Bài giảng Chương 10-Động vật không có xương sống

pdf 23 trang huongle 5371
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chương 10-Động vật không có xương sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_chuong_10_dong_vat_khong_co_xuong_song.pdf

Nội dung text: Bài giảng Chương 10-Động vật không có xương sống

  1. 2/24/2016 11:21:14 AM Chương 10 Chương 10. Động vật không có xương sống (3 tiết) Động vật không có xương sống • 10.1. Các ngành động vật nguyên sinh (Protozoa) • 10.2. Ngành Thân lỗ (Porifera) • 10.3. Ngành Ruột khoang (Coelenterata) • 10.4. Ngành giun dẹp (Plathelminthes) • 10.5. Ngành giun tròn (Nematoda) và các ngành động vật có thể xoang giả (Pseudocoelum) • 10.6. Ngành Thân mềm (Mollusca) • 10.7. Ngành Giun đốt (Annelida) • 10.8. Ngành Chân khớp (Arthropoda) • 10.9. Ngành Da gai (Echinodermata) 2/24/2016 11:21:12 AM 1 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:12 AM 2 Nguyễn Hữu Trí Lớp Sarcodina (Trùng chân giả) Giới Animalia Phân giới Protozoa (Động vật nguyên sinh) • Có khoảng 1000 loài hiện sống và nhiều 1. Ngành Protozoa (Động vật nguyên sinh) loài tuyệt chủng, 80% sống ở biển, số còn Lớp Sarcodina (Trùng chân giả) lại sống trong nước ngọt, trong đất ẩm và Lớp Mastigophora (Trùng roi) số ít ký sinh. Lớp Sporozoa (Trùng bào tử) • Sinh sản vô tính bằng nguyên phân, một Lớp Infusonia (Trùng cỏ) số có khả năng sinh sản hữu tính và xen kẽ thế hệ sinh sản hữu tính và vô tính trong vòng đời. 2/24/2016 11:21:12 AM 3 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:12 AM 4 Nguyễn Hữu Trí Amip Amoeba proteus bao lấy thức ăn, là trùng chân giả có cấu Lớp Mastigophora (Trùng roi) tạo đơn giản nhất trong động vật nguyên sinh, thức ăn của amip và vi khuẩn, vi sinh vật và mảnh vụn hữu cơ • Có khoảng 8000 loài, sống phổ biến ở biển, nước ngọt, trong đất ẩm và số ít ký sinh động vật. • Sinh sản vô tính bằng nguyên phân, một số có khả năng sinh sản hữu tính. 2/24/2016 11:21:12 AM 5 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:12 AM 6 Nguyễn Hữu Trí 1
  2. 2/24/2016 11:21:14 AM Một số sinh vật, như trùng roi Euglena viridis và Volvox kết hợp hai thuộc tính đặc trưng của động vật Euglena viridis (di động) và thực vật (khả năng quang hợp). Volvox Euglena viridis 2/24/2016 11:21:12 AM 7 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:12 AM 8 Nguyễn Hữu Trí Trypanosoma vittae ký sinh trong máu động vật có xương sống gây bệnh ngủ ly bì Phi châu Lớp Sporozoa (Trùng bào tử) • Có khoảng 3900 loài sống ký sinh, hoặc trong tế bào, hoặc trong khoang ruột, hoặc trong khoang cơ thể động vật, có nhiều loài gây hại đáng kể cho người và động vật. • Đặc điểm là có giai đoạn bào tử có vỏ bảo vệ chịu được điều kiện bất lợi khi ra khỏi cơ thể vật chủ. Bào tử còn là giai đoạn lan truyền từ vật chủ này sang vật chủ khác. 2/24/2016 11:21:12 AM 9 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:12 AM 10 Nguyễn Hữu Trí Paramecium caudatum Plasmodium falciparum, dài từ 5-8 mm nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét (80% ở Việt Nam), P. vivax (20%). Ký sinh trùng này ưa thích vật chủ là người vì nó có khả năng thoát được hệ miễn dịch, dù là người Sinh sản vô tính cho khỏe mạnh. Muỗi truyền bệnh chủ yếu ở nước ta là Anopheles phép số lượng cá thể minimus có bọ gậy ưa sống vùng đồi nước chảy chậm, An. dirus có tăng lên nhanh chóng để bọ gậy sống ở vũng nước nhỏ và An. sundaicus có bọ gậy sống tận dụng các điều kiện trong vùng nước lợ ven biển thuận lợi của môi trường. Plasmodium falciparum 2/24/2016 11:21:12 AM 11 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:12 AM 12 Nguyễn Hữu Trí 2
  3. 2/24/2016 11:21:14 AM Lagenidium giganteum, được sử Lớp Infusonia (Trùng cỏ) dụng để kiểm soát quần thể muỗi. • Có khoảng 8000 loài, phần lớn sống tự do trong nước và đất ẩm, số ít ký sinh động vật. • Bình thường trùng cỏ sinh sản vô sính bằng cắt đôi theo chiều ngang, nhưng sau một số thế hệ sinh sản vô tính trùng cỏ lại sinh sản hữu tính theo cách riêng của nó: sinh sản bằng tiếp hợp 2/24/2016 11:21:12 AM 13 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:12 AM 14 Nguyễn Hữu Trí Animalia Animalia Phân giới Phagocytellozoa (Động vật thực bào) Phân giới Parazoa (Cận động vật đa bào) 2. Ngành Placozoa (Động vật hình tấm) 3. Ngành Porifera (Thân lổ) Đại diện Trichoplax adherens, sống ở biển, bò ở Phần lớn thân lổ là các tập đoàn sống ở đáy hay trên cây thủy sinh. Ơ thể giẹp, biến biển, chúng sống bám trên các giá thể, hình, đường kính không quá 8-10mm, dày 10- hiện biết khoảng 5000 loài. 15mm. Thân lổ còn có nhiều đặc điểm của nhóm động vật đa bào thấp: cơ thể chưa có kiểu đối xứng ổn định, chưa có lỗ miệng, chưa có mô phân hóa và chưa có tế bào thần kinh 2/24/2016 11:21:12 AM 15 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:12 AM 16 Nguyễn Hữu Trí Porifera Thân lỗ Lỗ thoát nước Các tế bào cổ áo có các lông roi có thể tạo dòng nước Lỗ hút nước Dòng nước giúp nước chảy vào và ra khỏi lỗ thoát nước. Tế bào biểu bì Gai xương giúp vách bền hơn. Tế bào mô bì Bọt biển, là động vật đơn giản nhất đến nay còn tồn tại 2/24/2016 11:21:12 AM 17 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:12 AM 18 Nguyễn Hữu Trí 3
  4. 2/24/2016 11:21:14 AM Phân loại Porifera Cấu tạo chung cơ thể Dựa trên hình thái và thành phần hóa học của bộ xương, ngành thân lỗ được chia thành 3 lớp: • Cấu tạo thành cơ thể: 2 lớp tế bào, ở giữa là tầng keo Lớp Demospongia (thân lỗ mềm) - Lớp ngoài: tế bào biểu mô dẹt → bảo vệ Lớp Calcispongia (thân lỗ đá vôi) - Lớp trong: tế bào cổ áo có roi và vành chất nguyên sinh. Lớp Hyalospongia (thân lỗ silic) Roi hoạt động tạo dòng nước chảy liên tục qua cơ thể, thu nhận thức ăn → tiêu hóa nội bào - Ở giữa là tầng keo có nhiều loại tế bào thực hiện các chức năng khác nhau (hình sao, sinh xương, amip) - Hầu hết có gai xương = đá vôi, silic, chất hữu cơ • Thân lỗ có hai hình thức sinh sản vô tính và hữu tính, sinh sản vô tính bằng nảy chồi và tạo mầm. Phần lớn thân lỗ sinh sản hữu tính 2/24/2016 11:21:12 AM 19 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:12 AM 20 Nguyễn Hữu Trí Lớp Demospongia (thân lỗ mềm) Lớp Hyalospongia (thân lỗ silic) Chiếm khoảng 80% thân lỗ hiện đại, sống ở biển Sống đơn độc, thân cao, phân bố ở biển sâu từ và nước ngọt. Cấu tạo cơ thể kiểu leucon. Bộ vùng cực tới xích đạo. Cấu trúc cơ thể kiểu sycon xương là các sợi spongia hay các gai silic 1 hay leucon đối xứng với gai silic 6 tia. Khác với hoặc 4 trục, không có gai đá vôi. Các giống đã thân lỗ khác, lớp tế bào ngoài và lớp tế bào cổ áo gặp ở Việt Nam: Gelliodes, Halichondrria, bên trong là hợp bào. Các giống đã gặp ở Việt Pachychalina, Remera, Aptar, Poterion Nam: Hyalonema, Lophocalyx, Euplectella Poterion neptuni hình cốc, gặp nhiều trong vịnh Thái Lan, có khi cao tới 1 m 2/24/2016 11:21:12 AM 21 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:12 AM 22 Nguyễn Hữu Trí Lớp Calcispongia (thân lỗ đá vôi) Animalia Sống ở biển nông, có bộ xương là các gai đá vôi có 1, Phân giới Eunetazoa (Động vật đa bào 3 hoặc 4 trục. Cấu tạo cơ thể chính thức) kiểu ascon, sycon, leucon. Động vật Radiata (Có đối xứng tỏa tròn) Các loài hiện còn sống có Grantia nước ngọt cấu tạo cơ thể kiểu ascon. 4. Ngành Coelenterata (Ruột khoang) Các giống đã gặp ở biển 1. Lớp Hydrozoa (Thủy tức) nước ta: Leucosolenia, 2. Lớp Scyphozoa (Sứa) Sycon, Grantia, Leucandra 3. Lớp Anthozoa (San hô) Nước nặm 2/24/2016 11:21:12 AM 23 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:12 AM 24 Nguyễn Hữu Trí 4
  5. 2/24/2016 11:21:14 AM Ruột khoang (Coelenterata) Ngành Coelenterata Ngành Ruột khoang Cơ thể giống cái túi Có tua cảm Ví dụ: thủy tức, sứa, san hô, hải quỳ Ruột khoang thuộc nhóm động vật đa bào có đối xứng tỏa tròn 2/24/2016 11:21:12 AM 25 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:12 AM 26 Nguyễn Hữu Trí Đặc điểm chung Đặc điểm chung • 1. Hoàn toàn sống ở nước • 7. Có tế bào gai trên thành cơ thể hay trên biểu bì tiêu hoá, • 2. Đối xứng toả tròn (radiata) có nhiều ở vùng tua bắt mồi. • 3. Có 2 dạng hình thái là polyp (thủy tức) và medusa (sứa). • 8. Thần kinh dạng lưới, tế bào thần kinh chưa có synap điển hình. Có một số cơ quan cảm giác đơn giản. • 4. Có bộ xương ngoài và bộ xương trong bằng chitin, calci hay phức hợp protein. • 9. Đã có tế bào biểu mô cơ tham gia vào vận động của cơ thể: • 5. Cấu tạo cơ thể tương đối hoàn thiện hơn động vật thân lỗ, nhưng vẫn ở mức độ tổ chức thấp hơn các động vật đa bào • 10. Sinh sản vô tính bằng sinh chồi (dạng polyp), sinh sản khác. hữu tính bằng giao tử (cả dang polyp và medusa), phân cắt hoàn toàn đều, hình thành ấu trùng planula. • 6. Có xoang vị, chỉ có một lỗ thông ra ngoài (làm nhiệm vụ vừa là miệng vừa là hậu môn), quanh lỗ có các tua bắt mồi. • 11. Không có cơ quan bài tiết và hô hấp riêng biệt, chưa hình thành xoang cơ thể. 2/24/2016 11:21:12 AM 27 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 28 Nguyễn Hữu Trí MEDUSA Hai dạng Tầng trung giao Hai lá phôi – Hai lớp tế bào Khoang vị Tua cảm Lỗ miệng – Biểu bì – Bao bọc bên ngoài (ngoại bì) – Tầng trung giao – tế bào chưa được phân hóa. – Biểu bì ruột – tế bào Tua cảm Lỗ miệng tuyến tiết ra dịch tiêu hóa Khoang vị (nội bì) Tầng trung giao POLYP 2/24/2016 11:21:13 AM 29 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 30 Nguyễn Hữu Trí 5
  6. 2/24/2016 11:21:14 AM Lớp Hydrozoa (Thủy tức) • Thủy tức Hydra • Tập đoàn thủy tức Obelia • Gonionemus • Physalia 2/24/2016 11:21:13 AM 31 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 32 Nguyễn Hữu Trí Lớp Hydrozoa (Thủy tức) • Nước ngọt và biển • Cnidocytes chỉ có lớp biểu bì. • Sứa có cơ vòm miệng mềm. • Tầng trung giao không có các tế bào di động kiểu amip. • Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. • Sinh sản hữu tính bằng cách tạo bào tử bởi lớp biểu bì và giải phóng vào trong nước Hình dạng ngoài: Cơ thể hình trụ, sống bám vào giá thể, phần bám được gọi là đế, phía đối diện là miệng có nhiều tua vây quanh. Cấu tạo trong: Khoang ruột (xoang vị) dạng túi ở giữa Thành cơ thể: có 2 lớp tế bào và một tầng trung giao ở giữa. 2/24/2016 11:21:13 AM 33 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 34 Nguyễn Hữu Trí Hệ thần kinh Sinh sản của Thủy tức • Tế bào thần kinh, xắp xếp thành dạng mạng lưới Sinh sản vô tính: Mọc chồi: Khi thức ăn đầy đủ, thủy tức thường sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. Các chồi mọc lên từ vùng sinh chồi ở giữa cơ thể. Chồi con khi tự kiếm được thức ăn, tác khỏi cơ thể mẹ sống độc lập. Tuy vậy đôi khi chúng không tách khỏi cơ thể mẹ mà hình thành nên tập đoàn gồm nhiều cơ thể (chồi con, cháu, chắt ). Tái sinh: Thủy tức có thể tái sinh lại cơ thể toàn vẹn chỉ từ một phần cơ thể cắt ra. Sinh sản hữu tính: Thường xảy ra ở mùa lạnh, ít thức ăn. Tùy điều kiện môi trường mà thủy tức đơn tính hay lưỡng tính. Tuyến sinh dục được hình thành do các tế bào trung gian của lớp tế bào thành ngoài tập trung lại. Tuyến tinh thường nằm lệch về phía tua miệng, tuyến trứng thường nằm lệch về phía đế. Hợp tử có vỏ bảo vệ, sống tiềm sinh đến khi điều kiện sống thuận lợi trở lại thì tiếp tục phát triển. 2/24/2016 11:21:13 AM 35 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 36 Nguyễn Hữu Trí 6
  7. 2/24/2016 11:21:14 AM Sinh sản của Thủy tức Sinh sản của tập đoàn Thủy tức Phôi kết nang Buồng trứng Nảy chồi Dịch hoàn Sinh sản hữu tính Sinh sản vô tính 2/24/2016 11:21:13 AM 37 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 38 Nguyễn Hữu Trí Dinh dưỡng: Thức ăn chủ yếu là các giáp xác nhỏ. Tua miệng có nhiều tế bào Obelia gai làm tê liệt con mồi rồi cuốn vào lỗ miệng. Thủy tức vừa tiêu hóa nội bào nhờ tế bào mô bì cơ tiêu hóa, vừa tiêu hóa ngoại bào nhờ tế bào tuyến tiết men tiêu hóa. Sau khi tiêu hóa mồi, căn bã được thải ra ngoài qua lỗ miệng. 2/24/2016 11:21:13 AM 39 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 40 Nguyễn Hữu Trí Lớp Hydrozoa Obelia Gonionemus Gonangium Medusa bud Medusae 2/24/2016 11:21:13 AM 41 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 42 Nguyễn Hữu Trí 7
  8. 2/24/2016 11:21:14 AM Lớp Hydrozoa Lớp Hydrozoa Gonionemus Physalia Vòm miệng mềm 2/24/2016 11:21:13 AM 43 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 44 Nguyễn Hữu Trí Lớp Scyphozoa (Sứa) Cấu tạo và di chuyển Thân sứa hình bán cầu trong suốt, phía lưng có hình chiếc dù, • Tua bờ dù có thể dài lên mép dù thường có nhiều sợi xúc tu, phía bụng có bờ miệng kéo đến 70 m dài thành tay sứa. • Cnidocytes hiện diện trong lớp biểu bì ruột và biểu bì • Tầng trung giao dày có chứa các tế bào vận Khi di chuyển, sứa co bóp dù, đẩy nước ra qua lỗ miệng và tiến về động kiểu amip phía ngược lại. Trong cơ thể sứa có các sợi cơ chuyên hoá, nằm • Giao tử được tạo bởi lớp trong tầng trung gian, có khả năng co rút rất mạnh, kết hợp với tầng biểu bì ruột keo dày tạo lực đối kháng. Kiểu bơi của sứa rất đặc trưng, dù xòe ra • Sống ở nước mặn rồi lại cụp vào có khi đạt tới tần số 100 – 140 lần/phút. 2/24/2016 11:21:13 AM 45 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 46 Nguyễn Hữu Trí Aurelia aurita Aurelia aurita Tầng trung giao Trứng Nhánh Khoang vị miệng Túi dạ dày Miệng Miệng Tua bờ dù Tua bờ dù 2/24/2016 11:21:13 AM 47 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 48 Nguyễn Hữu Trí 8
  9. 2/24/2016 11:21:14 AM Lớp Scyphozoa Chu kì sống của sứa Aurelia aurita Sứa Aurelia aurita Đĩa sứ Vảy chồi Thùy miệng Sứa trưởng thành Trứng Ấu trùng planula Ấu trùng chén 2/24/2016 11:21:13 AM 49 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 50 Nguyễn Hữu Trí Fig. 13.18 Lớp Anthozoa (San hô) • Là lớp đặc sắc của ngành ruột khoang, không có giai đoạn sứa, khoảng 6000 loài. • Bộ xương bằng đá vôi hay chất sừng. Bộ xương là một cấu tạo đặc biệt của san hô, có tác dụng nâng đỡ và bảo vệ, thích nghi với với lối sống cố định. Tuy nhiên chính bộ xương đã cản trở bước tiến hóa xa hơn của nhóm động vật này, tách chúng ra khỏi con đường phát triển chung của giới động vật. 2/24/2016 11:21:13 AM 51 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 52 Nguyễn Hữu Trí Phân loại san hô Phân lớp Octocorallia (San hô 8 ngăn) Đặc điểm: Xoang vị 8 ngăn ứng • Phân lớp San hô 8 ngăn (Octocorallia) với 8 vách ngăn và 8 tua miệng • Phân lớp San hô 6 ngăn (Hexacorallia) hình lông chim. Có một rãnh hầu, gai xương rải rác trong tầng keo hay kết thành trụ cứng. Tập đoàn thường có màu hồng hay màu tím. Đại diện: Bộ San hô mềm (Alcyonaria), bộ San hô sừng (Gorgonarria), bộ San hô lông chim (Pennatularia). 2/24/2016 11:21:13 AM 53 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 54 Nguyễn Hữu Trí 9
  10. 2/24/2016 11:21:14 AM Phân lớp Hexacorallia (San hô 6 ngăn) Lớp Anthozoa Đặc điểm: Xoang vị 6 ngăn hay Sea Anemone bội số của 6. Tua miệng không có dạng lông chim, xếp thành nhiều vòng. Có 2 rãnh hầu. Bộ xương hoặc không có, hoặc kết thành trụ cứng hoặc tạo thành tảng lớn. Đại diện: Bộ Hải quì (Actinia), bộ San hô đá (Madrepoaria), bộ San hô hình hoa (Ceriantha), bộ san hô tổ ong, bộ San hô gai (Antipatharia). 2/24/2016 11:21:13 AM 55 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 56 Nguyễn Hữu Trí Lớp Anthrozoa San hô Metridium Tập đoàn của nhiều cá thể đơn Xúc tu Miệng Thực quản Vách ngăn Khoang vị 2/24/2016 11:21:13 AM 57 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 58 Nguyễn Hữu Trí Lớp Anothozoa Lớp Anothozoa Meandrina Gorgonia San hô não Quạt biển 2/24/2016 11:21:13 AM 59 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 60 Nguyễn Hữu Trí 10
  11. 2/24/2016 11:21:14 AM Lớp Anothozoa Lớp Anothozoa Tubipora Actinodiscus San hô đàn ống San hô nấm 2/24/2016 11:21:13 AM 61 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 62 Nguyễn Hữu Trí Lớp Anothozoa Rặn san hô ngầm Acropora Biển nước ta có nhiệt độ thích hợp cho rạn san hô San hô gạc nai phát triển. Tuy nhiên, cấu trúc rạn điển hình với thành phần loài san hô tạo rạn phong phú tập trung ở vùng biển Nam Trung bộ. Bắc Bộ và vùng biển Bắc Trung bộ, đông Nam bộ có rạn san hô với thành loài nghèo hơn và cấu trúc ít điển hình hơn. Rạn san hô từ lâu đã đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta nhưng hiện nay đang bị nạn ô nhiễm môi trường đe dọa. 2/24/2016 11:21:13 AM 63 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 64 Nguyễn Hữu Trí Copyright © The McGraw-Hill Companies, Inc. Permission required for reproduction or display. Hệ sinh thái rặng san hô Biểu đồ phân nhánh của Ruột khoang Anthozoa Scyphozoa San hô Sứa Hydrozoa Mất giai đoạn sứa Giảm giai đoạn thủy tức (Thủy tức) Có vách ngăn khoang vị Đối xứng tỏa tròn, cnidocyte, ấu trùng planula 2/24/2016 11:21:13 AM 65 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 66 Nguyễn Hữu Trí Photo © McGraw-Hill Higher Education, Barry Barker, Photographer 11
  12. 2/24/2016 11:21:14 AM Animalia Animalia 5. Ngành Ctenophora (Sứa lược) Động vật Bilateria (Có đối xứng hai bên) Động vật Acoelomata (chưa có thể xoang) 6. Ngành Plathelminthes (Giun dẹp) 1. Lớp Turbellaria (Sán lông) 2. Lớp Trematoda (Sán lá song chủ) 3. Lớp Monogenoidea (Sán lá đơn chủ) 4. Lớp Cestoda (Sán dây) Bolinopsis infundibulum 2/24/2016 11:21:13 AM 67 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 68 Nguyễn Hữu Trí Ngành Plathelminthes Hệ thần kinh Dây thần kinh Mắt Hạch não Hệ sinh dục Lỗ sinh dục Dịch hoàn Buồng trứng Dương vật 2/24/2016 11:21:13 AM 69 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 70 Nguyễn Hữu Trí Tất cả các thành viên sán xơ mít đều thuộc lớp Cestoda (sán dây) Animalia 7. Ngành Nemertini (Giun vòi) Đốt sán trưởng thành Đầu sán, 70X Micrura verrilli 2/24/2016 11:21:13 AM 71 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 72 Nguyễn Hữu Trí 12
  13. 2/24/2016 11:21:14 AM Animalia Ngành Nemathelminthes 8. Ngành Nemathelminthes (Giun tròn) • Lớp Nematoda (Giun tròn) 2/24/2016 11:21:13 AM 73 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 74 Nguyễn Hữu Trí Caenorhabditis elegans có chứa 97 triệu cặp base, với 19 000 gene khác nhau Animalia Động vật Coelomata (Có thể xoang) Động vật Protostomia (có miệng nguyên sinh) 9. Ngành Annelida (Giun đốt) 1. Lớp Polychaeta (Giun nhiều tơ) 2. Lớp Oligochaeta (Giun ít tơ) 3. Lớp Hirudinea (Đĩa) 2/24/2016 11:21:13 AM 75 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 76 Nguyễn Hữu Trí Ngành Annelida Giun đốt • Có cơ thể phân chia thành nhiều đốt. • Đặc điểm này bao trùm trên cả hình dạng bên ngoài và cấu tạo trong của cơ thể, ban đầu là phân đốt đồng hình, sau mới biến đổi phân đốt dị hình. 2/24/2016 11:21:13 AM 77 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 78 Nguyễn Hữu Trí 13
  14. 2/24/2016 11:21:14 AM Ngành Annelida Ngành Annelida • Khoang cơ thể được ngăn bởi các vách • Trứng giun đốt phân cắt xoắn ốc và xác • Hệ vận động là các đôi chi bên. định. Phôi vị phát triển theo kiểu lan phủ • Hệ hô hấp là các đôi mang hình trứng nở thành ấu trùng trochophora bơi thành từ các đôi nhánh lưng của chi bên lội trong nước nhờ vành lông bơi trước • Hệ thần kinh kiểu bậc thang hay miệng và sau miệng. chuỗi. • Đặc trưng là có phát triển qua giai đoạn ấu • Hệ tuần hoàn kín • Hệ bài tiết là hậu đơn thận phân bố trùng trochophora (luân cầu) và có hình trong mỗi đốt. thành hai loại đốt: đốt ấu trùng và đốt sau • Hệ sinh dục ở nhiều mức độ tổ ấu trùng. chức 2/24/2016 11:21:13 AM 79 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 80 Nguyễn Hữu Trí Class Polychaeta Hiện tượng phân đốt Lớp Giun nhiều tơ Đốt hậu môn • Có khoảng 4000 loài, Vách ngăn sống ở biển, chỉ một ít sống ở nước ngọt. • Đơn tính Thùy trước miệng • Có nhiều lông cứng Đốt miệng • Cơ quan di chuyển là chi bên. • Phát triển qua ấu trùng trochophora 2/24/2016 11:21:13 AM 81 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 82 Nguyễn Hữu Trí Class Polychaeta Nereis Lớp giun nhiều tơ Sâu biển Đầu Chi bên Tua cảm Cơ thể có 3 phần không đều nhau: phần trước miệng, tập trung các giác quan, phần thân gồm nhiều đốt (5-800 đốt), mang một đôi chi bên ở mỗi đốt, và phần đuôi mang sợi đuôi ở tận cùng. Mổi chi bên điển hình có 2 thùy: thùy lưng và thùy bụng. 2/24/2016 11:21:13 AM 83 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 84 Nguyễn Hữu Trí 14
  15. 2/24/2016 11:21:14 AM Class Polychaeta Class Polychaeta Lớp giun nhiều tơ Giun lửa (Rhopobota naevana) Nereis oxypoda sống chui luồn phổ biến trong các bãi triều, rạn đá 2/24/2016 11:21:13 AM 85 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 86 Nguyễn Hữu Trí Giun nhiều tơ định cư (Sub class : Sedentaria) Pelagic Polychaete Giun cát Nhóm này ẩn trong vỏ ống, chi bên tiêu giảm chỉ còn các tơ giúp cơ thể bám vào thành ống còn phần đầu và một số đốt phía trước của thân có thể thò ra ra khỏi ống để thở và cuốn cặn vẩn vào lỗ miệng làm thức ăn. Nhóm này thân có thể phân thành 2 phần, ngực và bụng, ứng với các đốt giữ các chức phận khác nhau của phần thân Phyllochaetopterus socialis phía trước và phía sau. Giun nhiều tơ sống ở biển 2/24/2016 11:21:13 AM 87 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 88 Nguyễn Hữu Trí Class Oligochaeta Lumbricus terrestris Lớp Giun ít tơ Giun đất • Hiện có khoảng 4000 loài. Phần lớn sống trong đất tham gia tích cực vào quá trình hình thành lớp đất trồng trọt. • Ăn các mảnh vụn hữu • Hệ hô hấp: phần lớn không có cơ quan hô hấp cơ có trong đất riêng mà hô hấp trực tiếp qua bề mặt cơ thể. • Làm màu mở cho đất • Có tuyến nhầy tiết dịch • Không có chi bên • Hệ bài tiết điển hình là hậu đơn thận • Giun ít tơ lưỡng tính 2/24/2016 11:21:13 AM 89 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 90 Nguyễn Hữu Trí 15
  16. 2/24/2016 11:21:14 AM Class Hirudinea Class Hirudinea Lớp đỉa Lớp đỉa • Có 3 bộ • Đỉa là nhóm chuyên hóa theo hướng nửa ký sinh, nửa ăn • Bộ: Acanthobdellidae (Bộ đỉa có tơ) thịt, với số đốt có định. – Có 2 loài Acanthobdella • Chúng có 33 đốt (ngoài 2 loài đỉa có tơ chỉ có 30 đốt). • Bộ: Rhynchobdellidae (Bộ đỉa có vòi) • Các đốt phía trước và phía sau – Có 2 họ biến thành giác • Họ: Ichthyobdellidaea (Họ đỉa cá) • Thể xoang, chi va tơ tiêu giảm • Họ: Glossiphonidae (Họ vét) • Hầu hết sống ở nước ngọt • Bộ: Arhynchobdellidae (Bộ đỉa không vòi) • Lưỡng tính, không ấu trùng. – Có 2 họ • Có khoảng 300 loài sống ở • Họ: Hirudinidae (Họ đỉa trâu) nước ngọt, nước mặn và ở cạn • Họ: Herpobdellidae 2/24/2016 11:21:13 AM 91 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 92 Nguyễn Hữu Trí Animalia 11. Ngành Mollusca (Động vật thân mềm) 1. Lớp Loriceta (Song kinh có vỏ) 2. Lớp Aplacophora (Song kinh không vỏ) 3. Lớp Gastropoda (Chân bụng) 4. Lớp Cephalopoda (Chân đầu) Hirudinaria manisllensis 2/24/2016 11:21:13 AM 93 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 94 Nguyễn Hữu Trí Thân mềm (Molluska) Ngành Mollusca Có vỏ bọc cứng bao quanh thân mềm Sống trong nước & nơi ẩm ướt VD:Ốc sên, & Sò biển Chỉ một số loài không có vỏ bọc: Bạch tuộc & sên biển 2/24/2016 11:21:13 AM 95 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 96 Nguyễn Hữu Trí 16
  17. 2/24/2016 11:21:14 AM Chân đốt (Arthropoda) Animalia Chiếm 75% giới động vật 10. Ngành Arthropoda (Động vật chân đốt) Đặc điểm cơ bản: 1. Lớp Palaeostraca (Giáp cổ) Có bộ xương ngoài cứng 2. Lớp Arachnida (Hình nhện) Cơ thể phân đốt 3. Lớp Crustacea (Giáp xác) Chân phân đốt 4. Lớp Myriapoda (Nhiều chân) VD: côn trùng, cuốn chiếu ,rết, nhện, cua 5. Lớp Insecta (Côn trùng) 2/24/2016 11:21:13 AM 97 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 98 Nguyễn Hữu Trí Ngành Arthropoda Chân khớp (Arthropoda) 2/24/2016 11:21:13 AM 99 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 100 Nguyễn Hữu Trí Số lượng các loài Đặc điểm của động vật chân đốt Mollusca • Cơ thể phân đốt, đối Chordata xứng hai bên Platyhelminthes • Có những đoạn phụ nối Nematoda Arthropoda lại Porifera • Bộ xương ngoài Annelida • Có hệ tuần hoàn hở Echinodermata • Dây thần kinh nằm ở Sarcomastigophora mặt bụng Apicomplex • Có mắt kép Ciliophora 2/24/2016 11:21:13 AM 101 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 102 Nguyễn Hữu Trí 17
  18. 2/24/2016 11:21:14 AM Động vật chân đốt Arthropoda Loài động vật thành công nhất • Về số lượng loài • Phân ngành Trilobitomorpha (Trùng ba • Độ đa dạng thùy) • Về sự phân bố • Phân ngành Branchiata (Có mang) • Về tuổi thọ • Phân ngành Chelicerata (Có kìm) • Phân ngành Tracheata (Có ống khí) 2/24/2016 11:21:13 AM 103 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 104 Nguyễn Hữu Trí Lớp hình nhện Arachnida Lớp nhện • Gồm các chân khớp sống trên cạn, cơ thể • Nhện phân thành phần đầu -ngực (prosoma) và • Bọ cạp phần thân sau (opisthosoma), có 4 đôi • Con bét chân. • Ve • Hình nhện là nhóm Có kìm chuyển lên cạn, với sự xuất hiện của phổi, ống khí, ống Malpighi, vuốt chân, thụ tinh bằng bao tinh thích hợp với đời sống ở cạn • Đại diện: Epeira, Ixodes, Scorpio 2/24/2016 11:21:13 AM 105 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 106 Nguyễn Hữu Trí Lớp nhện Các đoạn của lóp nhện • 4 cặp chân • Cơ thể chia thành 2 phần Phần đầu ngực – Ngoại trừ ve và bét • Phần lớpn là động vật ăn thịt – Tiêm enzyme vào con mồi – Hút dịch lỏng vào trong hầu Phần bụng 2/24/2016 11:21:13 AM 107 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 108 Nguyễn Hữu Trí 18
  19. 2/24/2016 11:21:14 AM Copyright © The McGraw-Hill Companies, Inc. Permission required for reproduction or display. Bộ Bọ cạp Bộ nhện • Nhện • Có răng độc với tuyến độc • Có tuyến tơ Có kìm lớn Phần bụng có kim độc để chích 2/24/2016 11:21:13 AM 109 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 110 Nguyễn Hữu Trí Latrodectus mactans Bộ Acari • Nhện đen góa phụ • Bét • Độc tố thần kinh • Ve • Sống ở trung Á và ven Địa Trung Hải có thể đốt chết lạc đà, ngựa. 2/24/2016 11:21:13 AM 111 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 112 Nguyễn Hữu Trí Sốt phát ban Dermacentor variabilis Ve chó • Ve là thể mang Dermacentor andersoni • Sốt cao Ve gỗ • Đau đầu • Đau cơ • Da nổi mụn – Xuất hiện và lan rộng • 25% tử vong nếu không sử dụng kháng sinh 2/24/2016 11:21:13 AM 113 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 114 Nguyễn Hữu Trí 19
  20. 2/24/2016 11:21:14 AM Trombicula Bộ Bọ cạp (Scorpiones) • Ve • Là nhóm Hình nhện cổ còn nhiều quan hệ • Thức ăn của ấu trùng là da với Có kìm ở nước, đôi chân xúc giác • Chứng viêm da dạng kìm phát triển • Ấu trùng kí sinh trên chuột nhà 2/24/2016 11:21:13 AM 115 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 116 Nguyễn Hữu Trí Ngành phụ Trùng ba lá Ngành phụ Có kìm • Đã tuyệt chủng. Sống • Có kìm cách đây 200 000 năm • Không có râu • Có một cặp râu • Không có hàm trên • Phụ bộ chẻ đôi • 4 cặp chân di chuyển • 1 cặp kìm 2/24/2016 11:21:13 AM 117 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 118 Nguyễn Hữu Trí Lớp Giáp cổ Lớp phụ Crustacea • Đuôi kiếm – Xuất hiện cuối kỉ Cambri – Xuất hiện cách đây khoảng 245 000 năm • Có mai, giáp • Gai đuôi dài 2/24/2016 11:21:13 AM 119 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 120 Nguyễn Hữu Trí 20
  21. 2/24/2016 11:21:14 AM Lớp phụ Crustacea • Có hai cặp râu • Phụ bộ chẻ đôi 2/24/2016 11:21:13 AM 121 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 122 Nguyễn Hữu Trí Ngành phụ Uniramia • Có một cặp râu • Phụ bộ có một nhánh 2/24/2016 11:21:13 AM 123 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 124 Nguyễn Hữu Trí Lớp Chilopoda Lớp Diplopoda • Một đốt có một cặp • Một đốt có hai đôi phụ chân bộ • Có răng độc • Cơ thể hình trụ • Cơ thể dẹt • Động vật ăn cỏ • Ăn thịt 2/24/2016 11:21:14 AM 125 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:14 AM 126 Nguyễn Hữu Trí 21
  22. 2/24/2016 11:21:14 AM Ngành phụ Uniramia Lớp Insecta (Hexapoda) Lớp Insecta 2/24/2016 11:21:14 AM 127 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:14 AM 128 Nguyễn Hữu Trí Lớp Asteroidea Animalia (Sao biển) Động vật Deuterostomia (có miệng thứ sinh) • Gồm một đĩa trung 12. Ngành Echinodermata (Da gai) tâm ở giữa và 5 hay nhiều cánh xếp xung 1. Lớp Asteroidea (Sao biển) quanh. 2. Lớp Ophiuroidea (Đuôi rắn) • Miệng ở mặt dưới 3. Lớp Echinoidea (Cầu gai) • Có khả năng tái sinh 4. Lớp Holothuroidea (Hải sâm) • Chân ống 5. Lớp Crinoidea (Huệ biển) • Ăn các loại thân mềm và sứa biển 2/24/2016 11:21:14 AM 129 Nguyễn Hữu Trí 130 Lớp Ophiuroidea (Đuôi rắn) • Cánh đuôi rắn cách biệt với đĩa trung tâm. • Xương của cánh phát triển. • Cánh có thể uốn hình sóng khi di chuyển. • Chân ống giữ nhiệm vụ cảm giác và hô hấp. 131 132 22
  23. 2/24/2016 11:21:14 AM Lớp Echinoidea Lớp Holothuroidea (Cầu gai) (Hải sâm) • Cơ thể hình quả dưa, dài theo hướng miệng Còn có tên gọi là nhím biển. - đối miệng. Cực tiếp xúc với giá thể là cực miệng • Có phổi nước là hai Cực đối diện là cực đối cầu túi lớn, chia thành miệng. nhiều nhánh nằm Có hai loại gai: gai di chuyển trong thể xoang hai và gai tự vệ. bên ruột. Có khả năng tái sinh lớn • Nhiều loài là thực phẩm cao cấp. 133 134 Lớp Crinoidea Animalia (Huệ biển) • Là nhóm da gai cổ 13. Ngành Pogonophora (Mang râu) nhất còn sót lại cho đến ngày nay. 14. Ngành Chaetognatha (Hàm tơ) • Sống bám, một số ít tự do. • Cơ thể gồm 3 phần: cuống, đế và cánh. Ở dạng sống tự do, phần cuốn biến mất. 135 2/24/2016 11:21:14 AM 136 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:14 AM 137 Nguyễn Hữu Trí 23