Bài giảng Công nghệ chế tạo máy Chuẩn - Trần Đại Nguyên

pdf 34 trang huongle 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ chế tạo máy Chuẩn - Trần Đại Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_cong_nghe_che_tao_may_chuan_tran_dai_nguyen.pdf

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ chế tạo máy Chuẩn - Trần Đại Nguyên

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG Khoa KỸ THUẬT NHIỆT LẠNH Bài giảng CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY CHUẨN GV: Trần Đại Nguyên 2010
  2. LƯU Ý Bài giảng điện tử không thay thế cho giờ lên lớp bắt buộc của sinh viên
  3. NỘI DUNG • Khái niệm về chuẩn • Phân loại chuẩn • Gá đặt • Sai số gá đặt • Các nguyên tắc
  4. KHÁI NIỆM • Bề mặt gia công • Bề mặt định vị • Bề mặt kẹp chặt • Bề mặt đo lường • Bề mặt không gia công
  5. KHÁI NIỆM • Chuẩn là tập hợp những bề mặt, đường hoặc điểm của một chi tiết mà căn cứ vào đó mà người ta xác định các vị trí bề mặt, đường hoặc điểm khác của bản thân chi tiết đó hoặc chi tiết khác
  6. PHÂN LOẠI CHUẨN
  7. Chuẩn thiết kế • Được dùng trong thiết kế • Hình thành khi lập các chuỗi kích thước trong quá trình thiết kế • Có thể là chuẩn thực hoặc ảo
  8. Chuẩn công nghệ • Chuẩn gia công • Chuẩn lắp ráp • Chuẩn kiểm tra
  9. Chuẩn gia công • Chuẩn thực • Xác định vị trí những bề mặt, đường hoặc điểm của chi tiết trong quá trình • Gồm: – chuẩn thô: bề mặt làm chuẩn chưa gia công – chuẩn tinh: bề mặt làm chuẩn đã qua gia công (chuẩn tinh chính: dùng trong gia công lắp ráp, chuẩn tinh phụ:chỉ gia công)
  10. Chuẩn gia công
  11. Chuẩn tinh chính/phụ
  12. Chuẩn lắp ráp • Xác định vị trí tương quan của các chi tiết khác nhau ở một bộ phân máy trong quá trình lắp ráp.
  13. Chuẩn kiểm tra • .
  14. GÁ ĐẶT CHI TIẾT
  15. GÁ ĐẶT CHI TIẾT • Định vị chi tiết: xác định vị trí chính xác của chi tiết so với dụng cụ cắt trước khi gia công • Kẹp chặt chi tiết: cố định vị trí chi tiết sau khi đã định vị để chống lại tác dụng của ngoại lực trong quá trình gia công chi tiết.
  16. CÁC PHƯƠNG PHÁP GÁ ĐẶT • Rà gá: – Sử dụng trong sản xuất đơn chiếc – Loạt nhỏ – Phôi quá thô • Rà gá trực tiếp trên máy • Rà gá theo dấu vạch sẵn
  17. Phương pháp tự động đạt kích thước • Dụng cụ cắt có vị trí tương quan cố định so với vật gia công (nhờ các cơ cấu định vị).
  18. NGUYÊN TẮC SÁU ĐIỂM • 6 chuyển động (6 bậc tự do) của vật rắn: – OX, OY, OZ – Quay quanh 3 trục • Quá trình định vị không phải luôn khống chế 6 bậc tự do
  19. NGUYÊN TẮC SÁU ĐIỂM • Mặt phẳng: khống chế 3 bậc tự do • Khối V dài: 4 • Khối V ngắn: 2 • Chốt trụ dài: 4 • Chốt trụ ngắn: 2 • Chốt côn: 3
  20. NGUYÊN TẮC SÁU ĐIỂM
  21. SAI SỐ GÁ ĐẶT
  22. Sai số kẹp chặt • Là lượng chuyển vị của chuẩn gốc chiếu lên phương kích thước thực hiện do lực kẹp thay đổi gây ra. 휀k = (ymax-ymin).cos ∝ Ymax, ymin: lượng chuyển vị nhỏ nhất và lớn nhất ∝ : góc giữa phương kích thước thực hiện và phương dịch chuyển của chuẩn gốc
  23. Sai số đồ gá Sai số độ mòn:
  24. Sai số chọn chuẩn 휀c • Phát sinh khi chuẩn định vị không trùng với gốc kích thước và có trị số bằng lượng biến động của gốc kích thước chiếu lên phương kích thước thực hiện • Hình a: gia công mặt G, mặt D vừa là chuẩn định vị, vừa là gốc 휀c (A)=0 • Hình b: gia công mặt C, gốc kích thước N, mặt định vị D
  25. Phương pháp tính sai số chuẩn • Phương pháp cực đại, cực tiểu • Phương pháp xác suất • ???
  26. CÁC NGUYÊN TẮC KHI CHỌN CHUẨN • Bảo đảm chất lượng trong quá trình gia công • Nâng cao năng suất, hạ giá thành
  27. Chọn chuẩn thô • Thường dùng trong nguyên công đầu tiên của quá trình gia công cơ. • Nguyên tắc 1: nếu có 1 bề mặt không gia công thì nên chọn bề mặt đó làm chuẩn thô • Nguyên tắc 2: nếu có nhiều bề mặt không gia công thì nên chọn bề mặt không gia công có độ chính xác vị trí tương quan cao nhất đối với bề mặt sẽ gia công • Nguyên tắc 3: nếu có nhiều bề mặt gia công thì nên chọn bề mặt có lượng dư nhỏ, đều • Nguyên tắc 4: khi chọn chuẩn thô nên chọn bề mặt bằng phẳng • Nguyên tắc 5: chuẩn thô chỉ nên dùng 1 lần trong quá trình gia công
  28. Chọn chuẩn thô
  29. Chọn chuẩn thô
  30. Chọn chuẩn tinh • Nguyên tắc 1: cần cố gắng chọn chuẩn tinh chính để chi tiết lúc gia công có vị trí tương tự như khi làm việc • Nguyên tắc 2: cố gắng chọn chuẩn định vị trúng với gốc kích thước để sai số chuẩn 휀c (L) = 0 • Nguyên tắc 3: phải chọn chuẩn sao cho chi tiết không bị biến dạng do lực kẹp, lực cắt. Mặt chuẩn phải đủ chi tiết để định vị. • Nguyên tắc 4: chọn chuẩn sao cho kết cấu đồ gá đơn giản và thuận tiện khi sử dụng • Nguyên tắc 5: cố gắng chọn chuẩn tinh thống nhất
  31. Chọn chuẩn tinh
  32. Chọn chuẩn tinh
  33. CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI TẬP