Bài giảng Hợp đồng điện tử - Nguyễn Văn Thoan

ppt 59 trang huongle 6890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hợp đồng điện tử - Nguyễn Văn Thoan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hop_dong_dien_tu_nguyen_van_thoan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hợp đồng điện tử - Nguyễn Văn Thoan

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG BÀI GIẢNG HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ Giảng viên: ThS. Nguyễn Văn Thoan Trưởng Bộ môn Thương mại điện tử Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  2. Hợp đồng điện tử ❖ Tổng quan về hợp đồng điện tử ❖ Một số hợp đồng điện tử phổ biến ❖ Áp dụng Chữ ký số vào hợp đồng điện tử ❖ Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng hợp đồng thương mại điện tử Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  3. 1.Tổng quan về Hợp đồng điện tử ❖ Điều 11, mục 1, Luật mẫu về Thương mại điện tử UNCITRAL 1996: “Hợp đồng điện tử được hiểu là hợp đồng được hình thành thông qua việc sử dụng thông điệp dữ liệu” ❖ Luật giao dịch điện tử của Việt Nam 2005: “Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định của Luật này” Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  4. Tổng quan về Hợp đồng điện tử ❖ Thông điệp dữ liệu: “Thông tin được tạo ra, được gửi đi, đuợc nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử” ❖ Điều 10. Hình thức thể hiện thông điệp dữ liệu: Thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới dạng hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác (webpage, file âm thanh, file văn bản ) Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  5. 2. Một số Hợp đồng điện tử ❖ Hợp đồng truyền thống được đưa lên web ❖ Hợp đồng điện tử hình thành qua các thao tác click, browse, typing ❖ Hợp đồng hình thành qua nhiều giao dịch bằng email ❖ Hợp đồng được ký qua các sàn giao dịch điện tử, hợp đồng điện tử sử dụng chữ ký số Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  6. Hợp đồng truyền thống được đưa lên web ❖ Hợp đồng đăng ký sử dụng dịch vụ Internet, điện thoại ❖ Hợp đồng tư vấn Bên A ❖ Hợp đồng du lịch Bên B Nội dung ❖ Hợp đồng vận tải Điều 1. ❖ Học trực tuyến Điều 2. ❖ Tôi đồng ý Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  7. Hợp đồng điện tử hình thành qua: click, browse, typing ❖ Amazon.com ❖ Kodak.com Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  8. Bước 1. Tìm sản phẩm cần mua Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  9. Bước 2. Xem chi tiết sản phẩm Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  10. Bước 3. Chọn, đặt vào giỏ mua hàng Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  11. Bước 4. Gợi ý mua thêm sản phẩm Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  12. Bước 5. Địa chỉ giao hàng Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  13. Bước 6. Chọn phương thức vận chuyển Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  14. Bước 7. Chọn phương thức thanh toán Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  15. Bước 8. Kiểm tra toàn bộ đơn đặt hàng Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  16. Tổng hợp quy trình giao dịch của Amazon.com Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  17. Tổng hợp quy trình giao dịch của Amazon.com Câu chuyện của người tiên phong trong thương mại điện tử Là người sáng lập và Tổng giám đốc điều hành của Amazon.com, Jeff Bezos hiện tại làm chủ khoản tài sản từ 2 đến 9 tỷ USD. Ông là con trai cả của Miguel Mike Bezos, một giám đốc điều hành của tập đoàn Exxon và Jacklyn Gise Bezos Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  18. Giao hàng trực tiếp từ NSX • Luồng lưu chuyển hàng hóa • Luồng lưu chuyển thông tin Information Information DELL Shipment Quanta Computer End Customers
  19. Giao hàng trực tiếp từ NSX • 95-5 Project – 95% hàng được giao trong vòng 5 days • 98-3-0 Project – 98% hàng được giao trong vòng 3 days với 0% lỗi Information Information DELL TDS Shipment Quanta Computer End Customers
  20. Câu hỏi • Các nhà sản xuất có thể thay thế vị trí của Dell trong tương lai không ? • Bí quyết thành công của Dell ? A. Information system B. Brand and customer loyalty C. Customer relationship D. What else
  21. Dell điều hành một hệ thống kênh phân phối trên mạng với doanh số 50 triệu USD mỗi ngày, bằng 5 lần con số tương đương của Amazon.com. Hơn bất kỳ ai, Dell là người đã chứng minh được tính hiệu quả của Web trong kinh doanh.
  22. Quy trình đặt mua ô tô qua mạng Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  23. Quy trình đặt mua ô tô qua mạng Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  24. Kodak Khicamera hãng Eastman Kodak vô tình niêm yết nhầm giá cho một loại máy ảnh kỹ thuật số trên website tại Vương quốc Anh với giá 100 bảng thay vì 329 bảng, hàng nghìn đơn đặt hàng đã được thực hiện qua mạng trước khi công ty phát hiện và sửa lỗi. Kodak đứng trước hai lựa chọn: - Thông báo cho khách hàng về sự nhầm lẫn và từ chối giao hàng - Chấp nhận thực hiện toàn bộ các đơn đặt hàng Giải pháp 2. Thiệt hại khoảng 2 triệu USD Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  25. Một số Hợp đồng điện tử ❖ Hợp đồng truyền thống được đưa lên web ❖ Hợp đồng điện tử hình thành qua các thao tác click, browse, typing ❖ Hợp đồng hình thành qua nhiều giao dịch bằng email ❖ Hợp đồng được ký qua các sàn giao dịch điện tử, hợp đồng sử dụng chữ ký số Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  26. Giao kÕt hîp ®ång qua emails Ngêi b¸n (ViÖt Nam) vµ Ngêi mua (NhËt B¶n) gÆp nhau t¹i Héi chî t¹i ViÖt nam vµ tháa thuËn b»ng miÖng hîp ®ång mua b¸n vµo ngµy 4 th¸ng 6 n¨m 2004: - 5.000 s¶n phÈm b×nh gèm (theo mÉu ®· thèng nhÊt) - gi¸ 2 USD/pc FOB H¶i Phßng 2007 - - giao hµng 45 ngµy sau khi ký hîp ®ång - thanh to¸n TTR 50 tríc khi giao hµng - thanh to¸n nèt 50% sau khi giao hµng - c¶ng ®Õn Yokohama, NhËt B¶n Trường Đại học Ngoại thương Ngoại học Đại Trường tử điện mại Thương
  27. Giao kÕt hîp ®ång qua emails Ngµy 11 th¸ng 6, Ngêi mua (NhËt B¶n) ®Ò nghÞ Ngêi b¸n (ViÖt Nam) th¶o mét hîp ®ång víi c¸c ®iÒu kho¶n ®· tháa thuËn. Nh©n viªn cña Ngêi b¸n (VN) th¶o mét hîp ®ång b»ng e-mail víi néi dung chÝnh nh hai bªn ®· tháa thuËn, cuèi email ghi: Best regards Nguyen Van NB 2007 - DIRECTOR ABC Import-Export Co., Ltd. 1A Lang thuong, Dong Da, Hanoi, Vietnam Tel: 84-4-7751581; Fax: 84-4-7751582 Trường Đại học Ngoại thương Ngoại học Đại Trường tử điện mại Thương
  28. Giao kÕt hîp ®ång b»ng emails Ngµy 11 th¸ng 7, Ngêi mua (JP) email ®Ò nghÞ Ngêi b¸n (VN) gi¶m gi¸ 10% do t×nh h×nh thÞ trêng t¹i NhËt B¶n xÊu ®i. NB (VN) sau khi c©n nh¾c, ®¸nh gi¸ t×nh h×nh tr¶ lêi b»ng e-mail trong ngµy h«m ®ã r»ng “kh«ng ®ång ý víi ®Ò nghÞ gi¶m gi¸” 2007 - Ngµy 25 th¸ng 7, Ngêi mua tr¶ lêi do Ngêi b¸n kh«ng ®ång ý gi¶m gi¸ nªn kh«ng thùc hiÖn hîp ®ång n÷a Trường Đại học Ngoại thương Ngoại học Đại Trường tử điện mại Thương
  29. Giao kÕt hîp ®ång b»ng emails C©u hái Hîp ®ång cã h×nh thµnh kh«ng Hîp ®ång h×nh thµnh vµo thêi ®iÓm nµo, t¹i ®©u Ngêi b¸n (VN) cã kh¶ n¨ng th¾ng kiÖn nÕu khëi kiÖn hay kh«ng A → §Æt hµng → B A ChÊp nhËn B 2007   - A → X¸c nhËn → B Trường Đại học Ngoại thương Ngoại học Đại Trường tử điện mại Thương
  30. Một số Hợp đồng điện tử ❖ Hợp đồng truyền thống được đưa lên web ❖ Hợp đồng điện tử hình thành qua các thao tác click, browse, typing ❖ Hợp đồng hình thành qua nhiều giao dịch bằng email ❖ Hợp đồng sử dụng chữ ký số Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  31. 3. Chữ ký số & Hợp đồng điện tử ❖ Điều 21. Chữ ký điện tử (tr.424) ❖ Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung của thông điệp dữ liệu. Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  32. Chữ ký số & Hợp đồng điện tử ❖ Điều 22. Chữ ký điện tử an toàn ❖ Dữ liệu tạo chữ ký chỉ gắn duy nhất với người ký ❖ Dữ liệu tạo chữ ký chỉ thuộc quyền kiểm soát của người ký ❖ Mọi thay đổi đối với chữ ký điện tử sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện ❖ Mọi thay đổi đối với nội dung thông điệp dữ liệu sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  33. Quy tr×nh sö dông ch÷ ký sè M· kho¸ CK (N.nhËn) M· kho¸ bÝ mËt (N.nhËn) T§ ®· T§ ®· Th«ng §¬n ®Æt ®îc INTERNE §¬n ®Æt T ®îc m· ®iÖp hµng m· hµng ho¸ Ngêi göi ho¸ Ngêi nhËn M· kho¸ bÝ mËt (N. göi) M· kho¸ CK (N. göi) T§ ®· T§ ®· T§ ®· T§ ®· Ch÷ ký ®îc m· INTERNE ®îc ®îc ký T ®îc ký ®iÖn tö ho¸ m· §T §T ho¸ Ngêi göi Ngêi nhËn Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  34. Mô hìnhThe Public sử -dụngKey Encryption Khóa công Model khai m· kho¸ c«ng KHAI cña mäi ngêi mµ A biÕt kho¸ c.céng kho¸ bÝ mËt cña B cña B N.Mua N.b¸n A B Source: W. Stallings, “Cryptography and Network Security”
  35. MôThe hình Public sử- Keydụng Authentication Khóa công Model khai m· kho¸ c«ng KHAI cña mäi ngêi mµ B biÕt kho¸ bÝ mËt kho¸ c.céng cña a cña a N.Mua N.b¸n A B Source: W. Stallings, “Cryptography and Network Security”
  36. Quy tr×nh sö dông ch÷ ký sè INTERNET Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  37. Sö dông ch÷ ký sè ®Ó ký kÕt hîp ®ång ®iÖn tö Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  38. HỢP ĐỒNG ĐiỆN TỬ MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI KÝ KẾT VÀ THỰC HiỆN HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  39. Những hợp đồng nào có thể ký dưới dạng dữ liệu điện tử ? ❖ Đ 24 Luật thương mại 2005: quy định HĐ mua bán hàng hóa được thể hiện bằng văn bản, lời nói, hành vi ❖ Đ 27: Quy định HĐ mua bán hàng hóa quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị tương đương ❖ Đ12 Luật giao dịch điện tử: Trường hợp pháp luật yêu cầu thông tin phải được thể hiện bằng văn bản thì thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng yêu cầu này nếu thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  40. Giao dịch qua các phương tiện điện tử ❖ Một doanh nghiệp gửi thư điện tử đặt hàng và nhận được chấp nhận của phía bên kia bằng fax. Hợp đồng này có giá trị không? ❖ Có. ❖ Luật giao dịch điện tử, Điều 4, K6: Giao dịch điện tử là giao dịch được thực hiện bằng các phương tiện điện tử ❖ Với điều kiện: ▪ Các bên thỏa thuận sử dụng hình thức này ▪ Có ký tên đóng dấu ▪ Cần xác nhận đã nhận được chấp nhận Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  41. Giá trị tương đương bản gốc ❖ Hợp đồng điện tử được forward (gửi chuyển tiếp) vào một hộp thư điện tử chuyên dùng để lưu trữ có giá trị như bản gốc hay không? ❖ Điều 15. Lưu trữ thông điệp dữ liệu ▪ a) Nội dung của thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết; ▪ b) Nội dung của thông điệp dữ liệu đó được lưu trong chính khuôn dạng mà nó được khởi tạo, gửi, nhận hoặc trong khuôn dạng cho phép thể hiện chính xác nội dung dữ liệu đó; ▪ c) Thông điệp dữ liệu đó được lưu trữ theo một cách thức nhất định cho phép xác định nguồn gốc khởi tạo, nơi đến, ngày giờ gửi hoặc nhận thông điệp dữ liệu Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  42. Thời gian hình thành hợp đồng ❖ Người bán nhận được một đơn đặt hàng bằng thư điện tử, có ký bằng chữ ký số của người mua. Sau khi nghiên cứu, người bán gửi thông điệp đồng ý với nội dung đặt hàng. Thời điểm nào được coi là thông điệp này đã được gửi đi? Biết rằng lúc đó người bán đang ở Tokyo còn máy chủ e-mail của người bán đặt tại Hà Nội. ❖ Trả lời: Thời điểm thông điệp rời khỏi máy chủ mail tại Hà Nội. ❖ Điều 17. K1: Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo. Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  43. Địa điểm hình thành hợp đồng ❖ Trong trường hợp trên, địa điểm nào được coi là địa điểm gửi chấp nhận đặt hàng của người bán: Tokyo hay Hà Nội. ❖ Trả lời: Hà Nội ❖ Điều 17, khoản 2. Địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở của người khởi tạo nếu người khởi tạo là cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú của người khởi tạo nếu là cá nhân. Trường hợp người khởi tạo có nhiều trụ sở thì địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở có mối liên hệ mật thiết nhất đối với giao dịch. Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  44. Xác nhận đã nhận được thông điệp dữ liệu ❖ Người nhận đã nhìn thấy thông điệp dữ liệu nhưng chưa mở ra đọc, trường hợp này có được coi là đã nhận được hay không? ❖ Có; Điều 18, khoản 2, mục b. ❖ Người nhận được xem là đã nhận được thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu đã được nhập vào hệ thống thông tin do người đó chỉ định và có thể truy cập được. Trong trường hợp không mở ra, hoặc không đọc được có thể thông báo lại cho bên kia gửi lại Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  45. Xác nhận đã nhận được thông điệp dữ liệu ❖ Người gửi có được miễn trách đối với thông điệp đã gửi không ❖ Điều 18, K2, đ: Trường hợp người khởi tạo đã gửi thông điệp dữ liệu mà không tuyên bố về việc người nhận phải gửi thông báo xác nhận và cũng chưa nhận được thông báo xác nhận thì người khởi tạo có thể thông báo cho người nhận là chưa nhận được thông báo xác nhận và ấn định khoảng thời gian hợp lý để người nhận gửi xác nhận. ❖ Nếu người khởi tạo vẫn không nhận được thông báo xác nhận trong khoảng thời gian đã ấn định, thì người khởi tạo có quyền coi như chưa gửi thông điệp dữ liệu đó. Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  46. Chủ thể của hợp đồng điện tử ❖ Để hợp đồng có hiệu lực, chủ thể phải có năng lực pháp lý và năng lực hành vi, đối với hợp đồng điện tử rất khó xác định do không biết chủ thể chính xác là ai? ❖ Khi mua hàng tại www.amazon.com, người bán trong hợp đồng điện tử là ai? ❖ Điều 16. Người khởi tạo thông điệp dữ liệu ❖ Mục 2 việc xác định người khởi tạo một thông điệp dữ liệu được quy định như sau: ▪ a. Một thông điệp dữ liệu được xem là của người khởi tạo nếu thông điệp dữ liệu dó được người khởi tạo gửi hoặc được gửi bởi một hệ thống thông tin được thiết lập để hoạt động tự động do người khởi tạo chỉ định; Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  47. Chủ thể của hợp đồng điện tử ❖ Trong giao dịch B2C: ▪ Uy tín, thương hiệu của chính doanh nghiệp đó ▪ Sự xác thực của một cơ quan có uy tín (Bộ thương mại, nhà cung cấp dịch vụ Internet, cơ quan quản lý sàn giao dịch điện tử, Verisign ) ❖ Để xác thực khách hàng, doanh nghiệp căn cứ vào: ▪ Thẻ tín dụng ▪ ID number, địa chỉ, vân tay, giọng nói ❖ Trong giao dịch B2B: ▪ Các doanh nghiệp xác thực lẫn nhau thông qua: ▪ Cơ quan chứng thực khi sử dụng chữ ký sô ▪ Thông qua một cơ quan quản lý, tổ chức có uy tín Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  48. Luật Giao dịch điện tử (VN,2006) ❖ Điều 1. Phạm vi điều chỉnh ❖ Luật này quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; lĩnh vực dân sự, kinh doanh, thương mại và các lĩnh vực khác do pháp luật quy định. ❖ Các quy định của Luật này không áp dụng đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và các bất động sản khác, văn bản về thừa kế, giấy đăng ký kết hôn, quyết định ly hôn, giấy khai sinh, giấy khai tử, thương phiếu và các giấy tờ có giá khác. Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  49. Luật Giao dịch điện tử (VN,2006) ❖ Điều 2. Đối tượng áp dụng ❖ Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân lựa chọn giao dịch bằng phương tiện điện tử. Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  50. Luật Giao dịch điện tử (VN,2006) ❖ Điều 4. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: ❖ 1. Chứng thư điện tử là thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử. ❖ 2. Chứng thực chữ ký điện tử là việc xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân, được chứng thực là người ký chữ ký điện tử. Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  51. Luật Giao dịch điện tử (VN,2006) ❖ 3. Chương trình ký điện tử là chương trình máy tính được thiết lập để hoạt động độc lập hoặc thông qua thiết bị, hệ thống thông tin, chương trình máy tính khác nhằm tạo ra một chữ ký điện tử đặc trưng cho người ký thông điệp dữ liệu. Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  52. Luật Giao dịch điện tử (VN,2006) ❖ Điều 12. Thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản ❖ Trường hợp pháp luật yêu cầu thông tin phải được thể hiện bằng văn bản thì thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng yêu cầu này nếu thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết. Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  53. Luật Giao dịch điện tử (VN,2006) ❖ Điều 13. Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc ❖ Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc khi đáp ứng được các điều kiện sau đây: ❖ 1. Nội dung của thông điệp dữ liệu được bảo đảm toàn vẹn kể từ khi được khởi tạo lần đầu tiên dưới dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh. ❖ Nội dung của thông điệp dữ liệu được coi là toàn vẹn khi nội dung đó chưa bị thay đổi, trừ những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu. ❖ 2. Nội dung của thông điệp dữ liệu có thể truy cập và sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết. Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  54. Luật Giao dịch điện tử (VN,2006) ❖ Điều 17. Thời điểm, địa điểm gửi thông điệp dữ liệu Trong trường hợp các bên tham gia giao dịch không có thoả thuận khác thì thời điểm, địa điểm gửi thông điệp dữ liệu được quy định như sau: ❖ 1. Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin ❖ nằm ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo; ❖ 2. Địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở của người khởi tạo nếu người khởi tạo là tổ chức hoặc nơi cư trú của người khởi tạo nếu người khởi tạo là cá nhân. Nếu người khởi tạo có nhiều trụ sở thì địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở có mối liên hệ mật thiết nhất với giao dịch. Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  55. Luật Giao dịch điện tử (VN,2006) ❖ Điều 18. Nhận thông điệp dữ liệu ❖ 1. Người nhận thông điệp dữ liệu là người được chỉ định nhận thông điệp dữ liệu từ người khởi tạo ❖ thông điệp dữ liệu nhưng không bao hàm người trung gian chuyển thông điệp dữ liệu đó. ❖ 2. Trong trường hợp các bên tham gia giao dịch không có thoả thuận khác thì việc nhận thông điệp dữ ❖ liệu được quy định như sau: ❖ a) Người nhận được coi là đã nhận được thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu đó được nhập vào ❖ hệ thống thông tin của mình; ❖ b) Người nhận có quyền coi mỗi thông điệp dữ liệu nhận được là một thông điệp dữ liệu độc lập, trừ ❖ trường hợp thông điệp dữ liệu đó là bản sao của một thông điệp dữ liệu khác mà người nhận biết hoặc ❖ buộc phải biết thông điệp dữ liệu đó là bản sao; Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  56. Luật Giao dịch điện tử (VN,2006) ❖ Điều 18. Nhận thông điệp dữ liệu ❖ c) Trường hợp trước hoặc trong khi gửi thông điệp dữ liệu, người khởi tạo có yêu cầu hoặc thoả thuận ❖ với người nhận về việc người nhận phải gửi cho mình thông báo xác nhận khi nhận được thông điệp dữ ❖ liệu, thì người nhận phải thực hiện đúng yêu cầu hoặc thoả thuận này; ❖ d) Trường hợp trước hoặc trong khi gửi thông điệp dữ liệu, người khởi tạo đã tuyên bố thông điệp dữ ❖ liệu đó chỉ có giá trị khi có thông báo xác nhận thì thông điệp dữ liệu đó được coi là chưa gửi cho đến ❖ khi người khởi tạo nhận được thông báo của người nhận xác nhận đã nhận được thông điệp dữ liệu đó; Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  57. Luật Giao dịch điện tử (VN,2006) ❖ Điều 18. Nhận thông điệp dữ liệu ❖ đ) Trường hợp người khởi tạo đã gửi thông điệp dữ liệu mà không tuyên bố về việc người nhận phải gửi thông báo xác nhận và cũng chưa nhận được thông báo xác nhận thì người khởi tạo có thể thông báo cho người nhận là chưa nhận được thông báo xác nhận và ấn định khoảng thời gian hợp lý để người nhận gửi xác nhận. Nếu người khởi tạo vẫn không nhận được thông báo xác nhận trong khoảng thời gian đã ấn định, thì người khởi tạo có quyền coi như chưa gửi thông điệp dữ liệu đó. Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  58. Luật Giao dịch điện tử (VN,2006) ❖ Điều 19. Thời điểm, địa điểm nhận thông điệp dữ liệu ❖ Trong trường hợp các bên tham gia giao dịch không có thoả thuận khác thì thời điểm, địa điểm nhận thông điệp dữ liệu được quy định như sau: ❖ 1. Nếu người nhận đã chỉ định một hệ thống thông tin để nhận thông điệp dữ liệu, thời điểm nhận là thời điểm thông điệp dữ liệu nhập vào hệ thống thông tin được chỉ định. Trường hợp người nhận không chỉ định một hệ thống thông tin để nhận thông điệp dữ liệu, thì thời điểm nhận thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu đó nhập vào bất kỳ hệ thống thông tin nào của người nhận; ❖ 2. Địa điểm nhận thông điệp dữ liệu là trụ sở của người nhận nếu người nhận là tổ chức hoặc nơi cư trú thường xuyên của người nhận nếu người nhận là cá nhân. Nếu người nhận có nhiều trụ sở thì địa điểm nhận thông điệp dữ liệu là trụ sở có mối liên hệ mật thiết nhất với giao dịch. Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007
  59. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG BÀI GIẢNG HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ Giảng viên: ThS. Nguyễn Văn Thoan Trưởng Bộ môn Thương mại điện tử Trường Đại học Ngoại thương Thương mại điện tử 2007