Bài giảng Công nghệ phần mềm - Bài 10: Hàm và lớp Template - Phạm Thị Bích Vân

pptx 12 trang huongle 3860
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Công nghệ phần mềm - Bài 10: Hàm và lớp Template - Phạm Thị Bích Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_cong_nghe_phan_mem_bai_10_ham_va_lop_template_pham.pptx

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ phần mềm - Bài 10: Hàm và lớp Template - Phạm Thị Bích Vân

  1. Bài 10: Hàm và lớp Template
  2. Hàm Template • Xét ví dụ sau: Viết hàm lấy trị tuyệt đối của một số. Ta viết nhiều hàm ứng với nhiều kiểu dữ liệu khác nhau. int MyAbs(int X) { return X>=0?X:-X; } long MyAbs(long X) { return X>=0?X:-X; } double MyAbs(double X) { return X>=0?X:-X; }
  3. Hàm Template • Thay vì viết nhiều hàm ứng với nhiều kiểu dữ liệu. Ta sẽ viết một hàm tổng quát dùng Template như sau: template T MyAbs(T x) { return (x>=0)?x:-x; } Gọi hàm: cout<<MyAbs(-2)<<endl; cout<<MyAbs(3.5)<<endl;
  4. Hàm Template • Cú pháp: ▫ Tất cả các hàm template định nghĩa bắt đầu với từ khóa template theo sau một danh sách các tham số hình thức với hàm template vây quanh trong các ngoặc nhọn ( ) ▫ Mỗi tham số hình thức phải được đặt trước bởi từ khóa class như: template hoặc template
  5. Lớp Template • Lớp template cũng mang ý tưởng như hàm tempale. • Ví dụ: Định nghĩa một lớp template stack.
  6. Lớp Template template class Stack { private: int Size; //Kích thước stack int Top; T *StackPtr; public: ~Stack() { delete [] StackPtr; } int Push(const T&); int Pop(T&); };
  7. Lớp Template • Định nghĩa phương thức của lớp template template int Stack ::Push(const T &Item) { if (!IsFull()) { StackPtr[++Top] = Item; return 1; } return 0; }
  8. Lớp Template • Hàm main Stack FloatStack(5); float F = 1.1; cout << "Pushing elements onto FloatStack" << endl; FloatStack.Push(F))
  9. Lớp Template • Chú ý: ▫ Hàm thành viên định nghĩa bên ngoài lớp template bắt đầu với phần đầu là template ▫ Ví dụ: template int Stack ::Push(const T &Item) { . }
  10. STL • STL (Standard Template Library) là một bộ thư viện vô cùng hữu dụng của C++. • Dùng để làm việc với các cấu trúc dữ liệu phổ biến như danh sách, hàng đợi, ngăn xếp và các phép toán chủ yếu với các cấu trúc dữ liệu này như tìm kiếm, sắp xếp, truy xuất, thêm, xóa, sửa
  11. Thành phần trong STL • Các container (các bộ lưu trữ dữ liệu): ▫ là các cấu trúc dữ liệu phổ biến đã template hóa dùng để lưu trữ các kiểu dữ liệu khác nhau ▫ Gồm hai loại:  sequential container (các bộ lưu trữ dữ liệu tuần tự) bao gồm list, vector và deque  associative container (các bộ lưu trữ dữ liệu liên kết) bao gồm map, multimap, set và multiset. • iterator (các con trỏ dữ liệu) là các con trỏ để trỏ đến các phần tử trong các bộ lưu trữ. • Các algorithm (các thuật toán lưu trữ dữ liệu) là các hàm phổ biến để làm việc với các bộ lưu trữ như thêm, xóa, sửa, truy xuất, tìm kiếm, sắp xếp.
  12. Thành phần trong STL • Các function object (các đối tượng hàm) là các hàm và phép toán phổ biến để làm việc với các phần tử được lưu trữ cũng như các bộ lưu trữ và các thuật toán lưu trữ như cộng, trừ, nhân, chia, so sánh. • Các adapter (các bộ tương thích) Các adapter chia làm 3 loại ▫ container adapter (các bộ tương thích lưu trữ) bao gồm stack, queue và priority_queue ▫ iterator adapter (các bộ tương thích con trỏ) ▫ function adapter (các bộ tương thích hàm)