Bài giảng Dịch vụ mạng Linux - Chương 3: Dịch vụ Web, WEB - DNS - Phạm Mạnh Cương

ppt 11 trang huongle 3730
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Dịch vụ mạng Linux - Chương 3: Dịch vụ Web, WEB - DNS - Phạm Mạnh Cương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dich_vu_mang_linux_chuong_3_dich_vu_web_web_dns_ph.ppt

Nội dung text: Bài giảng Dịch vụ mạng Linux - Chương 3: Dịch vụ Web, WEB - DNS - Phạm Mạnh Cương

  1. CHƯƠNG IV DỊCH VỤ WEB, WEB - DNS
  2. NỘI DUNG • Giới thiệu dịch vụ Web • Thực hành bài Lab dịch vụ Web, Web DNS
  3. 1. GIỚI THIỆU VỀ WEB SERVER Giao thức HTTP (HyperText Transfer Protocol). ▪HTTP là một giao thức cho phép Web browsers và Web Servers cĩ thể giao tiếp với nhau. Nĩ chuẩn hố các thao tác cơ bản mà một Web Server phải làm được. ▪HTTP là giao thức đơn giản giống như với các giao thức chuẩn khác của Internet, thơng tin điều khiển được truyền dưới dạng văn bản thơ thơng qua kết nối TCP.
  4. 1. GIỚI THIỆU VỀ WEB SERVER (TT) Web Server và cách hoạt động Web Server có thể phục vụ các tài liệu HTML dưới dạng siêu văn bản gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh, phim, Đầu tiên xét Web server ở mức độ cơ bản thì nĩ phục vụ các nội dung tĩnh. Nghĩa là khi Web server nhận 1 yêu cầu lấy trang Web sau từ Web browser: thì nĩ sẽ ánh xạ (map) Uniform Resource Locator (URL) trên vào một file cục bộ trên máy server.
  5. 1. GIỚI THIỆU VỀ WEB SERVER (TT) a) Mô hình hoạt động của Web Server. ▪ Chấp nhận kết nối. ▪ Sinh ra các nội dung tĩnh hoặc động cho Web browser. ▪ Đĩng kết nối. ▪ Chấp nhận kết nối. ▪ Lặp lại quá trình trên Mặc dù mơ hình này hoạt động, nĩ vẫn cần phải thiết kế lại để phục vụ được nhiều người trong cùng 1 lúc. Web servers cĩ xu hướng tận dụng ưu điểm của 2 phương pháp khác nhau để giải quyết vấn đề này: đa tiểu trình (multi-threading) hoặc đa tiến trình (multi- processing) hoặc các hệ lai giữa multi-processing và multi-threading.
  6. 1. GIỚI THIỆU VỀ WEB SERVER (TT) b) Địa chỉ URL (Uniform Resource Locator). Được dùng để truy xuất mọi dịch vụ thông tin của Web server từ Web Browser. Ta cần phải chỉ rõ loại nghi thức, địa chỉ hay tên và số port của loại dịch vụ đó. Trên các trình duyệt web, thông tin này được xác định bằng địa chỉ URL với dạng tổng quát sau: Method://Host.Subdomain.Domain/ + Method: cho biết loại dịch vụ được sử dụng. Ví dụ như http để truy xuất WWW, ftp để truy xuất FTP, + Host.subdoamin.domain: cho biết tên hay địa chỉ IP của máy chủ cần truy xuất. Ví dụ www-math.hcmuns.edu.vn hay 172.29.2.20 Lưu ý : Đối với dịch vụ WWW ta có thể bỏ qua thành phần Method:// chỉ cần nhập vào thành phần Host.Subdomain.Domain. Còn đối với dịch vụ FPT thì phải nhập đầy đủ các thành phần trên.
  7. 1. GIỚI THIỆU VỀ WEB SERVER (TT) c) Các file tài liệu HTML là một văn bản thô (raw text). WWW
  8. 1. GIỚI THIỆU VỀ WEB SERVER (TT) Web Client:Là những chương trình duyệt Web ở phía người dùng, như Internet Explorer, Netscape Communicator , để hiển thị những thông tin trang Web cho người dùng. Web client sẽ gửi yêu cầu đến Web Server. Sau đó, đợi Web Server xử lý trả kết quả về cho Web client hiển thị cho người dùng. Tất cả mọi yêu cầu đều được xử lý bởi Web Server.
  9. 1. GIỚI THIỆU VỀ WEB SERVER (TT) Web động. - Một trong các nội dung động (thường gọi tắt là Web động) cơ bản là các trang Web được tạo ra để đáp ứng các dữ liệu nhập vào của người dùng trực tiếp hay gián tiếp. - Cách cổ điển nhất và được dùng phổ biến nhất cho việc tạo nội dung động là sử dụng Common Gateway Interface (CGI). Cụ thể là CGI định nghĩa một cách thức Web server chạy một chương trình một cách cục bộ và trả kết quả thông qua Web server đến Web browser của người dùng đã yêu cầu nội dung động. - CGI về cơ bản là một giao thức mở rộng của Web Server.
  10. 1. GIỚI THIỆU VỀ WEB SERVER (TT) Hình vẽ sau minh hoạ khi Web browser yêu cầu một trang Web động phát sinh từ một chương trình CGI.
  11. THỰC HÀNH BÀI LAB DỊCH VỤ WEB, WEB DNS