Bài giảng Hệ thóng tên miền - Âu Bửu Long
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thóng tên miền - Âu Bửu Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_he_thong_ten_mien_au_buu_long.pdf
Nội dung text: Bài giảng Hệ thóng tên miền - Âu Bửu Long
- ThS Âu Bửu Long Mạng máy tính nâng cao-V1 1
- Cấu trúc của cây tên mi ền Cây tên mi ền có t ối đa 128 c ấp
- Tên mi ền ứng với t ừng cấp
- Domain
- Các server DNS t ổ chức theo dạng cây
- Thông tin DNS Primary DNS server truy cập thông tin DNS từ file cấu hình Secondary DNS server load thông tin từ Primary server Quá trình Secondary server lấy thông tin từ primary server gọi là “zone transfer” Mạng máy tính nâng cao-V1 6
- Các loại domains Trên Internet, tên mi ền được phân thành 3 loại: Generic, Contry và Inverse Domain
- Generic Domains
- Các loại Generic Domain
- Các loại Generic Domain(tt)
- Tên mi ền cho các quốc gia
- Tên mi ền dành cho truy vấn ngược
- Quá trình truy vấn tên mi ền Là quá trình ánh x ạ t ừ tên mi ền sang IP và ngược l ại. Có 2 loại truy v ấn: ◦ Truy v ấn truy h ồi (Recursive) ◦ Truy v ấn tu ần t ự (Iterative) Mạng máy tính nâng cao-V1 13
- Truy vấn truy hồi
- Truy vấn tuần t ự
- Các loại thông điệp trong lúc truy vấn DNS Thông điệp trong truy v ấn DNS gồm ◦ Query ◦ Response
- Cấu trúc của Query và Response
- Đị nh dạng của Header
- Gói DNS hỏi
- Loại Query (Tr ường Query Type)
- Ví dụ truy vấn “ chal.fhda.edu. ” ID Num of Question Query Name Type A Class IN QR OpCode AA TC RD RA Reserved rCode Flags 0 0000 0 0 1 0Mạng máy tính 000 nâng cao-V1 0000 21
- Tr ả l ời cho truy vấn Gần gi ống c ấu trúc gói truy v ấn, có thêm phần resource Num of Answer Pointer to Domain name TTL Độ dài resource (ĐC IP) Mạng máy tính nâng cao-V1 22
- Đóng gói gói tin DNS Khi kích thước gói response bé hơn 512 bytes, DNS sẽ dùng UDP để đóng gói. Ngược l ại, DNS s ẽ dùng k ết nối TCP Cổng chuẩn c ủa DNS là 53 Mạng máy tính nâng cao-V1 23