Bài giảng Cơ sở lập trình nâng cao - Tôn Quang Toại

pptx 40 trang huongle 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở lập trình nâng cao - Tôn Quang Toại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_co_so_lap_trinh_nang_cao_ton_quang_toai.pptx

Nội dung text: Bài giảng Cơ sở lập trình nâng cao - Tôn Quang Toại

  1. CƠ SỞ LẬP TRÌNH NÂNG CAO Biên soạn: Ths.Tôn Quang Toại TonQuangToai@yahoo.com TPHCM, NĂM 2013
  2. Mục tiêu môn học • Mục tiêu cần đạt được - Nắm vững một số phương pháp Thiết kế thuật toán để giải bài toán tin học - Nắm vững một số phương pháp Tối ưu hóa chương trình
  3. Nội dung môn học • Chương 1: Độ phức tạp của thuật toán • Chương 2: Ôn tập kỹ thuật xử lý File – Mảng– Xâu ký tự • Chương 3: Lập trình Đệ quy • Chương 4: Phương pháp Quay lui • Chương 5: Phương pháp Nhánh cận • Chương 6: Phương pháp Chia để trị • Chương 7: Phương pháp Tham lam • Chương 8: Phương pháp Quy hoạch động • Chương 9: Phương pháp Hình học • Chương 10: Tối ưu hóa chương trình
  4. Tài liệu tham khảo • Books 1. Vũ Đình Hòa, Đỗ Trung Kiên, “Thuật toán và độ phức tạp của thuật toán”, NXB ĐHSP, 2007 2. Steven S. Skiena, “The Algorithm Design Manual”, Springer , 2008 3. Art Lew, Holger Mauch, “Dynamic Programming – A Computational Tool”, Springer, 2007 4. Thomas H. Cormen, Charles E. Leiserson, Ronald L. Rivest, Clifford Stein, “Introduction to Algorithms”, 2009 5. Jon Bentley, “Writing Efficient Programs”, Prentice-Hall, 1982 6. Jon Bentley, “Programming Pearls”, Addison Wesley, 2000
  5. Chương 1 ĐỘ PHỨC TẠP CỦA THUẬT TOÁN
  6. Nội dung • Độ phức tạp của thuật toán • Ước lượng độ phức tạp của thuật toán
  7. ĐỘ PHỨC TẠP CỦA THUẬT TOÁN
  8. Thời gian thực hiện thuật toán • Phân tích thuật toán: Phân tích thuật toán là xác định lượngtài nguyên cần thiết để thực thi thuật toán: – Thời gian thực hiện thuật toán – Bộ nhớ cần thực hiện thuật toán • Tiêu chí thường được dùng để đánh giá thuật toán làthời gian thực hiện thuật toán.
  9. Thời gian thực hiện thuật toán • Mục tiêu của phân tích thuật toán – So sánh để chọn ra thuật toán nào chạy nhanh nhất – Tìm những yếu điểm của thuật toán để Cải tiến thuật toán tốt hơn • 2 cách “đo” thời gian thực hiện của thuật toán – Thời gian thực hiện thực tế – Thời gian thực hiện lý thuyết (Phân tích thuật toán)
  10. Thời gian thực hiện thuật toán • Thời gian thực hiện thực tế: Dựa trên thực tế khi chạy các thuật toán được tình bằng (mili second, second, minute, hour, day) Kết luận: Thuật toán nào nhanh, thuật toán nào chậm
  11. Thời gian thực hiện thuật toán • Thời gian thực hiện thực tế phụ thuộc vào nhiều yếu tố: – Dữ liệu vào: • Kích thước dữ liệu • Đặc điểm của dữ liệu – Tốc độ của máy tính – Ngôn ngữ lập trình – Chương trình dịch cho ngôn ngữ lập trình – Hệ điều hành để thực hiện chương trình
  12. Thời gian thực hiện thuật toán • Thời gian thực hiện thực tế: Dựa trên thực tế khi chạy các thuật toán được viết trên: – Cùng ngôn ngữ lập trình, cùng trình biên dịch – Cùng hệ thống máy tính – Cùng bộ dữ liệu vào chuẩn Kết luận: Thuật toán nào nhanh, thuật toán nào chậm
  13. Thời gian thực hiện thuật toán • Thời gian thực hiện lý thuyết: Dựa vào – Số phép toán cơ bản trong thuật toán sẽ được thực hiện bao nhiêu lần – Kích thước dữ liệu vào Kết luận + Thuật toán nào nhanh, thuật toán nào chậm + Tìm ra những nơi cần cải tiến thuật toán
  14. Thời gian thực hiện thuật toán • Phép toán cơ bản: Một phép toán được gọi là cơ bản nếu thời gian thực hiện của nó bị chặn trên bởi một hằng số (chỉ phụ thuộc cách cài đặt được sử dụng – ngôn ngữ lập trình, máy tính, ). • Ví dụ: – +, -, *, / – Các phép so sánh: >, =, <=, ==, != – Phép gán: =, +=, – Đọc file, ghi file – cout, cin, printf, scanf –
  15. Thời gian thực hiện thuật toán • Định nghĩa [Thời gian thực hiện thuật toán]: Gọi T(n) là số phép toán cơ bản khi thực hiện thuật toán với kích thước dữ liệu vào n. T(n) được gọi là thời gian thực hiện thuật toán. • Chú ý: Thuật toán có nhiều loại phép toán cơ bản nên chúng ta có thể thực hiện đánh theo một trong hay cách: – Đánh giá thời gian chạy trên từng loại phép toán – Tổng hợp các phép toán và gán trọng số cho từng phép toán – Xem các phép toán là như nhau
  16. Thời gian thực hiện thuật toán • Ví dụ: Tìm thời gian thực hiện của thuật toán // Thuật toán tính tổng S=a[0]+a[1]+ +a[n-1] {1} s = 0; {2} for (i=0; i<n; i++) {3} s = s + a[i];
  17. Thời gian thực hiện thuật toán • Ví dụ: Tìm thời gian thực hiện của thuật toán // Thuật toán tìm max {1} max = a[0]; {2} for (i=1; i<n; i++) {3} if (max < a[i]) {4} max=a[i]; ▪ Nhận xét: Số lần thực hiện của Câu lệnh {4} phụ thuộc vào biểu thức điều kiện trong câu lệnh {3} hay bộ dữ liệu input
  18. Thời gian thực hiện thuật toán • 3 trường hợp đánh giá thời gian thực hiện thuật toán – Trường hợp xấu nhất (worst case): T(n) là thời gian lớn nhất khi thực hiện thuật toán với mọi bộ dữ liệu kích thước n – Trường hợp tốt nhất (best case): T(n) là thời gian ít nhất khi thực hiện thuật toán với mọi bộ dữ liệu kích thước n – Trường hợp trung bình (average case): Dữ liệu tuân theo 1 phân bố xác suất nào đó. Giả sử P(input) là xác suất dữ liệu input xuất hiện, khi đó thời gian trung bình của thuật toán là T()()() n=  P input T input input D
  19. Thời gian thực hiện thuật toán • Ví dụ: Tìm thời gian thực hiện của thuật toán trong trường hợp xấu nhất // Thuật toán tìm max {1} max = a[0]; {2} for (i=1; i<n; i++) {3} if (max < a[i]) {4} max=a[i];
  20. Độ phức tạp thuật toán • Nhận xét: – Việc đánh giá thời gian thực hiện thuật toán qua hàm T(n) như trên là quá chi tiết. Cho nên việc dùng T(n) để so sánh tính hiệu quả giữa các thuật toán sẽ gặp khó khăn. – Để giải quyết khó khăn này Bachmann và Landau giới thiệu khái niệm hàm O (đọc là ô lớn) để xác định độ lớn của hàm T(n)
  21. Độ phức tạp thuật toán • Định nghĩa [Độ phức tạp thuật toán]: – Độ lớn của thời gian thuật toán T(n) được gọi là độ phức tạp thuật toán – Giả sử f(n) là hàm xác định dương trên mọi n. Khi đó ta nói độ phức tạp của thuật toán có thời gian thực hiện T(n) là • Hàm O (đọc là ô lớn): O(f(n)) nếu tồn tại các hằng số c và n0 sao cho với mọi n≥n0 ta có T(n)≤c.f(n), hàm f(n) được gọi là giới hạn trên của hàm T(n) T( n )= O ( f ( n ))
  22. Độ phức tạp thuật toán • Ví dụ: Nếu T(n)=n3+3n2+n+1 thì T(n)=O(n3) – Thật vậy, với mọi n≥1 ta có: T(n) = n3+3n2+n+1 ≤ n3+3n3+n3+n3=6n3 3 – Vậy ta chọn n0=1, c=6 và f(n)=n , ta có: T(n)≤c.f(n) – Tóm lại: T(n)=O(n3) • Nhận xét: – Có nhiều hàm f(n) làm chặn trên của T(n) – Thông thường người ta chọn f(n) nhỏ nhất và đơn giản nhất có thể
  23. Một số dạng hàm kí hiệu độ phức tạp thuật toán • Một số hàm f(n) thường dùng để kí hiệu độ phức tạp thuật toán – log(n) – n – n.log(n) – n1.25, n2, n3, n4, – 2n – n!
  24. Các quy tắc của độ phức tạp • Quy tắc Hằng số: Nếu thuật toán T có độ phức tạp là T(n)=O(c1.f(n)) với c1 là một hằng số dương thì có thể coi thuật toán T có độ phức tạp là O(f(n)) • Chứng minh:
  25. Các quy tắc của độ phức tạp • Quy tắc Cộng: Nếu thuật toán T gồm 2 phần liên tiếp T1 và T2 và – Phần T1 có độ phức tạp là T1(n)=O(f(n)) – Phần T2 có độ phức tạp là T2(n)=O(g(n)) – Thì độ phức tạp thuật toán là: T(n)=T1(n)+T2(n) = O(f(n)+g(n)) • Chứng minh:
  26. Các quy tắc của độ phức tạp • Quy tắc Max: Nếu thuật toán T có độ phức tạp là T(n)=O(f(n)+g(n)) thì có thể coi thuật toán T có độ phức tạp là T(n)=O(max(f(n), g(n))) • Chứng minh:
  27. Các quy tắc của độ phức tạp • Quy tắc Nhân: Nếu thuật toán T có độ phức tạp tính toán là T(n)=O(f(n)). Khi đó nếu thực hiện k(n) lần thuật toán T với k(n)=O(g(n)) thì độ phức tạp tính toán là O(f(n).g(n)) • Chứng minh:
  28. Một số dạng hàm kí hiệu độ phức tạp thuật toán • Tùy theo dạng hàm f(n), ta có các kí pháp sau: – Nếu thuật toán có thời gian thực hiện không phụ thuộc vào kích thước dữ liệu thì ta nói thuật toán có độ phức tạp là một hằng số và được viết là O(1) – Nếu thuật toán có thời gian thực hiện là logaf(n) thì độ phức tạp của thuật toán đó được viết là O(log f(n)) – Nếu thuật toán có thời gian thực hiện là đa thức bậc k: P(n) thì độ phức tạp của thuật toán đó được viết là O(nk)
  29. Một số dạng hàm kí hiệu độ phức tạp thuật toán Kí hiệu O-lớn Tên thường gọi O(1) Hằng O(log(n)) Logarit O(n) Tuyến tính O(n.log(n)) n.log(n) O(n2), O(n3), Bình phương, lập phương, Đa thức O(2n), O(an) Mũ O(n!) Giai thừa
  30. ƯỚC LƯỢNG ĐỘ PHỨC TẠP CỦA THUẬT TOÁN
  31. Phân loại câu lệnh trong một ngôn ngữ lập trình • Câu lệnh đơn thực hiện một thao tác – Lệnh gán đơn giản (không chứa lời gọi hàm trong biểu thức) – Đọc/ghi đơn giản – Câu lệnh chuyển điều khiển đơn giản (break, goto, continue, return) • Câu lệnh hợp thành: dãy các câu lệnh trong 1 khối • Câu lệnh rẽ nhánh: if, switch case • Câu lệnh lặp: for, while, do while
  32. Đánh giá độ phức tạp của từng câu • Độ phức tạp của lệnhlệnh đơn: Không phụ thuộc kích thước dữ liệu nên sẽ là O(1) • Độ phức tạp của lệnh hợp thành: Tính theo quy tắc Cộng và quy tắc Max • Độ phức tạp của lệnh rẽ nhánh đầy đủ: Tính theo quy tắc Max. Nếu thời gian thực hiện 2 thành phần là f(n), g(n) thì độ phức tạp O(max(f(n), g(n))) • Độ phức tạp của lệnh lặp: Tính theo quy tắc nhân
  33. Một số ví dụ • Ví dụ [for]: Tìm độ phức tạp của thuật toán // Thuật toán tính tổng S=a[0]+a[1]+ +a[n-1] {1} cout > n; {3} for (i=0; i > a[i]; {5} s = 0; {6} for (i=0; i<n; i++) {7} s = s + a[i];
  34. Một số ví dụ • Ví dụ [for lồng nhau]: Tìm độ phức tạp của thuật toán {1} s1 = 0; {2} for (i=0; i<n; i++) {3} s1=s1+a[i]; {4} s2 = 0; {5} for (i=0; i<n; i++) {6} for (j=0; j<n; j++) {7} s2 = s2 + b[i][j];
  35. Một số ví dụ • Ví dụ [for lồng nhau]: Tìm độ phức tạp của thuật toán {1} s = 0; {2} for (i=0; i<n; i++) {3} for (j=0; j<i; j++) {4} s = s + b[i][j];
  36. Một số ví dụ ▪ Ví dụ [if]: Tìm độ phức tạp của thuật toán trong trường hợp xấu nhất // Thuật toán tìm max {1} max = a[0]; {2} for (i=1; i<n; i++) {3} if (max < a[i]) {4} max=a[i];
  37. Một số ví dụ ▪ Ví dụ [if + return]: Tìm độ phức tạp của thuật toán trong trường hợp xấu nhất // Thuật toán tìm kiếm {1} vitri = -1; {2} for (i=0; i<n; i++) {3} if (x == a[i]) { {4} vitri = i; {5} return vitri; } {6} return vitri;
  38. Một số ví dụ • Ví dụ: Tìm độ phức tạp thuật toánTính tổng ma trận i=0; s=0; while (i<=n) { j=1; while (j<=n) { s = s + a[i][j]; j++; } i++; }
  39. smax=a[Một0]; số ví dụ i=0; while (i smax) s = smax; j++; } i++; }