Bài giảng Hệ hô hấp - Nguyễn Hoàng Vũ

pdf 36 trang huongle 3190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ hô hấp - Nguyễn Hoàng Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_ho_hap_nguyen_hoang_vu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hệ hô hấp - Nguyễn Hoàng Vũ

  1. HỆ HÔ HẤP ThS.BS. Nguyễn Hoàng Vũ BM Giải Phẫu ĐH Y Dược TP. HCM
  2. ĐẠI CƯƠNG  Trao đổi khí: cung cấp O2 cho tế bào và thải CO2 ra ngoài.  Mũi Hầu Thanh quản Khí quản Phế quản Phổi BSV 2
  3. MŨI  Phần đầu tiên của hệhô hấp, cóvai trò dẫn không khí, lọc (cản bụi), làm ấm, làm ẩm không khí.  Ngoài chức năng hô hấp, mũi còn cóch ức năng của hệ giác quan (khứu giác).  Gồm: Mũi ngoài Mũi trong Các xoang cạnh mũi BSV 4
  4. Mũi Ngoài Cấu tạo bởi xương mũi, các sụn mũi, da vàmô dưới da. BSV 5
  5. Mũi trong Mũi trong, còn gọi làh ốc mũi. Hai hốc mũi thông với bên ngoài qua hai lỗ mũi trước, thông với hầu qua lỗ mũi sau, liên quan trên với nền sọ, liên quan dưới với trần ổ miệng. BSV 9
  6. Thành ngoài: mỗi hốc mũi có3 xương xoăn mũi (trên, giữa, dưới) tạo các ngách mũi (khe mũi) trên, giữa, dưới. Các ngách mũi này cól ỗ đổ của các xoang cạnh mũi BSV 10
  7. BSV 11
  8. Thành trong  Giữa hai hốc mũi là vách mũi (thành trong), được tạo bởi sụn vách mũi và các xương. BSV 12
  9. HẦU Hầu là ngãtư giữa đường tiêu hóa và đường hô hấp. BSV 13
  10. THANH QUẢN  Thanh quản liên tục với hầu, còn có vai trò phát âm.  Gồm các sụn: sụn giáp, sụn nhẫn, sụn phễu, sụn nắp và các cơ, dây chằng. BSV 14
  11. BSV 16
  12. KHÍ QUẢN  Nằm trước thực quản, liên tục với thanh quản, sau đó chia thành 2 phế quản gốc đi vào phổi.  Gồm các vòng sụn hình chữ“C” xếp chồng lên nhau. BSV 17
  13. BSV 18
  14. PHẾ QUẢN  Hai phế quản gốc xuất phát từch ỗ chia đôi của khí quản. Phế quản phải hơi to hơn vàhơi thẳng đứng hơn phế quản trái (dịv ật có khuynh hướng rơi vào PQ phải nhiều hơn).  Phế quản gốc sau đó chia thành các phế quản thùy, rồi phân thùy, vàcu ối cùng đi vào các phế nang. BSV 19
  15. BSV 20
  16. BSV 21
  17. PHỔI  Cóhai phổi (phải và trái) nằm trong lồng ngực).  Phổi có hình nón, cóm ột đỉnh, một đáy, hai mặt, hai bờ.  Phổi phải có hai khe (khe chếch và khe ngang) chia phổi thành ba thùy (trên, giữa, dưới), phổi trái có một khe chia phổi thành thùy trên và thùy dưới. BSV 22
  18. BSV 23
  19. BSV 24
  20. BSV 25
  21.  Đỉnh phổi: hơi tù, nhô lên trên xương đòn khoảng 3cm.  Đáy phổi: hơi lõm, nằm trên cơ hoành.  Mặt sườn: Tiếp xúc với xương sườn và thành ngực. BSV 26
  22. BSV 27
  23.  Mặt trong: hướng vào trong, liên quan với tim và màng tim. Mặt trong cór ốn phổi. Rốn phổi lànơi các thành phần của cuống phổi (ĐM phổi, TM phổi, Phế quản, TK phổi, ĐM phế quản, ) đi qua. BSV 28
  24. mặt trong của phổi BSV 29
  25. ĐM và TM phế quản Phổi được nuôi dưỡng bởi động mạch phế quản. ĐM phế quản thường xuất phát từ ĐM chủng ực BSV 30
  26. Màng phổi Phổi được bọc trong màng phổi. Màng phổi cóhai lá,lá thành (ở ngoài) và lá ngtạ (ở trong). Hai láliên tiếp nhau tại rốn phổi. Giữa hai lá làkhoang màng phổi. BSV 31
  27. BSV 32
  28. phổi Màng phổi tạng Màng phổi thành Sơ đồ màng phổi
  29. Khoang màng phổi Giữa hai màng phổi có một khoang gọi là khoang màng phổi. Thông thường, hai lá màng phổi nằm sát vào nhau và có thể trượt lên nhau. Thể tích khoang màng phổi sẽ tăng lên, giảm xuống theo chu kỳ của nhịp thở, tăng lên khi thở ra và giảm xuống khi hít vào. BSV 34
  30. Áp suất trong khoang màng phổi là là áp suất âm (nhỏ hơn áp suất khí trời). Khi cơ hoành hạ xuống kéo theo màng phổi thành, sẽ kéo theo màng phổi tạng hạ xuống (do áp suất âm giữa hai lá) giúp phổi nở ra, khí bên ngoài vào phổi: HÍT VÀO. BSV 35
  31. Khi màng phổi thành bị thủng, không khi tự nhiên sẽ tràn vào khoang màng phổi (do áp suất khoang màng phổi nhỏ hơn áp suất khí trời) gây tràn khí màng phổi . Không khí tràn vào ép lên phổi, làm phổi không nở ra được sẽ gây khó thở. Khi trong khoang màng phổi có dịch (máu, mủ, dịch do viêm, ) được gọi là tràn máu màng phổi, tràn mủ màng phổi hay gọi chung là tràn dịch màng phổi. BSV 36