Bài giảng Bảo lãnh ngân hàng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bảo lãnh ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_bao_lanh_ngan_hang.ppt
Nội dung text: Bài giảng Bảo lãnh ngân hàng
- ❖Vũ thị thùy Dung ❖Trần thị thu Huyền ❖ Nguyễn thị Phượng ❖Nguyễn thị kim Thoa ❖Phạm thị bích Trang
- Nghiệp vụ Ngân hàng Đầu tư Chứng khoán Bảo hiểm Cho vay Ngiệp vụ Ngân hàng Bảo lãnh Huy động vốn Cho thuê tài chính
- Bảo lãnh Ngân hàng 1. Vấn đề cơ bản 2. Cam kết bảo lãnh Nội dung 3. Bảo lãnh ngân hàng trong ngoại thương
- Bảo lãnh NH Khái niệm 2 Cơ sở pháp lý 1 3 Chức năng Vấn đề cơ bản 4 Soạn thảo & phát 5 Loại hình hành văn bản
- 1. Vấn đề cơ bản bảo lãnh Luật dân sự (điều 366-> 376), Luật các TCTD (điều 58-> 60) Cơ Sở Nghị định Nghị định 178 của 165/1999/NĐ_CP Lý Pháp NHNN (về GD bảo đảm thực hiện HĐ) Nghị định 283/2000/QĐ_NHNN 14
- 1.Vấn đề cơ bản bảo lãnh Khái niệm Người được BL Bảo lãnh NH là 1 trong các hình thức cấp TD, được thực hiện thông qua sự cam kết bằng VB với NH các bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ TC thay cho KH khi KH không thực hiện đúng nghĩa vụ Người thụ cam kết hưởng
- 1. Vấnđề cơ bản bảo lãnh Chức năng Là công cụ tài •Là công cụ bảo trợ đảm
- 1.3. Chức năng bảo lãnh Là chức năng quan trọng nhất Là NH phát hành BL dựa trên cam kết chi trả bồi thường công của người được BL cụ Là điểm khác biệt cơ bảo giữa BLNH & BL chứng từ bảo đảm BL NH là chất xúc tác giúp các HĐ được ký kết 1 cách thuận lợi NH luôn kiểm tra, giám sát tạo ra áp lực thực hiện tốt HĐ, giảm thiểu vi phạm từ người được BL
- 1.3. Chức năng bảo lãnh Là công cụ tài trợ Đáp ứng các Tài trợ tài Giúp KH yêu cầu phát hưởng những chính cho triển, mở rộng người bảo lãnh thuận lợi về sản xuất kinh Ngân quỹ như doanh, giảm bớt khi được cho sự căng thẳng vay thực sự về vốn của DN
- Các loại BL ngân hàng Căn cứ phương Căn cứ điều kiện thức phát hành thanh toán BL BL BL B L Đồng BL Theo Kèm Trực Gián Bảo Kèm Yêu Chứng Tiếp Tiếp lãnh Phát Cầu Từ Quyết
- Các loại bảo lãnh Ngân hàng Dựa trên bản chất Dựa trên mục đích BL BL BL BL Các BL BL BL BL Đồng thực loại Độc Hoàn trả dự Nghĩa hiện BLTC Lập thanh chậm thầu Vụ HĐ toán khác
- Một số dịch vụ bảo lãnh của NH techcombank Dịch vụ BL Dịch vụ BL Phát BL Bảo Bảo Bảo BL BL hành chất Lãnh Lãnh Lãnh thực hoàn Trp lượng Vay thanh dự hiện thanh doanh sản vốn toán thầu HĐ toán nghiệp phẩm
- 1.4. Phương thức phát hành BL Bảo lãnh trực tiếp Bảo lãnh gián tiếp Đồng bảo lãnh
- 1.4. Phương thức phát hành BL Khái niệm BL gián tiếp Đồng BL BL trực tiếp Là hình thức bảo lãnh ngân hàng Là loại BL trong đó trong đó một NH người được BL sẽ Là loại bảo lãnh đóng vai trò đầu yêu cầu NH thứ 1 trong đó NH chịu mối (Leading-bank) ( gọi là NH chỉ thị) trách nhiệm PHBL phát hành bảo đề nghị NH thứ 2 trực tiếp theo yêu lãnh nhưng có (gọi là NH phát cầu của người sự tham gia của hành) đưa ra cam được BL các ngân hàng kết BL chuyển cho ( không qua Trung người thụ hưởng đồng minh khác. Gian)
- 1.4. Phương thức phát hành BL 1.HĐ chính ký kết giữa Người được BL & người NH NH thụ hưởng Sơ đồ BL trực tiếp phát thông hành báo 2.KH yêu cầu PHBL & cam kết bồi hoàn 3a.KH PHBL & chuyển trực tiếp cho người TH 3b. NHPH có thể chuyển VB BL cho người TH Người Người thông qua NH thông báo được BL T/hưởng BL
- 1.4. Phương thức phát hành BL 1. HĐ gốc Sơ đồ BL gián tiếp NH phát NH thông 2.KH yêu cầu NH phục hành báo vụ mình ra chỉ thị choNH chính PHBL 3.NH thứ1 chỉ thị cho NH NH chỉ thứ2 PHBL, đồng thời cam thị kết bồi hoàn trên BL đối ứng 4a,4b.NH thứ1 phát hành BL Người Người TH được BL BL
- 1.4. Phương thức phát hành BL Sơ đồ đồng bảo lãnh NH 1 NH phát hành 4b NH thông báo NH 2 4a 4b NH 3 Người được Người thụ BL hưởng BL 1 HĐ gốc 2 Người được BL yêu cầu phát hành BL 3 NH chính dàn xếp đồng BL với các Nh đồng minh 4a,4b NH chính phát hành BL cho người thụ hưởng, chuyển trực tiếp hoặc qua NH thông báo
- Tại sao BL là một hình thức cấp TD của NH??? Bởi vì những lí do sau: Điều này dc quy định trong luật các tổ chức tín dụng việt nam (ngày 12/12/1997) Khách hàng muốn được chấp nhận bảo lãnh phải đạt được các điều kiện cấp tín dụng và trải qua các thủ tục như các hình thức tín dụng khác.
- Có vai trò & chức năng tương tự như cấp TD Đáp ứng kịp thời các yêu cầu Là một lọai hình tài trợ ngoại phát triển và mở rộng sản xuất thương, nhằm chống đỡ những xủa DN. Làm giảm bớt sự căng tổn thất của người thụ hưởng thẳng vền guồn vốn hoạt động bảo lãnh do sự vi phạm nghĩa của DN vụ của bên đối tác liên quan
- Quy trình nghiệp vụ BLNH tương tự như bất kỳ quy trình tín dụng nào Kết thúc giao dịch BL. Chuẩn bị và tiếp nhận hồ sơ yêu cầu BL Xử lý các trường hợp phát sinh Thẩm định yêu cầu BL và ra quyết định ra Thực hiện và theo dõi quyết định tiến trình BL
- 1.5. Soạn thảo & phát hành VB BL 1 Căn cứ soạn thảo văn bản BL • Do yêu cầu BL xuất phát từ phía hợp đồng nên nội dung của văn bản bảo lãnh không phải do ngân hàng tự “sáng tác “ mà phải dựa vào nội dung hợp đồng cũng như giấy đề nghị của khách hàng.Chỉ sau khi nhận dạng được hợp đồng một cách chính xác thì công việc soạn thảo văn bản BL mới được tiến hành. • Cho nên công việc soạn thảo văn bản bảo lãnh bao gồm các bước sau: ►Xem xét hợp đồng gốc ►Đưa ra nội dung của văn bản bảo lãnh.
- Xem xét hợp đồng gốc 1. Bản chất của giao dịch 2. Đánh giá rủi ro có thể phát sinh trong hợp đồng 3. Xác định mức tiền bảo lãnh tối đa của NH 4. Nghĩa vụ của người được bảo lãnh 5. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng
- Nội dung bảo lãnh Chỉ định các bên tham gia BL trách Mục đích của bảo lãnh trừ dụng áp miễn Số tiền bảo lãnh luật hợp NH của chiếu Các điêu kiện thanh toán trường nhiêm Thời hạn hiệu lực của HĐ của lực hiệu hạn Thời Các Tham
- 1.6. Soạn thảo & phát hành VB BL 2 Phát hành văn bản BL Ngân hàng phải làm các việc sau 1 Thu phí phát hành bảo lãnh từ người được BL 32 Quản lý tiền ký quỹ vào TK riêng 43 Tiến hành thủ tục nhân bảo đảm 4 Ghi giá trị bảo lãnh vào sổ theo dõi ( ngoại bảng)
- Ngân hàng phải có trách nhiệm kiểm tra chứng từ được xuất trình trước khi làm thủ tục thanh toán để tránh các rủi roAddkhông Yourđáng Text có. Tuy nhiên, NH phải kiểm tra chứng từ một cách trung thực, khách quan. 1.Kiểm tra chứng Các THAdd NHYour được Text miễn thanh toán: từ trước khi thanh toán. Có sự thay đổi trong hợp đồng chính 1 mà không dc NH bảo lãnh chấp nhận Có sự dàn xếp giữa người hưởng BL và người 2 được BL theo hướng bù trừ nghĩa vụ cho nhau.
- 12 Thanh toán cho người thụ hưởng . Có thể thanh toán bằng: -Chuyển tiền mặt -Ghi có tài khoản của người thụ hưởng tại ngân hàng. →tùy theo thỏa thuận trong văn bản BL 3 Đòi bồi hoàn từ phía người được bảo lãnh
- a Nguồn luật điều chỉnh b Các loại hình BL ngoại thương Quy tắc thống nhất về 1 BL dự thầu 1 BL hợp đồng URCG-1978 2 BL thực hiện hợp đồng Quy tắc thống nhất về BL 2 3 BL thanh toán theo yêu cầu URDG-1992 a Bảo lãnh bảo lưu 3 Quy tắc thống nhất về BL 1b Bảo lãnh tiền ứng trước nghĩa vụ URCB-1993 1c Bảo lãnh bảo trì
- 4c Mối quan hệ giữa các bên tham gia bảo lãnh 1.Hợp đồng cơ sở và các điều khoản quy định về BL ngân hàng Bên thụ Bên hưởng được BL 2. Đề nghị phát hành bảo lãnh ngân hàng 3.Bảo lãnh ngân hàng trực tiếp 3a. Đối bảo lãnh liên ngân hàng NH PH NHBL BL theo chỉ thị chỉ thị cấp BL 3b.Bảo lãnh ngân hàng gián tiếp.
- 1Nguyên tắc về tính chất độc lập với hợp đồng gốc 2 Nguyên tắc về sự phù hợp chặt chẽ với các điều kiện thanh toán
- e4 Vai trò của BL ngoại thương 1. Ngăn chặn & hạn chế tổn thất của rủi ro không hoàn thành nghĩa vụ HĐ 2. Khắc phục những rủi ro phát sinh do tình trạng thiếu thông tin về đối tác 3. Là rào chắn chống thương mại đỡ & hạn chế thiệt hại từ những bất trắc có thể xảy ra trong quá trình thực hiện nghĩa vụ HĐ
- Ending Style