Bài giảng AutoCAD nâng cao - Chương 2: Layout và in ấn
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng AutoCAD nâng cao - Chương 2: Layout và in ấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_autocad_nang_cao_chuong_2_layout_va_in_an.ppt
Nội dung text: Bài giảng AutoCAD nâng cao - Chương 2: Layout và in ấn
- AutoCAD Nâng cao Chương 2 : LAYOUT VÀ IN ẤN I. LÀM VIỆC VỚI LAYOUT 1. Paper Space – Khái niệm về vùng nhìn tĩnh và động • Vùng nhìn tĩnh (Tiled Viewport) • Vùng nhìn độnng (Floating Viewport) – Paper Space • Khái niệm • Mục đích • Các bước – Các thao tác với PS AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
- Paper Space – Tạo mới một Layout • Add a new Layout • To import a layout from a template • To create a layout using a wizard – Trong PS, Bạn cũng có thể • Duplicate a layout • Rename a layout • Delete a layout • Rearrange layout tabs • Make a layout current • Activate the previous layout • Click Select All Layouts. AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO • Plot a layout
- Floating Viewport 2. Các thao tác trên Viewport của Paper Space 2.1. Tạo các Viewport Biến hệ thống : Maxactvp 2.2. Cắt xén đường bao Viewport Lệnh Vclip 2.3. Tỷ lệ trong từng Viewport Sử dụng cửa sổ Propertie AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
- Layer trong từng Viewport 2.4. Layer trong từng Viewport Cột thứ 4 (Freeze) : Cột thứ 12 (Freeze Viewport) : Cột thứ 13 (Freeze Viewport) :. AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
- Floating Viewport 2.5. Ẩn hiện viewport thẻ Misc của cửa sổ Properties 2.6. Ẩn hiện đường bao viewport Sử dụng Layer riêng cho đường bao AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
- Scale LineType 2.6. Scale LineType – PsLtScale = 1 : tỷ lệ dạng đường sẽ được nhân với tỉ lệ phóng của viewport. – PsLtScale = 0 : tỷ lệ dạng đường sẽ được giữ nguyên như trong Model Space cho dù bạn có phóng in ở tỉ lệ bao nhiêu đi chăng nữa. AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
- Paper Space 3. Các chú ý khi in nhiều tỉ lệ trong một bản vẽ 1. Chú ý về Dim 2. Chú ý về Linetype II. Điều khiển in ấn. 1. Khai báo thiết bị in Plot setting đối với layout → Sử dụng được nhiều lần Ctr_P đối với model→ Chỉ sử dụng được một lần – Printer/plot : Chọn máy in trong mục – Paper size : Chọn kích khổ giấy ở – Plot area : Chọn vùn in trong • Display : • Extents : • Limits : • Window : AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
- Điều khiển in ấn – Plot offset (origin set to ptintable area) : Điều chỉnh lề của giấy in trong – Preview : Xem trước khi in trong mục – Plot Scale : Điều chỉnh tỉ lệ in trong – Drawing orientation : Điều chỉnh hướng in (giấy nằm ngang hay thẳng đứng) trong mục – Điều chỉnh in ấn trong mô hình 3D • As displayed • Wireframe • Hiden • Rendered – Plotstyle Table : Điều khiển nét in.Đây là phần quan trọng nhất. AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
- Điều khiển in ấn • File nét in *.CTB ví dụ : A4.INKIEM.CTB. các file này được lưu trong thư mục C:\Documents and Settings \User \Application Data\ Autodesk\ AutoCAD 2006\ R16.2\ enu\ Plot Styles. • Tạo mới một kiểu nét in : 2. in ra file • Mục đích : • Phương pháp : tích vào nút “Print to file”, sau đó bấm nút lệnh Plot, máy sẽ hỏi tên file và đường dẫn của file *.plt. AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
- Các file liên quan đến User • File về lệnh của CAD : acad.pgp • File về Profils : user.arg • File về nét in : *.ctb AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO