Bài giảng Công tác xã hội chuyên nghiệp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công tác xã hội chuyên nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_cong_tac_xa_hoi_chuyen_nghiep.ppt
Nội dung text: Bài giảng Công tác xã hội chuyên nghiệp
- CÔNG TÁC XÃ HỘI CHUYÊN NGHIỆP
- Định nghĩa và chức năng của CTXH Định nghĩa ⚫ CTXH là một chuyên ngành được sử dụng để giúp đỡ cá nhân, nhóm hoặc cộng đồng tăng cường hoặc khôi phục năng lực thực hiện chức năng xã hội của họ và tạo ra những điều kiện thích hợp nhằm đạt được những mục tiêu ấy (Theo Hiệp hội quốc gia các nhân viên xã hội Mỹ –NASW, 1970).
- ⚫ Các chức năng của CTXH ⚫ Phòng ngừa: ngăn cản và đề phòng vấn đề/ khó khăn có thể xảy ra. ⚫ Trị liệu: Loại trừ, giảm bớt và “điều trị” những khó khăn, tổn thương mà cá nhân, nhóm và cộng đồng đang gặp phải ⚫ Phục hồi: Phục hồi chức năng hoạt động (thể chất, tâm lý, tâm linh, xã hội) cho người bị thiệt thòi. ⚫ Phát triển: Phát huy tiềm năng, tăng năng lực để vượt qua khó khăn, nâng cao chất lượng cuộc sống và tăng cường trách nhiệm xã hội.
- Phân biệt giữa từ thiện và CTXH Dựa vào định nghĩa và chức năng của CTXH cũng như kinh nghiệm sẵn có về công việc từ thiện, Quý vị hãy tìm những điểm khác biệt giữa “từ thiện” và “CTXH”?
- Họat động từ thiện, cứu trợ Công tác xã hội 1.Mục -Giúp đỡ người họan nạn, Giúp đỡ người họan tiêu khó khăn do nhiều nạn, khó khăn do nguyên nhân khác nhau nhiều nguyên nhân khác nhau 2.Động -Lòng thương người - Lòng thương cơ -Thiện tâm, thiện ý người -Niềm tin Tôn giáo (để đức - Thiện tâm, thiện ý cho con ) - đối tượng và lợi -Thỏa mãn nhu cầu tâm lý ích của đối tượng -Tạo uy tín cho tập thể, cá là mối quan tâm nhân hàng đầu. -Che giấu ý đồ riêng
- Họat động từ Công tác xã hội thiện, cứu trợ 3. -Vận động sự -Làm cho đối tượng có Phương đóng góp vật vấn đề phát huy tiềm pháp chất của người năng của mình để tự khác vươn lên, đóng góp -Phân phối vật cho xã hội. chất quyên góp -Bằng các phương được hay hàng pháp khoa học xã hóa viện trợ đến hội dựa trên kiến đối tượng thức và kỹ năng -Mang tính hình chuyên môn để giúp thức người “tự lực”
- Họat động từ thiện, cứu trợ Công tác xã hội 4. Tương -Nhất thời, có khi không có - Là mối quan hệ nghề quan giữa mối quan hệ nào. nghiệp người giúp - Mang tính chất bình đẳng, và được -Từ trên xuống -Thái độ ban ơn, kẻ cả tôn trọng lẫn nhau giúp - Cung ứng các dịch vụ xã hội a.Người -Chủ động -Tìm hiểu nhu cầu, tôn trọng giúp đỡ. -Quyết định sự tự quyết của đối tượng, -Áp đặt “làm với”, tạo ý thức, -Làm thay khuyến trợ b.Người được giúp - Thụ động đón nhận Chủ động tham gia giải quyết đỡ. vấn đề của chính mình 5.Kết quả -Vấn đề thật không được giải Vấn đề được giải quyết, đối quyết, chỉ xoa dịu tạm thời. tượng được giúp đỡ khắc -Đối tượng có thể trở thành ỷ phục khó khăn, vươn lên, lại, đòi hỏi, chờ đợi, lệ thuộc tự lực
- Tiến trình CTXH : Tiến trình giải quyết vấn đề ⚫ Xác định vấn đề ⚫ Nvxh thiết lập mối quan hệ tin tưởng, quan tâm, tìm hiểu, dựa trên các kỹ năng lắng nghe, đặt câu hỏi, quan sát. ⚫ Thân chủ hợp tác bằng cách bộc lộ vấn đề của mình. ⚫ Nvxh xác định đúng đắn vấn đề để quá trình giải quyết vấn đề với thân chủ đi đúng hướng.
- ⚫Phân tích vấn đề ⚫ Phân tích vấn đề một cách toàn diện: vấn đề thuộc loại nào, ảnh hưởng đến ai, nguyên nhân gì, tồn tại được bao lâu, đã giải quyết và kết quả ra sao?
- Họat động: Xác định đúng vấn đề và tìm giải pháp - Tham dự viên: - viết lên 1 mặt giấy 1 vấn đề khó khăn nhất trong cuộc sống/công việc, - Viết lên mặt kia viết các kỹ năng cần có để giải quyết vấn đề - ghim lên áo, mặt vấn đề ra ngoài - Không nói chuyện, đi tìm những người có cùng vấn đề, họp nhóm, thảo luận giải pháp
- Họat động: Xác định đúng vấn đề và tìm giải pháp Bài học: có nhiều cách giải quyết vấn đề => nhân viên xã hội chỉ cho thân chủ thấy và thân chủ sẽ tự quyết
- ⚫Lên kế hoạch giải quyết vấn đề ⚫ Nvxh cùng với thân chủ đề ra tất cả các giải pháp có thể có, cần khuyến khích tính sáng tạo, các bên tham gia ý kiến một cách bình đẳng. ⚫ Cả hai cùng trả lời các câu hỏi: làm gì?, ai làm? làm như thế nào? Làm khi nào? ⚫ Cả hai cùng đánh giá về một hay nhiều giải pháp tốt nhất, cân nhắc toàn bộ thuận lợi và bất lợi của từng giải pháp: Sử dụng nguồn lực sẵn có nào? Trở ngại gì? Điểm nào cần ưu tiên?
- Các vấn Mục tiêu Phương Thời Người Kết quả đề can thiệp pháp/ cách gian thực hiện đầu ra thức/ dịch thực / hỗ trợ vụ cung cấp hiện thực hiện Vấn đề 1: . Vấn đề 2 Vấn đề 3
- ⚫ Quyết định và thực hiện kế họach ⚫Nhân viên xã hội giúp thân chủ đi đến một quyết định cuối cùng và triển khai kế hoạch hành động cụ thể để thực hiện giải pháp đã chọn.
- ⚫ Lượng giá - kết thúc hoặc tiếp tục giúp đỡ ⚫ đánh giá kết quả đang khi và sau khi thực hiện giải pháp, ⚫ làm việc với thân chủ để xem có cần sửa đổi hoặc bổ sung gì không, có thành công hay không, có hài lòng với kết quả không, giải pháp có thực tế không, có điều gì không ngờ tới không ⚫ Kết thúc hoặc chuyển qua vấn đề khác
- ⚫ Sắm vai 3 bước đầu của tiến trình CTXH ⚫ Tình huống 1: Thân chủ là một người đàn ông 75 tuổi, vợ mới mất, tự nhốt mình trong nhà ⚫ Tình huống 2: Thân chủ là một người mẹ làm thuê, có 3 con nhỏ và người chồng thất nghiệp hay say xỉn đánh đập vợ con ⚫ Tình huống 3: Thân chủ là nhóm 3 người khuyết tật vận động từ 30 - 45 tuổi sinh sống bằng nghề buôn bán ma túy
- Sáu nguyên tắc hành động của nhân viên xã hội 1. Chấp nhận thân chủ
- Họat động: Những thái độ cố hữu - Tham dự viên viết xuống những suy nghĩ và thái độ của mình khi nghe đến những từ sau đây: - Say xỉn - khuyết tật - Công an - xì ke - Mại dâm - Hồi giáo
- Sáu nguyên tắc hành động của nhân viên xã hội 1. Chấp nhận thân chủ ⚫ chấp nhận các gía trị, niềm tin và văn hóa của họ ⚫ phân biệt hành vi, sự việc > thân chủ thêm mặc cảm, mất tự tin và càng khó thay đổi ⚫ Tìm hiểu hoàn cảnh đã dẫn đưa một cá nhân đến lỗi lầm trong sự tôn trọng vô điều kiện => giúp thân chủ lấy lại lòng tự trọng, sự tự tin để tự bộc lộ, và có động lực để biến đổi
- 2. Tôn trọng Quyền tự quyết của thân chủ ⚫ Chỉ có thân chủ mới có thể thay đổi bản thân và cuộc sống của họ một cách bền vững ⚫ Để thân chủ tham gia tích cực giải quyết vấn đề và đưa ra những quyết định cuối cùng ⚫ Đưa ra những lựa chọn nhằm cung cấp cho thân chủ những cơ hội cho quyền tự quyết ⚫ Tránh áp đặt ý kiến của mình (dù hay nhất, tốt nhất) lên thân chủ ⚫ Trong trường hợp quyết định của thân chủ gây tác hại đến bản thân hoặc người khác thì quyền tự quyết của thân chủ phải bị giới hạn và nhân viên xã hội phải đứng về phía luật pháp để quyết định nhân danh người khác
- 3. Cá biệt hóa Con người có nhu cầu cơ bản giống nhau, nhưng mỗi người là một cá thể độc đáo, không giống ai khác. ⚫Mỗi người cần được quan tâm, được tiếp nhận và được hỗ trợ cách riêng ⚫Không áp dụng một kiểu can thiệp bất di bất dịch cho mọi thân chủ.
- 4. Kín đáo, giữ bí mật Tiết lộ bí mật của người khác là một vi phạm nghiêm trọng đối với quyền con người. - Tập “giữ mồm, giữ miệng”, tôn trọng sự riêng tư và những thông tin mật của thân chủ - bảo vệ quyền bảo mật của thân chủ trong các thủ tục pháp lý tới mức độ tối đa luật pháp cho phép - Có thể tiết lộ thông tin mật khi cần thiết (để ngăn chặn tai hại) và với sự đồng ý của thân chủ hay của người được quyền hợp pháp thay mặt thân chủ
- 5. Hết sức ý thức về chính mình Công cụ của CTXH chính là nhân cách, là phẩm chất của bản thân. Biến đổi xã hội bắt đầu từ biến đổi bản thân ⚫ Coi chừng thói quen độc tài, ngụy biện ảnh hưởng đến nguyên tắc tự quyết của thân chủ ⚫ Lưu ý đến xu hướng nói nhiều => rất khó lắng nghe và khó giữ bí mật cho thân chủ ⚫ Luôn luôn rà lại động cơ, đánh giá lại cách làm, ghi chép diễn tiến công việc và các cuộc tiếp xúc ⚫ Nhận sự hướng dẫn, đồng hành của những người chuyên nghiệp cao tuổi nghề hơn ⚫ Trao đổi với đồng nghiệp để lượng giá và cải tiến cách làm ⚫ Dành những giây phút tĩnh lặng để suy tư, để “xét mình” và tự điều chỉnh
- 6. Lưu ý đến tính chất nghề nghiệp của mối tương quan giữa nhân viên xã hội và thân chủ Tương quan bình đẳng ⚫ Tránh tuyệt đối các hình thức “đền ơn, đáp nghĩa” vì đây không phải là quan hệ gia đình, bạn bè hay ân nghĩa ⚫ Không được dùng kiến thức, kỹ năng của mình để lèo lái người khác theo ý muốn ⚫ Tránh tạo sự phụ thuộc về tâm lý ⚫ Giúp cho thân chủ mau chóng không cần tới mình nữa = tự giúp ⚫ Không tìm thỏa mãn cho chính mình khi giúp đỡ người khác
- Vai trò của NVXH ⚫ người môi giới ⚫ Người tạo điều kiện ⚫ Người giáo dục ⚫ Người biện hộ ⚫ Người trung gian