch chỉnh tim tuyến và cao độ đường đỏ Vùng giải tỏa rộng có thể thu hẹp bằng việc dịch chỉnh vị trí đường đỏ trắc dọc hoặc dịch chỉnh vị trí vùng bằng việc dịch chỉnh tim thiết kế. Thực hiện: DCTN  hoặc Menu->Thiết kế->Dịch chỉnh mặt cắt->Dịch chỉnh trắc ngang thiết kế. . Chọn cọc hoặc trắc ngang: Chọn cọc hoặc trắc ngang mà ta cần thay đổi phạm vi giải tỏa. 48
  50. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Hình 6-6. Giao diện dịch chỉnh tim tuyến hoặc cao độ đường đỏ. . Chọn +Y để nâng cao độ đường đỏ TimTuyen lên thêm 0.6. . Thoát giao diện bằng nút . Thực hiện: VTDC  hoặc Menu-> Thiết kế->Dịch chỉnh mặt cắt->Đánh dấu vị trí cắt ngang bị dịch chỉnh. . Chọn Tạo các điểm đánh dấu. . Chọn Đi tới trắc dọc sẽ hiện vị trí trắc dọc bị dịch chỉnh. Hình 6-7. Đánh dấu vị trí có dịch chỉnh trắc ngang. Dùng lệnh TK hoặc các chức năng hiệu chỉnh khác để chỉnh đường đỏ thiết kế đi qua các điểm được đánh dấu. Thực hiện: DSDC  hoặc Menu-> Thiết kế->Dịch chỉnh mặt cắt->Danh sách dịch chỉnh mặt cắt thiết kế. . Chọn Hủy dịch chỉnh các điểm đánh dấu.Hình( 6-8) Dùng lệnh TT để tính toán lại các mặt cắt. 49
  51. Bài giảng ANDDesign Hình 6-8. Bảng danh sách các cọc bị dịch chỉnh. 6.3. Thiết kế trắc ngang 6.3.1. Tạo và hiệu chỉnh trắc ngang thiết kế Thực hiện: TN  hoặc Menu->Mặt cắt->Tạo trắc ngang. . Chọn tuyến hoặc cọc: Chọn tuyến để vẽ trắc ngang của các cọc, nếu chọn cọc thì chỉ vẽ trắc ngang cho cọc đó. .Điểm chèn: chỉ điểm bắt đầu vẽ. Thực hiện: TNTN  hoặc Menu->Thiết kế->Đường tự nhập->Tạo đường tự nhập trên trắc ngang. . Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang: Chọn trắc ngang cần chỉnh đường taluy trái. . Từ điểm: truy bắt điểm vai taluy trái. . Chọn các thông số như trên giao diện Hình 6-9. Tại mục Chọn đường tự nhập chỉ xuất hiện các đường thiết kế trắc ngang mà trong quá trình định nghĩa mẫu mặt cắt ta chọn Đường tự nhập trên trắc ngang. . Chỉ các điểm tiếp tục tại dòng nhắc: Undo/KIểu /KHoảng cách / : 50
  52. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Hình 6-9. Lựa chọn đường và kiểu nhập đường tự nhập cần hiệu chính. Thực hiện: XDTN  hoặc Menu-> Thiết kế->Đường tự nhập->Xóa các đường tự nhập trên trắc ngang. . Select objects: Chọn trắc ngang cần tạo lại theo cách vẽ mặc định như tính toán đối với các đường đã hiệu chỉnh. 6.3.2. Khai báo giá trị cục bộ tại các mặt cắt Thực hiện: BCB hoặc Menu->Thiết kế->Biến cục bộ->Thay đổi biến cục bộ cho mặt cắt. . Chọn cọc, mặt cắt nút hoặc trắc ngang: chọn trắc ngang hoặc cọc cần định nghĩa lại bảng biến cục bộ. . Nhập lại giá trị mới cho biến H_VETBUN là 0.4. Như vậy đối với mặt cắt này chiều sâu vét bùn không phải là 0.2 nữa mà là 0.4; nếu cần gán cho nhiều cọc thì chọn thêm chức năng Gán cho các cọc Hình 6-10. Định nghĩa biến cục bộ cho mặt cắt. 6.3.3. Nối đỉnh các đường trắc ngang trên tuyến Thực hiện: NDTN hoặc Menu-> Thiết kế->Tạo Polyline trên tuyến->Nối đỉnh đường trắc ngang trên tuyến. Cần chọn các đường cần nối đỉnh bằng việc chọn kiểu nối và lớp (layer) vẽ nó. Ví dụ như nối chân taluy đắp, taluy đào; lúc này cần chú ý đến phía nào là đầu, phía nào là cuối của đường được định nghĩa trong mẫu mặt cắt. 51
  53. Bài giảng ANDDesign Hình 6-11. Chọn các đường cần nối đỉnh và thể hiện trên mặt bằng tuyến. 6.4. Kết xuất số liệu 6.4.1. Kết xuất số liệu rãnh theo độ dốc Thực hiện: TC hoặc Menu-> Tuyến->Tùy chọn: chọn kiểu chữ đầu bảng và trong bảng cho phù hợp như tạiHình 6-12. Hình 6-12. Khai báo kiểu chữ đầu và trong bảng. Thực hiện: TKRI hoặc Menu->Thiết kế->Bảng thống kê->Thống kê bán kính và độ dốc tuyến . Chọn đường cong: chọn đường cong đứng trắc dọc để thống kê dốc rãnh. 52
  54. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 . Nhập điều kiện thống kê độ dốc rãnh như trênHình 6-13. Hình 6-13. Nhập điều kiện thống kê dốc rãnh. . Điểm chèn: chỉ điểm chèn bảng thống kê. Thực hiện: TKRI hoặc Menu-> Thiết kế->Bảng thống kê->Thống kê bán kính và độ dốc tuyến . Chọn đường cong: chọn đường tim tuyến để thống kê bán kính. . Nhập điều kiện thống kê bán kính cong của đường vừa chọn trên tuyến như Hình 6-14. . Điểm chèn: chỉ điểm chèn bảng thống kê. Hình 6-14. Điều kiện thống kê bán kính. 6.4.2. Lập bảng thống kê rãnh dọc Thực hiện: TKDK  hoặc Menu->Thiết kế-> Bảng thống kê->Lập bảng tổng hợp các điều kiện thống kê . Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc: . Đánh dấu các các điều kiện thống kê rãnh phải như hình dưới. . Điểm chèn: 53
  55. Bài giảng ANDDesign Hình 6-15. Lựa chọn điều kiện thống kê. Hình 6-16. Kết quả thống kê. 6.4.3. Thể hiện giá trị diện tích, khoảng cách trên trắc ngang Thực hiện: DTTN hoặc Menu->Thiết kế->Diện tích và khối lượng-> Điền diện tích trên trắc ngang . Hãy chọn các trắc ngang: chọn các trắc ngang cần điền diện tích. Để có thể điền giá trị diện tích theo kiểu chữ và định dạng số theo mong muốn thì cần phải khai báo nhóm thuộc tính cho nó bằng cách vào mục Khai báo chung->Ký hiệu lý trình và các thông số khác để khai báo. Hình 6-17. Giao diện lựa chọn điền diện tích trắc ngang. 54
  56. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 6.4.4. Thể hiện thông số siêu cao trên trắc ngang Thực hiện: DSC hoặc Menu->Thiết kế->Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng-> Điền giá trị siêu cao trên mặt cắt . Hãy chọn các trắc ngang: chọn các trắc ngang cần điền thông số siêu cao trên đó. Chỉ tiến hành điền các trắc ngang có độ dốc khác dốc hai mái. Hình 6-18. Lựa chọn điền thông số siêu cao. 6.4.5. Lập bảng khối lượng đào đắp Thực hiện: DSC hoặc Menu->Thiết kế->Lập bảng khối lượng-> Lập bảng khối lượng . Chọn tuyến, nút giao hoặc trắc dọc: chọn tuyến cần lập bảng diện tích. Nếu chỉ có 1 tuyến trên bản vẽ thì sẽ không có dòng nhắc này. Hình 6-19. Lựa chọn các thông số lập bảng khối lượng. 6.5. Xuất dữ liệu mô phỏng 3D 6.5.1. Tạo bao ngoài phần thiết kế làm lỗ thủng cho MHĐH Thực hiện: B3D hoặc Thiết kế->Tạo Polyline dọc tuyến và trên trắc dọc- >Tạo 3DPolyline biên ngoài của vùng 3D tuyến . Chọn bình đồ tuyến hoặc mặt cắt: Thực hiện: LTG hoặc Địa hình-> Tạo và hiệu chỉnh mô hình địa hình . Chọn Tên mô hình: MoHinhKhaoSat .Lỗ thủng chỉ để dựng 3D . Hiện mặt . Chọn Thêm các lỗ thủng Select objects: Thực hiện: PTCD hoặc Thiết kế-> Tạo Polyline dọc tuyến và trên trắc dọc- >Tạo 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc dọc 55
  57. Bài giảng ANDDesign . Chọn đường tim tuyến: . Chọn đường tuyến: TimTuyen . Chọn đường trắc dọc: DD_TimTuyen . Chọn Nhận để tạo. 6.5.2. Xuất dữ liệu cho ANDSim Thực hiện: DL3D hoặc Công cụ->Xuất dữ liệu cho ANDSim . Chọn các đối tượng cần xuất: Select objects: Select objects: . Chọn các đường hướng tuyến: Select objects: Select objects: . Đặt tên tệp D:\ANDDesign\3DTuyen.v3d Chạy ANDSim để thực hiện mô phỏng 3D 6.6. Nội dung ôn tập 56
  58. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Bài 7. CHỈNH TIM THIẾT KẾ Mục đích: Cung cấp phương pháp chỉnh tim thiết kế trên cơ sở tim tuyến khảo sát nhưng vẫn giữ nguyên tim khảo sát. Yêu cầu: Sau khi học xong có thể: Tạo mẫu mặt có tim thiết kế khác với tim khảo sát. Tạo được tim thiết kế trên cơ sở tim khảo sát. Xuất được hồ sơ mặt cắt dọc theo tim mới. 7.1. Hiệu chỉnh mẫu mặt cắt Trên cơ sở một mẫu mặt cắt có sẵn cần khai báo hiệu chỉnh nó để có thể tạo được tim mới. Lệnh: MMC hoặc Mặt cắt->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế. . Menu Tệp->Mở tệp: chọn tệp mẫu mặt cắt .\AND Technology\ AndDesignVer7.6\Template\MatCatDoThiCoViaHe.atp. . Menu Tệp->Ghi với tên khác: d:\AndDesign\MatCatChinhTim.atp. . Menu Khai báo chung->Các đường thiết kế dọc tuyến Ấn phím phải chuột tại hàng 1 của ô grid và chọn Chèn để tiến hành khai mới đường TimKhaoSat với Nhóm trên b.đồ tương ứng Mau4 như tại Hình 7-1. Sau đó chọn Nhận để thoát ra giao diện mẫu mặt cắt. Hình 7-1. Thêm đường tim khảo sát và hiệu chỉnh tim thiết kế. . Chọn Khai báo ứng với hàng TimTuyen để khai báo thêm đường TN_TimTuyen như hình dưới 57
  59. Bài giảng ANDDesign . Trên giao diện mẫu mặt cắt chọn AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt đô thị có vỉa hè->Mặt cắt thiết kế để vào giao diện thể mẫu mặt cắt. .Tạo điểm TimKhaoSat. Tên điểm: TimKhaoSat Điểm gốc: Delta Y: 6.0 . Ấn phím phải chuột chọn Sắp xếp danh sách để đưa điểm TimKhaoSat lên trên. Ấn phím phải chuột tại hàng cuối cùng của ôgrid tương ứng với TimKhaoSat và chọn Căt di chuyển lên trên và chọn vào hàng 2 ôgrid ấn phím phải chuột và chọn Chèn. Chọn Nhận để thoát. . Chọn mũi tên dịch ngang sang trái để dịch chỉnh điểm TimTuyen sang trái khoảng 1m. . Tạo điểm DiemKT (điểm điền kích thước). Tên điểm: DiemKT Điểm gốc: TimTuyen Delta Y: 1.0 . Ấn phím phải chuột chọn Tạo đường kích thước để tạo đường kích thước: chọn 3 điểm bất kỳ sẽ xuất hiện giao diện khai báo đường kích thước và tiến hành chọn các điểm như trên Hình 7-2. Hình 7-2. Nhập đường kích thước lệch tim. Chọn AndDesign->Bảng trắc dọc->Bảng TD đường quốc lộ. . Cọc thuộc đường tuyến: TimKhaoSat (Hình 7-3) . Chọn hàng 6 (CAO ĐỘ TỰ NHIÊN) của ôgrid 2 của giao diện khai báo mẫu bảng trắc dọc và ấn phím phải chuột chọn Chèn để thêm mới hàng. . Sửa hàng 6 như sau: Tít hàng: CAO ĐỘ TỰ NHIÊN TK Đường thể hiện: TN_TimTuyen . Chèn thêm tại hàng 8 (KHOẢNG CÁCH LẺ) . Sửa hàng 8 như sau: Tít hàng: KHOẢNG CÁCH LẺ TK 58
  60. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Đường thể hiện: có thể không chọn hoặc chọn 1 đường bất kỳ vì khoảng cách lẻ được thể hiện theo cọc. Nếu khoảng cách lẻ theo đỉnh thì bắt buộc phải chọn đúng đường cần thể hiện trên trắc dọc. Đường chuẩn: TimTuyen . Sửa hàng 9 như sau: Tít hàng: KHOẢNG CÁCH LẺ Đường chuẩn: TimKhaoSat . Chèn thêm tại hàng 12 (CỰ LY CỘNG DỒN) . Sửa hàng 12 như sau: Tít hàng: CỰ LY CỘNG DỒN TK Đường thể hiện: có thể không chọn hoặc chọn 1 đường bất kỳ vì cự ly cộng dồn được thể hiện theo cọc. Nếu khoảng cách lẻ theo đỉnh thì bắt buộc phải chọn đúng đường trên trắc dọc. Đường chuẩn: TimTuyen . Sửa hàng 13 như sau: Tít hàng: CỰ LY CỘNG DỒN Đường thể hiện: không quan trọng vì theo cọc. Đường chuẩn: TimKhaoSat . Chèn thêm tại hàng 14 (ĐOẠN THẲNG-ĐOẠN CONG) . Sửa hàng 14 như sau: Tít hàng: ĐOẠN THẲNG-ĐOẠN CONG TK Đường thể hiện: TimTuyen. . Sửa hàng 15 như sau: Tít hàng: ĐOẠN THẲNG-ĐOẠN CONG Đường thể hiện: TimKhaoSat. Hình 7-3. Kết quả khai báo mẫu bảng trắc dọc. 59
  61. Bài giảng ANDDesign 7.2. Tạo lập bản vẽ thiết kế tuyến chỉnh tim 7.2.1. Tạo tuyến Lệnh: T hoặc Menu->Tuyến->Tạo tuyến mới. . Chọn mẫu mặt cắt: D:\AndDesign\MatCatChinhTim.atp. . Chọn tệp dữ liệu \Data\Nam_cuong.and. . Lựa chọn các giá trị khác như trên Hình 7-4. . Chọn Chỉ điểm Thiết kế->Tạo TdnPolyline trên tuyến->Tạo đường TdnPolyline trên bình đồ bằng offset để tạo đường tim TimTuyen đồng dạng với TimKhaoSat. . Tại dòng nhắc Chọn đường tuyến gốc offset: chọn đường TimKhaoSat của tuyến vừa được tạo trên bản vẽ. . Nhập vào các lựa chọn như trên Hình 7-5. Và Nhận để tạo. . Kết quả ta có 2 đường TimTuyen và TimKhaoSat chồng lên nhau. Hình 7-5. Tạo đường TimTuyen đồng dạng đỉnh theo đường TimKhaoSat. 60
  62. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Lệnh: HCA hoặc Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND để tắt đường tim khảo sát. . Chọn đối tượng: Chọn tuyến. . Chọn chức năng Hiện/tắt các đường và bỏ trạng thái chọn ứng với hàng TimKhaoSat. Lệnh: TC hoặc Tuyến->Tùy chọn. . Tại Chế độ grip chọn Grip đỉnh TdnPolyline. Dùng lệnh HCC hoặc CN hoặc dùng grip để chỉnh vị trí các đỉnh đường tim thiết kế TimTuyen. Lệnh: HCA hoặc Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND để bật lại đường tim khảo sát. . Chọn đối tượng: Chọn tuyến. . Chọn đường tính lý trình: TimTuyen (tính lý trình theo đường tim mới). . Bấm nút Update để cập nhật lựa chọn đường tính lý trình vừa thay đổi ở trên. . Chọn chức năng Hiện/tắt các đường và bật trạng thái chọn ứng với hàng TimKhaoSat. Lệnh: VL hoặc Công cụ->Vẽ lại các đối tượng AND để vẽ lại đường tim khảo sát. Lúc này ta sẽ có thể hiện 2 đường tim trên tuyến. 7.2.2. Tạo bản vẽ trắc dọc Lệnh: TT hoặc Mặt cắt->Tính toán mặt cắt. Lệnh: TDTTN hoặc Mặt cắt->Cập nhật cao độ trắc dọc theo trắc ngang. . Chọn TdnPolyline:chọn một đường bất kỳ trên tuyến, sau đó lựa chọn các đường như trên Hình 7-6. Ở đây có nghĩa là chúng ta cần tạo đường trắc dọc tự nhiên TuNhien thuộc tim thiết kế TimTuyen mà cao độ của nó được xác định theo đường trắc ngang tự nhiên TuNhien tại vị trí tính theo đường tim thiết kế TimTuyen (so với cọc-tim cọc xác định theo đường TimKhaoSat). Hình 7-6. Xác định trắc ngang tự nhiên theo tim thiết kế. Lệnh: TD hoặc Mặt cắt->Tạo trắc dọc. . Nhập các thông số lưới như trên Hình 7-7. 61
  63. Bài giảng ANDDesign Hình 7-7. Khai báo trắc dọc tuyến chỉnh tim. Lệnh: HCA hoặc Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND. . Chọn đối tượng: chọn trắc dọc vừa tạo. . Chuyển Đường trục từ TimKhaoSat thành TimTuyen. . Chọn Update để cập nhật đường trục mới. Lệnh: TK hoặc Thiết kế->Tạo đường đỏ trắc dọc. . Tiến hành vạch đường đỏ trên trắc dọc vừa tạo. Lệnh: TT hoặc Mặt cắt->Tính toán mặt căt để tính toán lại toàn tuyến. Lệnh: VL hoặc Công cụ->Vẽ lại các đối tượng AND để vẽ lại trắc dọc. Kết quả ta sẽ có trắc dọc được thể hiện dọc theo đường TimTuyen (tim thiết kế); lý trình cũng thể hiện theo TimTuyen như trên Hình 7-8. Lệnh: TN hoặc Mặt cắt->Tạo trắc ngang để vẽ các mặt cắt ngang. 62
  64. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Hình 7-8. Bản vẽ trắc dọc có chỉnh tim thiết kế. 7.3. Nội dung ôn tập 63
  65. Bài giảng ANDDesign Bài 8. BẠT TẦM NHÌN Mục đích: Cung cấp giải pháp thực hiện bạt tầm nhìn. Yêu cầu: Sau khi học xong có thể: Tạo mẫu mặt có khai báo bạt tầm nhìn. Tạo được bản vẽ thiết kế có bạt tầm nhìn. 8.1. Các thông số bạt tầm nhìn Hình 8-1. Vùng cần bạt tầm nhìn. Như trên Hình 8-1 theo đường mép xe chạy phải với tầm nhìn S bằng phương pháp đồ giải ta có thể xác định được vùng cần bạt tầm nhìn phía bên phải của đường. Hình 8-2 thể hiện phần taluy phải đã được bạt tầm nhìn. Hình 8-2. Bạt tầm nhìn thể hiện trên trắc ngang. 8.2. Khai báo mẫu mặt cắt Mở tệp mẫu mặt cắt TCVN4054-2005.atp. Ấn phím phải chuột tại mẫu Mặt cắt đường nhựa hai mái và chọn Chèn mẫu. Sửa tên mẫu Mặt cắt đường nhựa hai mái mới chèn thành và Mặt cắt đường nhựa hai mái bạt tầm nhìn. 64
  66. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Chọn Mặt cắt đường nhựa hai mái bạt tầm nhìn->Mặt cắt thiết kế và dịch sâu cao độ thiết kế xuống dưới ta có dạng mẫu mặt cắt phần taluy phía phải như Hình 8-3. Điểm P9 là điểm cuối cùng của đường TaluyDaoPhai. Hình 8-3. Phần taluy phía phải. Khai báo đường MepXeChayTrai và MepXeChayPhai trên bình đồ như trên Hình 8-4. Hình 8-4. Khai báo đường mép xe chạy trên bình đồ. Chọn Mặt cắt đường nhựa hai mái bạt tầm nhìn->Bảng biến và khai báo thêm các biến H_DaoBat và DocCoBatTamNhin ; đồng thời gán lại giá trị B_Them bằng 0 như Hình 8-5. 65
  67. Bài giảng ANDDesign Hình 8-5. Khai báo thêm biến. Chọn Mặt cắt đường nhựa hai mái bạt tầm nhìn->Mặt cắt thiết kế. Ấn phím phải chuột và chọn Tạo điểm mới MepXeChayPhai với các thông số như Hình 8-6 (lưu ý: tên điểm phải trùng với tên đường trên bình đồ) . Hình 8-6. Khai báo điểm MepXeChayPhai. Chọn Sắp xếp danh sách để dịch chỉnh điểm mới MepXeChayPhai ở cuối bảng lên vị trí như Hình 8-7. Hình 8-7. Sắp xếp lại vị trí điểm MepXeChayPhai. Chọn Thuộc tính để hiệu chỉnh điểm P9 với các thông số như Hình 8-8. 66
  68. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Hình 8-8. Hiệu chỉnh thông số điểm P9. Chọn Tạo điểm để tạo điểm P10 với các thông số như Hình 8-9. Hình 8-9. Tạo điểm P10. Chọn Tạo điểm để tạo điểm P11 với các thông số như Hình 8-10. Hình 8-10. Tạo điểm P11. Chọn Thuộc tính để hiệu chỉnh Danh sách xác định của đường TaluyDaoPhai thành : LE_PHAI+P4+P5+P6+P8+P9+P10+P11 Chọn Thuộc tính để hiệu chỉnh điểm MepXeChayPhai với DeltaX bằng B_Mat*0.5. Ghi chú: Phần khai báo taluy bạt tầm nhìn phía trái tương tự. 67
  69. Bài giảng ANDDesign 8.3. Tạo bản vẽ 8.3.1. Tạo tuyến Khi tạo tuyến mới (Tuyến->Tạo công trình tuyến mới-T) thực hiện như đã trình bày ở các bài trước, lưu ý : Tại mục Tệp mặt cắt chọn tệp vừa xây dựng mẫu mặt cắt Tại mục Mặt cắt tim tuyến chọn mẫu Mặt cắt đường nhựa hai mái bạt tầm nhìn. Nếu là tuyến đã có sẵn thì cần tải lại tệp mẫu mặt cắt bằng cách : Thực hiện : HCA o Chọn đối tượng : o Chọn Mẫu mặt cắt o Phím phải chuột và chọn Tải lại từ tệp và chọn tệp mẫu mặt cắt vừa xây dựng Thực hiện : HCTT o Chọn tim tuyến: o Đặt lại Mặt cắt đường nhựa hai mái bạt tầm nhìn thành hiện thời. 8.3.2. Tạo các đường mép xe chạy trên bình đồ Thực hiện : TTP hoặc Thiết kế->Tạo TdnPolyline trên tuyến->Tạo TdnPolyline trên bình đồ bằng offset o Chọn đường TdnPolyline gốc offset: o Tạo đường: MepXeChayPhai o Từ đường: TimTuyen o Khoảng cách offset: 1.5 oĐồng dạng đỉnh Thực hiện : TTP hoặc Thiết kế-> Tạo TdnPolyline trên tuyến->Tạo TdnPolyline trên bình đồ bằng offset o Chọn đường TdnPolyline gốc offset: o Tạo đường: MepXeChayTrai o Từ đường: TimTuyen o Khoảng cách offset: -1.5 oĐồng dạng đỉnh Khai báo tầm nhìn S cho MepXeChayPhai và MepXeChayTrai: Thực hiện : KBBTN hoặc Thiết kế->Thiết kế đường->Khai báo bạt tầm nhìn trên bình đồ o Chọn đường tuyến cần khai báo bạt tầm nhìn:: o Bạt tầm nhìn bên phải o S tầm nhìn: 100 o Chọn Cập nhật All Thực hiện : HCA o Chọn đối tượng: o Tùy chọn o Thể hiện bạt tầm nhìn. Thực hiện : KBBTN hoặc Thiết kế->Thiết kế đường->Khai báo bạt tầm nhìn trên bình đồ o Chọn đường tuyến cần khai báo bạt tầm nhìn:: o Bạt tầm nhìn bên trái 68
  70. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 o S tầm nhìn: 100 o Chọn Cập nhật All Tiếp theo thực hiện việc tạo đường đỏ trắc dọc, tính toán mặt cắt và tạo trắc ngang trên bản vẽ sẽ có được hồ sơ thiết kế đường có bạt tầm nhìn tại các vị trí mặt cắt đào taluy lớn. Tệp ví dụ tham khảo: .\ViDu\GiaoThong\BatTamNhin.dwg. Trên bản vẽ này đã có các đường MepXeChayPhai và MepXeChayTrai cách tim tuyến một khoảng offset là 1.5 được tạo bằng chức năng Thiết kế-> Tạo TdnPolyline trên tuyến->Tạo TdnPolyline trên bình đồ bằng offset-TTP và đã khai báo tầm nhìn S bằng chức năng Thiết kế->Thiết kế đường->Khai báo bạt tầm nhìn trên bình đồ-KBBTN. Dùng lệnh KBBTN và chọn MepXeChayPhai hoặc MepXeChayTrai để chỉnh sửa lại giá trị tầm nhìn. Thực hiện TT và vẽ lại VL các trắc ngang sẽ có kết quả bạt tầm nhìn. 69
  71. Bài giảng ANDDesign Bài 9. THIẾT KẾ CỐNG DỌC VÀ GIẾNG THU Mục đích: Cung cấp phương pháp ứng dụng AndDesign trong thiết kế cống dọc và bố trí giếng thu. Yêu cầu: Có thể tạo lập được hồ sơ thiết kế cống dọc. 9.1. Chuẩn bị Lệnh: MMC Thực hiện: KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp C:\Program Files\AND Technology\ AndDesignVer7.6\Education\MauMatCatDuong.atp KBMMC->Tệp->Ghi với tên khác đặt tên tệp D:\AndDesign\ MatCatCongDoc.atp 9.2. Xây dựng mẫu mặt cắt 9.2.1. Khai báo chung và bảng trắc dọc Tham khảo: mở tệp mẫu mặt cắt C:\Program Files\AND Technology\ AndDesignVer7.6\Template\ MatCatCongDoc.atp. Thực hiện: MMC->Khai báo chung->Các đường thiết kế dọc tuyến Trên cơ sở mẫu mặt cắt có sẵn để khai báo 01 cống dọc (ví dụ cống trái) cần khai báo thêm 01 đường trên tuyến ứng với đường tim cống dọc như trên Hình 9-1. Chọn Khai báo TD thiết kế cho đường tim DinhCong như Hình 9-2. Hình 9-1. Khai báo các đường dọc tuyến thể hiện cống. 70
  72. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Hình 9-2. Khai báo trắc dọc thiết kế của cống. Khai báo cống dọc: chọn Khai báo cống dọc trên giao diện Hình 9-1 và tiến hành khai báo như trên Hình 9-3. Hình 9-3. Khái báo cống dọc trái. Khai báo mẫu bảng trắc dọc: o Ấn phím phải chuột tại AndDesign->Bảng trắc dọc->Bảng TD đường quốc lộ và chọn Chèn o Sửa mẫu bảng trắc dọc vừa thêm thành Bảng TD cống o Khai báo thêm hàng mẫu bảng trắc dọc Tên giếng.: . Tít hàng: Tên . Cao hàng: 10. giếng . Nhóm đường: Mau2. . Kiểu: Giếng thu . Nhóm chữ: Mau5 . Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo giếng thu . Các lựa chọn khác: Theo giếng thu. o Khai báo thêm hàng mẫu bảng trắc dọc Khoảng cách đến cọc gần giếng: . Tít hàng: KC cọc gần . Kiểu: Giếng thu . Nhóm đường: Mau3. . Cao hàng: 10. . Nhóm chữ: Mau5 . Các lựa chọn khác: K/C từ giếng thu đến cọc gần nhất. o Khai báo thêm hàng mẫu bảng trắc dọc Tên cọc gần giếng thu: . Tít hàng: Cọc gần . Kiểu: Giếng thu . Nhóm đường: Mau3. . Cao hàng: 10. . Nhóm chữ: Mau5 71
  73. Bài giảng ANDDesign . Các lựa chọn khác: Tên cọc gần giếng thu. o Xóa một số hàng không cần thiết và kết quả như trên Hình 9-4. Hình 9-4. Khai báo mẫu bảng trắc dọc cống. 9.2.2. Khai báo mẫu cắt ngang Thực hiện: chọn AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt đường quốc lộ->Mặt cắt thiết kế Thực hiện việc khai các điểm: Thêm điểm đỉnh cống: o Tên điểm: DinhCong (chọn từ danh sách) o X: X_MEP_TRAI o Y: Y_DD_DinhCong Thêm điểm đỉnh lòng trong cống: o Tên điểm: DinhLTCong o X: X_DinhCong o Y: Y_DD_DinhLTCong Thêm điểm đáy lòng trong cống: o Tên điểm: DayLTCong o X: X_DinhCong o Y: Y_DD_DayLTCong Thêm điểm đáy cống: o Tên điểm: DayCong o X: X_DinhCong o Y: Y_DD_DayCong Ấn phím phải chuột tại giao diện Mặt cắt thiết kế và chọn Tiện ích->Khai báo cao độ giả định của đường đỏ và khai báo các cao độ giả định như Hình 9-5. 72
  74. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Hình 9-5. Khai báo cao độ giả định của đường đỏ cống. 9.3. Tạo lập bản vẽ thiết kế 9.3.1. Thiết kế cống dọc a. Thiết kế trắc dọc cống Trên cơ sở bản vẽ thiết kế đã có sẵn thực hiện kẻ đường đỏ trắc dọc cống trái bằng việc thực hiện lệnh TKC hoặc Menu->Thiết kế->Thiết kế cống dọc->Tạo đường thiết kế cống dọc sẽ xuất hiện giao diện như trên Hình 9-6. Với các lựa chọn trong quá trình thực hiện lệnh sẽ cho phép ta tạo được đường đỏ thiết kế cống. Hình 9-6. Thiết kế cống dọc b. Thể hiện mặt cắt cống dọc trên trắc ngang Thực hiện: Lệnh CDTTN hoặc Menu->Thiết kế->Thiết kế cống dọc->Thể hiện mặt cắt cống dọc trên trắc ngang Khai báo khối ký hiệu cắt ngang cống dọc theo các đường kính cống cho phù hợp. 73
  75. Bài giảng ANDDesign Hình 9-7. Khai báo khối ký hiệu cắt ngang cống dọc theo các đường kính cống. 9.3.2. Thiết kế giếng thu a. Bố trí giếng thu trên tuyến Trên mặt bằng tuyến giếng thu có thể được bố trí hoặc không dọc theo một đường trên tuyến. Nếu có thì cần phải tạo đường đó trên tuyến. Đối với khai báo cống trái như ở trên ta cần tạo đường DayCong trên tuyến bằng cách thực hiện Menu->Thiết kế-> TạoTdnPolyline trên bình đồ bằng offset và hiệu chỉnh đỉnh của đường DayCong vừa tạo cho phù hợp thiết kế. Thực hiện: Lệnh BTGT hoặc Menu->Thiết kế->Thiết kế giếng thu->Bố trí giếng thu trên tuyến Chọn đường bố trí giếng thu trên tuyến DayCong Lựa chọn tên khối ký hiệu giếng thu và các lựa chọn khác cho phù hợp ( Hình 9-8). Hình 9-8. Lựa chọn bố trí giếng thu. b. Tạo mặt cắt giếng thu trên trắc dọc Thực hiện: 74
  76. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Lệnh MCGT hoặc Menu->Thiết kế->Thiết kế giếng thu->Vẽ mặt cắt giếng thu trên trắc dọc Chọn trắc dọc Lựa chọn các thông số cho phù hợp (Hình 9-9). Hình 9-9. Thông số thể hiện mặt cắt giếng thu. Lưu ý: Sau khí bố trí mặt cắt giếng thu trên trắc dọc ta cần dùng lệnh VL để vẽ lại trắc dọc thì lúc này cao độ tự nhiên, thiết kế, khoảng cách lẻ lấy theo vị trí giếng thu mới được thể hiện trên trăc dọc. 9.4. Nội dung ôn tập Hiệu chỉnh mẫu bảng trắc dọc theo đường tim cống dọc trái Khai báo cống dọc phải. Lập bảng trắc dọc cho cống dọc phải. 75
  77. Bài giảng ANDDesign Bài 10. THIẾT KẾ KÊNH Mục đích: Cung cấp phương pháp cơ bản xây dựng mẫu mặt cắt kênh. Yêu cầu: Xậy dựng được mẫu mặt cắt kênh phục vụ công tác thiết kế. 10.1. Chuẩn bị Lệnh: MMC  hoặc Menu->Mặt cắt->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế. Thực hiện: KBMMC->Tệp->Mở tệp Chọn tệp để mở: C:\Program Files\AND Technology\AndDesignVer7.6\Education\MauMatCatDuong.atp Thực hiện: KBMMC->Tệp->Ghi với tên khác Đặt tên tệp mới: D:\AndDesign\MauMatCatKenh.atp Xóa mẫu Bảng TD tim chính: ấn phím phải tại KBMMC-> AndDesign->Bảng trắc dọc-> Bảng TD tim chính và chọn Xóa Xóa mẫu Mặt cắt đường quốc lộ: ấn phím phải tại KBMMC-> AndDesign- >Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt đường quốc lộ và chọn Xóa mẫu. Xóa mẫu Mặt cắt đường quốc lộ có vỉa hè: ấn phím phải tại KBMMC-> AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt đường quốc lộ có vỉa hè và chọn Xóa mẫu. Xóa mẫu Mặt cắt đường quốc lộ có vỉa hè, phân cách: ấn phím phải tại KBMMC-> AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt đường quốc lộ có vỉa hè, phân cách và chọn Xóa mẫu. Xóa tô mặt cắt đường cũ bằng cách chọn KBMMC-> AndDesign->Các mẫu mặt cắt -> Mặt cắt khảo sát->Các mẫu tô; ấn phím phải tại ô grid và chọn Xóa để xóa việc tô mặt cắt. Đồng thời KBMMC-> AndDesign->Khai báo chung->Các đường thiết kế trên bình đồ->Khai báo dốc 2 mái; ấn phím phải tại ô grid và chọn Xóa để xóa hàng khai báo dốc 2 mái cho đương TimTuyen. Gán giá trị biến hệ thống về 0.0 tại KBMMC-> AndDesign->Các mẫu mặt cắt -> Mặt cắt khảo sát->Gán giá trị biến hệ thống. Xóa thể hiện đáy đường cũ ấn phím phải chuột tại Giao diện thể hiện Mặt cắt thiết kế của KBMMC-> AndDesign->Các mẫu mặt cắt -> Mặt cắt khảo sát và chọn Xóa từng đối tượng để xóa DayDuongCu. 10.2. Khai báo kênh tiêu 10.2.1. Sao chép mẫu mặt cắt Ấn phím phải tại:KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát và chọn Chèn mẫu để sao chép mẫu mới. Chọn vào KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát vừa sao chép và sửa Tên mẫu thành Mặt cắt kênh tiêu. 10.2.2. Khai báo đường mực nước, đáy kênh và bờ kênh Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Các đường thiết kế dọc tuyến Dùng các chức năng Xóa, Thêm mới và phím DEL để khai báo lại tên các đường như Hình 10-1 dưới. Chọn Khai báo của cột TD thiết kế để khai báo các trắc dọc đường đỏ của kênh như Hình 10-2. Bằng việc ấn phím phải chuột để chọn Thêm mới và sau đó hiệu chỉnh cho phù hợp. 76
  78. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Chọn chức năng Khai báo kênh để khai báo các đường của tuyến kênh. Ấn phím phải chuột tại ô grid Khai báo kênh và chọn Thêm mới: . Tên kênh: Kênh tiêu . Đường mực nước: MucNuoc . Đường đáy kênh: DayKenh . Đường bờ kênh: BoKenh Chọn chức năng Khai báo dốc 2 mái để xóa Khai báo đường bố trí siêu cao. Ấn phím phải chuột tại hàng cần xóa của ô grid và chọn Xóa. Hình 10-1. Khai báo kênh các đường thuộc kênh. Hình 10-2. Khai báo trắc dọc thiết kế của đường tim kênh. 10.2.3. Tạo bảng trắc dọc thiết kế kênh Ấn phím phải tại KBMMC->AndDesign->Bảng trắc dọc->Bảng khảo sát và chọn Chèn. Sửa Tên bảng vừa chèn thành Bảng TD kênh. a. Thêm độ cao mực nước Ấn phím phải chuột tại ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng vừa thêm của ô gird 2: 77
  79. Bài giảng ANDDesign . Tít hàng: CAO ĐỘ MỰC NƯỚC . Kiểu: Độ cao . Đường thể hiện: DD_MucNuoc Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 10 . Nhóm đường: Mau2 . Nhóm chữ: Mau2 . Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc b. Thêm độ cao đáy kênh Ấn phím phải chuột tại ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng vừa thêm của ô gird 2: . Tít hàng: CAO ĐỘ ĐÁY KÊNH . Kiểu: Độ cao . Đường thể hiện: DD_DayKenh Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 10 . Nhóm đường: Mau2 . Nhóm chữ: Mau2 . Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc 10.2.4. Khai báo các biến Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt kênh tiêu ->Bảng biến. Thực hiện việc thêm bớt, xóa sửa khai báo các tham số kênh như Bảng 10-1. Bảng 10-1. Khai báo các tham số kênh. 10.2.5. Khai báo các điểm Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt kênh tiêu ->Mặt cắt thiết kế. Ấn phím phải chuột trong giao diện Mặt cắt thiết kế và chọn Điểm để thêm điểm MucNuoc. . Tên điểm: MucNuoc (chọn từ danh sách) . Điểm gốc: . X: -B_Tim . Y: Y_DD_MucNuoc . Mô tả: Cao độ mực nước Thêm điểm: DayKenh. . Tên điểm: DayKenh (chọn trong danh sách) . Điểm gốc: . X: X_MucNuoc . Y: Y_DD_DayKenh . Mô tả: Điểm đáy kênh 78
  80. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Thêm điểm: BoKenh. . Tên điểm: BoKenh (chọn trong danh sách) . Điểm gốc: . X: X_MucNuoc . Y: Y_DD_BoKenh . Mô tả: Điểm bờ kênh Ấn phím phải chuột trong giao diện Mặt cắt thiết kế chọn Tiện ích->Khai cao độ giả định của đường đỏ và tiến hành khai theo các giá trị như trên Hình 10-3. Hình 10-3. Khai báo cao độ giả định của các đường đỏ. Thêm điểm: T1. . Tên điểm: T1 . Điểm gốc: DayKenh . Delta X: - (B_DayKenh*0.5) Thêm điểm: T2. . Tên điểm: T2 . Điểm gốc: T1 . Delta Y: Y_BoKenh-Y_DayKenh . Taluy: TaluyMaiTrongTrai .Dốc đối xứng Thêm điểm: T3. . Tên điểm: T3 . Delta X: - B_BoTrai . Điểm gốc: T2 Thêm điểm: T3P. . Tên điểm: T3P . Kéo dài tới: TuNhien . Điểm gốc: T3 Thêm điểm: T4. . Tên điểm: T4 . Taluy: TaluyDapMaiNgoai . Điểm gốc: T3 . Kéo dài tới: TuNhien . Delta X: -Delta Thêm điểm: T5. . Tên điểm: T5 .  Taluy: TaluyDaoMaiNgoai . Điểm gốc: T3 .Dốc đối xứng . Delta X: -Delta . Kéo dài tới: TuNhien Thêm điểm: P1. . Tên điểm: P1 . Delta X: B_DayKenh*0.5 . Điểm gốc: DayKenh Thêm điểm: P2. . Tên điểm: P2 . Điểm gốc: P1 79
  81. Bài giảng ANDDesign . Delta Y: Y_BoKenh-Y_DayKenh . Taluy: TaluyMaiTrongPhai Thêm điểm: P3. . Tên điểm: P3 . Delta X: B_BoPhai . Điểm gốc: P2 Thêm điểm: P3P. . Tên điểm: P3P . Kéo dài tới: TuNhien . Điểm gốc: P3 Thêm điểm: P4. . Tên điểm: P4 . Taluy: . Điểm gốc: P3 TaluyDapMaiNgoai . Delta X: Delta .Dốc đối xứng . Kéo dài tới: TuNhien Thêm điểm: P5. . Tên điểm: P5 . Taluy: TaluyDaoMaiNgoai . Điểm gốc: P3 . Kéo dài tới: TuNhien . Delta X: Delta 10.2.6. Khai báo các đường thuộc mặt cắt Ấn phím phải chuột chọn Đường nối điểm để khai báo đường nối điểm: LongKenh. . Chọn điểm: T2;T1;P1;P2 và ấn phím phải chuột. . Tên đường: LongKenh . Mô tả: Lòng kênh . Kiểu đường: Đường nối các điểm . Danh sách xác định: T2+T1+P1+P2 . Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1 . Nhóm thuộc tính 3D: Mau8 Thêm Đường nối điểm: BoTrai. . Chọn điểm: T3;T2 và ấn phím phải chuột. . Tên đường: BoTrai . Mô tả: Bờ kênh trái . Kiểu đường: Đường nối các điểm . Danh sách xác định: T3+T2 . Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau6 . Nhóm thuộc tính 3D: Mau9 Thêm Đường nối điểm: BoPhai. . Chọn điểm: T2;T3 và ấn phím phải chuột. . Tên đường: BoPhai . Mô tả: Bờ kênh phải . Kiểu đường: Đường nối các điểm . Danh sách xác định: P2+P3 . Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau6 . Nhóm thuộc tính 3D: Mau9 Thêm Đường nối điểm: TaluyDapTrai. . Chọn điểm: T3;T4 và ấn phím phải chuột. . Tên đường: TaluyDapTrai . Kiểu đường: Đường nối các điểm . Danh sách xác định: T3+T4 . Điều kiện xác định: Y_T3>Y_T3P Thêm Đường nối điểm: TaluyDaoTrai. . Chọn điểm: T3;T5 và ấn phím phải chuột. 80
  82. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 . Tên đường: TaluyDaoTrai . Kiểu đường: Đường nối các điểm . Danh sách xác định: T3+T5 . Điều kiện xác định: L_TaluyDapTrai Y_P3P Thêm Đường nối điểm: TaluyDaoPhai. . Chọn điểm: P3;P5 và ấn phím phải chuột. . Tên đường: TaluyDaoPhai . Kiểu đường: Đường nối các điểm . Danh sách xác định: P3+P5 . Điều kiện xác định: L_TaluyDapPhai AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt kênh tiêu ->Tính diện tích. Dùng chức năng Thêm mới để khai báo các kiểu diện tích cần tính nhưB ảng 10-2 dưới. Bảng 10-2. Khai báo các kiểu diện tích cần tính. 10.2.8. Lập bảng diện tích điền Ấn phím phải chuột tại KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt kênh tiêu - >Bảng diện tích và chọn chức năng Mới để thêm bảng điền mới. Chọn KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt kênh tiêu ->Bảng diện tích- >Bảng diện tích điền để khai báo các loại diện tích cần điền như Bảng 10-3 dưới. 81
  83. Bài giảng ANDDesign Bảng 10-3. Bảng diện tích kết xuất. 10.2.9. Lập mẫu bảng trắc ngang thiết kế Ấn phím phải chuột tại KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt kênh tiêu - >Bảng cắt ngang->Bảng TN khảo sát và chọn chức năng Chèn để thêm bảng mới. Chọn KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt kênh tiêu->Bảng cắt ngang- >Bảng TN khảo sát vừa được tạo và sửa Tên bảng thành Bảng TN thiết kế. Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc ngang thiết kế như sau: a. Vẽ đường dóng thiết kế Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 để Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang. Tại hàng 4 ô gird 2: . Kiểu: Vẽ đường dóng . Đường thể hiện: DuongMatKenh Khai báo tại ô grid 3: . Nhóm đường: Mau8 b. Cao độ thiết kế Ấn phím phải chuột vào hàng 3 của ô grid 2 chọn Chèn mục khai báo hàng trắc ngang. Tại hàng 3 ô gird 2: . Tít hàng: CAO ĐỘ THIẾT KẾ . Kiểu: Độ cao . Đường thể hiện: DuongMatKenh Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 10 . Nhóm đường: Mau2 . Nhóm chữ: Mau2 . Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: Bật c. Khoảng cách lẻ thiết kế Ấn phím phải chuột vào hàng 5 của ô grid 2 chọn Chèn mục khai báo hàng trắc ngang. Tại hàng 5 ô gird 2: . Tít hàng: KHOẢNG CÁCH LẺ THIẾT KẾ . Kiểu: Độ cao . Đường thể hiện: DuongMatKenh Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 8 . Nhóm đường: Mau2 . Nhóm chữ: Mau2 10.3. Tạo bản vẽ thiết kế kênh 10.3.1. Tạo tuyến Thực hiện: T hoặc Menu->Tuyến->Tạo công trình tuyến mới Tệp mặt cắt: D:\ANDDesign\MauMatCatKenh.atp Mặt cắt cho tuyến: Mặt cắt kênh tiêu 82
  84. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Tệp dữ liệu trắc dọc-trắc ngang: .\Data\SLieuKenh.and Chọn Điểm gốc Tạo đường tim MucNuoc. Thực hiện: TTP hoặc Menu->Thiết kế->Tạo TdnPolyline trên tuyến->Tạo đường TdnPolyline bằng offset Tạo đường: MucNuoc Từ đường: TimTuyen Khoảng cách offset: -4.0  Đồng dạng đỉnh Tạo đường TuNhien thuộc đường tuyến MucNuoc: Thực hiện: TDTTN hoặc Menu->Mặt cắt->Cập nhật trắc dọc theo trắc ngang Khai báo như giao diện dưới. 10.3.2. Tạo trắc dọc thiết kế Thực hiện: TD hoặc Menu->Mặt cắt->Tạo trắc dọc Chọn Tim tuyến hoặc trắc dọc: Chọn đường tuyến: MucNuoc Mẫu bảng: Bảng TD kênh  Theo mảng Thực hiện: TKK hoặc Menu->Thiết kế kênh->Nhập đường thiết kế kênh Chọn trắc dọc: Từ điểm: Undo/ : Các bước tiếp theo cần thực hiện: Tính toán mặt cắt, Tạo trắc ngang tương tự như đã trình bày ở các bài trên. 10.4. Nội dung ôn tập 83
  85. Bài giảng ANDDesign Bài 11. LẬP HỒ SƠ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT Mục đích: Cung cấp phương pháp tạo lập hồ sơ khảo sát trong AndDesign. Yêu cầu: Tạo lập được hồ sơ khảo sát địa chất. 11.1. Khai báo mẫu mặt cắt Tham khảo tệp mẫu mặt cắt \ANDTechnology\ AndDesignVer7.6\ Template\ MatCatDiaChat.atp. 11.1.1. Khai báo mẫu bảng trắc dọc Lệnh: MMC  Thực hiện: KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp \ANDTechnology\ AndDesignVer7.6\ Education \MauMatCat.atp KBMMC->Tệp->Ghi với tên khác tên tệp mới D:\AndDesign\MatCatDiaChat.atp Phím phải chuột tại AndDesign->Bảng trắc dọc->Bảng khảo sát và chọn Chèn. Sửa tại Tên bảng tại ô grid 1: Bảng khảo sát địa chất 11.1.2. Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc dọc a. Vẽ đường dóng tự nhiên Kích con trỏ chuột vào hàng 1 của ô grid 2 để đặt hàng 1 (vẽ đường dóng) là ô khai báo hiện thời cho ô grid 3. Khai báo tại ô grid 3: . Nhóm đường: Mau8 . Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc b. Cao độ tự nhiên Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc. Tại hàng 2 ô gird 2: . Tít hàng: Cao độ mặt đất . Kiểu: Độ cao . Đường thể hiện: TuNhien Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 10 . Nhóm đường: Mau3 . Nhóm chữ: Mau3 . Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le:  . Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc c. Khoảng cách lẻ Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc. Tại hàng 3 ô gird 2: . Tít hàng: Khoảng cách(m) . Kiểu: Khoảng cách lẻ . Đường thể hiện: TuNhien Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 10 . Nhóm đường: Mau3 . Nhóm chữ: Mau3 . Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc 84
  86. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 d. Tên hố khoan Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc. Tại hàng 4 ô gird 2: . Tít hàng: Tên hố khoan . Kiểu: Lỗ khoan và hố đào Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 10 . Nhóm đường: Mau3 . Nhóm chữ: Mau5 . Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc . Các lựa chọn khác: Tên lỗ khoan hoặc hố đào e. Độ sâu và ký hiệu lỗ khoan Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc. Tại hàng 5 ô gird 2: . Tít hàng: Độ sâu-Ký hiệu . Kiểu: Lỗ khoan và hố đào Khai báo tại ô grid 3: . Cao hàng : 10 . Nhóm đường: Mau3 . Nhóm chữ: Mau3 . Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc . Các lựa chọn khác: Ký hiệu và chiều sâu LK và HĐ 11.2. Nhập số liệu lỗ khoan và hố đào 11.2.1. Lập bảng mã các lớp địa chất Hình 11-1. Bảng mã các lớp địa chất. Lệnh: BMDC  Thực hiện: Tiến hành nhập các thông số bảng mã các lớp địa chất. Có thể tham khảo tệp \Template\Mcat_DC_QuangChau.cs (Hình 11-1). 11.2.2. Nhập số liệu lỗ khoan hoặc hố đào Lệnh: NSLK  Thực hiện: Chọn các lỗ khoan cần hiệu chỉnh hoặc ấn Enter để nhập mới: ấn ENTER. Tiến hành nhập chiều dày các lớp địa chất của lỗ khoan hoặc hố đào và dữ liệu biểu đồ SPT như tại Hình 11-2. 85
  87. Bài giảng ANDDesign Lưu ý: Trước khi nhập cần phải chọn tệp bảng mã các lớp địa chất. Hình 11-2. Nhập lỗ khoan và hố đào Ghi tệp: Tệp->Ghi với tên tệp D:\AndDesign\SLLoKhoan.brg. 11.3. Tạo tuyến và gán lỗ khoan theo tuyến 11.3.1. Tạo tuyến mới Lệnh: T Menu: Tuyến->Tạo tuyến mới Chọn tệp mẫu mặt cắt: D:\AndDesign\MatCatDiaChat.atp Chọn tệp số liệu: \Data\SLieu.and 11.3.2. Tạo lỗ khoan theo tuyến Lệnh: LKTT Menu: Địa chất->Tạo lỗ khoan theo tuyến Chọn tệp số liệu lỗ khoan: D:\AndDesign\SLLoKhoan.brg 11.3.3. Cập nhật cao độ lỗ khoan theo sô liệu tuyến Lệnh: CNLKTT Menu: Địa chất->Cập nhật cao độ lỗ khoan theo số liệu tuyến Thực hiện chức năng này nhằm đảm bảo rằng cao độ miệng lỗ khoan trùng với cao độ tự nhiên trắc dọc hoặc trắc ngang. 86
  88. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 11.4. Tạo mặt cắt dọc địa chất của tuyến 11.4.1. Tạo trắc dọc Hình 11-3. Tạo mặt cắt trắc dọc tuyến. Lệnh: TD Menu: Mặt cắt->Tạo trắc dọc Chọn mẫu bảng: Bảng Khảo sát địa chất 11.4.2. Tạo mặt cắt lỗ khoan trên trắc dọc-trắc ngang Lệnh: MCLK Menu: Địa chất->Tạo mặt cắt lỗ khoan trên trắc dọc-trắc ngang Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang: Chọn trắc dọc vừa tạo và nhập các thông số vẽ mặt cắt lỗ khoan và hố đào như trênHình 11-4. Hình 11-4. Tạo mặt cắt trắc dọc tuyến. 11.4.3. Nhập chiều dầy các lớp địa chất trên mặt cắt dọc Lệnh: LDC 87
  89. Bài giảng ANDDesign Menu: Mặt cắt->Các lớp địa chất->Nhập các lớp địa chất trên mặt cắt Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang: Chọn trắc dọc Chỉ điểm: Chỉ điểm bắt đầu. Nếu điểm chỉ nằm giữa mặt cắt lỗ khoan thì chiều dầy các lớp địa chất sẽ lấy theo số liệu lỗ khoan, nếu không cần phải nhập các giá trị chiều dầy vào. Hình 11-5. Chiều dầy các lớp địa chất tự động lấy theo lỗ khoan. Sau khi nhập xong chiều dày các lớp địa chất, để hiệu chỉnh có thể sử dụng chức năng grip của AutoCAD để chỉnh các lớp (lưu ý chức năng Bật/tắt grips trong các đối tượng AND phải được Bật), hoặc có thể sử dụng chức năng Chỉnh các đường TdnPolyline theo Polyline- TPTP để chỉnh. Trong qua trình hiệu chỉnh nếu vị trí các đường địa chất vượt lên trên đường tự nhiên sử dụng chức năng Mặt cắt->Các lớp địa chất->Chỉnh đường địa chất theo tự nhiên-SDC để chỉnh. 11.4.4. Tô mặt cắt địa chất trên trắc dọc Lệnh: TMCDC  Menu: Địa chất-> Tô mặt cắt địa chất trên trắc dọc-trắc ngang Chọn các mặt cắt: Chọn trắc dọc Hệ số nhân tỉ lệ điền mẫu tô các lớp địa chất :10 (cần chọn hệ số cho phù hợp với tỉ lệ thể hiện các kiểu tô đã được khai báo trong Bảng mã các lớp địa chất đi theo số liệu lỗ khoan) 11.4.5. Điền số hiệu địa chất trên mặt cắt Lệnh: DSHDC Menu: Địa chất-> Điền số hiệu địa chất trên mặt cắt Chọn các mặt cắt: Chọn trắc dọc Chỉ điểm: chỉ vị trí tọa độ X điền số hiệu các lớp địa chất trên mặt cắt. 11.4.6. Tạo các lớp địa chất trên trắc ngang Lệnh: NDCTN  Menu: Mặt cắt->Các lớp địa chất->Tạo các lớp địa chất trên trắc ngang Chọn tuyến, cọc hoặc trắc ngang: Chọn tuyến để tạo các lớp địa chất trắc ngang cho các cọc. Lệnh: TN  Menu: Mặt cắt->Tạo trắc ngang 88