Bài giảng Chương 9-Hệ sinh dục
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chương 9-Hệ sinh dục", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_chuong_9_he_sinh_duc.pdf
Nội dung text: Bài giảng Chương 9-Hệ sinh dục
- Chương 9. HỆ SINH DỤC • 9.1. Các hình thức sinh sản ở động vật ♀ • 9.2. Hệ sinh dục nam Chương 9 • 9.3. Hệ sinh dục nữ Hệ sinh dục ♂ 24/02/2016 11:20 SA 1 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 2 Nguyễn Hữu Trí Sinh sản vô tính Sinh sản vô tính Asexual Reproduction Asexual Reproduction • Trong sinh sản vô tính, chỉ có 1 cá thể tham gia Xuất hiện ở vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật, tảo, hoặc bằng cách phân đôi, hoặc bằng cách nẩy chồi, nhiều loài thực vật và khá nhiều loài động vật. để tạo ra hai hoặc nhiều cá thể mới. Sinh sản vô tính cho phép số lượng cá thể tăng • Chỉ có một cha mẹ (parent) lên nhanh chóng để tận dụng các điều kiện thuận – Vật liệu di truyền (gene) của thế hệ sau (offspring) giống lợi của môi trường. y hệt cha mẹ trừ trường hợp đột biến (mutations) • Lợi ích – Có ưu thế về mặt năng lượng – Hầu hết là thành công trong một môi trường ổn định • Ngay đối với động vật cao như người, vẫn có thể sinh sản vô tính, chẳng hạn khi tế bào trứng đã thụ tinh, phân đôi để thành “trẻ sinh đôi cùng trứng” 24/02/2016 11:20 SA 3 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 4 Nguyễn Hữu Trí Các hình thức của sinh sản vô tính Sự nảy chồi • Sự nảy chồi (Budding ) – Một phần của cơ thể cha mẹ mọc chồi và tách ra. (san hô, thủy tức) • Sự phân mảnh (Fragmentation) – Cơ thể cha mẹ bị phá vỡ ra thành nhiều mảnh – Mỗi mảnh có thể phát triển thành một động vật mới (Sao biển) • Sự trinh sản (Parthenogenesis) – Trứng không cần thụ tinh có thể phát triển thành cơ thể trưởng thành 24/02/2016 11:20 SA 5 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 6 Nguyễn Hữu Trí 1
- Sinh sản hữu tính Sinh sản hữu tính Sexual Reproduction Sexual Reproduction • Sinh sản hữu tính gặp ở hầu hết các loài sinh vật và là hình thức sinh sản duy nhất đối với các loài có cơ thể phức tạp, như các loài động vật có xương sống. • Trong sinh sản hữu tính, có hai cá thể tham gia, mỗi cá thể sản xuất một loại tế bào biệt hoá, gọi là giao tử (tinh trùng ở đực, trứng ở cái). Đó là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. Giao tử được sinh ra từ hai cơ thể cha, mẹ khác nhau • Giao tử đực hay tinh trùng di động được. Giao tử cái lớn hơn giao tử đực và không di động được. • Giao tử đực và giao tử cái kết hợp với nhau thông qua quá trình thụ tinh, để tạo một hợp tử và hợp tử phân chia tạo thành cơ thể trưởng thành. 24/02/2016 11:20 SA 7 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 8 Nguyễn Hữu Trí Sinh sản hữu tính Sexual Reproduction Hệ sinh dục của người • Hệ sinh dục ở những loài khác nhau, cấu tạo cũng khác nhau. Tuy nhiên, sơ đồ chung về căn bản vẫn giống nhau và • Sinh sản hữu tính ưu điểm hơn sinh sản vô tính là hệ sinh dục đều kết hợp chặt chẽ với hệ niệu thành phức hệ đa dạng di truyền, nhờ đã thực hiện một sự kết hợp niệu - sinh dục. và chọn lựa giữa các tính trạng di truyền của bố và • Cơ quan đực gồm chủ yếu tinh hoàn, nơi chế tạo tinh mẹ, do đó vừa giống bố mẹ, vừa thừa hướng được trùng và ống dẫn tinh. – Tinh trùng được phóng thích vào trong tinh dịch và theo ống dẫn ra tính trạng trội nhất của bố hoặc mẹ. Sinh sản hữu ngoài. tính về mặt này làm quá trình tiến hoá diễn ra – Đối với động vật thụ tinh trong, còn có một số bộ phận phụ, tạo nhanh hơn, và có hiệu quả hơn, so với sinh sản vô điều kiện dễ dàng cho sự vận chuyển tinh vào cơ quan cái. • Cơ quan cái gồm chủ yếu buồng trứng, nơi chế tạo trứng và tính ống dẫn trứng. • Thích nghi với những điều kiện môi trường không – Trứng được phóng thích (còn gọi là “rụng”) trong xoang bụng rồi lọt vào phễu của ống dẫn trứng để ra ngoài nhờ nhu động của ổn định, dễ biến đổi thành cơ hoặc tác động quét của tiêm mao lót thành ống dẫn. – Ở chim, trứng chứa nhiều chất nuôi dưỡng (noãn hoàng hay lòng đỏ). Ống dẫn có nhiều tuyến phụ tiết lòng trắng và vỏ đá vôi bọc ra ngoài trứng. 24/02/2016 11:20 SA 9 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 10 Nguyễn Hữu Trí Hệ sinh dục đực • Hệ sinh dục đực (male reproductivity system) bao gồm: tinh hoàn, đường dẫn tinh, các tuyến Bộ NST người (4400x) sinh dục phụ và dương vật. 24/02/2016 11:20 SA 11 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 12 Nguyễn Hữu Trí 2
- Túi tinh Mặt sau bàng quang Bàng quang Ống phóng tinh Xương mu Tuyến Ống dẫn tinh tiền liệt Thể hang Trực tràng Thể xốp Tuyến hành niệu đạo Niệu đạo Mào tinh Quy đầu dương vật Bìu 24/02/2016 11:20 SA 13 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 14 Nguyễn Hữu Trí Tinh hoàn Ống sinh tinh Ống sinh tinh 24/02/2016 11:20 SA 15 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 16 Nguyễn Hữu Trí (a) Mặt cắt dọc từ tuyến tiền liệt đến dương vật Bàng quang Dương vật (penis) Tuyến tiền liệt Dương vật trong đó có niệu Lỗ thông ống phóng đạo vừa là đường ống dẫn nước tiểu vừa là đường dẫn Tuyến hành niệu đạo tinh và các tổ chức cương Lỗ thông tuyến hành cứng. Dương vật tận cùng niệu đạo bằng quy đầu là nơi tập trung nhiều tổ chức thần Thể hang kinh, rất nhạy cảm với các Thể xốp kích thích. Niệu đạo Quy đầu được phủ bằng một nếp da gọi là bao quy Quy đầu đầu, mặt trong có nhiều tuyến tiết chất nhờn. Bao quy đầu Lỗ thông niệu đạo 24/02/2016 11:20 SA 17 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 18 Nguyễn Hữu Trí 3
- Tĩnh mạch mu (được giãn ra) Thừng tinh Động mạch mu (bị co lại) Tĩnh mạch tinh hoàn Động mạch tinh hoàn Thể hang Ống dẫn tinh Thể xốp Đầu của mào tinh Niệu đạo Mặt cắt của dương vật khi nhũn Ống sinh tinh Tĩnh mạch mu (bị co lại) Động mạch mu (được giãn ra) Mô liên kết Thể hang Mặt cắt của dương Thể xốp Bao tinh hoàn vật khi cương (b) Mặt cắt ngang dương vật. Đuôi của mào tinh 24/02/2016 11:20 SA 19 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 20 Nguyễn Hữu Trí Các tuyến sinh dục phụ Hệ sinh dục cái • Gồm: • Cấu tạo hệ sinh dục cái gồm hai phần: – Phần trong có hai buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung – Tuyến tiền liệt (dạ con) và âm đạo. – Tuyến hành (tuyến Cowper). – Phần bên ngoài có âm hộ, âm vật, môi lớn, môi bé và các – Túi tinh tuyến sinh dục phụ • Tất cả các tuyến sinh dục đều chỉ bắt đầu hoạt động từ tuổi dậy thì để thực hiện chức năng của cơ quan sinh sản. 24/02/2016 11:20 SA 21 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 22 Nguyễn Hữu Trí Buồng trứng Ống dẫn trứng (uterine tube) Buồng trứng Tử cung Cổ tử cung Bàng quang Xương mu Âm đạo Niệu đạo Âm hộ Trực tràng Hậu môn (a) Mặt cắt dọc giữa vùng chậu của nữ. 24/02/2016 11:20 SA 23 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 24 Nguyễn Hữu Trí 4
- Buồng trứng Buồng trứng • Ở tuần thứ 30 của thai nhi, cả hai buồng trứng có khoảng 6.000.000 nang trứng nguyên thuỷ. Sau đó phần lớn chúng • Buồng trứng có nhiều nang trứng, mỗi nang trứng có một trứng bị thoái hoá để chỉ còn lại khoảng 2.000.000 nang vào lúc chưa chín. mới sinh và đến tuổi dậy thì chỉ còn lại khoảng 300.000 - – Ở một em bé gái ra đời có khoảng 30.000 - 300.000 nang trứng. 400.000 nang. – Lúc dậy thì chỉ còn vài trăm nang trứng có thể chín và phát triển thành trứng và hàng tháng có một trứng chín được • Trong suốt thời kỳ sinh sản của phụ nữ (khoảng 30 năm) phóng ra khi rụng trứng. Một số trường hợp đặc biệt có thể có chỉ có khoảng 400 nang này phát triển tới chín và xuất noãn hai hoặc nhiều trứng cùng chín và rụng. hàng tháng. Số còn lại bị thoái hoá. • Trường hợp những loài động vật đẻ một con mỗi lứa như khỉ, • Trứng chỉ bắt đầu chín và rụng kế từ tuổi dậy thì (13 -15 trâu, bò, ngựa, voi cũng giống như vậy tuổi) và trung bình một tháng chỉ có một trứng chín, kéo dài • Buồng trứng tổng hợp đến thời kỳ mãn kinh (khoảng 45 -50 tuổi). – Giao tử – Steroid hormone estrogen (estradiol) và progesterone • Sự thụ tinh xảy ra trong ống dẫn trứng. 24/02/2016 11:20 SA 25 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 26 Nguyễn Hữu Trí Ống dẫn trứng (vòi Fallop) Tử cung (Dạ con) • Ống dẫn trứng gồm một đôi ống dài 10 -12cm, • Tử cung là nơi tiếp nhận trứng đã thụ tinh và đường kính từ 0,5 -2mm, một đầu thông với tử cung, đầu kia loe rộng thành hình phễu mở ra nuôi dưỡng thai. Lúc đẻ, cơ thành tử cung có trước buồng trứng. nhiệm vụ co bóp để đẩy thai ra ngoài. • Trứng chín và rụng sẽ được phễu đón nhận vào • Tử cung nằm trong hố chậu, sau bóng đái và trong ống dấn trứng. Ở đây trứng được di chuyển trước trực tràng. dần về phía Tử cungnhờ nhu động của lớp cơ trơn • Bình thường tử cung có hình trái lê gồm phần ở thành ống, phối hợp với sự hoạt động của các đáy, phần thân và phần cổ. Đáy tử cung có lông rung động trên các tế bào biểu bì thuộc lớp niêm mạc lót trong lòng ống hai lỗ thông với hai ống dẫn trứng, cổ tử cung thông với âm đạo. 24/02/2016 11:20 SA 27 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 28 Nguyễn Hữu Trí Tử cung Tử cung • Thành tử cung có 3 lớp: -Ngoài cùng là lớp màng liên kết bao bọc. -Giữa là lớp cơ trơn rất dày và là phần tử chủ yếu của tử cung gồm các sợi cơ đan chéo nhau theo mọi hướng và có khả năng dãn nở rất lớn. -Trong cùng là niêm mạc chứa nhiều mạch máu và các tuyến tiết chất nhày (đặc biệt là ở phần cổ tử cung). Lớp này có nhiều thay đổi theo chu kỳ rụng trứng hàng tháng. Endocervical canal • Bình thường tử cung là khối cơ chắc, dài khoảng 7,5cm, rộng 5cm và dày chừng 2mm ở giữa là một khoang hẹp (buồng dạ con). • Khi mang thai tử cung có sức chứa tới 2500cm3 (gấp 600 lần Fornix lúc bình thường) nhờ sự dãn nở của các sợi cơ. Nhưng sức co của các cơ này cũng rất lớn giúp đẩy thai ra ngoài khi đẻ. 24/02/2016 11:20 SA 29 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 30 Nguyễn Hữu Trí 5
- Âm đạo Các cơ quan sinh dục cái ngoài • Âm đạo là một ống dài khoảng 8cm nhưng có khả năng chun dãn rất lớn. • Âm đạo tiếp liền với tử cung ở phía trong và thông với bên • Mu : khối mỡ đệm phía trên khớp mu ngoài qua âm hộ được giới hạn bởi các môi bé và môi lớn. Phía trên âm hộ là lỗ tiểu. Như vậy, đường sinh dục và đường • Môi lớn và nhỏ: nếp gấp của da bao quanh tiết niệu ở nữ tách biệt nhau. tiền đình nơi mở ra của niệu đạo và âm đạo. • Trên lỗ tiểu là âm vật (âm hạch), tương ứng với dương vật ở nam giới, nơi tập trung nhiều dây thần kinh và có khả năng cương cứng khi bị kích thích. • Âm vật: một khối nhỏ của cương mô • Ở con gái (chưa chồng) giữa âm đạo và âm hộ có một vách • Hành âm đạo: ngăn gọi là màng trinh. Giữa màng trinh có một lỗ nhỏ là nơi để máu thoát ra trong các kỳ hành kinh. Ngoài ra đổ vào cửa • Đáy chậu: vùng nằm giữa hậu môn và âm đạo âm đạo (mặt trong các môi bé) có đôi tuyến hình chùm, gọi là tuyến tiền đình (hay tuyến Bartholin). 24/02/2016 11:20 SA 31 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 32 Nguyễn Hữu Trí Cơ quan sinh dục cái ngoài Tuyến vú • Về nguồn gốc tuyến vú là tuyến da, do sự biến đổi của tuyến mồ hôi mà ra. • Hoạt động của tuyến vú có liên quan chặt Âm hộ (vulva) chẽ với chức năng sinh dục. Môi lớn (labia majora) • Số đôi tuyến vú phụ thuộc vào số con sinh đẻ Môi nhỏ (labia minora) của từng lứa ở mỗi loài. Tiền đình âm đạo – Các loài ăn sâu bọ thường có 7-11 đôi, ăn thịt 2- Âm vật (clitoris) 5 đôi, linh trưởng 1 đôi. Mu (mons pubis) – Ở người, giai đoạn đầu của bào thai có 9 đôi (dưới 2 tháng), về sau tiêu biến dần chỉ còn lại đôi thứ tư (từ trên xuống) tiếp tục tồn tại và phát triển. 24/02/2016 11:20 SA 33 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 34 Nguyễn Hữu Trí Tuyến vú Cấu trúc vú • Mỗi tuyến vú có khoảng 15- 20 thuỳ nhỏ, đó là các tuyến sữa, mỗi tuyến sữa có ống dẫn thông ra núm vú. Các tuyến sữa nằm quanh núm vú, một số ống dẫn của các thuỳ được chập lại thành ống chung, do đó số lỗ trên núm vú ít hơn số tuyến. Chất đệm chung quanh các tuyến là mô mỡ. • Tuyến vú bắt đầu phát triển từ tuổi dậy thì dưới tác dụng của oestrogen và progesteron hai hormon này kích thích phát triển tuyến vú và lớp mỡ để chuẩn bị cho khả năng nuôi con. Khi có thai tuyến vú càng phát triển mạnh để có khả năng bài tiết sữa • Ngoài oestrogen các hormon khác cũng có tác dụng phát triển ống tuyến vú như GH, prolactin, hormon vỏ thượng thận, insulin 24/02/2016 11:20 SA 35 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 36 Nguyễn Hữu Trí 6
- Tuyến vú (Breast) Tuyến vú (Breast) • Prolactin từ tuyến yên kích thích sinh tổng hợp sữa. • Oxytocin từ thùy sau của tuyến yên kích thích việc tiết sữa 24/02/2016 11:20 SA 37 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 38 Nguyễn Hữu Trí Nhận xét Sự hình thành giao tử • Mô tả con đường đi của tinh trùng (sperm) trong hệ sinh dục đực từ nơi khởi phát của • Ở người và các động vật hữu nhũ khác, chúng là ống sinh tinh tới khi chúng được đưa sự sinh sản được điều hòa bởi các ra ngoài dưới dạng tinh dịch (semen). hormone được sản xuất bởi vùng dưới • Mô tả quá trình hình thành tinh trùng đồi, tuyến yên và tuyến sinh dục. (spermatogenesis) • Mô tả sự phát triển của trứng người và con đường đi của nó trong hệ sinh dục cái cho đến khi được thục tinh. 24/02/2016 11:20 SA 39 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 40 Nguyễn Hữu Trí Phát sinh tạo tinh trùng Tinh nguyên bào Tinh bào trưởng thành • Xảy ra trong ống sinh tinh của tinh hoàn. • Tinh nguyên bào (Spermatogonia) phân chia bằng nguyên phân – Một số biệt hóa (differentiate) và trở thành tinh bào sơ cấp (primary spermatocytes), và nó sẽ trải qua giảm phân (meiosis) • Ở người, quá trình phát triển từ tế bào mầm nguyên thuỷ thành tinh trùng mất khoảng 74 ngày • Tinh trùng có hai loại mang nhiễm sắc thể giới tính khác nhau và có lượng bằng nhau: loại mang nhiễm sắc thể Y và loại mang nhiễm sắc thể X. Tế bào trứng chỉ có một loại mang nhiễm sắc thể X.Chúng khác nhau về đặc điểm cấu tạo, khả năng sống và tốc độ vận chuyển. Tinh trùng Y nhỏ, nhẹ, vận động nhanh hơn tinh trùng X, nhưng khả năng 100 µm Tinh nguyên bào sống của tinh trùng Y kém so với tinh trùng X, đặc biệt Tế bào Sertoli trong môi trường acid. Tinh bào sơ cấp 24/02/2016 11:20 SA 41 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 42 Nguyễn Hữu Trí 7
- Spermatogenesis. Phát sinh tạo tinh trùng Tinh bào sơ cấp Tinh bào thứ cấp Tinh tử Tinh nguyên bào Tinh trùng trưởng thành Vách của ống sinh tinh Spermatogenesis. Tế bào Sertoli 24/02/2016 11:20 SA 43 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 44 Nguyễn Hữu Trí Spermatogenesis. Spermatogenesis. Tinh bào sơ cấp Tinh bào sơ cấp Tinh bào thứ cấp Trong dịch hoàn, tinh nguyên bào phân chia nhiều lần nhờ nguyên phân. Sau đó chúng biệt hóa thành tinh bào sơ cấp và trải qua Giảm phân 1 Sẽ tạo ra tinh bào thứ cấp (secondary giảm phân. spermatocytes) 24/02/2016 11:20 SA 45 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 46 Nguyễn Hữu Trí Màng sinh chất Spermatogenesis. Đầu tinh trùng có chứa nhân Đầu Thể cực và một cực đầu hay thể ngọn Giảm phân 2 Nhân (acrosome) có chứa các Mỗi tinh bào enzyme giúp tinh trùng thâm thứ cấp tạo Mitochondria Thân nhập vào trứng. Tinh trùng (spiral shape) rất nhỏ, không nhìn được Tinh tử ra hai tinh tử (spermatid) bằng mắt thường. Tinh trùng gồm: đầu, cổ, thân Mỗi tinh tử và đuôi, dài tổng cộng được biệt hóa 0,06mm (đầu chiếm 1/10 độ thành một tinh dài). Lông roi trùng trưởng Trong môi trường kiềm của thành (mature dịch dạ con tinh trùng có khả sperm) năng sống và thụ tinh trong vòng 48-72 giờ (a) Một tinh trùng trưởng thành có đầu, thân và lông roi. 24/02/2016 11:20Tinh SA trùng trưởng thành47 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 48 Nguyễn Hữu Trí 8
- Tổng kết về tinh trùng Phát sinh tạo noãn Trước khi sinh, nguyên bào noãn (oogoni) phân • Tổng hợp: Ống sinh tinh chia nhiều lần thông qua quá trình nguyên phân (mitosis). Một số nguyên bào noãn biệt hóa để • Dự trữ: Mào tinh hoàn trở thành noãn bào sơ cấp (primary oocytes) • Được vận chuyển từ mào tinh hoàn nhờ vào sự co thông qua quá trình giảm phân (meiosis). tạo nhu động nhịp nhàng khi chúng trưởng thành Chỉ có một trứng có chức năng (functional ovum) được tạo thành từ mỗi noãn bào sơ cấp • Mào tinh Ống dẫn tinh Ống phóng (túi của mào (each primary oocyte). Các tế bào khác được tinh sáp nhập với ống của túi chứa tinh “ống phóng tạo ra trong quá trình phân chia gọi là thể cực tinh”) Tuyến tiền liệt Tiền liệt niệu đạo (sau đó (polar bodies) và sẽ tiêu biến (degenerate). Thể cực thứ nhất có thể phân chia tiếp nhưng đi qua tuyến hành niệu - qủa) màng niệu đạo thường là bị tiêu biến. Lần phân chia thứ hai niệu đạo dương vật Noãn: tế bào đơn lớn (second meiotic division) được hoàn thành nhất trong cơ thể (completed) sau khi quá trình thụ tinh xảy ra (after fertilization). 24/02/2016 11:20 SA 49 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 50 Nguyễn Hữu Trí Oogenesis. Oogenesis. Noãn bào sơ cấp Noãn bào thứ cấp Lớp trong suốt Tế bào lớp hạt Tế bào áo 2n Nang trứng có chứa một noãn bào sơ cấp và một lớp tế bào biểu mô dẹt đơn bao quanh Khi nang phát triển các tế bào mô liên kết bao quanh các tế bào lớp hạt hình thành một lớp tế bào áo (a) Nang trứng đang phát triển. Xoang 500 µm 24/02/2016 11:20 SA 51 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 52 Nguyễn Hữu Trí Giảm phân 1 Giảm phân 2 Noãn thứ cấp (hay noãn cấp hai) sẽ Noãn bào thứ cấp n kép dùng lại ở giai đoạn Metaphase II. Khi quá trình thụ Thể cực tinh xảy ra sẽ kích thích hoàn thành quá trình giảm Trong noãn sào nguyên bào noãn (Oogonia) biệt hóa tạo thành nhiễm 2 hoàn thành, noãn bào sơ cấp (primary oocytes mang bộ NST 2n) tế bào này tạo thành noãn sẽ trải qua quá trình giảm phân 1. Giữa giai đoạn mới sinh và trưởng thành (NST dậy thì noãn bào sơ cấp ở trạng thái prophase I n) và thể cực thứ 2 Khi nang trưởng thành noãn bào sơ cấp sẽ trải qua lần phân chia giảm phân 1, tạo thành một noãn bào thứ cấp (secondary oocyte) được bọc bởi một lớp biểu mô khối tầng và một thể cực Thể cực (polar body) Noãn 24/02/2016 11:20 SA 53 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 54 Nguyễn Hữu Trí 9
- Vòi Fallope 24/02/2016 11:20 SA 55 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 56 Nguyễn Hữu Trí Sự rụng trứng Noãn sào (Ovaries) Dây chằng tử cung – buồng trứng Tử cung Noãn bào thứ cấp Nang trứng Xoang Sự rụng • Noãn bào thứ cấp được tống ra khỏi noãn trứng Nang trưởng (nang sào thành thoát vị) – Đi vào ống dẫn trứng, nơi nó có thể được thụ tinh Nang thoái • Hoàng thể (Corpus luteum) hóa Noãn bào thứ cấp – Là một tuyến nội tiết tạm thời Lớp trong Hoàng thể suốt – Phát triển từ một phần của nang trong noãn sào Ống dẫn trứng (b) Các nang trứng trong noãn sào. 24/02/2016 11:20 SA 57 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 58 Nguyễn Hữu Trí Nang sơ cấp Primary Follicle Sự phát triển của nang Noãn cấp 1 Nhân 1. Nang nguyên thủy: cấu tạo bao gồm một lớp các (Ngừng lại ở prophase I) tế bào nang dẹt đơn bao quanh một noãn bào I 2. Nang sơ cấp: hai hay nhiều hơn các l tế bào ớp hạt vuông bao quanh noãn Nang sơ cấp 3. Nang thứ cấp: có dịch nang chứa đầy trong khoang giữa các tế bào lớp hạt kết tụ lại tạo ra một khoang lớn gọi là hốc trung tâm (central antrum) Màng Zona Tế bào áo hạt 4. Nang De Graaf: có kích thước rất lớn (φ 2,5cm) nhô ra bề mặt buồng trứng, các nang này có lớp Tế bào hạt vỏ dày 5. Hoàng thể : Nang sau khi trứng rụng 24/02/2016 11:20 SA 59 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 60 Nguyễn Hữu Trí 10
- Nang thứ cấp Nang De graaf Secondary Follicle Graafian Follicle Dịch thể hang Noãn cấp 2 Tế bào hạt Mấu có cuống buồng trứng Tán tỏa tròn Lớp màng Zona 24/02/2016 11:20 SA 61 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 62 Nguyễn Hữu Trí Sự rụng trứng Sự thụ tinh (Fertilization) Ovulation • LH sẽ làm nang Graafian • Thụ tinh ngoài (External fertilization ) thoát vị – Con cái và con đực tiến hành giao phối bằng cách • Noãn sẽ được phóng phóng thích trứng và tinh trùng vào trong môi thích (ovulation) trường nước một cách đồng thời • Nang sẽ hình thành • Thụ tinh trong (Internal fertilization ) hoàng thể (corpus – Con đực đưa tinh trùng vào trong con cái và sự thụ luteum) tinh diễn ra trong cơ thể con cái. – Tiết estrogen và progesterone 24/02/2016 11:20 SA 63 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 64 Nguyễn Hữu Trí Thụ tinh ngoài và thụ tinh trong 24/02/2016 11:20 SA 65 Nguyễn Hữu Trí 24/02/2016 11:20 SA 66 Nguyễn Hữu Trí 11