Bài giảng Cấu trúc máy tính - Chương 6: Thiết bị ngoại vi

ppt 30 trang huongle 9280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cấu trúc máy tính - Chương 6: Thiết bị ngoại vi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cau_truc_may_tinh_chuong_6_thiet_bi_ngoai_vi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Cấu trúc máy tính - Chương 6: Thiết bị ngoại vi

  1. Cấu trúc máy tính Chương 6 THIẾT BỊ NGOẠI VI 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 1
  2. Nội dung 6.1. Nguyên lý xuất nhập trong máy tính 6.2. Cách CPU giao tiếp với thiết bị I/O. 6.3. Ngắt quãng 6.4. DMA 6.5. Hoạt động bàn phím 6.6. Nối ghép thiết bị ngoại vi 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 2
  3. Thiết bị ngoại vi ◼ Thiết bị I/O là 1 thiết bị có khả năng cung cấp dữ liệu khi CPU yêu cầu trong tác vụ đọc và có khả năng ghi dữ liệu vào khi CPU thực thi 1 tác vụ ghi. 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 3
  4. Các thiết bị ngoại vi ◼ Chức năng: chuyển đổi dữ liệu giữa bên trong và bên ngoài máy tính ◼ Phân loại: ◼ Thiết bị ngoại vi giao tiếp người-máy: Bàn phím, Màn hình, Máy in, ◼ Thiết bị ngoại vi giao tiếp máy-máy: gồm các thiết bị theo dõi và kiểm tra ◼ Thiết bị ngoại vi truyền thông: Modem, Network Interface Card (NIC) 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 4
  5. Các thành phần của thiết bị ngoại vi ◼ Bộ chuyển đổi tín hiệu: chuyển đổi dữ liệu giữa bên ngoài và bên trong máy tính ◼ Bộ đệm dữ liệu: đệm dữ liệu khi truyền giữa mô-đun vào-ra và thiết bị ngoại vi ◼ Khối logic điều khiển: điều khiển hoạt động của thiết bị ngoại vi đáp ứng theo yêu cầu từ mô-đun vào-ra 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 5
  6. Minh họa KEYBOARD HARD FLOPPY MONITOR DISK DISK VIDEO KEYBOARD HARDDISK CPU MEMORY FLOPPYDISK CONTROLLER CONTROLLER CONTROLLER CONTROLLER BUS 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 6
  7. Làm sao CPU nhận biết một I/O ▪ Mỗi I/O có 1 địa chỉ riêng gọi là cổng (port). Khi CPU truy xuất I/O , CPU xuất ra 1 địa chỉ. ▪ Một số bit cao của địa chỉ đi vào bộ giải mã, trên đường ra của bộ giải mã sẽ có tín hiệu Chip select tương ứng với I/O mà CPU muốn truy xuất. ▪ Các địa chỉ thấp còn lại sẽ đi đến mọi I/O nhưng chỉ có I/O nào có đường Chip Select tích cực mới được truy xuất. 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 7
  8. CPU liên lạc với thiết bị I/O ▪ Thiết bị ngoại vi liên lạc với CPU thông qua các cổng I/O ▪ Các thiết bị I/O có tốc độ làm việc chậm hơn tốc độ của CPU rất nhiều ➔ để khắc phục nhược điểm này người ta dùng vùng nhớ đệm. ▪ Sự truyền thông tin giữa thiết bị I/O và CPU được thực hiện theo 2 bước : ▪ Bước 1 : truyền thông tin giữa bộ nhớ trong và bộ nhớ đệm. ▪ Bước 2 : truyền thông tin giữa bộ nhớ đệm và thiết bị I/O. 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 8
  9. CPU liên lạc với thiết bị I/O ▪ Có thể tổ chức để 1 CPU làm việc đồng thời với nhiều thiết bị ngoại vi bằng cách phân chia thời gian. Thiết bị I/O Buffer Bộ nhớ trong Tín hiệu điều khiển của bộ nhớ đệm Tín hiệu điều khiển từ CPU 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 9
  10. Ngắt quãng (Interrupt) ▪ Ngắt (Interrupt) là gì ? ▪ Ngắt là sự làm ngừng chương trình đang chạy. ▪ Một interrupt xuất hiện khi 1 chương trình đang thực thi bị ngưng. ▪ Interrupt được tạo ra bởi nhiều lý do khác nhau ▪ Do người sử dụng lập trình có lệnh INT yêu cầu phục vụ ngắt quãng (như xuất nhập chẳng hạn). ▪ Do hệ thống gây ra vì 1 lý do nào đó không mong muốn (như lỗi của phép chia 0, phép tính bị tràn số ) ▪ Do thiết bị I/O gây ra : máy in, bàn phím, ổ đĩa 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 10
  11. HOẠT ĐỘNG NGẮT QUÃNG CỦA IO ▪ Khi 1 IO có yêu cầu giao tiếp với CPU (xuất nhập data), IO này sẽ kích khởi 1 đường tín hiệu IRQ của mình (Interrupt request) để báo là mình cần phục vụ. ▪ Các bước trong tiến trình ngắt quãng : ▪ IO có yêu cầu CPU phục vụ, sẽ gửi tín hiệu IRQ đến Interrupt controller. ▪ Nếu có nhiều I/O cùng yêu cầu ngắt , IntController sẽ giải quyết các yêu cầu bằng chế độ ưu tiên. ▪ IntController phát 1 tín hiệu đến CPU xin ngắt, CPU sẽ hoàn tất lệnh đang thực hiện , cất giá trị của thanh ghi IP và CS vào stack để biết địa chỉ trở về sau khi phục vụ ngắt hoàn tất. 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 11
  12. HOẠT ĐỘNG NGẮT QUÃNG CỦA I/O ▪ CPU yêu cầu mã nhận dạng để biết phục vụ cái gì? Nhờ mã này CPU vào bảng Interrupt vector để biết địa chỉ bắt đầu của chương trình con phục vụ ngắt nằm đâu trong bộ nhớ. ▪ CPU chép địa chỉ bắt đầu của chương trình con phục vụ ngắt vào CS và thực thi mã lệnh của chương trình này. ▪ Sau khi thực hiện xong tác vụ của ngắt , lệnh cuối cùng là INTR, CPU sẽ lấy giá trị cũ của CS và IP trong stack ra để tiếp tục thực thi các lệnh còn lại của ứng dụng 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 12
  13. Ngắt mềm ▪ Ngắt mềm : ▪ Do thi hành lệnh INT trong chương trình. ▪ Xãy ra khi cần 1 chương trình con trong hệ điều hành và thường là chương trình con xuất nhập. ▪ Cú pháp gọi 1 ngắt mềm trong chương trình : INT number ▪ Một số ngắt mềm thông dụng : ▪ INT 10H : Video services ▪ INT 16H : Keyboard services ▪ INT 17H : Printer services ▪ INT 1AH : Time of Day ▪ INT 1CH : User Time Interrupt ▪ INT 21H : Dos Service 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 13
  14. Thí dụ minh họa gọi ngắt mềm ROM BIOS CALLING PROGRAM 3 MOV 1 F000:F065 STL INT 10h F000:F066 CLD ADD . F000:F067 PUSH ES 2 F000:F068 PUSH DS . RETURN TO IRET CALLING PROGRAM 4 3069 F000:F065 F000:AB62 INTERRUPT VECTOR TABLE 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 14
  15. Giải thích ▪ Con số theo sau INT báo cho CPU biết phải định vị mục nào trong bảng vector ngắt quãng. ◼ CPU nhảy đến địa chỉ lưu trong bảng vector ngắt quãng (F000:F065). ◼ Một chương trình con (điều khiển ngắt) tại F000:F065 bắt đầu được thi hành và hoàn tất khi gặp lệnh IRET. ◼ Lệnh IRET giúp CT quay trở lại ngay sau lệnh gọi ngắt và tiếp tục thi hành lệnh này. 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 15
  16. Ngắt cứng ▪ Ngắt cứng : được tạo ra khi thiết bị ngoại vi cần đến CPU. ▪ Ngắt cứng được phát sinh bởi chip 8259 Interrupt Controler, phat tín hiệu cho CPU tạm đình chỉ sự thi hành của CT hiện hành và xử lí ngắt. ▪ Đăc trưng của ngắt cứng là tín hiệu yêu cầu ngắt quãng INTR. ▪ Ngắt bàn phím là 1 điển hình ngắt cứng. Khi cần thiết chương trình có thể cấm ngắt cứng. 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 16
  17. Bảng vector ngắt ▪ Một vùng nhớ dài 1024 bytes đặt ở đầu bộ nhớ chính (0h – 400h) , chứa 256 phần tử, mỗi phần tử là 1 bộ 4 bytes đánh số từ 0h-FFh và được gọi là các vector ngắt , tạo thành bảng vector ngắt . ▪ Mỗi vector ngắt chứa địa chỉ của 1 chương trình phục vụ ngắt đặt trong bộ nhớ. ▪ Các chương trình phục vụ này liên lạc trực tiếp với các thiết bị I/O thông qua 1 số thanh ghi gọi là cổng (port) vào/ra. 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 17
  18. Bảng vector ngắt ▪ Khi 1 ngắt được yêu cầu, CPU không cần biết địa chỉ của chương trình con phục vụ ngắt này mà chỉ quan tâm đến số hiệu i của ngắt và số này chỉ đến phần tử thứ i của bảng interrupt vector . ▪ VD : Khi ta gõ vào 1 phím, 1 tín hiệu sẽ tạm thời ngắt ngang công việc của CPU. CPU sẽ tìm đến vector ngắt số 9 (của bàn phím). Vector này ở địa chỉ 0:24h. ▪ CPU sẽ lấy ra địa chỉ của thủ tục chuyên phục vụ bàn phím (có sẵn trong ROM BIOS). ▪ Thực hiện thủ tục này xong ▪ Quay trở lại chỗ bị ngắt để tiếp tục thực hiện công việc dở dang 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 18
  19. Các loại cổng vào ra ▪ Cổng nối tiếp (serial port ) : IBM PC cung cấp 2 cổng nối tiếp : COM1 hay AUX và COM2, 2 cổng này ở địa chỉ 400h và 402h trong vùng dữ liệu BIOS. ▪ Cổng nối tiếp dùng cho modem điện thoại, một máy in nối tiếp hay nối trực tiếp với 1 máy tính khác. ▪ Cổng song song (parallel port ) : IBM PC cho phép sử dụng 3 cổng song song : PRN hay LPT1, LPT2 và LPT3. ▪ Tên cổng địa chỉ Nơi chứa địa chỉ ◼ COM1 3F8H 400 ◼ COM2 2F8H 402 ◼ PRN 3BCH 408 ◼ LPT2 378H 40A 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 19
  20. DMA (Direct Memory Access) ◼ Vào-ra bằng chương trình và bằng ngắt do CPU trực tiếp điều khiển: ◼ Chiếm thời gian của CPU ◼ Tốc độ truyền bị hạn chế vì phải chuyển qua CPU ◼ Để khắc phục dùng DMA ◼ Thêm mô-đun phần cứng trên bus → DMAC (Controller) ◼ DMAC điều khiển trao đổi dữ liệu giữa môđun vào-ra với bộ nhớ chính 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 20
  21. DMA (Direct Memory Access) ▪ DMA là gì ? ▪ Kỹ thuật cho phép I/O device hay Bus điều khiển việc truyền dữ liệu vào/ra MT mà không thông qua CPU. ▪ → Nhờ thế CPU vẫn điều khiển các quá trình xử lý khác trong quá trình nhập xuất dữ liệu. 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 21
  22. Các thành phần của DMAC ◼ Thanh ghi dữ liệu: chứa dữ liệu trao đổi ◼ Thanh ghi địa chỉ: chứa địa chỉ ngăn nhớ dữ liệu ◼ Bộ đếm dữ liệu: chứa số từ dữ liệu cần trao đổi ◼ Logic điều khiển: điều khiển hoạt động của DMAC 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 22
  23. Hoạt động DMA ◼ Hoạt động DMAC ◼ Vào hay Ra dữ liệu ◼ Địa chỉ thiết bị vào-ra (cổng vào-ra tương ứng) ◼ Địa chỉ đầu của mảng nhớ chứa dữ liệu → nạp vào thanh ghi địa chỉ ◼ Số từ dữ liệu cần truyền → nạp vào bộ đếm dữ liệu ◼ CPU làm việc khác ◼ DMAC điều khiển trao đổi dữ liệu ◼ Sau khi truyền được một từ dữ liệu thì: ◼ nội dung thanh ghi địa chỉ tăng ◼ nội dung bộ đếm dữ liệu giảm ◼ Khi bộ đếm dữ liệu = 0, DMAC gửi tín hiệu ngắt CPU để báo kết thúc DMA 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 23
  24. Đặc điểm của DMA ◼ CPU không tham gia trong quá trình trao đổi dữ liệu ◼ DMAC điều khiển trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ chính với mô-đun vào-ra (hoàn toàn bằng phần cứng) → tốc độ nhanh ◼ Phù hợp với các yêu cầu trao đổi mảng dữ liệu có kích thước lớn 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 24
  25. Bàn phím ▪ Là thiết bị nhập đơn giản tập hợp các công tắc bố trí thành 1 ma trận ▪ Tín hiệu ngõ ra của ma trận công tắc này được đưa vào mạch tạo mã bàn phím. ▪ Mỗi tổ hợp phím xác định được ấn xuống mạch sẽ tạo ra 1 con số nhận diện cho phím đó, sau đó con số này sẽ gửi cho CPU. ▪ Chip 8048 xử lý điều khiển bàn phím : Theo dõi có phím nào được ấn không thì báo cho CPU thông qua ngắt 09h. 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 25
  26. Bàn phím ▪ Nếu có phím nào bị ấn quá ½s , 8048 sẽ lặp lại phím này sau những khoảng thời gian nhất định (typematic) ▪ Mỗi lần ấn 1 phím, các mạch điện tử của bàn phím sẽ tạo ra 1 mã dài 1 byte gọi là mã scan , đặc trưng cho vị trí trên bàn phím của phím tác động, giá trị nằm trong khoảng 1 83 ▪ Làm sao MT phân biệt được khi 1 phím được nhấn và khi phím đó được nhả ? 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 26
  27. Bàn phím ▪ Khi nhả phím bị ấn, bàn phím tạo ra 1 mã scan khác với mã scan lúc phím bị ấn, có giá trị bằng mã trước cộng thêm 128 (80h) , nghĩa là đổi bit 7 của byte mã scan trước từ 0 ➔ 1 ▪ VD : khi ta ấn chữ z , scan code là 44, nhả phím này ra bàn phím tạo mã scan 172 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 27
  28. Bộ mã hoá quét trên ma trận KEY 4 line DOWN COL1 To COL2 1 line COL3 DEMUX COL4 1 0 1 0 2 1 1 4 8 0 0 1 0 1 1 0 ROW4 Q0 Q1 Q2 Q3 2 line 4 Bit Counter ROW3 To ROW2 4 line SCAN OSC ROW1 DECODER 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 28
  29. Liên lạc giữa bàn phím và CPU ▪ Cứ mỗi lần có 1 tác động ấn phím ▪ ➔ mạch bàn phím gây ra ngắt 9 ▪ ➔ gọi 1 chương trình con phục vụ ROM BIOS. ▪ INT 9 sẽ đọc cổng 60H để biết tác động phím nào đã xãy ra (đọc mã scan tương ứng). ▪ INT 9h chuyển mã scan này thành mã dài 2 bytes, byte thấp chứa mã ASCII của phím đó, byte cao chứa mã scan. 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 29
  30. Các cổng vào-ra thông dụng trên PC ◼ Các cổng PS/2: nối ghép bàn phím và chuột ◼ Cổng nối ghép màn hình ◼ Cổng LPT (Line Printer): nối ghép với máy in, là cổng song song (Parallel Port) – 25 chân ◼ Cổng COM (Communication): nối ghép với MODEM, là cổng nối tiếp (Serial Port) - 9 hoặc 25 chân ◼ Cổng USB (Universal Serial Bus): Cổng nối tiếp đa năng, cho phép nối ghép tối đa 127 thiết bị, nhờ các USB Hub 6/12/2021 Chương 6: Thiết bị ngoại vi 30