Bài giảng Ghép kênh tín hiệu số - Ngô Thu Trang

pdf 35 trang huongle 9420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ghép kênh tín hiệu số - Ngô Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ghep_kenh_tin_hieu_so_ngo_thu_trang.pdf

Nội dung text: Bài giảng Ghép kênh tín hiệu số - Ngô Thu Trang

  1. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ Giảng viên: Ngô Thu Trang E-mail: ntttrang@ptit.edu.vn Bộ môn: Thông tin quang - Khoa VT1 Học kỳ: I/ 2009-2010
  2. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ GIỚI THIỆU MÔN HỌC  Thời lượng môn học: . 4ĐVHT (48LT + 2KT + 10TH)  Mã học phần: 411GKS360  Mục tiêu: . Nắm được kiến thức cơ bản về tín hiệu; cách thức tín hiệu số được ghép kênh và truyền đi trong mạng; và các giải pháp bảo vệ của mạng để duy trì kết nối  Nội dung: . Chương 1: Một số khái niệm cơ bản trong truyền dẫn tín hiệu . Chương 2: Ghép kênh PCM và PDH . Chương 3: Ghép kênh SDH . Chương 4: Mạng truyền dẫn PDH và SDH www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 2 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  3. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ GIỚI THIỆU MÔN HỌC  Tài liệu tham khảo: . Cao Phán, Cao Hồng Sơn, Ghép kênh PDH và SDH, Bài giảng HVCNBCVT . Bùi Trung Hiếu, Hệ thống truyền dẫn đồng bộ số SDH, NXB Bưu điện, 2001 . P. Tomsu, C. Schmutzer, Next Generation Optical Networks, Prentice Hall, 2002 . Stefano Begni, Synchronization of Digital Telecommunications Network, John Wiley&Sons, 2002 . EURESCOM Project P918, Integration of IP over Optical Networks: Networking and Management, Deliverable 1, 2, 3, 2000 . ITU-T Recommendation G.7041/Y.1303, Generic Framing Procedure, 2002 . ITU-T Recommendation G.707/Y.1322, Network Node Interface for SDH, 2002 www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 3 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  4. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ GIỚI THIỆU MÔN HỌC  Tài liệu tham khảo: . ITU-T Recommendation G.7042/Y.1305, Link Capacity Adjustment Scheme (LCAS) for Virtual Concatenated Signals, 2001 . ITU-T Recommendation X.85/Y.1321, IP over SDH using LAPS, 2000 . ITU-T Recommendation X.86, Ethernet over LAPS, 2001  Đánh giá: . Chuyên cần: 10% . Kiểm tra: 10% . Thực hành: 20% . Thi kết thúc: 60% www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 4 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  5. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ CHƯƠNG 1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG TRUYỀN DẪN TÍN HIỆU SỐ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 5 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  6. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ NHẬP MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ  Khái niệm ghép kênh (Multiplexing) . Thuật ngữ “ghép kênh”: chỉ quá trình kết hợp hay tổ hợp nhiều tín hiệu lối vào (có tốc độ bit thấp) tạo nên một tín hiệu lối ra (có tốc độ bit cao hơn) . Điều kiện đơn kênh: Tại một thời điểm, môi trường truyền dẫn chỉ cho phép duy nhất một kênh truyền/tín hiệu truyền qua . Trong trường hợp nhiều kênh truyền cùng chia sẻ một môi trường truyền dẫn: khi đó tài nguyên của môi trường truyền sẽ phải chia nhỏ, môi kênh truyền sẽ được chia một phần tài nguyên đó . Tài nguyên của môi trường truyền dẫn: thời gian, tần số, mã, không gian  Mục tiêu của ghép kênh: . Tăng hiệu suất sử dụng môi trường truyền dẫn tăng dung lượng truyền dẫn của hệ thống www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 6 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  7. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ NHẬP MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ Các kỹ thuật ghép kênh: . TDM – Time Division Multiplexing • Synchronous TDM • Statistical TDM . FDM – Frequency Division Multiplexing • OFDM: Orthogonal FDM • WDM – Wavelength Division Multiplexing: FDM in optical domain . CDM – Code Division Multiplexing www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 7 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  8. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ GHÉP KÊNH PHÂN CHIA THEO TẦN SỐ (1)  Khái niệm: . Băng thông hệ thống được chia thành nhiều băng thông nhỏ hơn, không chồng lấn lên nhau; mỗi băng tần nhỏ này được gán cho mỗi “người dùng” hay một tín hiệu  Thiết bị . Bộ ghép kênh ở phía phát: ghép các tín hiệu với tần số khác nhau (nằm trong dải băng tần hệ thống) thành tín hiệu tổng để truyền đi . Bộ tách kênh ở phía thu: tách tín hiệu tổng thành các tín hiệu có tần số khác nhau phù hợp với phía phát www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 8 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  9. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ GHÉP KÊNH PHÂN CHIA THEO TẦN SỐ (2)  FDM thích hợp cho tín hiệu tương tự chịu nhiễu lớn  Các hệ thống ứng dụng FDM: phát thanh truyền hình, truyền hình cáp, hệ thống điện thoại di động, Bộ lọc Bộ điều Bộ lọc Bộ lọc Bộ giải Bộ lọc thấp chế băng băng điều chế thấp f1 f1 Bộ lọc Bộ điều Bộ lọc Bộ lọc Bộ giải Bộ lọc thấp chế băng băng điều chế thấp f2 f2 Bộ lọc Bộ điều Bộ lọc Bộ lọc Bộ giải Bộ lọc thấp chế băng băng điều chế thấp fN fN www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 9 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  10. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ GHÉP KÊNH PHÂN CHIA THEO BƯỚC SÓNG (1)  Khái niệm: . FDM trong miền quang . Ghép các bước sóng khác nhau truyền đi trên một sợi quang . Tần số sóng mang rất lớn so với tần số trong FDM thông thường  Phân loại: . CWDM . DWDM www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 10 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  11. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ GHÉP KÊNH PHÂN CHIA THEO BƯỚC SÓNG (2)  Bước sóng hoạt động  Sơ đồ khối hệ thống WDM www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 11 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  12. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ GHÉP KÊNH PHÂN CHIA THEO THỜI GIAN (1)  Khái niệm: . Thời gian truyền dẫn được chia thành các khe thời gian đều nhau, mỗi “người dùng” hay tín hiệu được gán một khe thời gian để truyền đi . TDM tín hiệu số và TDM tín hiệu tương tự  Đặc điểm . Tối ưu cho tín hiệu số . TDM cho phép mỗi kênh truyền được sử dụng toàn bộ băng thông hệ thống  Phân loại . TDM đồng bộ . TDM thống kê www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 12 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  13. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ GHÉP KÊNH PHÂN CHIA THEO THỜI GIAN (2)  TDM đồng bộ . Kỹ thuật TDM ra đời đầu tiên . Đặc điểm • Kiểu ghép: “round robin” • Đồng bộ về mặt thời gian: không cần các bit phụ • Các kênh TH đầu vào có tốc độ như nhau. • Các kênh TH không cùng tốc độ: sử dụng bộ đệm hoặc bộ ghép đọc nhiều lần liên tiếp kênh TH tốc độ cao • Tại thời điểm: kênh TH không có dữ liệu: dành khe thời gian . Ứng dụng: Tín hiệu thoại T1, ISDN, www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 13 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  14. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ GHÉP KÊNH PHÂN CHIA THEO THỜI GIAN (4)  TDM thống kê . Đặc điểm • Truyền dẫn chỉ những kênh có dữ liệu, tại thời điểm kênh nào không có dữ liệu thì khe thời gian đó sẽ được dùng cho kênh khác cần thêm các bit phụ • Tốc độ các kênh TH đến có thể khác nhau . Bộ ghép kênh • Tạo ra cấu trúc khung phù hợp để có thể tách tín hiệu ở phía thu www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 14 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  15. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ GHÉP KÊNH PHÂN CHIA THEO THỜI GIAN (5)  TDM thống kê . Để phân biệt dữ liệu từ các kênh khác nhau, cần thêm các byte địa chỉ . Nếu dữ liệu đến từ các kênh có độ lớn khác nhau, cần thêm các byte xác định độ lớn dữ liệu . Cấu trúc khung hoàn chỉnh của tín hiệu TDM thống kê www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 15 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  16. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ GHÉP KÊNH PHÂN CHIA THEO THỜI GIAN (6) Sơ đồ khối TDM tín hiệu số Bộ lọc Bộ lọc thấp 1 thấp 1 Các bit báo Báo hiệu hiệu Bộ lọc Bộ lọc thấp Môi trường 2 thấp Bộ mã Tạo Tái tạo Bộ giải 2  truyền dẫn  hoá khung khung mã Bộ lọc Bộ lọc thấp 3 3 thấp Tạo xung Tách Bộ tạo Bộ lọc Bộ lọc ĐB Từ mã đồng xung xung thấp 4 thấp bộ khung 4 Đ. hồ Bộ phân Tín hiệu Tín hiệu Bộ chuyển phối analog mạch analog www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 16 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  17. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ GHÉP KÊNH PHÂN CHIA THEO THỜI GIAN (7) Sơ đồ khối hệ thống TDM tín hiệu tương tự Tín hiệu Tín hiệu analog Bộ lọc Bộ lọc analog thông thông 1 Bộ chuyển Bộ phân 1 thấp thấp mạch phối Bộ lọc Bộ lọc thông thông 2 Môi 2 thấp  trường  thấp truyền dẫn Bộ lọc Bộ lọc thông thông 3 3 thấp thấp Bộ lọc Phát Thu Bộ lọc thông xung xung thông 4 4 thấp ĐB ĐB thấp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 17 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  18. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ GHÉP KÊNH PHÂN CHIA THEO MÃ (1) Khái niệm . Mỗi “người dùng” hay tín hiệu được gán một từ mã trong không gian mã trực giao cho trước, sau đó các kênh tín hiệu được ghép lại và truyền đi Đặc điểm . Mỗi kênh tín hiệu được sử dụng toàn bộ băng thông của hệ thống và toàn bộ khung thời gian truyền dẫn . Bộ ghép và giải ghép phức tạp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 18 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  19. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ GHÉP KÊNH PHÂN CHIA THEO MÃ (2) Sơ đồ bộ phát CDMA www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 19 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  20. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ GHÉP KÊNH PHÂN CHIA THEO MÃ (3) Sơ đồ bộ thu CDMA www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 20 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  21. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ Kỹ thuật Ưu điểm Nhược điểm ghép kênh -Đơn giản -Chỉ phù hợp với -Giá thành thấp TH tương tự FDM -Ứng dụng: radio, (cable)TV -Chịu giới hạn về -Các bộ thu của từng kênh không nhất thiết phải ở băng thông cùng vị trí (cellular phones) -Ứng dụng cho TH số TDM đồng - Lãng phí băng -Đơn giản bộ thông -Ứng dụng: E1/T1, ISDN -Sử dụng hiệu quả băng thông TDM thống - Phức tạp hơn so -Độ dài gói dữ liệu có thể thay đổi kê với TDM đồng bộ -Khung dữ liệu có các bit phụ: điều khiển, sửa lỗi, -Đạt dung lượng ghép kênh rất lớn -Đắt đỏ DWDM -Các kênh TH có thể có tốc độ khác nhau -Phức tạp CDMA -Đạt dung lượng lớn - Phức tạp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 21 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  22. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ SỐ HÓA TÍN HIỆU ANALOG (1)  Định nghĩa: . Chuyển đổi tín hiệu tương tự thành tín hiệu số  Phương pháp: . Điều chế xung mã – PCM . Điều chế xung mã vi sai – DPCM . Điều chế Delta – DM  Chuyển đổi A/D: . Lấy mẫu, lượng tử hóa, mã hóa  Chuyển đổi D/A: . Giải mã và lọc www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 22 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  23. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ SỐ HÓA TÍN HIỆU ANALOG (2)  Tín hiệu tương tự: . Có vô hạn các giá trị trong một khoảng biên độ nhất định . Liên tục về thời gian  Tín hiệu rời rạc: . Tín hiệu rời rạc về thời gian hoặc biên độ  Tín hiệu số: . Có một số giới hạn các giá trị trong một khoảng biên độ nhất định . Rời rạc về thời gian www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 23 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  24. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ PULSE CODE MODULATION  Sơ đồ khối hệ thống điều chế PCM Bộ Bộ Bộ giải Bộ Bộ lượng V mã mã - lọc lấy tử PAM hoá - dãn thông Đường Tín Tín mẫu hóa nén truyền số thấp hiệu số hiệu analog analog Lượng tử hóa không đều Chuyển Chuyển đổi A/D đổi D/A www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 24 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  25. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ LẤY MẪU (1)  Chuyển đổi tín hiệu tương tự S(t) Xung lấy thành dãy xung điều biên độ- mẫu PAM (tín hiệu rời rạc về mặt thời gian) Tín hiệu analog  Yêu cầu: Chu kì lấy mẫu phải thỏa mãn định lí Nyquist t . Tmax≤1/2fmax T  Định lí Shannon – Nyquist: m . Một tín hiệu có dải tần giới nội là B(Hz) (tín hiệu mà biến đổi Fourier của nó đều bằng 0 với |ω|>2πB hay f>B) được xác định một cách duy nhất bởi các giá trị của nó lấy tại các khoảng cách đều nhau bé hơn 1/2B giây. . Một tín hiệu có dải tần giới nội là B(Hz) có thể được thiết lập lại từ các mẫu của nó lấy đều đặn với tốc độ không ít hơn 2B mẫu trên một giây. . TS=1/2B giây: khoảng Nyquist . 2B mẫu/s: tốc độ lấy mẫu Nyquist www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 25 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  26. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ LẤY MẪU (2)  Hiện tượng chồng phổ - Aliasing error www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 26 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  27. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ LƯỢNG TỬ HÓA (1)  Định nghĩa: . Làm tròn biên độ xung lấy mẫu tới một mức lượng tử gần nhất (bằng một số nguyên lần các bước lượng tử)  Mục đích: . Rời rạc hóa tín hiệu về mặt biên độ  Phương pháp: . Lượng tử hóa đều: • Chia biên độ tín hiệu thành các khoảng đều nhau (các mức lượng tử hóa có biên độ cách đều nhau) – bước lượng tử hóa đều . Lượng tử hóa không đều: • Chia biên độ tín hiệu thành các khoảng không đều nhau theo một qui luật nhất định (các mức lượng tử hóa có biên độ cách không đều nhau) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 27 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  28. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ LƯỢNG TỬ HÓA (2)  Lượng tử hóa đều: 2a . Bước lương tử hóa Q • Q: số lượng mức lượng tử • a: biên độ xung lấy mẫu S(t) . Méo lượng tử Xung lượng 7 tử / 2 6 2 - Bước lượng tử P a W a da 5 MLT LT đều / 2 4 Tín hiệu analog 3 2 Mức lượng tử 1 0 t Tm www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 28 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  29. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ LƯỢNG TỬ HÓA (3)  Lượng tử hóa không đều: . Qui luật lượng tử: • Biên độ xung lấy mẫu càng lớn thì độ dài bước lượng tử càng lớn S(t) Xung lượng tử 7 i - Bước lượng tử không đều 6 5 Tín hiệu analog 4 3 Mức lượng tử 2 1 0 t Tm www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 29 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  30. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ MÃ HÓA  Mục đích: . Mã hóa mỗi xung lấy mẫu thành một từ mã có số lượng bit ít nhất  Mã cơ số L: . L càng lớn, số lượng bit mã hóa cho một xung lấy mẫu càng nhỏ . Thực hiện quyết định bit phía thu khó  Mã cơ số 2 (L=2): . Số lượng bit mã hóa cho một xung là lớn nhất . Thực hiện quyết định bit phía thu dễ dàng, có độ chính xác cao . Được sử dụng chủ yếu www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 30 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  31. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ NGẪU NHIÊN HÓA TÍN HIỆU (1)  Khái niệm: . Xáo trộn tín hiệu hiện có (mất tính ngẫu nhiên) thành một dãy tín hiệu có tính ngẫu nhiên . Ví dụ: tín hiệu phát gồm một dãy bit 1 hay bit 0 liên tiếp hoặc một tổ hợp từ mã được truyền đi liên tục mất tính ngẫu nhiên  Phương pháp thực hiện: . Thiết kế bộ ngẫu nhiên hóa (bộ trộn) ở phía phát: sử dụng bộ ghi dịch phản hồi âm . Thiết kế bộ khử ngẫu nhiên hóa (bộ giải trộn) ở phía thu: sử dụng bộ ghi dịch phản hồi dương www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 31 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  32. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ NGẪU NHIÊN HÓA TÍN HIỆU (2)  Bộ ngẫu nhiên hóa: . Phương trình: x-1 Bộ ghi dịch -1 phản hồi T=S  D3T  D5T x  -1 3 5 x T=S  (D  D )T Bộ cộng môđun 2 x-1 x-1  Số liệu vào S Số liệu ra T www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 32 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  33. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ NGẪU NHIÊN HÓA TÍN HIỆU (3)  Bộ khử ngẫu nhiên hóa: . Phương trình: Bộ ghi dịch x-1 phản hồi x-1 T  (D3  D5)T=S  x-1 3 5 Đặt D  D =F x1 Bộ cộng môđun 2 x-1 T=S  FT Số liệu vào T  Số liệu ra S Khôi phục đồng hồ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 33 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  34. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ NGẪU NHIÊN HÓA TÍN HIỆU (4)  Ví dụ 1:  Ví dụ 2: . S = 10100000111. Tìm T? . S =  Trả lời: 111000111001 T = SFT = SF(SFT) = SFSF2T = . T = S  (D2  SFSF2SF3T D5)T 3 5 F = D  D . Yêu cầu: 2 3 5 3 5 6 10 F = (D  D )(D  D ) = D D • Tìm T F3 =(D3  D5)(D6D10) = D9  D11  D13 • Xác định bộ khử  D15 ngẫu nhiên hóa F4 = • Tìm S T = S(1  D3  D5  D6  D9  D10  D11) T = 10110011000 www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 34 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1
  35. BÀI GIẢNG MÔN GHÉP KÊNH TÍN HIỆU SỐ VẤN ĐỀ ĐỒNG BỘ TRONG VIỄN THÔNG  Khái niệm: . Quá trình đồng bộ hoạt động của các thiết bị khác nhau hoặc tiến trình của các quá trình khác nhau bằng cách đồng chỉnh thang độ thời gian của chúng được gọi là đồng bộ.  Đồng bộ trong viễn thông: . Đồng bộ sóng mang: cấu trúc lại sóng mang . Đồng bộ kí hiệu: khôi phục thời điểm quyết định . Đồng bộ khung: khôi phục trật tự các bit trong khung . Đồng bộ gói: thông tin được phân thành các gói để truyền theo các đường khác nhau, đồng bộ gói tức là khôi phục lại thông tin từ các gói thu được . Đồng bộ mạng: hoạt động của một node trong mạng sẽ phải đồng bộ với các node khác trong mạng và luồng dữ liệu đến • Đồng bộ đồng hồ thời gian thực: phân phối thời gian tuyệt đối (thời gian theo chuẩn quốc gia) có liên quan đến mục đích quản lí mạng . Đồng bộ đa phương tiện (multi-media): sắp xếp các phần tử hỗn độn (hình ảnh, văn bản, audio, video, ) thành thông tin đa phương tiện www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: NGÔ THU TRANG Trang 35 BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1