Bài giảng Kế toán nợ phải trả (Chuẩn kiến thức)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán nợ phải trả (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_no_phai_tra_chuan_kien_thuc.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kế toán nợ phải trả (Chuẩn kiến thức)
- 7/9/2016 Mục tiêu Kế tốn nợ phải trả • Sau khi học xong chương này, người học cĩ thể: – Giải thích được những yêu cầu cơ bản của kế tốn liên quan đến nợ phải trả bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài chính – Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế tốn thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả. – Ý nghĩa thơng tin qua các tỷ số tài chính Khoa Kế tốn – Kiểm tốn Đại học Mở TPHCM 2 Nội dung Nội dung 1 – Khái niệm, ghi nhận, đánh giá nợ phải trả Khái niệm, ghi nhận, đánh giá nợ phải trả – Vận dụng các tài khoản kế tốn thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả. – Trình bày thơng tin nợ phải trả trên BCTC – Ý nghĩa thơng tin qua các tỷ số tài chính 3 4 1
- 7/9/2016 Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận Xác định một cách đáng tin cậy • Số tiền của khoản phải trả phải cĩ khả năng xác định – Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà một cách đáng tin cậy doanh nghiệp phải thanh tốn từ các nguồn lực của mình Khĩ xác định được Gần đúng Chính xác – Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế tốn khi cĩ đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho Xác định một cách những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh đáng tin cậy tốn, và khoản nợ phải trả đĩ phải xác định được một cách đáng tin cậy. 5 6 Chắc chắn xảy ra Ví dụ • Doanh nghiệp chắc chắn phải dùng một lượng tiền • Những trường hợp nào sau đây được ghi nhận là nợ để chi trả phải trả: - DN ký hợp đồng vay với số tiền 2.000 triệu đồng nhận bằng TGNH, lãi suất 10% năm, thời hạn vay là Dưới 50% 50% - 90% Trên 90% 2 năm. Số tiền gốc vay và lãi được trả vào cuối mỗi tháng. Khả năng xảy ra thấp Cĩ thể Chắc chắn - DN bị các hộ nơng dân kiện vì gây ơ nhiễm mơi trường. Tồ án đã tiếp nhận đơn và đang đánh giá mức độ và các tác động đến các hộ. Theo luật sư của DN thì chắc chắn DN sẽ thua kiện. 7 8 2
- 7/9/2016 Dự phịng phải trả Ví dụ • Một khoản dự phịng là một khoản nợ phải trả khơng • Những trường hợp nào sau đây được ghi nhận là dự chắc chắn về giá trị hoặc thời gian. Một khoản dự phịng nợ phải trả: phịng phải trả chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các - DN ký hợp đồng mua NVL với số tiền 500 triệu đồng, điều kiện sau: trong kỳ hàng đã nhập kho, tiền hàng chưa thanh – Doanh nghiệp cĩ nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự tốn. kiện đã xảy ra. - DN cam kết bảo hành cho các sản phẩm bán ra với – Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế cĩ thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh tốn nghĩa vụ nợ; và thời gian là 2 năm. Theo kinh nghiệm của cơng ty chi – Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa phí bảo hành ước tính là 2% trên doanh số bán ra. vụ nợ đĩ. Trong năm DN đã tiêu thụ được với doanh thu là 40 tỷ đồng. 9 10 Nợ tiềm tàng Ví dụ • Nợ tiềm tàng là: • Những trường hợp nào sau đây được ghi nhận là nợ – “Nghĩa vụ nợ cĩ khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra tiềm tàng: và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi - DN cam kết với người lao động là sẽ trợ cấp cho khả năng hay xảy ra hoặc khơng hay xảy ra của một hoặc người lao động khi thơi việc, số tiền trợ cấp hàng nhiều sự kiện khơng chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp khơng kiểm sốt được; hoặc năm ước tính là 1% trên tổng quỹ lương hàng năm. – Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra - Sản phẩm của DN đã gây tiếng vang trên thị trường, nhưng chưa được ghi nhận vì: tuy nhiên năm vừa qua cĩ một vụ kiện của người tiêu • (i) Khơng chắc chắn cĩ sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc dùng vì gây hại đến sức khoẻ. Cơ quan chức năng phải thanh tốn nghĩa vụ nợ; hoặc đã vào cuộc tìm hiểu nguyên nhân. Thơng tin nội bộ • (ii) Giá trị của nghĩa vụ nợ đĩ khơng được xác định một cách cơng ty là do cơng nhân đã chọn nhầm vật liệu khi đáng tin cậy” 11 12 sản xuất. 3
- 7/9/2016 So sánh Đánh giá nợ phải trả Nợ tiềm tàng DP phải trả Nợ phải trả • Nợ phải trả được phản ảnh theo giá gốc Phản ảnh như 1 Ghi nhận vào nợ • Nợ phải trả dài hạn cĩ thể phải sử dụng phương Xử lý Thuyết minh ước tính kế tốn phải trả pháp chiết khấu dịng tiền để quy về giá trị hiện tại. vào nợ phải trả Chắc chắn xảy ra • Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đánh giá Chắc chắn xảy ra Đã xảy ra nhưng số tiền chưa lại cuối kỳ. Điều kiện xác định một cách Số tiền xác định Số tiền xác định đáng tin cậy hoặc một cách đáng tin một cách chính cậy xác Cĩ thể xảy ra Mức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền 13 14 Nội dung 2 Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán Vận dụng các tài khoản kế tốn thích hợp Bên Nợ Bên Cĩ trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ • Số tiền đã trả /Số tiền ứng • Số tiền phải trả cho người phải trả. trước cho người bán bán vật tư, hàng hĩa, dịch • Số tiền người bán chấp nhận vụ, giảm giá/CK thanhtốn/CKTM • Giá trị vật tư/hàng hĩa trả lại người bán Dư Nợ Dư Cĩ • Số tiền đã ứng trước • Số tiền cịn phải trả cho • Số tiền đã trả > số tiền phải trả người bán 15 16 cho người bán 4
- 7/9/2016 Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán VÍ DỤ TK 331 • Số dư TK331: 30 trđ TK 111, Thanh tốn, ứng • Trong đĩ - TK331. người bán A, số dư Cĩ: 50 tr; TK331. 112, 141, trước tiền cho NB TK 152/156/ người bán B, số dư Nợ: 20 trđ Mua chịu 311 241/621/62 nhập kho • DN mua NVL nhập kho giá chưa thuế 30 tr đ, thuế GTGT 7 TK 152/156, Giảm giá, hàng mua 10%, chưa thanh tốn người bán C 211, 621 trả lại TK 133 • DN ứng trước cho người bán D 10 tr bằng tiền mặt để mua chiết khấu TM TK 133 Mua chịu TSCĐ TK 211/ 213 hàng. • Chuyển khoản thanh tốn người bán A 20 tr, sau khi trừ chiết TK 515 Chiết khấu thanh khấu thanh tốn là 1 tr đ. tốn được hưởng Yêu cầu: Định khoản và xác định số dư của từng nhà cung cấp. 17 18 Xác định tính chất số dư của các nhà cung cấp. Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Tài khoản 333 – Các tài khoản cấp 2 • Tài khoản TK 3331 cĩ 2 tài khoản cấp 3: Bên Nợ Bên Cĩ – Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra – Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu • Thuế GTGT đầu ra và số thuế • Thuế đã được khấu trừ trong kỳ; • Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt GTGT hàng nhập khẩu phải • Thuế và các khoản đã nộp • Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu nộp • Thuế được giảm trừ vào số thuế • Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp • Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp phải nộp vào Ngân sách NN • Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân • Thuế GTGT của hàng bán ra bị trả • Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên lại, bị giảm giá Dư Nợ Dư Cĩ • Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuế đất • Tài khoản 3338 – Các loại thuế khác Số thuế và các khoản khác nộp thừa Số thuế, phí, lệ phí và các khoản • Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác khác cịn phải nộp vào Ngân sách 19 20 5
- 7/9/2016 Sơ đồ hạch tốn – Thuế giá trị gia tăng Bài tập thực hành TK 3331 Số dư đầu kỳ TK133 là 0 đ • DN mua 5 chiếc xe Suzuki trong đĩ 3 chiếc xe Suzuki RGX Thuế GTGT đầu vào Khi PS DT TK 111/ TK 133 đượckhấu trừ & TN khác 112 131 125cc giá mua chưa thuế GTGT là 46,5 trđ/chiếc, và 2 chiếc xe Suzuki Belang 150cc giá mua là 138trđ/chiếc. Thuế suất thuế Thuế GTGT của TK 511/ GTGT 10%. TK 111/112/ HBBTL, GGHB,CKTM 515/711 131 • DN Bán xe số lượng là 10 chiếc xe, giá bán xe chưa thuế là 36 triệu đồng/xe, thuế GTGT 10% đã thu bằng TGNH. TK 521 • DN Bán xe số lượng là 5 chiếc xe, giá bán xe chưa thuế là 25 triệu đồng/xe, thuế GTGT 10% đã thu bằng TM. Nộp thuế TK 111/ 112 Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ, xác định số thuế GTGT phải nộp và hạch tốn khấu trừ thuế 21 22 Các khoản phải trả người lao động Tài khoản 334 - Phải trả người lao động • Doanh nghiệp phải trả người lao động: Bên Nợ Bên Cĩ – Tiền lương – Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định • Các khoản khấu trừ lương. • Các khoản tiền lương, – Các khoản tiền thưởng • Các khoản tiền lương, tiền tiền cơng, tiền thưởng • Doanh nghiệp cĩ thể khấu trừ lương của người lao cơng, tiền thưởng và các và các khoản khác phải động: khoản khác đã trả cho NLĐ. trả cho NLĐ – Thuế thu nhập cá nhân – Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng đồn (phần Dư Cĩ NLĐ chiụ) – Các khoản khấu trừ vào lương khác. • Các khoản cịn phải trả 23 24 cho NLĐ cuối kỳ 6
- 7/9/2016 Sơ đồ hạch tốn khoản phải trả người lao động Bài tập thực hành TK 334 • Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: – Chi tiền mặt tạm ứng lương cho cơng nhân viên: 18.000.000đ TK 138/ 141/ Các khoản phải khấu Lương và các TK 333 khoản 622/627/ – Cuối tháng, lập bảng lương. Theo đĩ lương phải trừ vào lương/thu mang tính chất trả cho từng bộ phận như sau: nhập của NLĐ 641/642 lương • Bộ phận cơng nhân trực tiếp SX: 20.000.000đ Tiền thưởng phải trả TK 353 TK 111/112 Ứng và thanh tốn NLĐ từ quỹ KT-PL • Bộ phận nhân viên phân xưởng: 8.000.000đ lương cho NLĐ, • Bộ phận văn phịng: 10.000.000đ thanh tốn tiền BHXH phải trả NLĐ TK BHXH cho NLĐ 3383 25 26 Bài tập thực hành Các khoản tính theo lương – Khấu trừ lương nhân viên khoản bắt bồi thường • Được xác định trên cơ sở tiền lương: 1.000.000đ do làm hư hỏng cơng cụ dụng cụ; – DN chịu một phần (được tính vào chi phí và khấu trừ thuế khoản tạm ứng chưa thanh tốn 500.000đ, thuế TNDN) thu nhập cá nhân 200.000đ – Người lao động chịu một phần (trừ vào lương) • Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi trả – Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng 4 theo chế độ cho người lao động theo quy định. triệu đồng. • Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quanH2 BHXH • Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT • Kinh phí cơng đồn sẽ nộp cho Cơng đồn và chi một phần tại H3DN theo quy định. 27 28 7
- Slide 28 H2 tai nan lao dong, nghi om, nghi luong, nghi thai san Hanh, 5/17/2012 H3 nha nuoc bao ve, uu dai DN duoc tinh vao gia thanh va NLD khong phai chiu Hanh, 5/17/2012
- 7/9/2016 Các khoản tính theo lương Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương” Bên Nợ Bên Cĩ Mức tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ • Trợ cấp BHXH phải chi trả cho • Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào (Từ 01/01/2014) CNV. chi phí SXKD • Trừ BHXH, BHTN, BHYT vào • Kinh phí cơng đồn chi tại đơn lương của CNV BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng vị. • Được thanh tốn BHXH, được • Số BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ cấp bù KPCĐ nếu cĩ Tính vào chi phí 18% 1% 3,0% 2% 24,0% đã nộp cho cơ quan quản lý. Dư Cĩ Trừ lương NLĐ 8% 1% 1,5% - 10,5% • BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã Tổng 26% 2% 4,5% 2% 34,5% trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc KPCĐ được để lại 29 30 chưa chi hết Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương” Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương” TK 338 - Phải trả, phải nộp khác cĩ các tiểu khoản TK 338 (2,3,4,6) • TK 3382 - Kinh phí cơng đồn (1) 622/627/ TK 111/112 641/642 • TK 3383 - Bảo hiểm xã hội • TK 3384 - Bảo hiểm y tế (3) (2) • TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp TK 334 (4) 31 32 8
- 7/9/2016 Bài tập thực hành TK 341 - Các nguyên tắc • Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành lương để tính • Kế tốn các khoản vay phải theo dõi chi tiết số tiền tốn định khoản các nghiệp vụ sau: đã vay, lãi vay , số tiền vay đã trả (Gốc và lãi vay), số – Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí và tiền cịn phải trả cho từng đối tượng cho vay, theo khấu trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định khế ước vay. – Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000 • Các TK này dùng phản ảnh nợ vay (nợ gốc). Lãi vay đồng phải trả khơng phản ảnh vào các tài khoản này. – Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ chức liên quan. • Cuối niên độ kế tốn, doanh nghiệp phải tính tốn và lập kế hoạch vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ – Thanh tốn lương, thưởng cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng. kế tốn tiếp theo để theo dõi và cĩ kế hoạch chi trả. 33 34 Tài khoản 341 – Vay ngắn/dài hạn Sơ đồ hạch tốn TK 341 TK 341 Bên Nợ Bên Cĩ TK 111/ Trả nợ vay Vay tiền TK 111/ Số tiền đã trả về các khoản Số tiền vay 112 112 vay Trả nợ vay bằng tiền thu nợ, vay mới Vay mua vật tư, TK 152/ TK 131/ hàng hố, DV 153/ 156 Dư Cĩ 341 TK 133 Số tiền cịn nợ về các khoản vay chưa trả Vay trả các khoản TK 331/ nợ phải trả 333 338/ 35 36 9
- 7/9/2016 Ví dụ Nội dung 3 1. DN ký hợp đồng vay với số tiền 1 tỷ đồng nhận bằng Trình bày thơng tin nợ phải trả trên BCTC TGNH, thời hạn là 1 năm, lãi suất 10%/năm, lãi trả đầu tháng theo số nợ gốc giảm dần bằng tiền mặt, nợ gốc trả thành 2 đợt, đợt 1 trả ½ nợ gốc sau 6 tháng. 2. DN ký hợp đồng vay với số tiền 5 tỷ đồng nhận bằng TGNH, thời hạn là 5 năm, lãi suất 10%/năm. Trả lãi và nợ gốc bằng TGNH chia thành 2 đợt trong năm, đợt 1 trả ½ nợ gốc và lãi theo nợ gốc giảm dần sau 6 tháng. DN trích lãi phải trả tháng thứ nhất. 3. Sau 6 tháng, DN chuyển khoản trả nợ gốc và lãi. 37 38 Trình bày nợ phải trả Phân biệt ngắn hạn - dài hạn • Phân loại nợ ngắn hạn và nợ dài hạn: • Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả thỏa mãn một – VAS 21 quy định: “Trong Bảng cân đối kế tốn mỗi doanh trong hai điều kiện: nghiệp phải trình bày riêng biệt ( ) nợ phải trả thành ngắn – Được dự kiến thanh tốn trong một chu kỳ kinh doanh bình hạn và dài hạn. Trường hợp do tính chất hoạt động doanh thường của doanh nghiệp; hoặc nghiệp khơng thể phân biệt được giữa ngắn hạn và dài hạn, – Được thanh tốn trong vịng 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ thì ( ) nợ phải trả phải được trình bày thứ tự theo tính thanh kế tốn năm. khoản giảm dần” • Nợ dài hạn là nợ khơng thỏa mãn điều kiện của nợ ngắn hạn 39 40 10
- 7/9/2016 Trình bày nợ phải trả Trình bày nợ phải trả • Hạn chế bù trừ tài sản và nợ phải trả • Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả: – VAS 21 qui định “các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình – Các khoản vay bày trên báo cáo tài chính khơng được bù trừ, trừ khi một – Thuế và các khoản phải nộp chuẩn mực kế tốn khác quy định hoặc cho phép bù trừ”. – Chi phí phải trả – Các khoản phải trả, phải nộp khác • Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản cam kết 41 42 Bài tập thực hành Nội dung 4 • Số dư TK 331 ngày 31.12.20x1 như sau, hãy trình bày BCTC Ý nghĩa thơng tin qua các tỷ số tài chính vào các khoản mục thích hợp Nhà cung cấp Thời hạn Dư Nợ Dư Cĩ Cơng ty Phương Mai 2.20x1 250.000.000 Nhà máy Hùng Sanh 7.20x1 140.000.000 Cơng ty Hà Dũng 30.000.000 Ơng Tiến Đạt 2.20x3 180.000.000 Cơng ty Sơn Hà 7.20x2 20.000.000 Cửa hàng 12 Lê Lợi 4.000.000 43 44 11
- 7/9/2016 Các tỷ số và ý nghĩa • Tỷ số nợ = Nợ phải trả/Tổng tài sản Địn bẩy tài chính của doanh nghiệp • Tỷ số thanh tốn ngắn hạn = TS ngắn hạn/Nợ ngắn hạn Khả năng thanh tốn của doanh nghiệp • Tỷ trọng nợ ngắn hạn trên tổng tài sản = Nợ ngắn hạn/Tổng tài sản. Mức độ lệ thuộc vào nguồn vốn ngắn hạn của doanh nghiệp 45 12