Bài giảng Cảm giác và tri giác

ppt 49 trang huongle 4841
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cảm giác và tri giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cam_giac_va_tri_giac.ppt

Nội dung text: Bài giảng Cảm giác và tri giác

  1. CẢM GIÁC VÀ TRI GIÁC I.CẢM GIÁC II.TRI GIÁC. 1. Khái niệm cảm giác. 1. Khái niệm chung 2.Các lọai cảm giác về tri giác 3.Các qui luật cơ bản 2. Các lọai tri giác của cảm giác 3. Quan sát và năng lực quan sát 4. Các qui luật cơ bản của tri giác
  2. I. CẢM GIÁC 1. Khái niệm chung về cảm giác. 1.1 Định nghĩa. Cảm giác là một qúa trình tâm lý phản ánh thuộc tính riêng lẻ của sự vật hiện tượng khi chúng đang tác động trực tiếp vào các giác quan của ta.
  3. 1.2 Đặc điểm của cảm giác . - Là một quá trình tâm lý, có kích thích là bản thân các sự vật hiện tượng trong hiện thực khách quan - Chỉ phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật hiện tượng - Phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp. - Cảm giác không chỉ phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của đối tượng bên ngòai, mà còn phản ánh những trạng thái bên trong của cơ thể.
  4. 1.3 Bản chất xã hội của cảm giác - Đối tượng phản ánh của cảm giác không phải chỉ là sự vật hiện tượng có trong tự nhiên mà bao gồm cả những sản phẩm lao động của con người tạo ra. - Cơ chế sinh lý của cảm giác ở con người không chỉ giới hạn ở hệ thống tín hiệu thứ nhất mà cả hệ thống tín hiệu thứ hai
  5. 1.3 Bản chất xã hội của cảm giác - Cảm giác của con người được phát triển mạnh mẽ và phong phú dưới ảnh hưởng của hoạt động và giáo dục - Cảm giác của con người còn chịu ảnh hưởng của nhiều hiện tượng tâm lý cao cấp nhất
  6. 1.4.Vai trò của cảm giác: - Cảm giác là hình thức định hướng đầu tiên của con người trong hiện thực khách quan - Cảm giác cung cấp những nguyên liệu cần thiết cho hình thức nhận thức cao hơn - Cảm giác là điều kiện đảm bảo trạng thái họat động của võ não, nhờ đó mà họat động tinh thần của con người được bình thường - Cảm giác là con đường nhận thức hiện thực khách quan đặc biệt quan trọng đối với những người bị khuyết tật.
  7. 2.Các loại cảm giác 2.1 Cảm giác ngòai - Cảm giác nhìn (Thị giác): Cho ta biết hình thù khối lượng, độ sáng, độ xa màu sắc của sự vật. Nó giữ vai trò cơ bản trong sự nhận thức thế giới bên ngòai của con người nảy sinh do các sóng điện từ dài từ 380 đến 770 mi-li-mi-crông tác động vào mắt.
  8. 2.1 Cảm giác ngòai (tt) - Cảm giác nghe (thính giác): Phản ánh những thuộc tính về âm thanh, tiếng nói, nảy sinh do chuyển động của sóng âm thanh từ 16 đến 20.000 hec ( tần số giao động trong một giây) tác động vào màng tai
  9. 2.1 Cảm giác ngòai (tt) • Cảm giác ngửi • Cho biết thuộc tính mùi của đối tượng • Cảm giác nếm • Cho ta biết thuộc tính vị của đối tượng có 4 lọai: Cảm giác ngọt, cảm giác chua, mặn và đắng
  10. 2.1 Cảm giác ngòai (tt) - Cảm giác da : Cho ta biết sự đụng chạm, sức ép của vật vào da cũng như nhiệt độ của vật. Cảm giác da gồm 5 loại: Cảm giác đụng chạm, cảm giác nén, cảm giác nóng, cảm giác lạnh, cảm giác đau.
  11. 2.2 Cảm giác bên trong - Cảm giác vận động: (cảm giác cơ khớp) Là cảm giác về vận động và vị trí của từng bộ phận của thân thể phản ánh độ co duỗi của các cơ, dây chằng, khớp xương của thân thể.
  12. 2.2 Cảm giác bên trong Cảm giác thăng bằng - Cho ta biết vị trí và phương hướng chuyển động của đầu ta so với phương của trọng lực. Cơ quan của cảm giác thăng bằng nằm ở thành ba của ống bán khuyên ở tai trong và liên quan chặt chẽ với nội quan.
  13. 2.2 Cảm giác bên trong - Cảm giác cơ thể: Cho ta biết những biến đổi trong họat động của các cơ quan nội tạng gồm cảm giác đói, no, khát, buồn nôn, và các cảm giác khác liên quan đến hô hấp và tuần hòan - Cảm giác rung: Do các dao động của không khí tác động lên bề mặt thân thể tạo nên. Nó phản ánh sự rung động của các sự vật,
  14. 3 Các quy luật cơ bản của cảm giác 3.1 Quy luật về ngưỡng của cảm giác Khái niệm về ngưỡng: Không phải mọi kích thích nào cũng gây ra cảm giác: kích thích yếu hay quá mạnh đều không gây ra cảm giác. Giới hạn của cường độ mà ở đó kích thích gây ra cảm giác thì gọi là ngưỡng của cảm giác.
  15. Có hai loại ngưỡng: - Ngưỡng phía trên: là cường độ kích thích tối đa vẫn gây cho ta cảm giác. Ngưỡng - Ngưỡng phía dưới: là cường độ kích thích tối thiểu đủ gây cho ta cảm giác, nó tỷ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác.
  16. Ngưỡng phía trên: Cảm giác nhìn sóng ánh sáng có bước sóng từ 780 Milimicrong,cảm giác nghe 20 000 hec Vùng phản NGƯỠNG Ánh tốt nhất CẢM GIÁC Ngưỡng phía dưới: Cảm giác nhìn sóng ánh sáng có bước sóng từ 380 Milimicrong,cảm giác nghe 16hec
  17. - Ngưỡng sai biệt: Đó là mức độ chênh lệch tối thiểu về cường độ hoặc tính chất của hai kích thích đủ để cho ta phân biệt hai kích thích đó. Ngưỡng sai biệt là một hằng sô. Cảm giác thị giác là 1/100, thính giác là 1/10 Ví dụ: Một vật nặng 1kg, phải thêm vào ít nhất là 34 gam nữa thì mới gây cảm giác về sự biến đổi trọng lượng của nó
  18. 3.2 Quy luật về sự thích ứng của cảm giác Đó là khả năng thay đổi độ nhạy cảm cho phù hợp vơí cường độ kích thích. Có nhiều kiểu thích ứng của cảm giác: a) Cảm giác hòan toàn mất đi khi quá trình kích thích kéo dài. b) Khi cường độ kích thích tăng thì giảm độ nhạy cảm. Ví dụ: Từ chỗ tối bước qua chỗ sáng , phải qua một thời gian đợi cho tính nhạy cảm của khí quan phân tích giảm xuống ta mới phân biệt được các vật chung quanh
  19. 3.2 Quy luật về sự thích ứng của cảm giác(t) b) Khi cường độ kích thích giảm thì độ nhạy cảm tăng • Ví dụ : Từ nơi sáng bước vào bóng tối
  20. 3.3 Quy luật về sự tác động qua lại giữa các cảm giác Sự tác động qua lại giữa các cảm giác là sự thay đổi tính nhạy cảm của một cảm giác này dưới ảnh hưởng của cảm giác kia. Sự tác động qua lại đó diễn ra theo một quy luật chung như sau: sự kích thích yếu lên một cảm giác này sẽ làm tăng độ nhạy cảm của cảm giác kia. Sự kích thích mạnh lên một cảm giác này sẽ làm giảm độ nhạy cảm của cảm giác kia.
  21. • Ví dụ: • Những âm thanh nhẹ làm tăng thêm tình nhạy cảm nhìn • Một mùi thơm dễ chịu làm cho mắt ta nhìn tinh hơn • Lúc bệnh ăn gì cũng không cảm thây ngon • Khi uống một cốc nước đường còn nóng thì cảm thấy ít ngọt hơn khi uống một cốc nước đường đó nhưng để nguội. Như vậy, nhiệt giác đã ảnh hưởng đến vị giác
  22. II.TRI GIÁC 1. Khái niệm chung về tri giác 1.1 Tri giác là gì Tri giác là quá trình tâm lý phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính của sự vật hiện tượng khi chúng trực tiếp tác động vào các giác quan ta
  23. 1.2 Đặc điểm của tri giác : - Cũng là quá trình tâm lý, cũng phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp - Tri giác phản ảnh sự vật hiện tượng một cách trọn vẹn, tri giác đem lại cho ta hoàn chỉnh về sự vật hiện tượng . - Liên quan đến tính trọn vẹn, tri giác phản ánh sự vật hiện tượng theo một cấu trúc nhất định - Những đặc điểm trên đây chứng tỏ tri giác là quá trình tích cực gắn liền với họat động của con người. Người ta đã chứng minh được rằng tri giác là quá trình hoạt động tích cực, trong đó có sự kết hợp chặt chẽ các yếu tố cảm giác và vận động
  24. 2 Các loại tri giác. Phân loại theo cơ quan phân tích nào giữ vai trò chính trong số các cơ quan tham gia vào quá trình tri giác ta có : - Tri giác nhìn - Tri giác nghe - Tri giác sờ mó
  25. Tri giác không gian Phân theo đối . Tri giác thời gian tượng phản ánh Tri giác vận động Tri giác giữa người và người ( tri giác xã hội)
  26. Tri giác không gian Là tri giác về hình dáng độ lớn, độ xa và phương hướng của sự vật đang tồn tại trong không gian
  27. Tri giác thời gian Lọai tri giác này cho ta biết độ dài lâu, tốc độ , nhịp điệu, và tính liên tục khách quan của các hiện tượng trong hiện thực. Tri giác thời gian cũng có trường hợp có sự sai lầm
  28. Tri giác vận động Là sự phản ánh những thay đổi về vị trí của các vật trong không gian, cho ta biết phương hướng, tốc độ thời gian chuyển động của đối tượng đang tri giác
  29. Tri giác con người Là quá trình nhận thức lẫn nhau của con người trong điều kiện giao lưu trực tiếp
  30. 3. Quan sát và năng lực quan sát: • Quan sát là một hình thức tri giác cao nhất mang tính tích cực, chủ động, có mục đích, có kế họach rõ rệt có sử dụng những phương tiện cần thiết. quan sát diễn ra thường xuyên trong họat động. • Năng lực quan sát là khả năng tri giác nhanh chóng và chính xác những đặc điểm quan trọng, chủ yếu và đặc sắc của sự vật hiện tượng cho dù những đặc điểm đó khó nhận thấy hoặc có vẻ là thứ yếu.
  31. 4.Các quy luật cơ bản của tri giác • 4.1.Quy luật về tính đối tượng của tri giác • Tính đối tượng của tri giác đó là hình ảnh trực quan mà tri giác đem lại bao giờ cũng là cũng thuộc về một sự vật, hiện tượng nhất định nào đó của thế giới bên ngoài. • Tính đối tượng của tri giác có vai trò quan trọng – nó là cơ sở của chức năng định hướng hành vi và hoạt động của con người
  32. 4.2.Quy luật về tính lựa chọn của tri giác: • Khi ta tri giác một sự vật hiện tượng nào đó thì có nghĩa là ta tách sự vật đó ra khỏi bối cảnh chung quanh lấy nó làm đối tượng phản ánh của mình
  33. • Vai trò giữa đối tượng và bối cảnh có thể chuyển đổi cho nhau
  34. • 4.3 Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác. • Những hình ảnh của tri giác mà con người thu được luôn luôn có một ý nghĩa xác định. • Khi tri giác một sự vật hiện tượng nào đó ta gọi tên được sự vật hiện tượng đó trong óc, và xếp sự vật hiện tượng đó vào một nhóm, một lớp các sự vật hiện tượng nhất định • Ngay cả tri giác sự vật không quen thuộc, chúng ta cũng cố thu nhận trong nó một sự giống nhau nào đó vơí những đối tượng mà mình đã biết, xếp nó vào một nhóm phạm trù nào đó .
  35. • 4.4 Quy luật về tính ổn định của tri giác. • Tính ổn định của tri giác là khả năng phản ánh sự vật hiện tượng một cách không thay đổi khi điều kiện tri giác thay đổi . • Tính ổn định của tri giác được hình thành trong hoạt động với đồ vật và là một điều kiện cần thiết của đời sống con người. Tính ổn định của tri giác do kinh nghiệm mà có.
  36. 4.5 Quy luật tổng giác • Ngoài bản thân những kích thích gây ra nó, tri giác của con người còn bị quy định bơỉ một loạt các nhân tố nằm trong bản thân chủ thể tri giác. • Sự phụ thuộc của tri giác vào vào nội dung của đơì sống tâm lý, vào đặc điểm nhân cách của họ gọi là tổng giác.
  37. 2.6.Ảo giác.( ảo ảnh thị giác) • Ảo giác là tri giác không đúng, bị sai lệch. Những hiện tượng này tuy không nhiều, song nó có tính qui luật. • Người ta lợi dụng ảo giác vào trong kiến trúc, hội họa, trang trí, trang phục để phục vụ cho cuộc sống con người
  38. 5. Đặc điểm của nhận thức cảm tính và vai trò của nó . • a) Đặc điểm của nhận thức cảm tính • Phản ánh những thuộc tính bên ngoài của sự vật hiện tượng • Phản ánh trực tiếp các sự vật hiện tượng • Phản ánh sự vật hiện tượng một cách cá lẻ nghĩa là phản ánh từng thuộc tính hay trọn vẹn các thuộc tính của từng sự vật hiện tượng
  39. • Vai trò của nhận thức cảm tính • Cảm giác là hình thức định hướng đầu tiên của con người, là nguồn nguyên liệu để con người có nhận thức cao hơn • Cảm giác là điều kiện quan trọng để đảm bảo trạng thái hoạt động của võ não, do đó đảm bảo hoạt động bình thường của con người • Tri giác thực hiện chức năng điều chỉnh hành vi và hoạt động của con người trong thế giới chung quanh.