Bài giảng Hệ điều hành - Lập lịch tiến trình

pdf 59 trang huongle 10840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ điều hành - Lập lịch tiến trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_dieu_hanh_lap_lich_tien_trinh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hệ điều hành - Lập lịch tiến trình

  1. KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP HỒ CHÍ MINH HỆ ĐIỀU HÀNH Lập lịch tiến trình
  2. Một số khái niệm cơ bản* ƒ Chu kỳ CPU-I/O ƒ “CPU-bound” process cĩ thời gian sử dụng CPU nhiều hơn thời gian sử dụng I/O ƒ Phần lớn thời gian của “I/O- bound” process dùng để đợi I/O 2
  3. Một số khái niệm cơ bản* ƒ Trong các hệ thống multitasking ƒ Tại một thời điểm trong bộ nhớ cĩ nhiều process ƒ Tại mỗi thời điểm chỉ cĩ một process được thực thi ƒ Do đĩ, cần phải giải quyết vấn đề phân chia, lựa chọn process thực thi sao cho được hiệu quả nhất. Cần cĩ chiến lược định thời CPU 3
  4. Phân loại các hoạt động định thời 4
  5. Phân loại các hoạt động định thời ƒ Định thời dài hạn (long-term): process nào được chấp nhận vào hệ thống ƒ Định thời trung hạn (medium-term): process nào được đưa vào (swap in), đưa ra (swap out) khỏi bộ nhớ chính ƒ Định thời ngắn hạn (short-term): process nào được thực thi tiếp theo 5
  6. Định thời dài hạn ƒ Xác định chương trình nào sẽ được đưa vào hệ thống để thực thi ƒ Quyết định độ-đa-lập-trình (degree of multiprogramming) ƒ Nếu càng nhiều process được đưa vào hệ thống ƒ Khả năng các process bị block cĩ xu hướng giảm ƒ Sử dụng CPU hiệu quả hơn ƒ Mỗi process được phân chia khoảng thời gian sử dụng CPU thấp hơn ƒ Thường cĩ xu hướng đưa vào một tập lẫn lộn các CPU-bound process và I/O-bound process 6
  7. Định thời trung hạn ƒ Quyết định về việc đưa process vào bộ nhớ chính, ra khỏi bộ nhớ chính phụ thuộc vào yêu cầu quản lý việc đa-lập-trình (multiprogramming) ƒ Cho phép bộ định thời dài hạn chấp nhận nhiều proccess hơn số lượng process mà cĩ tổng kích thước được chứa vừa trong bộ nhớ chính ƒ Nhưng nếu cĩ quá nhiều process thì sẽ làm tăng việc truy xuất đĩa, do đĩcần phải lựa chọn độ-đa-lập-trình (level of multiprogramming) cho phù hợp ƒ Được thực hiện bởi phần mềm quản lý bộ nhớ 7
  8. Định thời ngắn hạn* ƒ Xác định process nào được thực thi tiếp theo, cịn gọi là định thời CPU ƒ Được kích hoạt khi cĩ một sự kiện cĩ thể dẫn đến khả năng chọn một process để thực thi ƒ Ngắt thời gian (clock interrupt) ƒ Ngắt ngoại vi (I/O interrupt) ƒ Lời gọi hệ thống (operating system call) ƒ Signal chương này sẽ tập trung vào định thời ngắn hạn 8
  9. Nội dung cần quan tâm* ƒ Định thời trên hệ thống cĩ một processor (uniprocessor scheduling): quyết định việc sử dụng (một) CPU cho một tập các process trong hệ thống 9
  10. Tiêu chí định thời* ƒ Độ lợi CPU (CPU utilization) ƒ Khoảng thời gian CPU bận ƒ Cần giữ cho CPU càng bận càng tốt ƒ Độ hiệu quả sử dụng CPU (CPU efficiency) ƒ Khoảng thời gian CPU thực thi mã của người dùng ƒ Thời gian chờ (waiting time) ƒ Thời gian chờ trong hàng đợi ready ƒ Các process nên được chia sẻ việc sử dụng CPU một cách cơng bằng (fair share) 10
  11. Tiêu chí định thời* ƒ Thơng năng (throughput) ƒ Số lượng process hồn thành trong một đơn vị thời gian ƒ Thời gian đáp ứng (response time) ƒ Thời gian từ lúc cĩ yêu cầu của người dùng (user request) đến khi cĩ đáp ứng đầu tiên (lưu ý: đáp ứng đầu tiên, chứ khơng phải output) ƒ Thường là vấn đề với các I/O-bound process 11
  12. Tiêu chí định thời* ƒ Thời gian quay vịng (turnaround time) ƒ Thời gian để hồn thành một process (kể từ lúc nàp vào hệ thống – submission đến lúc kết thúc – termination) ƒ Là thơng số cần quan tâm với các process thuộc dạng CPU- bound ƒ Thời gian quay vịng thi trung bình (average turnaround time) ƒ Thời gian thực thi trung bình được chuẩn hĩa (normalized turnaround time) (đọc thêm) ƒ Tỉ số giữa thời gian quay vịng (turnaround time) và thời gian được phục vụ (service time) của mỗi process ƒ Xác định thời gian đợi của process một cách tương đối 12
  13. Tiêu chí định thời * ƒ Độ lợi CPU (CPU utilization) – giữ CPU càng bận càng tốt ƒ Tối đa hĩa ƒ Thơng năng (throughput) – số lượng process kết thúc việc thực thi trong một đơn vị thời gian ƒ Tối đa hĩa ƒ Turnaround time – thời gian kể từ lúc bắt đầu đưa vào (submission) đến lúc kết thúc ƒ Tối thiểu hĩa ƒ Thời gian chờ (waiting time) – thời gian một process chờ trong hàng đợi ready ƒ Tối thiểu hĩa ƒ Thời gian đáp ứng (response time) – thời gian từ khi đưa yều cầu đến khi cĩ đáp ứng đầu tiên ƒ Tối thiểu hĩa 13
  14. Hai thành phần của chiến lược định thời* ƒ Hàm lựa chọn (selection function) ƒ Xác định process nào trong ready queue sẽ được thưc thi tiếp theo. Thường theo một số thơng số, ví dụ: •w = tổng thời gian đợi trong hệ thống •e = thời gian đã được phục vụ •s = tổng thời gian thực thi của process (bao gồm cả “e”) 14
  15. Hai thành phần của chiến lược định thời* ƒ Chế độ quyết định (decision mode) ƒ Chọn thời điểm hàm lựa chọn định thời thực thi ƒ Nonpreemptive •Một process sẽởtrạng thái running cho đến khi nĩ bị block hoặc nĩ kết thúc ƒ Preemptive • Process đang thực thi cĩ thể bị ngắt và chuyển về trạng thái ready • Tránh trường hợp một process độc chiếm (monopolizing) CPU 15
  16. Non-preemptive và preemptive ƒ Hàm định thời được thực hiện khi ƒ (1) Chuyển từ trạng thái running sang waiting ƒ (2) Chuyển từ trạng thái running sang ready ƒ (3) Chuyển từ trạng thái waiting, new sang ready ƒ (4) Kết thúc thực thi ƒ Trường hợp 1, 4 được gọi là định thời non-preemptive ƒ Trường hợp 2, 3 được gọi là định thời preemptive 16
  17. Dispatcher* ƒ Dispatcher sẽ chuyển quyền điều khiển CPU về cho process được chọn bởi bộ định thời ngắn hạn ƒ Bao gồm: ƒ Chuyển ngữ cảnh (sử dụng thơng tin ngữ cảnh trong PCB) ƒ Chuyển về user mode ƒ Nhảy đến vị trích thích hợp trong chương trình ứng dụng để khởi động lại chương trình (chính là program counter trong PCB) ƒ Cơng việc này gây ra phí tổn ƒ Dispatch latency: thời gian mà dispatcher dừng một process và khởi động một process khác 17
  18. Dispatch latency 18
  19. Lập lịch Off-line vs. On-line ƒ Thuật tốn Off-line ƒ Lấy tất cả thơng tin về tất cả các cơng việc cần phải lập lịch ƒ Cho ra trình tự đã được lập lịch ƒ Khơng cần sự cưỡng chế (preemptive) ƒ Thuật tốn On-line ƒ Cơng việc xuất hiện vào những thời điểm khơng thể đốn trước. ƒ Rất ít thơng tin ƒ Cần cơ chế cưỡng chế HĐH - 2005
  20. First-Come-First-Serve (FCFS) ƒ Lập lịch các cơng việc theo thứ tự xuất hiện của chúng. ƒ Off-line FCFS lập lịch theo thứ tự xuất hiện trong dữ liệu đầu vào của nĩ ƒ Thi hành lần lượt mỗi cơng việc cho đến khi hồn thành ƒ Cĩ cả on-line lẫn off-line ƒ Đơn giản, dùng làm cơ sở để phân tích các pp khác ƒ Thời gian phản hồi kém HĐH - 2005
  21. First Come First Served (FCFS)* ƒ Hàm lựa chọn: chọn process đợi trong hàng đợi ready lâu nhất ƒ Chế độ quyết định: nonpreemptive ƒ Một process sẽ được thực thi cho đến khi nĩ bị block hoặc kết thúc ƒ FCFS thường được quản lý bằng một FIFO queue 21
  22. First Come First Served (FCFS)* Process Burst Time P1 24 P2 3 P3 3 ƒ Giả sử các proccess đến theo thứ tự P1 , P2 , P3 ƒ Giản đồ Gantt cho việc định thời là: P1 P2 P3 0 24 27 30 ƒ Thời gian đợi cho P1 = 0, P2 = 24, P3 = 27 ƒ Thời gian đợi trung bình: (0 + 24 + 27)/3 = 17 22
  23. First Come First Served (FCFS)* ƒ Giả sử các process đến theo thứ tự: P2 , P3 , P1 ƒ Giản đồ Gantt cho việc định thời là: P2 P3 P1 0 3306 ƒ Thời gian đợi cho P1 = 6, P2 = 0, P3 = 3 ƒ Thời gian đợi trung bình là: (6 + 0 + 3)/3 = 3 ƒ Tốt hơn rất nhiều so với trường hợp trước 23
  24. First Come First Served (FCFS)* ƒ FCFS khơng cơng bằng với các process cĩ CPU burst ngắn. Các process này phải chờ trong thời gian dài (so với thời gian mà nĩ cần phục vụ) thì mới được sử dụng CPU. Điều này đồng nghĩa với việc FCFC “ưu tiên” các process thuộc dạng CPU bound ƒ FCFS thường được sử dụng trong các hệ thống bĩ (batch system) 24
  25. Ví dụ thực tế ƒ Việc phục vụ khách trong nhà hàng ƒ Thực khách sẽ đến và gọi mĩn ăn cho mình ƒ Mỗi mĩn ăn cần thời gian chuẩn bị khác nhau ƒ Mục tiêu: ƒ Giảm thời gian đợi trung bình của các thực khách ƒ Cách làm nào sẽ phù hợp? ƒ Thơng thường các nhà hàng sẽ phục vụ theo kiểu FCFS (!) 25
  26. Shortest Job First (SJF) ƒ Cơng việc cĩ thời gian ít nhất sẽ được thi hành trước ƒ Độ đo thời gian phản hồi là tốt nhất Long job Short Short Long job ƒ Chỉ cĩ off-line Tất cả các cơng việc và thời gian thi hành phải được biết trước
  27. Shortest Job First (SJF)* ƒ Tương ứng với mỗi process cần cĩ độ dài của CPU burst tiếp theo ƒ Hàm lựa chọn: chọn process cĩ độ dài CPU burst nhỏ nhất ƒ SJF tối ưu trong việc giảm thời gian đợi trung bình ƒ Nhược điểm: Cần phải ước lượng thời gian cần CPU tiếp theo của process 27
  28. Dự đốn thời gian sử dụng CPU* ƒ Trung bình tất cả các kết quả đo được trong quá khứ ƒ Nhưng thơng thường những kết quả càng mới càng phản ánh đúng hành vi của process trong tương lai ƒ Một kỹ thuật thường dùng là sử dụng trung bình hàm mũ (exponential averaging) ƒ τn+1 = α tn + (1-α) τn , 0 1/n cĩ nghĩa là đã gán trọng số của các giá trị càng mới càng tăng 28
  29. Dự đốn thời gian sử dụng CPU Thời gian sử dụng CPU thực Thời gian dự đốn với α = ½ và τ0 = 10 29
  30. Shortest Job First (SJF)* ƒ SJF sử dụng ưu tiên ngầm định: cơng việc ngắn nhất được ưu tiên trước ƒ Thường là những cơng việc thuộc loại I/O bound ƒ Process cĩ thời gian thực thi dài cĩ thể bị trì hỗn vơ hạn định nếu các process cĩ thời gian thực thi ngắn liên tục vào ƒ Khơng thích hợp cho mơi trường time-sharing khi khơng dùng preemption ƒ Dù các CPU bound process cĩ “độ ưu tiên” thấp ƒ Nhưng một process khơng thực hiện I/O cĩ thể độc chiếm hệ thống nếu nĩ là process đầu tiên vào hệ thống 30
  31. Shortest Job First (SJF)* Process Thời điểm đến Burst Time P1 0.0 7 P2 2.0 4 P3 4.0 1 P4 5.0 4 ƒ SJF tương ứng P1 P3 P2 P4 0 3167 8 12 ƒ Thời gian đợi trung bình = (0 + 6 + 3 + 7)/4 = 4
  32. Shortest Job First (SJF)* ƒ Chế độ quyết định: non-preemptive ƒ Phiên bản preemptive của SJF: ƒ Nếu một process mới đến mà cĩ thời gian sử dụng CPU (CPU burst length) nhỏ hơn thời gian cần CPU cịn lại của process đang thực thi, thì thực hiện preempt process đang thực thi ƒ Cách làm này cịn được gọi là Shortest-Remaining-Time-First (SRTF) 32
  33. Shortest Remaining Time First (SRTF)* Process Thời điểm đến Burst Time P1 0.0 7 P2 2.0 4 P3 4.0 1 P4 5.0 4 ƒ Shortest-Remaining-Time-First (SRTF) P1 P2 P3 P2 P4 P1 0 2 4 5 7 11 16 ƒ Thời gian đợi trung bình = (9 + 1 + 0 +2)/4 = 3 ƒ Tốt hơn giải thuật nonpreemptive SJF 33
  34. Shortest Remaining Time First (SRTF)* ƒ Tránh trường hợp các process cĩ thời gian thực thi dài độc chiếm CPU ƒ Cần phải quản lý thời gian thực thi cịn lại của các process ƒ Cĩ thời gian quay vịng tốt hơn SJF ƒ Process cĩ thời gian thực thi ngắn cĩ độ ưu tiên ngay lập tức 34
  35. Priority Scheduling* ƒ Mỗi process sẽ được gán một độ ưu tiên ƒ CPU sẽ được cấp cho process cĩ độ ưu tiên cao nhất ƒ Định thời sử dụng độ ưu tiên cĩ thể: ƒ Preemptive hoặc ƒ Nonpreemptive 35
  36. Gán độ ưu tiên* ƒ SJF là một giải thuật định thời sử dụng độ ưu tiên với độ ưu tiên là thời-gian-sử-dụng-CPU-dự-đốn ƒ Gán độ ưu tiên cịn dựa vào: ƒ Yêu cầu về bộ nhớ ƒ Số lượng file được mở ƒ Tỉ lệ thời gian dùng cho I/O trên thời gian sử dụng CPU ƒ Các yêu cầu bên ngồi ví dụ như: số tiền người dùng trả khi thực thi cơng việc 36
  37. Priority Scheduling* ƒ Vấn đề ≡ Trì hỗn vơ hạn định – process cĩ độ ưu tiên thấp cĩ thể khơng bao giờ được thực thi ƒ Giải pháp ≡ Aging – độ ưu tiên của process sẽ tăng theo thời gian 37
  38. Round Robin (RR)* ƒ Hàm lựa chọn: giống FCFS 1 2 8 3 7 4 6 5 38
  39. Round Robin (RR)* ƒ Chế độ quyết định: preemptive ƒ Khoảng thời gian tối đa cho phép (thường 10 - 100 ms) được đảm bảo bằng việc sử dụng interrupt ƒ Process đang chạy hết thời gian sẽ được chuyển về cuối của hàng đợi ready 39
  40. Round Robin (RR)* Process Burst Time P1 53 P2 17 P3 68 P4 24 ƒ Quantum time = 20 ƒ Giản đồ Gantt: P1 P2 P3 P4 P1 P3 P4 P1 P3 P3 0 20 37 57 77 97 117 121 134 154 162 ƒ Thường cĩ thời gian quay vịng cao hơn SJF, nhưng lại cĩ đáp ứng tốt hơn 40
  41. Quantum time và chuyển ngữ cảnh ƒ Quantum time càng nhỏ thì càng cĩ nhiều lần chuyển ngữ cảnh (context switch) 41
  42. Thời gian quay vịng và quantum time ƒ Thời gian quay vịng trung bình (average turnaround time) khơng chắc sẽ được cải thiện khi quantum lớn 42
  43. Quantum time cho Round Robin* ƒ Khi thực hiện process switch thì OS sẽ sử dụng CPU chứ khơng phải process của người dùng ƒ Dừng thực thi, lưu tất cả thơng tin, nạp thơng tin của process sắp thực thi ƒ Performance tùy thuộc vào kích thước của quantum time (hay time slice), và hàm phụ thuộc này khơng đơn giản ƒ Time slice ngắn thì đáp ứng nhanh ƒ Vấn đề: cĩ nhiều chuyển ngữ cảnh. Phí tổn sẽ cao. ƒ Time slice dài hơn thì throughput tốt hơn (do giảm phí tổn) nhưng thời gian đáp ứng lớn ƒ Nếu time slice quá lớn trở thành FCFS. 43
  44. Quantum time cho Round Robin ƒ Quantum time và thời gian cho process switch: ƒ Nếu quantum time (hay time slice) = 20 ms và thời gian cho process switch = 5 ms, như vậy phí tổn là 5/25 = 20% ƒ Nếu time slice = 500 ms, thì phí tổn chỉ cịn 1% •Nhưng nếu cĩ nhiều người sử dụng trên hệ thống và thuộc loại interactive thì sẽ thấy đáp ứng rất chậm ƒ Tùy thuộc vào tập cơng việc mà lựa chọn quantum time ƒ Time slice nên lớn trong tương quan so sánh với thời gian cho process switch ƒ Ví dụ với 4.3 BSD UNIX time slice là 1 giây 44
  45. Round Robin ƒ Nếu cĩ n process trong hàng đợi ready, và quantum time là q, nhu vậy mỗi process sẽ lấy 1/n thời gian CPU theo từng khối cĩ kích thước lớn nhất là q ƒ Sẽ khơng cĩ process nào chờ lâu hơn (n-1)q đơn vị thời gian ƒ RR sử dụng một giả thuyết ngầm là tất cả các process đều cĩ tầm quan trọng ngang nhau ƒ Khơng thể sử dụng RR nếu muốn các process khác nhau cĩ độ ưu tiên khác nhau 45
  46. Round Robin: nhược điểm ƒ Các process dạng CPU-bound vẫn cịn được “ưu tiên” ƒ Ví dụ: •Một I/O-bound process sử dụng CPU trong thời gian ngắn hơn quantum time và bị block để đợi I/O. Và •Một CPU-bound process chạy hết time slice và lại quay trở về hàn đợi ready queue (ở phía trước các process đã bị blocked) 46
  47. Highest Response Ratio Next (HRRN) ƒ Max RR (Response Ratio) ƒ Ưu tiên short job Proces Arrival Servic s Time e Time 103 226 344 465 582 time spent wait ing + expected service time RR = expected service time 47
  48. HRRN (Highest Response Ration Next) ƒ Cải tiến giải thuật SJF ƒ Định thời theo kiểu non-preemptive ƒ Độ ưu tiên của quá trình được tính theo công thức: p = (tw + ts)/ts tw waiting time ts service time ƒ Quá trình có độ ưu tiên lớn nhất được phục vụ ƒ Độ ưu tiên động, tính lại khi có quâ trình kết thúc -48-
  49. ƒ Khi P1 kết thúc, hệ thống định thời lại. Quá Thời gian Thời gian thực thi trình đến (CPU burst time) (giây) ƒ Độ ưu tiên P1 0 7 P2: (6+4)/4=2.5 P2 1 4 P3: (2+2)/2=2 P3 5 2 P2 được ưu tiên Định thời lại P1 P2 P3 ƒ Thứ tự định thời: P1ỈP2ỈP3 P1 P2 P3 0711 ƒ Nhận xét 1 3 -49-
  50. Highest Response Ratio Next (HRRN) 0 5 10 15 20 P1 P2 P3 P4 P5 time spent wait ing + expected service time RR = expected service time 50
  51. Multilevel Queue Scheduling* ƒ Hàng đợi ready sẽ được chia thành nhiều hàng đợi riêng rẽ. Ví dụ: ƒ foreground (cho cơng việc cần giao tiếp - interactive) ƒ background (cho cơng việc dạng bĩ - batch) ƒ Mỗi hàng đợi sẽ cĩ giải thuật định thời riêng. Ví dụ: ƒ foreground – RR ƒ background – FCFS 51
  52. Multilevel Queue Scheduling* ƒ Định thời cần phải thực hiện giữa các hàng đợi với nhau ƒ Theo cách cố định (fixed priority scheduling) – phục vụ tất cả các process từ foreground rồi mới đến background •Cĩkhả năng xảy ra trì hỗn vơ hạn định (starvation) ƒ Chia thời gian (time slice) – mỗi hàng đợi sẽ được lấy một khoảng sử dụng CPU nhất định để định thời cho các process của mình. Ví dụ: • 80% cho foreground dùng RR • 20% cho background dùng FCFS 52
  53. Multilevel Queue Scheduling* ƒ Ví dụ Độ ưu tiên cao nhất System Processes Interactive Processes Batch Processes Student Processes Độ ưu tiên thấp nhất 53
  54. Multilevel Feedback Queue* ƒ Một process cĩ thể di chuyển giữa các queue dựa trên đặc tính của process (kỹ thuật aging cĩ thể được hiện thực theo cách này) ƒ Nếu một process sử dụng CPU trong thời gian quá nhiều, nĩ sẽ bị di chuyển sang một hàng đợi cĩ độ ưu tiên thấp hơn ƒ Nếu một process chờ qua lâu trong một hàng đợi cĩ độ ưu tiên thấp, nĩ sẽ được di chuyển lên hàng đợi cĩ độ ưu tiên cao hơn 54
  55. Multilevel Feedback Queue* ƒ Ví dụ: Cĩ 3 hàng đợi: ƒ Q0 – RR với time quantum 8 ƒ Q1 – RR vơis time quantum 16 ƒ Q2 –FCFS ƒ Giải thuật ƒ Cơng việc mới sẽ vào hàng đợi Q0. Khi đến lượt mình, cơng việc sẽ được một khoảng thời gian là 8 milli giây. Nếu khơng kết thúc được trong 8 milli giây, cơng việc sẽ được đưa xuống hàn đợi Q1 ƒ Tại Q1, tương tự cơng việc sau khi chờ sẽ được cho một khoảng thời gian thực thi là 16 milli giây. Nếu hết thời gian này vẫn chưa kết thúc sẽ bị chuyển sang Q2 55
  56. Multilevel Feedback Queue ƒ Multilevel Feedback Queue được xác định bởi các thơng số ƒ Cĩ bao nhiêu hàng đợi? ƒ Với mỗi queue sử dụng giải thuật định thời nào? ƒ Xác định thời điểm thăng cấp cho một process? ƒ Làm sao để xác định thời điểm giáng cấp một process? ƒ Xác định được hàng đợi nào process sẽ vào khi process đĩ cần thực thi? 56
  57. Policy và Mechanism ƒ Rất quan trọng trong định thời và phân phối tài nguyên ƒ Policy ƒ Điều gì nên (cần) làm ƒ Mechanism ƒ Làm sao để làm điều đĩ ƒ Ví dụ ƒ Policy: tất cả người dùng cần được cơng bằng ƒ Mechanism: sử dụng round robin ƒ Policy: cơng việc được trả tiền cao cĩ độ ưu tiên cao ƒ Mechanism: sử dụng các giải thuật cĩ preemptive 57
  58. Định thời trên hệ thống multiprocessor ƒ Nếu cĩ nhiều CPU thì cĩ thể thực hiện việc chia tải ƒ Phức tạp hơn so với định thời trên một processor ƒ Làm sao để chia tải? ƒ Asymmetric multiprocessor •Một master processor sẽ thực hiện định thời cho tất cả các processor cịn lại ƒ Symmetric multiprocessor (SMP) •Một processor sẽ cĩ bộ định thời riêng •Sẽ cĩ một hàng đợi ready chung cho tất cả processors, và cĩ một hoặc nhiều hành đợi ready riêng cho mỗi procesor • Được hỗ trợ trên Win XP, Linux, Solaris, Mac OS X 58
  59. Bài tập Process Burst Time P1 10 P2 29 P3 3 P4 7 P5 12 ƒ Tất cả đều đến ở thời điểm 0 ƒ Xét các giải thuật FCFS, SFJ, và RR với quantum time = 10