Bài giảng Hệ điều hành Linux - Chương 1: Giới thiệu tổng quan - Doãn Xuân Thanh

pdf 58 trang huongle 3510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ điều hành Linux - Chương 1: Giới thiệu tổng quan - Doãn Xuân Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_dieu_hanh_linux_chuong_1_gioi_thieu_tong_quan_d.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hệ điều hành Linux - Chương 1: Giới thiệu tổng quan - Doãn Xuân Thanh

  1. Chương 1-Giớithiệutổng quan Nội dung chi tiết „ Linux là gì ? Chương 1 „ Lịch sử phát triển Linux. Giới thiệu tổng quan „ Những đặc điểm chính. „ Những mặt hạn chế. „ Kiến trúc hệ thống Linux. „ Các bản phân phối Linux. „ Mộ t số phhần mềm nguồn mở. Dzoãn Xuân Thanh Ngành Tin học 2 Linux là gì ? Lịch sử phát triển Linux „ Là một hệ điều hành được phát triển dựa trên hệ „ Được công bố lần đầu tiên trên Internet năm 1991 điều hành Minix bởi Linus Torvalds năm 1991 ‹ 8/1991 : phiên bản 0.01 ‹ 1/1992 : phiên bản 0.02 „ Là hệ điều hành tương tự Unix, tự do : ‹ Miễn phí (nếu có thì cũng là một khoản phí khiêm tốn) „ 1994 : phiên bản chính thức 1.0 được phát hành ‹ Sử dụng tự do. „ 1996 : phiên bản 2.0 „ „ Là hệ điều hành thông dụng có khả năng chạy được 1999 : phiên bản 2.2 trên hầu hết các thithiếtt bị phphần cứng chínhchính. „ 2001 : phiên bản 22.4 „ 2003 : phiên bản 2.6 „ Ngành Tin học 3 Ngành Tin học 4 1
  2. Chương 1-Giớithiệutổng quan Những đặc điểm chính Những mặt hạn chế „ Là hệ điều hành mã nguồn mở, miễn phí. „ Chưa thân thiện với người dùng „ Đa người dùng (multiuser) „ Cài đặt còn phức tạp „ Đa nhiệm (multitasking) „ Phần mềm ứng dụng còn khó thao tác „ Hỗ trợ các định dạng hệ thống tập tin khác nhau „ Thiếu trợ giúp kỹ thuật „ Khả năng hỗ trợ mạng „ Còn dựa nhiều vào giao tiếp dòng lệnh „ Độc lập kiến trúc „ Thiếu hỗ trợ phần cứng „ Bảo mật „ gành Tin học 5 Ngành Tin học 6 Kiến trúc hệ thống Linux Kernel „ Kernel là trung tâm điều khiển của hệ điều hành Linux, chứa các mã nguồn điều khiển hoạt động của toàn bộ hệ thống. • Là cầu nối giữa chương trình ứng dụng và phần cứng. Kernel • Lập lịch, phân chia tài nguyên cho các tiến trình. Hardware • Sử dụng không gian đĩa hoán đổi (swap space) để lưu trữ dữ liệu xử lý của chương trình. Ngành Tin học 7 Ngành Tin học 8 2
  3. Chương 1-Giớithiệutổng quan Shell Bản phân phối Linux „ Cung cấp tập lệnh cho người dùng thao tác với „ Cấu trúc hệ thống tập tin kernel để thực hiện công việc. „ Chương trình cài đặt „ Các tiện ích và chương trình ứng dụng „ Có nhiều loại shell trong Linux : Shell „ Trình quản lý và cập nhật gói phần mềm ‹ C Shell (%) Kernel „ Các sửa đổi của riêng nhà sản xuất ‹ Bourne Shell ($) „ Tài liệu hướng dẫn, hỗ trợ người dùng ‹ Korn Shell ($) Hardware ‹ Ngành Tin học 9 Ngành Tin học 10 Một số Linux distro chính Một số phần mềm nguồn mở „ Internet ‹ Apache, Sendmail, BIND, Squid, Wu-ftp, Inn „ Database ‹ Postgresql, mySQL „ Desktop ‹ KDE, GNOME „ Office ‹ OpenOffice, Koffice, Abiword „ Graphics ‹ GIMP Ngành Tin học 11 Ngành Tin học 12 3
  4. Chương 1-Giớithiệutổng quan Linux và Unix ? Linux và Windows NT ? „ UNIX được phát triển với một chính sách „ Kernel và môi trường. nghiêm ngặt. „ Khả năng tương thích. „ Hỗ trợ. „ Mỗi người đều có thể tham gia phát triển „ Giá thành. Linux. „ Không có tổ chức nào chịu trách nhiệm về các phiênhiê bản củ a Linux. Ngành Tin học 13 Ngành Tin học 14 FAQ Ngành Tin học 15 4
  5. Chương 2-Càiđặthệ điềuhành Linux Nội dung chi tiết „ Yêu cầu phần cứng. Chương 2 „ Đĩa cứng và phân vùng đĩa cứng trong Linux. Cài đặt hệ điều hành Linux „ Ký hiệu đĩa và phân vùng. „ Các bước cài đặt hệ điều hành Linux. „ Sử dụng hệ thống. „ Cú pháp và các lệnh cơ bản trong Linux. „ Sử dụng Runlevel. Dzoãn Xuân Thanh „ Phục hồi mật khẩu cho user quản trị. „ Tìm hiểu Boot loader Ngành Tin học 2 Yêu cầu phần cứng Thu thập thông tin phần cứng „ Cấu hình tối thiểu nên dùng : „ CPU/RAM ‹ CPU : Pentium MMX trở lên „ HDD/CD-ROM/FDD ‹ RAM „ Keyboard/Mouse z 64Mb trở lên cho Text Mode „ Graphic card/Monitor z 128Mb trở lên cho Graphics Mode „ Sound card ‹ HDD : tùy thuộc gói cài đặt „ z Custom Installation (minimum) : 520Mb NIC/Modem z Server (minimum) : 870Mb „ Printer z Personal Desktop : 1.9Gb z Workstation : 2.4Gb z Custom Installation (everything) : 5.3Gb ‹ 2Mb cho card màn hình nếu sử dụng Graphics Mode Ngành Tin học 3 Ngành Tin học 4 1
  6. Chương 2-Càiđặthệ điềuhành Linux Khái niệm phân vùng Yêu cầu phân vùng Linux „ Đĩa cứng được phân ra nhiều vùng khác nhau gọi là „ Unix lưu trữ file trên các hệ thống file (filesystem) partition. ‹ /usr, /var, /home ‹ Ví dụ : Tên phân vùng trên MS-DOS/Windows: C:, D:, E: „ Hệ thống file chính: root filesystem “/” „ Mỗi đĩa chỉ chia được tối đa 4 partition chính (Primary) „ Mỗi hệ thống file có thể nằm trên một phân vùng „ Master Boot Record – MBR riêng biệt. Ít nhất cầnphảicó hệ thống file “/” „ Phân loại: „ Nên sử dụng nhiều phân vùng khác nhau cho các hệ thống file. ‹ Primary ‹ Extended „ Công cụ phân vùng : ‹ Logical ‹ fdisk ‹ Disk Druid Ngành Tin học 5 Ngành Tin học 6 Ký hiệu đĩa Ký hiệu partition „ Mỗi ổ đĩa được khai báo trong thư mục : /dev/ „ Dùng các số đi kèm để các định partition. „ Ký hiệu ổ đĩa : ‹ Primary partition và extented partition đánh số từ 1 → 4 ‹ Đĩa mềm: fd được khai báo /dev/fd0 ‹ Các logical partition được đánh số từ 5 trở lên ‹ Đĩa cứng : hd được khai báo /dev/hda ‹ Đĩa SCSI : sd được khai báo /dev/sda „ Ví dụ : „ Ký tự a, b, c để xác định các ổ đĩa cùng loại khác nhau Ký hiệu Mô tả Hda Primary Master ‹ Cấu trúc đĩa thứ nhất gồm có hai partition chính và một Hdb Primary Slave partition mở rộng. Hdc Secondary Master z Partition chính gồm : hda1 và hda2 Hdd Secondary Slave z Partition mở rộng hda3 có 2 partition logic gồm : hda5 và hda6 Sda First SCSI disk Ngành Tin học 7 Ngành Tin học 8 2
  7. Chương 2-Càiđặthệ điềuhành Linux Các bước cài đặt Bước 1 : Tùy chọn cài đặt „ Yêu cầu phần cứng : ‹ Đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu. „ Chuẩn bị : ‹ Bộ CD-ROM cài đặt RedHat 9 „ Tiến hành cài đặt Ngành Tin học 9 Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 10 Bước 2 : Kiểm tra đĩa CD Bước 3 : Màn hình welcome Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 11 Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 12 3
  8. Chương 2-Càiđặthệ điềuhành Linux Bước 4 : Language Selection Bước 5 : Keyboard Configuration Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 13 Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 14 Bước 7 : Mouse configuration Bước 8 : Installation Type Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 15 Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 16 4
  9. Chương 2-Càiđặthệ điềuhành Linux Bước 9 : Disk Partitioning Setup Bước 10 : Disk Setup Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 17 Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 18 Bước 10.1 : Thêm hệ thống file “/” Bước 10.1 : Thêm hệ thống file “/” „ Thêm hệ thống file “/” : ‹ Nhấn vào nút New để xuất hiện màn hình Add Partion. ‹ Mount Point: Chọn “/” ‹ File System Type: Chọn ext3 ‹ Size (MB): Nếu chọn phân vùng cho Swap và Boot, thì chọn size tương ứng (Swap = 2 lần RRam, Boot th ường khokh ảng 100 MB).MB ‹ Additional Size Options: Chọn Fill to maximum allowable size (toàn bộ phần đĩa còn lại). ‹ Nhấn OK. Ngành Tin học 19 Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 20 5
  10. Chương 2-Càiđặthệ điềuhành Linux Bước 10.2 : Thêm hệ thống file /boot Bước 10.3 : Thêm hệ thống file Swap „ Thêm hệ thống file /boot „ Thêm hệ thống file Swap ‹ Nhấn vào nút New lần nữa để xuất hiện màn hình ‹ Nhấn vào nút New lần nữa để xuất hiện màn hình Add Partion. Add Partion. ‹ Mount Point: Chọn “/boot” ‹ Mount Point: not ‹ File System Type: Chọn là “ext3” ‹ File System Type: Chọn là “swap” ‹ Size (MB): Thường chọn 100MB ‹ Size (MB): Thường chọn gấp đôi Ram ‹ Additional Size Options: Mặc định ‹ Additional Size Options: Mặc định ‹ Nhấn OK. ‹ Nhấn OK. Ngành Tin học 21 Ngành Tin học 22 Bước 10.4 : Disk Setup (tt) Bước 11 : Boot Loader Configuration Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 23 Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 24 6
  11. Chương 2-Càiđặthệ điềuhành Linux Bước 12 : Network Configuration Bước 13 : Firewall Configuration Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 25 Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 26 Bước 14 : Additional Language Support Bước 15 : Time Zone Selection Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 27 Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 28 7
  12. Chương 2-Càiđặthệ điềuhành Linux Bước 17 : Authentication Configuration Bước 16 : Set Root Password Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 29 Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 30 Bước 18 : Package Group Selection Bước 19 : About to Install Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 31 Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 32 8
  13. Chương 2-Càiđặthệ điềuhành Linux Bước 20 : Boot Diskette Creation Sử dụng hệ thống „ Bước 1: PC khởi động. „ Bước 2: BIOS tìm đĩa chứa trình khởi động. „ Bước 3: Và chuyển quyền điều khiển cho MBR. „ Bước 4 : MBR nạp trình quản lý khởi động và chuyển quyền điều khiển cho trình quản lý. „ Bước 5: Hiển thị Operating Systems Kernel. „ Bước 6 : Xác định mức hoạt động. „ Bước 7: Thực thi các tập tin script được chỉ định cho từng mức hoạt động. „ B ước 8: Hệ thống sẽ chạy chương trình login để yêu cầu đăng nhập cho từng người dùng. Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 33 Ngành Tin học 34 Cú pháp lệnh trong Linux Phím điều khiển terminal „ Cú pháp „ ^C cancel tác vụ Command [options] [arguments] „ ^D end-of-file „ Trong đó : „ ^\ thoát khỏi lệnh đang thực thi (quit) ‹ Command : Tên lệnh „ ^S ngừng xuất màn hình (screen) ‹ Options : Tùy chọn, có dạng - „ ^Q cho phép xuất màn hình ‹ Arguments : Tham số lệnh „ ^H xoá lùi 1 ký tự „ Lưu ý : „ ^W xoá lùi 1 từ ‹ Cho phép thi hành đồng thời nhiều lệnh cùng thời điểm „ xoá lùi đến đầu dòng bằng các dùng ký tự ‘;’ ngăn cách giữa các lệnh. ^U „ ‹ Có thể kết hợp sử dụng nhiều tùy chọn cùng lúc. ^K xoá lùi đến cuối dòng „ Arrow di chuyển trên dòng lệnh „ Ví dụ : [root@server01 home]# ls –a –l /etc Ngành Tin học 35 Ngành Tin học 36 9
  14. Chương 2-Càiđặthệ điềuhành Linux Một số lệnh cơ bản Trợ giúp về lệnh Tên lệnh Ý nghĩa „ man hướng dẫn dòng lệnh (manual) Date Hiển thị ngày giờ hệ thống „ info manual ở dạng Info Who Cho biết người dùng đang đăng ký „ Sử dụng man Tty Xác định tập tin tty mình đang login vào ‹ $ man command Cal Hiển thị lịch ‹ $ man –k keyword Finger Hiển thị thông tin người dùng (họ tên, địa chỉ, điện thoại, ) Chfn Thay đổi thông tin người dùng Head Xem nội dung từ đầu tập tin „ Duyệt các man page: Tail Xem nội dung từ cuối tập tin ‹ spacebar trang kế Hostname Xem, đổi tên máy ‹ b trang trước Passwd Đổi mật khẩu cho user ‹ q quit Su Chuyển sang user khác ‹ /keyword tìm trong nội dung man page Ngành Tin học 37 Ngành Tin học 38 Đăng nhập hệ thống Shutdown và Reboot „ Yêu cầu đăng nhập „ Shutdown : dùng một trong các lệnh sau : ‹ Login: ‹ Init 0 ‹ Password: ‹ Shutdown –hy t (shutdown sau t phút) ‹ Khi login vào sẽ hiện như sau: ‹ Halt [tênđăngnhập@tênmáy thưmục]dấunhắclệnh ‹ Poweroff ‹ Ví dụ : [root@server01 home]# „ Reboot „ Có 2 dạng dấu đợi lệnh : ‹ IInit it 6 ‹ Dạng $ cho người dùng thường. ‹ ‹ Dạng # cho người dùng quản trị (root). Reboot ‹ Shutdown –ry t (reboot sau t phút) „ Thoát khỏi user hiện hành : exit hoặc logout. Ngành Tin học 39 Ngành Tin học 40 10
  15. Chương 2-Càiđặthệ điềuhành Linux Sử dụng Runlevel Phục hồi mật khẩu „ Runlevel : các mức hoạt động của hệ thống „ Thông thường có 2 cách để phục hồi mật khẩu của „ File : /etc/inittab user quản trị. ‹ Dùng đĩa mềm khởi động (dùng lệnh hoặc „ Có 7 mức mkbootdisk dd để tạo đĩa này). ‹ 0 : halt (Do NOT set initdefault to this) ‹ ‹ 1 : Single user mode Dựa vào boot loader LILO hoặc GRUB (chỉ áp dụng cách này trong trường hợp có thể edit boot loader khi ‹ 2 : Multiuser, without NFS khởi động). ‹ 3 : Full multiuser mode ‹ 4 : unused ‹ 5 : X11 „ Hướng dẫn các bước khôi phục mật khẩu dùng ‹ 6 : reboot (Do NOT set initdefault to this) Grub boot loader. „ Dùng lệnh Init để chuyển đổi các mức hoạt động. „ Thiết lập runlevel mặc định : id:X:initdefault: Ngành Tin học 41 Ngành Tin học 42 Bước 1 : Phục hồi mật khẩu Bước 2 : Phục hồi mật khẩu „ Chọn mục kernel /boot . „ Sau đó bấm phím e để edit mục này. „ Thêm từ khóa -s đểể vào runlevel 1 „ Enter để tiếp tục. • Khởi động máy. • Tại màn hình Grub, ta nhấn phím e để edit boot loader. Ngành Tin học 43 Ngành Tin học 44 11
  16. Chương 2-Càiđặthệ điềuhành Linux Bước 3 : Phục hồi mật khẩu Tìm hiểu Boot loader „ Nhấn phím b để boot hệ thống vào runlevel 1 „ Boot loader là một phần mềm nhỏ được chạy lúc „ Dùng lệnh passwd để đổi mật khẩu của user root khởi động và quản lý việc khởi động của các hệ điều hành. ‹ GRUB boot loader ‹ LILO boot loader „ Dùng lệnh init 6 để reboot lại hệ thống. Ngành Tin học 45 Ngành Tin học 46 GRUB boot loader Tập tin /etc/grub/grub.conf „ GRUB là trình khởi động máy tính, có nhiệm vụ tải „ Cấu trúc tập tin nhân và khởi động hệ thống Linux. default=0 timeout=10 „ Đặc điểm splashimage=(hd0,0)/grub/splash.xpm.gz ‹ Hỗ trợ nhiều hệ điều hành bằng cách khởi động trực tiếp title Red Hat Linux (2.4.20-8) nhân hoặc bằng cách nạp chuỗi (chain-loading) root (hd0,0) ‹ Hỗ trợ nhiều hệ thống tập tin : DOS FAT16 và FAT32, kernel /vmlinuz-2.4.20-8 ro root=LABEL=/ Minix fs, Linux ext2fs và ext3fs, initrd /initrd-2.4.20-8.img ‹ Hỗ trợ giao diện dòng lệnh lẫn giao diện menu. title Windows 2000 rootnoverify (hd0,1) „ Tập tin cấu hình : /etc/grub/grub.conf chainloader +1 Ngành Tin học 47 Ngành Tin học 48 12
  17. Chương 2-Càiđặthệ điềuhành Linux Bảo mật cho GRUB LILO boot loader „ Chỉ cho phép người quản trị tương tác lên danh mục „ LILO là một boot manager nằm trọn gói chung với và giao diện dòng lệnh của GRUB. các bản phát hành RedHat, và là boot manager mặc định cho RedHat 7.1 trởở về trước. „ Thực thi lệnh password trong tập tin cấu hình : „ Cú pháp : „ LILO được cấu hình để khởi động một đoạn thông tin trong tập tin cấu hình cho từng hệ điều hành. password md5 „ Tập tin cấu hình : /etc/lilo.conf „ Trong đó tùy chọn md5 cho GRUB biết Password đã được định dạng MD5. Ngành Tin học 49 Ngành Tin học 50 FAQ Ngành Tin học 51 13
  18. Chương 3 - File system và quảntrị file system Nội dung chi tiết Chương 3 „ Hệ thống tập tin (File system). ‹ Các kiểu tập tin trong Linux. Hệ Hthệố thngố ngtập t ậtinp tinvà vàquản ‹ Liên kết tập tin. trị hệ thống tập tin ‹ Gắn kết hệ thống tập tin. ‹ Tổ chức cây thư mục. „ Quản trị hệ thống tập tin. ‹ Các lệnh xem nội dung. ‹ Nhóm lệnh sao chép di chuyển. Dzoãn Xuân Thanh ‹ Nhóm lệnh tìm kiếm và so sánh. ‹ Lưu trữ tập tin, thư mục. ‹ Bảo mật hệ thống tập tin. Ngành Tin học 2 Hệ thống tập tin Super block „ Là các phương pháp và cấu trúc dữ liệu mà hệ điều „ Là cấu trúc được tạo tại vị trí bắt đầu filesystem. hành sử dụng để lưu trữ các thông tin của các tập tin hay phần chia trên đĩa. „ Lư u trữ cácá thông tin ti : „ Là cách tổ chức dữ liệu trên thiết bị lưu trữ và được ‹ Thông tin về block size, free block. tổ chức theo dạng hình cây. ‹ Thời gian gắn kết (mount) cuối cùng của tập tin. „ Trong Linux xem file như là một inode, thư mục là ‹ Thông tin trạng thái tập tin. một file chứa những entry. „ Các thàthành h phần củ a hệ thố ng tập titin : ‹ Superblock ‹ Inode ‹ Storageblock Ngành Tin học 3 Ngành Tin học 4 1
  19. Chương 3 - File system và quảntrị file system Inode Storage block „ Lưu những thông tin về tập tin và thư mục được tạo „ Là vùng lưu dữ liệu thực sự của tập tin và thư trong hệ thống tập tin. Nhưng không lưu tên tập tin mục. và thư mục. „ Chia thành những datablock, trong đó mỗi block „ Mỗi tập tin tạo ra sẽ được phân bổ một inode lưu chứa 1024 byte. thông tin sau : ‹ Datablock của tập tin thường lưu inode của tập tin và ‹ Loại tập tin và quyền hạn truy cập. nội dung của tập tin. ‹ Người sở hữu tập tin. ‹ Datablock của thư mục lưu danh sách những entry ‹ Kích thước và số hard link đến tập tin. gồm inode number, tên tập tin và những thư mục con. ‹ Ngày và giờ chỉnh sửa tập tin lần cuối cùng. ‹ Vị trí lưu nội dung tập tin trong filesystem. Ngành Tin học 5 Ngành Tin học 6 Một số hệ thống tập tin Gắn kết hệ thống tập tin „ VFS „ Lệnh mount để gắn kết hệ thống tập tin vào hệ thống. „ Ext2 „ Cú pháp : „ Ext3 mount [–t type] „ Jfs „ Trong đó : „ Vfat ‹ -t type : chỉ rõ kiểu hệ thống tập tin type của thiết bị. „ Iso9660 ‹ device : là thiết bị vật lý như CD-ROM, đĩa mềm, usb, ‹ directory : là thư mục muốn mount vào. „ Swap „ Lệnh umount để gỡ bỏ gắn kết hệ thống tập tin đã được mount ra khỏi hệ thống. umount Ngành Tin học 7 Ngành Tin học 8 2
  20. Chương 3 - File system và quảntrị file system File /etc/fstab Các kiểu tập tin trong Linux „ Giúp tự động mount các hệ thống file lúc boot „ Các tập tin trong Linux được chia thành 8 kiểu : „ Khai báo cho các lệnh mount ngắn gọn Kiểu tập tin Ký hiệu # mount Regular - hoặc f /dev/hda2 on / type ext3 (rw) Directory d „ Định dạng Charater device c device mount-point type options Block device b „ Ví dụ về file /etc/fstab Domain socket s /dev/hda2 / ext3 defaults 1 1 none /proc proc defaults 0 0 Name pipes p /dev/hda3 swap swap defaults 0 0 Hard link /dev/fd0 /mnt/floppy auto noauto 0 0 /dev/hdd /mnt/cdrom iso9660 noauto,ro 0 0 Symbolic link l /dev/hdc1 /mnt/c auto auto 0 0 Ngành Tin học 9 Ngành Tin học 10 Tập tin liên kết Quy ước đặt tên file „ Link (Liên kết) một liên kết, là tạo ra một tập tin thứ hai „ Tối đa 255 ký tự cho một tập tin. „ Có thể sử dụng bất kỳ ký tự nào (kể cả ký tự đặc „ Có 2 loại tập tin liên kết : biệt) ‹ Hard link : là một tập tin liên kết tới một tập tin khác. "very ? long - file + name.test" z Nội dung của hard link và tập tin nó liên kết tới luôn giống nhau. z Khi thay đổi nội dung của hard link thì nội dung của „ File / thư mục ẩn được bắt đầu bằng một dấu “.” tập tin mà nó liên kết tới cũng thay đổi, và ngược lại. .bash_history .bash_profile .bashrc ‹ Symbolic link : là một tập tin chỉ chứa tên của tập tin .desktop/ .kde/ .mozilla/ khác. Khi nhân của hệ điều hành duyệt qua symbolic link thì nó sẽ được dẫn tới tập tin mà symbolic link chỉ đến. Ngành Tin học 11 Ngành Tin học 12 3
  21. Chương 3 - File system và quảntrị file system Tổ chức cây thư mục Các thư mục cơ bản Thư mục Ý nghĩa /bin, /sbin Chứa tập tin nhị phân hỗ trợ cho việc boot và thực thi các lệnh. /boot Chứa Linux Kernel, file ảnh hỗ trợ load hệ điều hành. /lib Chứa các thư viện cần thiết để thi hành các tập tin nhị phân trong thư mục /bin, /sbin /usr/local Chứa các thư viện, phần mềm để chia sẻ cho các máy khác trong mạng. /tmp/tmp Chứa các file tạm.m /dev Chứa các tập tin đại diện cho các thiết bị (CD-ROM, Floppy) được gắn với hệ thống. Ngành Tin học 13 Ngành Tin học 14 Các thư mục cơ bản (tt) Đường dẫn Thư mục Ý nghĩa „ Đường dẫn tuyệt đối: bắt đầu bằng “/” /etc Chứa các tập tin cấu hỉnh của các dịch vụ trên máy tính. / /bin /usr /usr/bin /h/ho me Chứa cáác thư mục homeh directory của người dùdùng. /root Lưu trữ home directory cho user root. /usr Chứa các tập tin có thể dùng chung trên toàn hệ thống, „ Đường dẫn tương đối: không bắt đầu bằng “/” đây cũng là nơi lưu trữ tập tin các chương trình đã được bin usr/local/bin /sbin ./ cài đặt. /var Lưu trữ các log file, các file quản trị, và các file tạm của hệ thống. „ Đường dẫn đặc biệt /mnt Chứa các tham chiếu đến các hệ thống tập tin được gắn kết (mount) vào hệ thống. ‹ - thư mục cha Chứa những tập tin đại diện cho trạng thái hiện tại của /proc ‹ . - thư mục làm việc hiện tại kernel. Ngành Tin học 15 Ngành Tin học 16 4
  22. Chương 3 - File system và quảntrị file system Biến shell Biến môi trường „ Dùng trong lập trình shell và điều khiển môi trường „ Điều khiển môi trường thực thi lệnh thực thi (environment) „ Một số biến môi trường thông dụng: „ Gán giá trị cho biến: var_name=value ‹ HOME thư mục home „ Truy xuất giá trị của biến: $var_name ‹ SHELL chương trình shell hiện tại $ foo=”xin chao” ‹ PATH đường dẫn để tìm các file thực thi $ echo $foo ‹ USER tên user login ‹ TERM kiểu terminal hiện tại „ set liệt kê các biến shell đã được định nghĩa ‹ DISPLAY khai báo hiển thị cho X-Window „ unset hủy biến shell ‹ PS1 dấu nhắc dòng lệnh „ export export biến cho môi trường thực thi của ‹ LANG ngôn ngữ hiện tại các lệnh sau đó Ngành Tin học 17 Ngành Tin học 18 Gán tắt lệnh Quản trị hệ thống tập tin „ Thay thế một chuỗi dài bằng một từ ngắn. Tạo các „ Các lệnh xem nội dung. lệnh với tuỳ chọn đơn giản, ngắn gọn, hữu dụng. „ Nhóm lệnh sao chép/xóa/di chuyển tập tin. ‹ alias tạo hoặc liệt kê các gán tắt (alias) „ Nhóm lệnh tìm kiếm và so sánh. ‹ loại bỏ một gán tắt unalias „ Lưu trữ tập tin, thư mục. „ Bảo mật hệ thống tập tin. „ Ví dụ : ‹ $ alias cp='cp -i' ‹ $ alias ll='ls -l –-color=tty' ‹ $ alias la='ls -la -–color=tty‘ ‹ $ unalias la Ngành Tin học 19 Ngành Tin học 20 5
  23. Chương 3 - File system và quảntrị file system Nhóm lệnh xem nội dung Lệnh pwd Lệnh Ý nghĩa „ In đường dẫn đến thư mục hiện hành. pwd Hiển thị đường dẫn đầy đủ tới thư mục hiện hành. cd Thay đổi thư mục hiện hành „ Ví dụ : ls Liệt kê nội dung thư mục [student]$ pwd wc Cho biết thông tin về số dòng, số từ, số byte của /home/student tập tin cat Kết nối tập tin và xuất ra thiết bị chuẩn, xem nội dungd ng tậpptin tin more Xem nội dung tập tin head Hiển thị phần đầu nội dung tập tin tail Hiển thị phần cuối của nội dung tập tin Ngành Tin học 21 Ngành Tin học 22 Lệnh cd Lệnh ls „ Cho phép thay đổi thư mục hiện hành. „ Liệt kê nội dung của một thư mục „ Cú pháp : „ Cú pháp : cd [thư mục] ls [tùy chọn] [thư mục] „ Ví dụ : „ Một số tùy chọn : ‹ $ cd /usr ([/usr]) ‹ ls –x : hiển thị trên nhiều cột. ‹ $ cd bin ([/usr/bin]) ‹ ls –l : hiển thị chi tiết các thông tin ‹ $ cd / /etc ([/etc]) của tập tin. ‹ $ cd ~ ([/home/student]) ‹ ls –a : hiển thị tất cả các tập tin kể cả tập tin ẩn. ‹ $ cd ([/home/student]) Ngành Tin học 23 Ngành Tin học 24 6
  24. Chương 3 - File system và quảntrị file system Lệnh ls (tt) Lệnh wc „ Cho biết thông tin về số dòng, số từ, kích thước (byte) của tập tin. „ Cú pháp : wc [tùy chọn] [tập tin 1] [tập tin n] „ Một số tùy chọn : ‹ -c kích thước tập tin (byte) gồm cả ký tự CR và EOF ‹ -m số lượng ký tự có trong tập tin ‹ -w số lượng từ có trong tập tin ‹ -l số dòng trong tập tin ‹ -L chiều dài của dòng dài nhất Ngành Tin học 25 Ngành Tin học 26 Lệnh touch và cat Lệnh more „ Tạo, nối kết và soạn thảo nội dung tập tin (lệnh „ Xem nội dung của tập tin theo từng trang màn hình. touch dùng tạo tập tin rỗng). „ Cú pháp : „ Lệnh cat còn được dùng để hiển thị nội dung tập tin. more [tùy chọn] [tập tin 1] [tập tin n] „ Cú pháp : cat [tùy chọn] [tập tin 1] [tập tin n] „ Một số tùy chọn : ‹ -num xác định kích thước của màn hình num dòng. „ Một số tùy chọn : ‹ +num dòng bắt đầu hiển thị. ‹ -s xóa các dòng trắng chỉ để lại 1 dòng duy nhất. ‹ -s xóa bớt các dòng trắng, chỉ để lại một dòng trắng ‹ -n đánh số thứ tự các dòng, kể cả dòng trắng. giữa mỗi đoạn. ‹ -b đánh số thứ tự các dòng, ngoại trừ dòng trắng. „ Xem thêm lệnh less Ngành Tin học 27 Ngành Tin học 28 7
  25. Chương 3 - File system và quảntrị file system Lệnh head Lệnh tail „ Xem nội dung đầu tập tin. „ Xem nội dung cuối tập tin. „ Cú pháp : „ Cú pháp : head [tùy chọn] [tập tin 1] [tập tin n] tail [tùy chọn] [tập tin 1] [tập tin n] „ Một số tùy chọn : „ Một số tùy chọn : ‹ -n in ra màn hình n dòng đầu tiên (mặc định lệnh ‹ -n in ra màn hình n dòng cuối cùng (mặc định lệnh head sẽ hiển thị 10 dòng đầu). tail sẽ hiển thị 10 dòng cuối). ‹ -q không hiểển thị ra màn hình phần đầầu đề chứa ‹ -q không hiển thị ra màn hình phần đầầu đề chứa tên tên tập tin trong trường hợp mở nhiều tập tin cùng lúc. tập tin trong trường hợp mở nhiều tập tin cùng lúc. Ngành Tin học 29 Ngành Tin học 30 Tính năng của BASH Shell Định hướng lại nhập / xuất „ Định hướng lại nhập/xuất (I/O redirection) „ Định hướng (redirection) là hình thức thay đổi „ Ống lệnh (Pipe) luồng dữ liệu của các nhập, xuất và lỗi chuẩn. „ Ký tự đại diện (Wildcard) „ Hoàn thành lệnh (Tab completion) „ Có 3 loại : „ Lịch sử lệnh (Command history) ‹ Định hướng nhập (Input Redirection) : chỉ số 0 ‹ Định hướng xuất (Output Redirection) : chỉ số 1 ‹ Định hướng lỗi (Error Redirection) : chỉ số 2 Ngành Tin học 31 Ngành Tin học 32 8
  26. Chương 3 - File system và quảntrị file system Định hướng nhập Định hướng xuất „ Sử dụng ký tự ‘ ‘ để định hướng lại xuất. „ Cú pháp : „ Để chèn thêm dữ liệu vào cuối tập tin dùng “>>” $lệnh tập_tin $lệnh >> tập_tin „ Ví dụ : ‹ cat t1.out ‹ $ls –l /etc/ >> t1.out Ngành Tin học 33 Ngành Tin học 34 Định hướng lỗi Ống lệnh (Pipe) „ Sử dụng ký tự ‘2>‘ để định hướng lại lỗi. „ Lấy kết quả xuất của lệnh trước làm đối số đầu vào „ Để chèn thông tin lỗi vào cuối tập tin dùng “2>>” của lệnh sau. „ Cú pháp : „ Cú pháp $lệnh 2> tập_tin lệnh_1 | lệnh_2 | | lệnh_n $lệnh 2>> tập_tin „ Ví dụ : ‹ ls –l /etc/ | less „ Ví dụ : ‹ Hiển thị nội dung từ dòng thứ 8 đến dòng thứ 10 trong ‹ $ls –l /temp/ > t1.out 2> log.err tập tin t1.txt, ta thực hiện như sau : ‹ $ls –l /etc/ >> t1.out 2>> log.err cat t1.txt | head -10 | tail -3 Ngành Tin học 35 Ngành Tin học 36 9
  27. Chương 3 - File system và quảntrị file system Ký tự đại diện Ví dụ về các ký tự đại diện „ Hỗ trợ tìm kiếm tên của tập tin / thư mục. „ ls a* liệt kê tất cả các tên bắt đầu bằng “a” „ Bash chấp nhận các ký tự đại diện sau : „ llss a?.txttxt liệt kê tất c ả tên dạng a?.txt txt với ? là ‹ * tương ứng mọi chuỗi, kể cả chuỗi rỗng ký tự bất kỳ ‹ ? tương ứng một ký tự đơn „ ls [aei]* liệt kê tất cả các tên bắt đầu bằng ‹ [ ] tương ứng một trong các ký tự bên trong ngoặc a,e, hoặc i ‹ [!/^] không tương ứng với một trong các ký tự bên trong ngoặc „ ls [a-d]*[0-9] liệt kê tất cả tên bắt đầu từ a ‹ \ loại bỏ ý nghĩa đặc biệt của các ký tự *,?,) đến d và kết thúc từ 0 đến 9 „ ls [!L-T]* liệt kê tất cả các tên không bằng đầu từ L đến T Ngành Tin học 37 Ngành Tin học 38 Hoàn thành lệnh Lịch sử lệnh „ Nhấn phím để tự động điền đầy đủ dòng lệnh. „ Danh sách các lệnh đã thực thi lưu trong .bash_history „ Liệt kê tất cả khả năng có thể „ Lệnh history : in ra danh sách các lệnh đã thực thi „ Ví dụ : „ Ví dụ : $ history ‹ $ cd /usr/lo (/usr/local) 1 clear 2 cd / ‹ $ cp 3 ls cp cpp cpio cproto 4 mkdir /tmp/dir1 ‹ $ cd dir „ !n : thực thi lại dòng lệnh thứ n dir1 dir2 dir3 „ !string : thực thi lại dòng lệnh ngay trước đó bắt đầu bằng “string” Ngành Tin học 39 Ngành Tin học 40 10
  28. Chương 3 - File system và quảntrị file system Nhóm lệnh sao chép di chuyển Lệnh ln Lệnh Ý nghĩa „ Tạo tập tin liên kết ln Tạo tập tin liên kết „ Cú pháp : cp Sao chép tập tin, thư mục ln [options] targer [linkname] rm Xóa bỏ tập tin, thư mục mv Di chuyển / đổi tên tập tin „ Một số tùy chọn : mkdir Tạo thư mục ‹ -f xoá file đích nếu đã tồn tại ‹ tạo symbolic link thay vì hard link rmdir Xóa thư mục -s „ Ví dụ : ‹ $ ln -s /usr/local/bin ‹ $ ln -s dir1 firstdir ‹ $ ln -s lib.so.0 lib.so.1 Ngành Tin học 41 Ngành Tin học 42 Lệnh cp Lệnh rm „ Sao chép tập tin / thư mục. „ Xóa tập tin và thư mục „ Cú pháp : „ Cú pháp : cp [options] source dest rm [options] file „ Một số tùy chọn : „ Một số tùy chọn : ‹ -f ghi đè không cần hỏi (force) ‹ -f xoá không cần hỏi ‹ -i hỏi trước khi ghi đè (interactive) ‹ -i hỏi trước khi xoá ‹ -R,-r copy toàn bộ thư mục kể cả con ‹ -R,-r xoááb toàn bộ thư mục kể cả con „ Ví dụ : „ Lưu ý : ‹ $cp -r dir1 dir5 ‹ $cp file1 file5 KHÔNG dùng lệnh: #rm -rf / Ngành Tin học 43 Ngành Tin học 44 11
  29. Chương 3 - File system và quảntrị file system Lệnh mv Lệnh mkdir „ Cho phép thay đổi tên và di chuyển vị trí của tập tin. „ Cho phép tạo thư mục. „ Cú pháp : „ Cú pháp : mv [options] source dest mkdir [options] directory „ Một số tùy chọn : „ Một số tùy chọn : ‹ -f ghi đè không cần hỏi (force) ‹ -p tạo thư mục cha nếu chưa tồn tại ‹ -i hỏi trước khi ghi đè (interactive) „ Ví dụ : ‹ $mkdir dir1 „ Ví dụ : ‹ $mkdir dir1 dir2 ‹ $mv file5 file6 ‹ $mkdir -p dir3/dir4 ‹ $mv file1 dir5 Ngành Tin học 45 Ngành Tin học 46 Lệnh rmdir Nhóm lệnh tìm kiếm và so sánh „ Cho phép xóa thư mục rỗng. Lệnh Ý nghĩa „ Cú pháp : find Tìm kiếm tập tin rmdir [options] directory grep Tìm chuỗi trong nội dung tập tin cmp So sánh hai tập tin „ Một số tùy chọn : diff Tìm sự khác biệt giữa hai tập tin ‹ -p xoá tất cả các thư mục tạo nên đường dẫn „ Ví dụ : ‹ $rmdir dir1 ‹ $rmdir dir1 dir2 ‹ $rmdir -p dir3/dir4 $rmdir dir3/dir4 dir3 Ngành Tin học 47 Ngành Tin học 48 12
  30. Chương 3 - File system và quảntrị file system Lệnh find Lệnh grep „ Tìm kiếm tập tin. Cú pháp : „ Tìm kiếm một chuỗi nào đó trong nội dung tập tin. find [path ] [expression] „ Cú pháp : grep [options] pattern [file] „ Một số tùy chọn : ‹ -name pattern tìm các tập tin có tên chứa chuỗi pattern „ Một số tùy chọn : ‹ -group name tìm các tập tin thuộc nhóm name ‹ -i không phân biệt hoa thường ‹ -user name tìm các tập tin tạo bởi user có tên name ‹ -n kèm theo số thứ tự dòng khi xuất kết quả ‹ size [+[+/-]n[bck]/ ]n[bck] tìm các tập tin kích thước lớn ‹ -rr tìm lặp lại trong thư mục con hơn/nhỏ hơn n block (512 bytes/block). Kích thước là block ‹ -v tìm nghịch đảo nếu ký tự theo sau là b, c là byte, k là kilobytes. ‹ -a xử lý tập tin nhị phân như là một tập tin văn bản. ‹ -type filetype tìm các tập tin có kiểu là filetype Ngành Tin học 49 Ngành Tin học 50 Lệnh grep (tt) Lệnh cmp „ Một số regullar expression : „ So sánh hai tập tin có kiểu bất kỳ. ‹ ^ begin of line „ Cú pháp : ‹ . ký tự bất kỳ cmp [-l] file1 file2 ‹ $ end of line „ Trong đó –l cho phép xuất ra danh sách các vị trí khác nhau giữa hai tập tin. „ Ví dụ : „ Ví dụ : ‹ Liệt kê tất cả các file trong /etc bắt đầu bằng b, k, n ls /etc | grep “^[bkn]” $cmp myfile m1 myfile m1 differ: byte 2, line 5 ‹ Liệt kê tất cả các file trong /etc có ký tự kế cuối là a ls /etc | grep “ a.$” Ngành Tin học 51 Ngành Tin học 52 13
  31. Chương 3 - File system và quảntrị file system Lệnh diff Lưu trữ tập tin, thư mục „ Tìm sự khác nhau giữa hai tập tin. „ Nén / giải nén tập tin „ Cú pháp : „ Tiện ích lưu trữ. diff [options] from-file to-file „ Một số tùy chọn : ‹ -i so sánh không phân biệt hoa thường ‹ -s hiển thị thông báo nếu hai tập tin giống nhau ‹ -w bỏ qua khoảng ttr ắ ng giữa cácá từ ‹ -r so sánh tất cả các tập tin trong các thư mục con Ngành Tin học 53 Ngành Tin học 54 Nén / giải nén tập tin Tiện ích lưu trữ - tar „ Red Hat Linux cung cấp ba công cụ để nén và giải „ Sao lưu hoặc kết hợp nhiều tập tin thành một tập tin. nén tập tin / thư mục như sau : „ Cú pháp : Nén Giải nén Cú pháp Mở rộng tar [OPTIONS] [DIRECTORY/FILE] bzip2 bunzip2 bzip2 [options] file .bz2 „ Một số tùy chọn : gzip gunzip gzip [options] file .gz ‹ tạo một tập tin lưu trữ mới zip unzip zip [options] zipfile file .zip -c ‹ -x lấy các tập tin ra từ một tập tin lưu trữ „ Ví dụ : ‹ -z nén/giải nén các tập tin lưu trữ bằng gzip ‹ gzip /etc/passwd ‹ -j nén/giải nén các tập tin lưu trữ bằng bzip2 ‹ gunzip /etc/passwd.gz ‹ -f lưu trữ tới tập tin hay thiết bị, phải luôn có tùy chọn này. ‹ zip –u myzip myfile ‹ -v hiển thị danh sách các tập tin trong qúa trình bung. ‹ -vv cung cấp thêm nhiều thông tin hơn so với -v Ngành Tin học 55 Ngành Tin học 56 14
  32. Chương 3 - File system và quảntrị file system Tiện ích lưu trữ - tar (tt) Bảo mật hệ thống tập tin „ Ví dụ : „ Sở hữu và quyền truy cập ‹ $tar -cvf bak.tar dir1/ „ Biểu diễn quyền truy cập ‹ $tar -xvf bak.tgr „ Thay đổi quyền truy cập ‹ $tar -zcvf dir1.tar.gz dir1/ ‹ $tar -zcvf alldir.tgz dir1 dir2 dir3 ‹ $tar -zxvf source.tar.gz ‹ $tar -jxvf kernel.tar.bz2 „ Lưu ý : ‹ Sử dụng nhóm tùy chọn cvf để gom tập tin / thư mục. ‹ Sử dụng nhóm tùy chọn xvf để bung tập tin / thư mục. Ngành Tin học 57 Ngành Tin học 58 Sở hữu và quyền truy cập Định danh và tác vụ „ Tất cả file và thư mục thuộc sở hữu user tạo ra „ Định danh quyền truy cập chúng ‹ u user, chủ sở hữu file ‹ g group, nhóm có user là thành viên „ Quyền truy cập file được chia làm 3 nhóm ‹ o others, các user khác trên hệ thống ‹ User chủ sở hữu file (owner) ‹ a all, tất cả user (u, g và o) ‹ Group nhóm có user là thành viên ‹ Others các user khác còn lại trên hệ thống „ Tác vụ trên quyền truy cập ‹ + thêm quyền „ Xem quyền truy cập với lệnh ls -l ‹ - loại bỏ quyền ‹ = gán quyền Ngành Tin học 59 Ngành Tin học 60 15
  33. Chương 3 - File system và quảntrị file system Biểu diễn quyền truy cập Biểu diễn quyền truy cập (tt) user | group | others „ Quyền truy cập cơ sở (base permissions) r w x r w x r w x ‹ Thư mục: 777(rwxrwxrwx) Dạng ký hiệu Dạng số Ý nghĩa ‹ Tập tin : 666 (rw-rw-rw-) r 4 Cho phép đọc w 2 Cho phép ghi „ Mặt nạ (mask) : là giá trị đựợc thiết lập bởi người dùng bằng lệnh umask. x 1 Cho phép thực thi - 0 Loại bỏ quyền „ Ví dụ : Để các files được tạo ra có quyền là 600. „ Xác định quyền hạn bằng cách tính tổng các giá trị. ‹ Quyền truy cập mặc định: 666 „ Ví dụ : ‹ Giá trị mask: 066 ‹ Quyền đọc và thực thi là : 4 + 1 = 5 ‹ Quyền truy cập cho phép: 600 ‹ Quyền đọc, ghi và thực thi là :4+ 2 +1=7 Ngành Tin học 61 Ngành Tin học 62 Lệnh umask Lệnh chmod „ Thiết lập quyền truy cập mặc định của tập tin khi chúng „ Cấp quyền sử dụng tập tin/thư mục. được tạo. „ Cú pháp : „ Cú pháp : chmod [options] mode file umask mode -R : thay đổi cả trong thư mục con „ Ví dụ sử dụng chmod „ Ví dụ : ‹ g+w thêm quyền ghi cho group $ umask 066 ‹ o-rwx loại bỏ tất cả các quyền của others $ touch test.txt ‹ +x thêm quyền thực thi cho tất cả $ ls –l test.txt ‹ a+rw thêm quyền ghi cho tất cả -rw 1 sv sv 0 2008-02-16 17:38 test.txt ‹ ug+r thêm quyền đọc cho user và group ‹ o=x chỉ cho phép thực thi với others Ngành Tin học 63 Ngành Tin học 64 16
  34. Chương 3 - File system và quảntrị file system chmod – một số ví dụ Lệnh chown và chgrp „ $ chmod -x *.php „ Lệnh chown cho phép thay đổi người sở hữu tập tin „ $ chmod -R ug+rw lecture „ Cú pháp : „ $ chmod 644 homelist.txt chown [options] username file „ $ chmod 755 myprogram -R : thay đổi cả trong thư mục con „ $ chmod 777 /tmp/tmp „ Lệnh chgrp cho phép thay đổi nhóm sở hữu tập tin. „ Cú pháp : chgrp [options] group file Ngành Tin học 65 Ngành Tin học 66 FAQ Ngành Tin học 67 17
  35. Chương 4-Quảntrị user và group Nội dung chi tiết Chương 4 „ Một số khái niệm. QuQuảảntrn tr ị tài khokhoảảnngn ngưườờii dùngdùng „ Thông tin user. „ Quản trị người dùng. và nhóm người dùng „ Quản trị nhóm người dùng. „ Các tập tin liên quan. Dzoãn Xuân Thanh Ngành Tin học 2 Một số khái niệm Một số khái niệm (tt) „ Tài khoản : „ Thư mục chủ : ‹ Mỗi user có duy nhất một tên và id (UID). ‹ Mỗi user có một thư mục chủ trùng trên tài khoản và được ‹ Mỗi user thuộc về ít nhất một nhóm (primary group). đặt trong thư mục /home/ ‹ Thư mục chủ của người dùng cho phép người dùng chứa thông tin riêng của mình trên đó. „ Nhóm người dùng : ‹ Mỗi nhóm có duy nhất một tên và id (GID). „ Thông tin môi trường làm việc người dùng - /etc/skel/ ‹ Mỗi nhóm có thể chứa một hay nhiều thành viên. ‹ Thư mục /etc/skel/ chứa các tập tin và thư mục cấu hình màn hình của người dùng. „ Lưu ý : ‹ Nội dung có trong thư mục /etc/skel/ cũng sẽ được ‹ Tên tài khoản và tên nhóm người dùng là duy nhất. chép vào thư mục chủ khi thư mục chủ được tạo. ‹ User ID (UID) và Group ID (GID) có thể trùng nhau. Ngành Tin học 3 Ngành Tin học 4 1
  36. Chương 4-Quảntrị user và group Root – tài khoản Superuser Quản trị người dùng „ Tài khoản có quyền cao nhất trên hệ thống „ Tạo tài khoản người dùng. „ Không bị giới hạn „ Thay đổi thông tin tài khoản. „ Đảm nhiệm việc quản trị và bảo trì hệ thống „ Tạm khóa tài khoản. „ Xóa tài khoản. „ Sử dụng: không login trực tiếp $ su - Password # Ngành Tin học 5 Ngành Tin học 6 Tạo tài khoản - useradd Thay đổi mật khẩu - passwd „ Cú pháp : „ Cú pháp : useradd [options] username passwd [options] [username] „ Một số tùy chọn : „ Một số tùy chọn : ‹ -c Mô tả thông tin tài khoản người dùng. ‹ -l Khóa tài khoản người dùng. ‹ -m Tạo thư mục chủ nếu nó chưa tồn tại. ‹ -u [-f] Mở khóa tài khoản người dùng. Tùy chọn –f ‹ -u uid User ID. cho phép mở khóa tài khoản không sử dùng mật khẩu. ‹ -G group[ ] Danh sách nhóm ‹ -d Xóa bỏ mật khẩu của tài khoản người dùng. ‹ -d home_dir Tạo thư mục chủ home_dir. „ ‹ -g initial_group Tên nhóm hoặc GID. Ví dụ : # passwd stud01 „ Ví dụ : passwd: # useradd -g studs -c “Student 01” stud01 Ngành Tin học 7 Ngành Tin học 8 2
  37. Chương 4-Quảntrị user và group Xóa tài khoản - userdel Thay đổi thông tin - usermod „ Cú pháp : „ Cú pháp : userdel [-r] login usermod [option] login „ Một số tùy chọn : „ Trong đó : ‹ -L Khóa tài khoản ‹ login Tên tài khoản người dùng muốn xóa. ‹ -U Mở khóa tài khoản ‹ -r Xóa toàn bộ thông tin liên quan tới user ‹ -l login_name Thay đổi tên tài khoản ‹ -G group[ ] Danh sách nhóm „ Ví dụ :: ‹ -g initial_group Thay đổi nhóm hay mã nhóm # userdel -r sv001 ‹ -d home_dir Thay đổi thư mục chủ. „ Ví dụ : #usermod -c “CNPM” –g studs sv001 Ngành Tin học 9 Ngành Tin học 10 Quản trị nhóm người dùng Tạo nhóm - groupadd „ Tạo nhóm. „ Cú pháp : „ Thay đổi thông tin nhóm. groupadd [options] group_name „ Xem thông tin nhận diện tài khoản. „ Một số tùy chọn : „ Xóa nhóm. ‹ -g gid Mã nhóm, mặc định giá trị này lớn hơn 500 ‹ -r Tạo tài khoản nhóm hệ thống, có gid từ 0 đến 499 „ Ví dụ : ‹ # groupadd students ‹ # groupadd –g 10 –o sales Ngành Tin học 11 Ngành Tin học 12 3
  38. Chương 4-Quảntrị user và group Xóa nhóm – groupdel Thay đổi thông tin - groupmod „ Cú pháp : „ Cú pháp : groupdel group_name groupmod [options] group_name „ Trong đó group_name là tên tài khoản nhóm. „ Một số tùy chọn : „ Ví dụ : ‹ -g gid Thay đổi mã nhóm. #groupdel sinhvien ‹ -n name Thay đổi tên nhóm thành name. „ Lưu ý : „ Ví dụ : ‹ Không thể xóa các nhóm còn chứa các tài khoản. ‹ # groupmod –n sales marketing ‹ Phải thực hiện loại bỏ các thành viên ra khỏi nhóm sau đó mới thực hiện xóa nhóm. Ngành Tin học 13 Ngành Tin học 14 Xem thông tin nhận diện tài khoản Các tập tin liên quan „ Cú pháp : „ Tập tin /etc/passwd và /etc/shadow id [option] [username] „ Tập tin /etc/group „ Một số tùy chọn : „ Tập tin /etc/login.defs ‹ -g Chỉ hiện thị chỉ số GID của tài khoản „ Tập tin /etc/default/useradd ‹ -u Chỉ hiện thị chỉ số UID của tài khoản ‹ -G Chỉ hiển thị danh sách tất cả các GID của các nhóm mà tài khoản là thành viên „ Ví dụ : # id sv01 uid=500(sv01) gid=500(sv01) groups=500(sv01) Ngành Tin học 15 Ngành Tin học 16 4
  39. Chương 4-Quảntrị user và group Tập tin /etc/passwd Tập tin /etc/shadow username:password:uid:gid:gecos:homedir:shell username:passwd:d1:d2:d3:d4:d5:d6:reserved „ Trong đó „ Trong đó: ‹ username Tương ứng username trong /etc/passwd ‹ username Chuỗi ký tự bất kỳ, tên dùng để login. ‹ passwd Mật khẩu đã được mã hoá ‹ password Mật khẩu đã được mã hóa. ‹ d1 Số ngày kể từ lần cuối thay đổi mật khẩu ‹ uid User ID. ‹ d2 Số ngày trước khi có thể thay đổi mật khẩu ‹ gid Group ID. ‹ d3 Số ngày mật khẩu có giá trị ‹ gecos Thông tin thêm về user (ghi chú). ‹ d4 Số ngày cảnh báo user trước khi mật khẩu hết hạn ‹ homedir Thư mục home của user. ‹ d5 Số ngày sau khi mật khẩu hết hạn tài khoản sẽ bị khoá ‹ shell Chỉ ra shell đăng nhập của người dùng. ‹ d6 Số ngày kể từ khi tài khoản bị khoá. „ Ví dụ : ‹ root:x:0:0:root,home:/root:/bin/bash „ Lưu ý :các giá trị số ngày tính theo mốc từ 1/1/1970 Ngành Tin học 17 Ngành Tin học 18 Tập tin /etc/shadow (tt) Tập tin /etc/group „ Tài khoản bị khóa nếu có ký tự ! đứng trước passwd. groupname:password:gid:members „ Tài khoản không có mật khẩu và không để đăng nhập „ Trong đó : hệ thống nếu có giá trị !! ở trường passwd. ‹ groupname chuỗi ký tự bất kỳ, xác định tên group „ Tài khoản không được phép đăng nhập hệ thống nếu ‹ password mật khẩu (tùy chọn) có giá trị * ở trường passwd. ‹ gid group id ‹ members danh sách thành viên, cách nhau bằng “,” „ Ví dụ : (các thành viên có groupname là secondary group) ‹ root:$1$dxtC0Unf$2SCguIhTlrcnkSH5tjw0s/:12148:0:99999: „ Ví dụ : 7::: ‹ root:x:0: ‹ daemon:*:12148:0:99999:7:::adm:*:12148:0:99999:7::: ‹ bin:x:1:bin,daemon ‹ nobody:*:12148:0:99999:7::: ‹ student:x:500: ‹ xfs:!!:12148:0:99999:7::: Ngành Tin học 19 Ngành Tin học 20 5
  40. Chương 4-Quảntrị user và group Tập tin /etc/login.defs Tập tin /etc/default/useradd „ Cú pháp : „ Cú pháp : trường_thông_tin Giá_trị trường_thông_tin=giá_trị „ Ví dụ : „ Ví dụ : z MAIL_DIR /var/spool/mail GROUP=100 Nhóm mặc định HOME=/home z PASS_MAX_DAYS 99999 Thư mục chứa thư mục chủ z PASS_MIN_DAYS 0 INACTIVE=-1 Số ngày tối đa được thay đổi mật z PASS_MIN_LEN 5 khẩu sau khi mật khẩu hết hạn sử dụng. z PASS_WARN_AGE 7 z UID_MIN 500 EXPIRE= Ngày hết hạn sử dụng tài khoản z UID_MAX 60000 SHELL=/bin/bash Shell mặc định của tài khoản z GID_MIN 500 SKEL=/etc/skel Thư mục chứa thông tin môi trường z GID_MAX 60000 làm việc z CREATE_HOME yes Ngành Tin học 21 Ngành Tin học 22 FAQ Ngành Tin học 23 6
  41. Chương 5-Càiđặtphầnmềmvàtrìnhtiện ích Nội dung chi tiết Chương 5 „ Cài đặt phần mềm. ‹ Chương trình rpm. Cài đặt phầnmn mềmvàm và ‹ Các lệnh rpm. trình tiện ích „ Midnight Commander (MC). ‹ Khởi động MC. ‹ Sử dụng keyboard trong MC. „ Trình tiện ích soan thảo Vi. ‹ Các chế độ làm việc. Dzoãn Xuân Thanh ‹ Soạn thảo bằng Vi ‹ Di chuyển con trỏ. Ngành Tin học 2 RedHat Packet Manager (RPM) Qui ước đặt tên RPM „ Là hệ thống quản lý các gói phần mềm của Linux. „ Qui ước đặt tên cho một gói phần mềm RPM : name-version-release.architecture.rpm „ Có thể cài đặt, nângnâng cấp hoặc xóa ttrrực tiếp các gói phần mềm. „ Trong đó : ‹ name : tên mô tả gói phần mềm. „ Quản lý một cơ sở dữ liệu chứa thông tin tất cả các ‹ version : phiên bản của gói phần mềm. gói phần mềm đã cài và tập tin của chúng. ‹ : số lần đóng gói của phiên bản này. release „ Cho phép nâng cấp hệ thống một cách tự động, ‹ architecture : là tên của kiểu phần cứng máy tính thông minh. mà phần mềm được đóng gói. „ Ví dụ : „ Dễ sử dụng trong hầu hết các Linux Distro hiện nay. ‹ rh9.ymessenger-1.0.4-1.i386.rpm ‹ x-unikey-0.9.2-1.i586.rpm Ngành Tin học 3 Ngành Tin học 4 1
  42. Chương 5-Càiđặtphầnmềmvàtrìnhtiện ích Cài đặt phần mềm - rpm Một số tùy chọn cài đặt „ Cú pháp : „ nodeps : không thực hiện kiểm tra sự phụ thuộc. rpm mode [options] package_file „ replacefiles : thay thế các tập tin các gói phần mềm khác đã được cài. „ Các chế độ (mode) cài đặt : „ replacepkgs : cài đặt phần mềm ngay cả khi một số tập tin thuộc gói phần mềm đã được cài đặt. ‹ -i cài đặt một gói phần mềm mới. ‹ -U nâng cấp phần mềm đã có hoặc cài đặt mới. „ oldpackage : cho phép cài gói phần mềm ngay cả ‹ -F nâng cấp gói phần mềm mới. khi nó cũ hơn gói phần mềm hiện có. „ : tương tự như sử dụng đồng thời 3 tùy chọn force „ Ví dụ : –-replacefiles, replacepkgs, oldpackage rpm -i openssh-3.5p1-6.i386.rpm „ -vh : hiển thị mức độ hoàn thành quá trình cài đặt. Ngành Tin học 5 Ngành Tin học 6 Truy vấn thông tin Truy vấn thông tin (tt) „ Để biết thông tin về một phần mềm đã cài đặt, ta sử „ Một số tùy chọn hiển thị thông tin : dụng rpm với cú pháp sau : ‹ -i : hiển thị thông tin gói gồm tên, phiên bản, mô tả, rpm –q argument [options] ‹ -R : danh sách gói phần mềm mà gói này phụ thuộc vào. ‹ -s : hiển thị trạng thái của các tập tin thuộc gói phần mềm. „ Trong đó là đối số lệnh : argument ‹ -d : liệt kê những tập tin tài liệu có trong gói phần mềm. ‹ : tên gói phần mềm đã cài đặt. package_name ‹ -c : chỉ liệt kê những tập tin cấu hình có trong gói phần ‹ -a : truy vấn tất cả các gói phần mềm đã cài đặt. mềm. ‹ -f file : truy vấn gói phần mềm là chủ của tập tin file. „ Ví dụ : „ Ví dụ : # rpm –q ypbind-1.11-4 -c # rpm –q –f /etc/sendmail.cf /etc/rc.d/init.d/ypbind sendmail-8.11.2-14 /etc/yp.conf Ngành Tin học 7 Ngành Tin học 8 2
  43. Chương 5-Càiđặtphầnmềmvàtrìnhtiện ích Kiểm tra tập tin đã cài Cài đặt từ nguồn *.tar, *.tgz „ So sánh thông tin về các tập tin đã được cài đặt với „ Các bước chung: thông tin về các tập tin có trong gói gốc. ‹ Giải nén gói mã nguồn „ Cú pháp : ‹ Xem thông tin và hướng dẫn trong file README, INSTALL rpm –V argument [options] ‹ Ví dụ : *Xem thông tin argument trong truy vấn thông tin. # tar zxvf source-ver.tar.gz # cd source-ver „ Ký tự định dạng sự khác nhau của tập tin # ./configure . KhôngK có sự khác biệt. ? Không th ể ththự c hi hiệnn kikiểểmmtra tra. # make 5 Khác nhau về giá trị kiểm lỗi MD5. S Khác nhau về kích thước tập tin. # make install L Có sự khác nhau về Symbolic link. T Khác nhau về ngày thay đổi tập tin. „ Hướng dẫn tuỳ chọn cấu hình D Có sự khác nhau về thiết bị. U Khác nhau về chủ nhân tập tin. # ./configure help Ngành Tin học 9 Ngành Tin học 10 Midnight Commander (mc) Khởi động MC „ Cú pháp : $ mc [options] „ Một số tùy chọn : ‹ -a Không sử dụng các ký tự đồ họa để vẽ các đường thẳng khung. ‹ -b Khởi động chế độ màn hình đen trắng. ‹ -c Khởi động chế độ màn hình màu. ‹ -d Không hỗ trợ chuột ‹ -v file Sử dụng chức năng view để duyệt file. ‹ -V Cho biết phiên bản chương trình. Ngành Tin học 11 Ngành Tin học 12 3
  44. Chương 5-Càiđặtphầnmềmvàtrìnhtiện ích Qui ước sử dụng keyboard Sử dụng keyboard trong mc „ C là ký hiệu của phím Ctrl. „ Enter Thực thi lệnh, chuyển đổi thư mục hiện hành. „ M là ký hiệu của phím Meta hoặc Alt. „ C-l Cập nhật lại tất cả thông tin trong mc. „ S là ký hiệu của phím Shift. „ C-x i Xem thông tin tập tin hoặc thư mục. „ C-x q Xem nhanh nội dung của tập tin. „ Sử dụng tổ hợp phím : „ Thực thi lệnh và hiển thị kết quả lên panel. ‹ C-chr : giữ phím Ctrl và nhấn phím chr. Ví dụ C-f C-x ! có nghĩa là giữ Ctrl và nhấn phím f. „ C-x h Thêm thư mục hiện hành vào hotlist. ‹ CC-chr1 1 chr22 : giữ phím CtrlCt l trong khi nhấn phím „ M-? Thực thi lệnh tìm kiếm tập tin. chr1 sau đó nhả tất cả ra và nhấn phím chr2. „ M-c Hiển thị popup cho phép chuyển đổi nhanh ‹ M-chr : giữ phím Alt trong khi nhấn phím chr. thư mục hiện hành. ‹ S-chr : giữ phím Shift trong khi nhấn phím chr. „ C-o Đưa lệnh shell thực hiện ở lần sau cùng. Ngành Tin học 13 Ngành Tin học 14 Phím thao tác trên panel Phím thao tác trên dòng lệnh „ Tab, C-i chuyển đổi panel hiện hành. „ M-Enter, C-Enter : Copy tên file đang chọn „ Ins, C-t chọn tập tin / thư mục. xuống dòng lệnh. „ tìm kiếm nhanh trong thư mục hiện hành. C-s, M-s „ C-x t, C-x C-t : Copy tên file được chọn ở „ M-t chuyển chế độ hiển thị thông tin. panel hiện hành (C-x t) hoặc của panel khác xuống „ C-\ hiển thị directory hostlist và chuyển thư mục. dòng lệnh. „ M-o chuyển đổi thư mục hiện hành của panel khác về „ C-x p, C-x C-p : Copy đường dẫn của panel thư mục hiện hành của panel đang đứng. xuống dòng lệnh. „ + chọn tập tin thỏa theo tiêu chí tìm kiếm. „ - bỏ chọn tập tin thỏa theo tiêu chí tìm kiếm. „ M-h : Hiển thị lịch sử dòng lệnh. „ Home, Pg up, Pg down, End để di chuyển. Ngành Tin học 15 Ngành Tin học 16 4
  45. Chương 5-Càiđặtphầnmềmvàtrìnhtiện ích Input Line Keys Các phím chức năng „ C-a Đưa con trỏ về đầu dòng. „ F1 Hiển thị trang trợ giúp. „ C-e Đưa con trỏ về cuối dòng. „ F2 Hiển thị menu người dùng. „ M-f Đưa con trỏ tới từ tiếp theo. „ F3 Xem nội dung tập tin. „ M-b Đưa con trỏ tới từ đứng trước đó. „ F4 Soạn thảo nội dung tập tin. „ M-backspace Xóa ngược một từ. „ F5 Sao chép tập tin / thư mục. „ C-w Xóa các từ đứng sau từ đầu tiên. „ F6 Di chuyển hoặc đổi tên tập tin / thư mục. „ F7 Tạo thư mục. „ F8 Xóa tập tin / thư mục. „ F9 Chọn danh mục trên cùng. „ F10 Thoát khỏi mc. Ngành Tin học 17 Ngành Tin học 18 Trình tiện ích soạn thảo Vi Các chế độ làm việc „ Vi (visual display) là trình soạn thảo chuẩn trên Linux. „ Có 3 chế độ (mode) làm việc: „ Cú pháp : ‹ Lệnh (command mode) – phím nhập vào là lệnh $ vi [options] [filename] ‹ Soạn thảo (edit mode) ‹ Dòng lệnh (“:” mode) – thực hiện dòng lệnh sau “:” $ view [filename] „ Một số tùy chọn : „ Nhấn để thoát khỏi chế độ hiện tại ‹ +n bắt đầu ở dòng n ‹ +/pattern tìm kiếm các pattern „ Hầu hết các lệnh là phân biệt hoa thường ‹ -r phục hồi tập tin sau khi hệ thống treo „ Ví dụ : ‹ $ vi text.txt soạn thảo tập tin text.txt ‹ $ vi +5 text.txt mở tập tin text.txt tại dòng 5 Ngành Tin học 19 Ngành Tin học 20 5
  46. Chương 5-Càiđặtphầnmềmvàtrìnhtiện ích Chế độ soạn thảo Di chuyển – theo ký tự „ a chèn ngay sau vị trí con trỏ „ Sử dụng phím mũi tên để di chuyển con trỏ từng ký „ A chèn vào cuối dòng tự (tuỳ hỗ trợ của terminal) „ thay thế cho các phím mũi tên „ i chèn ngay trước vị trí con trỏ h, j, k, l „ dịch trái [n] ký tự „ I chèn vào đầu dòng [n]h „ dịch xuống [n] ký tự „ o chèn một hàng mới duới vị trí con trỏ [n]j „ dịch lên [n] ký tự „ O chèn một hàng mới trên vị trí con trỏ [n]k „ dịch phải [n] ký tự „ r thay thế ký tự tại vị trí con trỏỏ [[n]ln]l „ R thay thế bắt đầu từ vị trí con trỏ Lưuý: lệnh có thể thêm chữ số đứng trước để chỉ số „ S thay thế dòng hiện tại lần lặp lại lệnh đó „ C thay thế từ vị trí con trỏ đến cuối dòng Ngành Tin học 21 Ngành Tin học 22 Di chuyển – theo màn hình Di chuyển – theo từ, dòng „ Sử dụng các phím PgUP, PgDown để cuộn 1 khung „ G đến dòng cuối file màn hình (tuỳ hỗ trợ của terminal) „ [n]G đến cuối file hoặc dòng thứ [n] „ cuộn xuống 1 khung màn hình ctrl + F „ :n đến dòng thứ n „ cuộn lên 1 khung màn hình ctrl + B „ gg đến dòng đầu file „ cuộn xuống 1/2 khung màn hình ctrl + D „ $ về cuối dòng (End) „ cuộn lên 1/2 khung màn hình ctrl + U „ ^ về đầu dòng (Home) „ [n]w tới [n] từ (word)( ) (không phân biệt phím hoa thường) „ [n]b lùi [n] từ „ e về cuối từ Ngành Tin học 23 Ngành Tin học 24 6
  47. Chương 5-Càiđặtphầnmềmvàtrìnhtiện ích Nhóm lệnh xóa Copy, cut, paste „ [n]x xoá [n] ký tự tại vị trí con trỏ (Del) „ [n]yw copy [n] từ vào bộ đệm (yank) „ X xoá ký tự trước vị trí con trỏ (BkSpc) „ [n]yy copy (yank) [n] dòng vào bộ đệm „ [n]dw xoá [n] từ „ [n]dw cắt [n] từ vào bộ đệm „ D xoá từ vị trí con trỏ đến cuối dòng „ [n]dd cắt [n] dòng vào bộ đệm „ [n]dd xoá [n] dòng từ vị trí con trỏ „ p dán từ bộ đệm vào sau con trỏ „ d$ xoá đến cuối dòng „ P dán từ bộ đệm vào trước con trỏ „ dG xoá đếến cuối filef Văn bản bị xoá luôn được lưu tạm trong một bộ đệm (ý nghĩa giống như “cut”) Ngành Tin học 25 Ngành Tin học 26 Một số lệnh đặc biệt Lưu và thoát tập tin „ J nối dòng hiện tại và dòng kế „ ZZ ghi nội dung bộ đệm ra file và thoát „ u undo thay đổi cuối cùng „ x ghi nội dung bộ đệm ra file và thoát „ U khôi phục dòng như trước khi bị sửa đổi „ :w ghi nội dung bộ đệm ra file „ ^R redo thay đổi sau đó „ :q! huỷ phiên làm việc hiện tại và thoát „ . lặp lại thay đổi cuối cùng „ :wq ghi nội dung bộ đệm ra file và thoát „ /[pattern] tìm kiếm theo hướng tới „ ?[pattern] tìm kiếếm theo hướng lùi „ ! bbu ộc thi hàhành h lệnh (f(force operation) „ n lặp lại tìm kiếm theo cùng chiều „ N lặp lại tìm kiếm theo ngược chiều Ngành Tin học 27 Ngành Tin học 28 7
  48. Chu'dng 5-Cai dt phan mem va trinh tin fch FAQ 1 Khoa CNTT·C£1CNTT 041200Q 29 8
  49. Chương 6-Quảnlýtiến trình Nội dung chi tiết „ Liệt kê các tiến trình. Chương 6 „ Tạm ngừng và kích hoạt một tiến trình. Quản lý tiến trình „ Ngừng tiến trình. „ Theo dõi hệ thống. Dzoãn Xuân Thanh Ngành Tin học 2 Tiến trình là gì ? Phân loại tiến trình „ Tiến trình là một chương trình đơn đang chạy „ Tiến trình tương tác (Interactive Processes) : là trong bộ nhớ. tiến trình được khởi động và quản lý bởi shell. „ Có nhiều tiến trình chạy đồng thời ở một thời điểm. „ Tiến trình thực hiện theo lô (Batch Processes) : là tiến trình không gắn liền với terminal và được nằm „ Mỗi tiến trình được gán một chỉ số PID duy nhất. trong hàng đợi để chờ thực hiện. Hệ thống dựa vào các PID này để quản lý tiến trình. „ Tiến trình ẩn trên bộ nhớ (Daemon Processes) : là cácá tiến tìtrình h chạy ẩẩn bên dd ướớii hệ ththốống „ Tiến trình cũng có quyền sở hữu và truy cập như (background). với tập tin. Ngành Tin học 3 Ngành Tin học 4 1
  50. Chương 6-Quảnlýtiến trình Liệt kê các tiến trình - ps Liệt kê các tiến trình – ps (tt) „ Cú pháp : $ ps PID TTY TIME CMD ps [options] 728 pts/3 00:00:00 bash 1010 pts/3 00:00:00 ps „ Một số tùy chọn : $ ps -auw ‹ a Tất cả proc trên cùng một terminal USER PID %CPU %MEM VSZ RSS TTY STAT START TIME COMMAND root 728 0.0 0.6 3528 1604 pts/3 S 21:08 0:00 /bin/bash ‹ x Các proc không gắn với tty điều khiển root 1161 0.0 0.3 3548 860 pts/3 R 22:29 0:00 ps auw ‹ u User-format „ Trạng thái : ‹ l Long-formatformat ‹ R Đang thi hành ‹ w Wide output ‹ S Đang bị đóng ‹ Z Ngừng thi hành ‹ W Không đủ bộ nhớ cho tiến trình thi hành Ngành Tin học 5 Ngành Tin học 6 Thông tin sử dụng tài nguyên - top Ngừng tiến trình - kill „ Cú pháp : „ Cú pháp : top [options] kill [-s signal] pid kill -l [signal] „ Một số tùy chọn : signal mặc định là SIGTERM ‹ -d delay Khoảng thời gian trễ giữa hai lần cập nhật. ‹ -p [pid] Chỉ theo dõi tiến trình có mã là pid. „ Một số signal ‹ -c Hiển thị đầy đủ dòng lệnh. $ kill -l 1) SIGHUP 2) SIGINT 3) SIGQUIT 4) SIGILL „ Một số phím lệnh trong sử dụng trong top : 5) SIGTRAP 6) SIGABRT 7) SIGBUS 8) SIGFPE ‹ q Thoát khỏi lệnh top. 9) SIGKILL 10) SIGUSR1 11) SIGSEGV 12) SIGUSR2 ‹ Spacebar Cập nhật thông tin tiến trình ngay lập tức. 13) SIGPIPE 14) SIGALRM 15) SIGTERM 17) SIGCHLD ‹ K Ngừng một tiến trình. 18) SIGCONT 19) SIGSTOP 20) SIGTSTP 21) SIGTTIN Ngành Tin học 7 Ngành Tin học 8 2
  51. Chương 6-Quảnlýtiến trình Ngừng theo tên - killall Điều khiển tác vụ „ Cú pháp : „ Một tác vụ (job) là một tiến trình đang thực thi killall [-s signal] name „ Lệnh điều khiển tác vụ „ Ví dụ : ‹ ^C thoát ngang ‹ # killal -HUP syslogd ‹ ^Z tạm ngừng ‹ # killall -9 man ‹ jobs liệt kê các tác vụ đang thực thi ‹ fg tiếp tục tác vụ ở foreground ‹ bg,& tiếp tục tác vụ ở background Ngành Tin học 9 Ngành Tin học 10 Thi hành lệnh ở background Theo dõi hệ thống „ Để tiến trình chạy ở chế độ background, chúng ta „ w xem các user còn đang login đang làm gì. thêm dấu & vào sau lệnh thực hiện chương trình. „ free hiển thị thông tin bộ nhớ sử dụng/còn trống. „ uptime thời gian sống của hệ thống. „ Ví dụ : „ pstree hiển thị cây tiến trình. ‹ $ find / -name pro –print > results.txt & „ tìm hoặc gửi signal đến tiến trình pgrep, pkill „ Để kiểm tra, ta có thể dùng lệnh : dựa theo tên và các thuộc tính khác. ‹ ps –aux | grep find „ nice,nice renice, ssnicenice thay đổi mức độ ưu tiên ‹ Hoặc jobs để xem các tiến trình đang có ở của tiến trình. background Ngành Tin học 11 Ngành Tin học 12 3
  52. Chu'dng 6 - Quan ly tien trinh FAQ 1 Khoa CNTT·C£1CNTT 041200Q 13 4
  53. Chương 7-Mạng căn bản Nội dung chi tiết „ Căn bản về TCP/IP Chương 7 „ Thiết bị mạng Mạng căn bản „ Cấu hình mạng TCP/IP „ Công cụ quản trị mạng „ Ứng dụng mạng „ Network File System (NFS) Dzoãn Xuân Thanh Ngành Tin học 2 Căn bản về TCP/IP Thiết bị mạng „ Địa chỉ IP: 172.29.9.9/255.255.255.0 „ Thiết bị loopback: lo „ Tên máy (hostname): oscar „ Thiết bị ethernet: eth0, eth1 „ Tên đầy đủ cả tên miền (FQDN): oscar.hcmuns.edu.vn „ Thiết bị PPP: ppp0, ppp1 „ Phân giải tên: ánh xạ tên sang địa chỉ IP (DNS) „ Thiết bị giả lập: dummy0 „ Giao thức mạng: TCP, UDP, ICMP, ARP, BOOTP, „ Trình điều khiển thiết bị mạng: /lib/modules/kernel- „ DHCP, DNS, FTP, HTTP, NFS, version/kernel/driver/net/ „ Địa chỉ dùng riêng: 10.0.0.0/8, 172.16.0.0 - 172.16.31.0.0, 192.168.0.0 – 192.168.255.0 „ Địa chỉ loopback: 127.0.0.1 Ngành Tin học 3 Ngành Tin học 4 1
  54. Chương 7-Mạng căn bản Cấu hình mạng TCP/IP Công cụ và file cấu hình „ Công cụ và file cấu hình „ Công cụ cấu hình đồ họa: redhat-config- „ Cấu hình thiết bị mạng network, netconfig (Red Hat) „ Cấu hình DNS „ Công cụ cấu hình dòng lệnh: ifconfig, route „ Cấu hình định tuyến „ File cấu hình thiết bị (Red Hat) ‹ /etc/sysconfig/network-scripts/ „ File cấu hình mạng ‹ /etc/sysconfig/network ‹ /etc/hosts ‹ /etc/resolv.conf „ File khởi động/ngừng dịch vụ mạng ‹ /etc/rc.d/init.d/network Ngành Tin học 5 Ngành Tin học 6 redhat-config-network netconfig Ngành Tin học 7 Khoa CNTT - CĐCNTT 04/2009 8 2
  55. Chương 7-Mạng căn bản Cấu hình thiết bị mạng Cấu hình DNS „ Nạp trình điều khiển thiết bị „ Thứ tự phân giải tên: /etc/host.conf # modprobe -v 3c509 order hosts,bind „ /etc/modules.conf „ Phân giải tên tĩnh: /etc/hosts alias eth0 3c509 127.0.0.1 localhost.localdomain locahost options 3c509 io=0x300, irq=9 172.29.9.254 gw.hcmuns.edu.vn gateway „ Cấu hình thiết bị „ Phân giải qua dịch vụ DNS: /etc/resolv.conf ifconfig DEVICE IP_ADDR netmask MASK [up] domain hcmuns.edu.vn # ifconfig eth0 172.29.9.9 netmask 255.255.255.0 nameserver 172.29.9.1 # ifconfig lo 127.0.0.1 nameserver 172.29.2.1 # ifconfig eth0 down Ngành Tin học 9 Ngành Tin học 10 Cấu hình định tuyến File cấu hình mạng „ Bảng định tuyến „ /etc/sysconfig/network # route [-n] NETWORKING=yes Kernel IP routing table HOSTNAME=oscar.hcmuns.edu.vn Destination Gateway Genmask Flags MSS Window irtt Iface DOMAINNAME=hcmuns.edu.vn 127.0.0.0 0.0.0.0 255.0.0.0 U 40 0 0 lo GATEWAY=172.29.9.254 0.0.0.0 127.0.0.1 0.0.0.0 UG 40 0 0 lo „ /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-eth0 DEVICE=eth0 „ Cấu hình địa chỉ gateway ONBOOT=yes # route add default gw 172.29.9.254 BOOTPROTO=static IPADDR=172.29.9.112 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=172.29.9.254 Ngành Tin học 11 Ngành Tin học 12 3
  56. Chương 7-Mạng căn bản Công cụ quản trị mạng Ứng dụng mạng „ ifconfig/route $ ifconfig -a „ Cổng truy cập (port) „ host/nslookup/dig $ host www.yahoo.com „ Ứng dụng máy chủ (daemon) „ ping $ ping 172.29.2.1 „ xinetd daemon „ traceroute $ traceroute student „ Netstat $ netstat -an Ngành Tin học 13 Ngành Tin học 14 Cổng truy cập Ứng dụng máy chủ „ Là một số nguyên 16-bits „ Chương trình lắng nghe và phục vụ cho một dịch vụ „ 0-1023: các cổng đặc quyền mạng nào đó „ Khai báo cổng: /etc/services „ Có thể được khởi động/ngừng bằng service port/protocol aliases ‹ Các script khởi động (standalone) ftp-data 20/tcp ftp 21/tcp ‹ xinetd daemon ssh 22/tcp telnet 23/tcp smtp 25/tcp mail domain 53/tcp domain 53/udp http 80/tcp www www-http pop3 110/tcp pop-3 x11 6000/tcp X webcache 8080/tcp Ngành Tin học 15 Ngành Tin học 16 4
  57. Chương 7-Mạng căn bản xinetd Network File System „ Lắng nghe trên nhiều cổng truy cập một lúc „ Cơ chế chia sẻ file truyền thống trên Unix „ Tạo một tiến trình mới để khởi động phục vụ dịch vụ „ Thường dùng trong mạng LAN mạng tương ứng với yêu cầu gửi đến „ Truy cập trong suốt „ File cấu hình: /etc/xinetd.conf, /etc/xinetd.d/ „ Có sẵn trong hầu hết các phiên bản Unix $ cat /etc/xinetd.d/telnet service telnet „ Các dịch vụ mạng cần thiết { ‹ flags = REUSE portmap – ánh xạ cổng sang số chương trình RPC socket_typek = stream ‹ nfs – dịch vụ máy ch ủ NFS (rcp (rcp.nfsd, rcp.mountd,rcp wait = no rpc.quotad) user = root server = /usr/sbin/in.telnetd log_on_failure += USERID disable = yes Khoa C}NTT - CĐCNTT 17 Ngành Tin học 18 Mount hệ thống file NFS Export hệ thống file NFS „ Xem các hệ thống file được export trên máy chủ „ Khai báo các thư mục được export: /etc/exports # showmount -e oscar directory hostname(options) /export/software ws1.lab.hcmuns.edu.vn(ro) „ Mount hệ thống file NFS /export/home *.lab.hcmuns.edu.vn(rw) # mount -t nfs oscar:/export/data/ /mnt/data „ Lệnh điều khiển các hệ thống file được export „ Khai báo trong /etc/fstab exportfs oscar:/export/data/ /mnt/datanfs intr -a: export hoặc unexport tất cả thư mục -u: unexport một hoặc nhiều thư mục -r: reexport tất cả thư mục # exportfs -av Ngành Tin học 19 Ngành Tin học 20 5
  58. Chu'dng 7 - M ng din bim FAQ 1 Khoa CNTT·C£1CNTT 041200Q 21 6