Bài giảng Hệ điều hành Linux căn bản - Hard Disks - Lê Ngọc Sơn

pdf 27 trang huongle 4890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ điều hành Linux căn bản - Hard Disks - Lê Ngọc Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_dieu_hanh_linux_can_ban_hard_disks_le_ngoc_son.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hệ điều hành Linux căn bản - Hard Disks - Lê Ngọc Sơn

  1. HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX CĂN BẢN Lê Ngọc Sơn lnson@fit.hcmus.edu.vn
  2. NỘI DUNG Tạo partition Các công cụ kiểm soát đĩa Mount / Unmount /etc/fstab
  3. QUI TẮC ĐẶT TÊN ĐĨA IDE hard disks: /dev/hda  Primary master IDE (often the hard disk) /dev/hdb  Primary slave IDE /dev/hdc  Secondary master IDE (often a CD-ROM) /dev/hdd  Secondary slave IDE
  4. SCSI /dev/sda  Đĩa SCSI đầu tiên /dev/sdb  Đĩa SCSI thứ 2 /dev/sdc  Đĩa SCSI thứ 3
  5. QUI TẮC ĐẶT TÊN PARTITION Primary partitions  Chứa filesystem. Nếu tất cả 4 primary partition tồn tại trông một đĩa IDE, các partition được đánh số như sau: /dev/hda1 /dev/hda2 /dev/hda3 /dev/hda4  Một trong các primary partition này có thể được đánh dấu là acvite và được BIOS lựa chọn để boot.
  6. EXTENDED PARTITION Extended partitions  Chứa các logical partition. Chỉ có một extended partition /dev/hda1 (primary) /dev/hda2 (extended)
  7. LOGICAL PARTITION Logical partitions  Logical partitions được đánh số từ 5 đến 16.  Các partition với một primary, 1 extended và 4 logical được đánh số như sau: /dev/hda1 (primary) /dev/hda2 (extended) /dev/hda5 (logical) /dev/hda6 (logical) /dev/hda7 (logical) /dev/hda8 (logical)
  8. XEM THÔNG TIN Ổ ĐĨA Xem thông tin tình trạng sử dụng:  Df –k
  9. Liệt kê các partition
  10. LỆNH FDISK Xem danh sách các đĩa, partition trên máy: fdisk -l
  11. CHIA PARTITION Cú pháp: fdisk [device] Ví dụ: fdisk /dev/sdb
  12. CÁC OPTIONS: Các lệnh thường gặp:  n: thêm partition, người dùng sẽ được yêu cầu chọn loại partition (primary, extended, primary), cylinder bắt đầu, cyclinder kết thúc (có thể chọn kích theo kích thước, ví dụ +300M). Mặc định partition được tạo dạng ext2, có thể dùng lệnh t để đổi kiểu partition.  l: list danh sách các partition hiện có trong hệ thống  p: xem danh sách các partion đang chỉnh sửa nhưng chưa lưu trữ lại.  t: đổi type của partition  q: thoát, không lưu  w: write, lưu lại các thay đổi  m: help
  13. MKFS Sau khi tạo ra các partition, ta cần “make file system” trên các paritition này (có thể xem tương tự như việc format các partition). Cú pháp: mkfs [-t fstype] [fs_options] device
  14. CÁC OPTIONS CHÍNH -c  Check bad sectors -L label  Đặt label cho các partition (ext2) -n label  Đặt label cho các partiontion DOS (11 ký tự) -q  Uses mkfs in quiet mode, resulting in very little output -v  Used to enter verbose mode (xuất tất cả mọi thông tin output).
  15. TẠO SWAP PARTITION mkswap Ví dụ: mkswap /dev/sda5
  16. XEM THÔNG TIN DISK SPACE df [options] Các options: -h  Hiển thị các thông tin theo dạng dễ đọc cho người dùng (M: Megabyte, G: Gigabyte). -i  Hiển thị thông tin inode thay cho thông tin về free space
  17. XEM THÔNG TIN TÌNH TRẠNG SỬ DỤNG ĐĨA du [options] [directories] Các options chính: -a: all files, không chỉ đơn thuần là thư mục -c: in thống kê total của tất cả items -h: in dạng dễ đọc đối với người dùng (M:megabytes, G:gigabytes) -s: summary mỗi directory -S: không thống kê thư mục con
  18. CHECKING AND REPAIRING fsck [options] [-t type] [fs-options] filesystems  -A: check tất cả các file system trong file /etc/fstab  -t : qui định type, mặc định là ext2  -c : check bad blocks  -f: force to check  -p: automatically repair  -y: answers “yes” cho mọi câu hỏi
  19. KẾT BUỘC PARTITION Trong Linux không tồn tại khái niệm đĩa “C”, đĩa “D” như trong Windows. Mỗi partition sẽ được ánh xạ, hay còn gọi là kết buộc (mount) thành một thư mục nào đó bên dưới cây thư mục gốc (/) Câu lệnh để thực thi công việc này là mount
  20. LỆNH MOUNT Giả sử ta có đĩa usb có dạng FAT32 nằm tại /dev/sdb1, cần kết buộc ổ đĩa này thành thư mục /mnt/USB ta thực thi các bước sau:  mkdir /mnt/USB (nếu chưa tồn tại)  mount –t vfat /dev/sdb1 /mnt/usb Kể từ thời điểm đó, mọi thao tác đọc/ghi vào thư mục /mnt/usb tương ứng với đọc/ghi vào ổ đĩa usb
  21. LỆNH MOUNT Cú pháp: mount [command_line_options] [device] [directory] Một số options chính: -a: tự động mount các mục trong /etc/fstab -t : file system type -o: mount options -r: mount as read only -w: mount in read/write mode -h: help -v: verbose
  22. CÁC DẠNG FILE SYSTEM ext2 ext3 msdos: FAT, file có dạng 8.3 vfat: FAT, hỗ trợ tên file dài iso9660: cdrom nfs: remote servers, hệ thống lưu trữ phân tán swap
  23. /ETC/FSTAB Thông số mount mặc định của hệ thống được lưu trong file này
  24. CÁC TRƯỜNG TRONG FSTAB Mỗi dòng tương ứng với một partition sẽ được mount, mỗi dòng gồm nhiều trường  device: tên partition được mount  mount point: tên thư mục sẽ mount  File system type  Mount options: mỗi options cách nhau bởi dấu “,”  Dump frequency: có backup filesystem hay không ? Với kiểu ext2,ext3 thường là 1, các kiểu còn lại là 0.  Kiểm tra hệ thống file - fsck: nếu là 1, partition sẽ được kiểm tra khi thực thi lệnh fsck –A.
  25. MOUNT OPTIONS  ro: read only  rw: read write  user: cho phép user thông thường được phép mount, nhưng chỉ có những super user mới được umount  users: cho phép mọi user mount và umount  auto: tự động mount khi gõ mount –a  exec: cho phép thực thi chương trình trong partition này  defaults:gồm rw, suid, dev, exec, auto, nouser, and async (xem thêm tài liệu lpi).
  26. UMOUNT unmount một partition Cú pháp: umount umount Ví dụ: umount /dev/sdb1 umount /mnt/USB
  27. Q & A 27