Bài giảng Kết cấu công trình 3 - Hoàng Duy Lân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kết cấu công trình 3 - Hoàng Duy Lân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
        Tài liệu đính kèm:
 bai_giang_ket_cau_cong_trinh_3_hoang_duy_lan.ppt bai_giang_ket_cau_cong_trinh_3_hoang_duy_lan.ppt
Nội dung text: Bài giảng Kết cấu công trình 3 - Hoàng Duy Lân
- MÔN HỌC: KẾT CẤU CÔNG TRÌNH 3 GVHD: HOÀNG DUY LÂN ĐT : 0903659968 EMAIL : hoangduylan@gmail.com
- 1. THỜI LƯỢNG  Số đơn vị học trình: 2  Phân bổ thời gian: 03 tiết / tuần  Thời lượng : 10 tuần  Điều kiện tiên quyết: Đạt môn học Kết cấu công trình 2
- 2. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN  Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức rất cơ bản về sự chịu lực của các bộ phận công trình, từ đó có thể đề xuất, so sánh, lựa chọn phương án kết cấu hợp lý cho công trình.  Sau khi học xong học phần này, sinh viên nắm được nguyên lý làm việc của kết cấu; nắm được các nguyên lý cấu tạo kết cấu và có thể đưa ra các giải pháp kết cấu phù hợp phương án thiết kế kiến trúc .
- 3. NỘI DUNG HỌC PHẦN  Chương I : Kết cấu Mái  Chương II : Kết cấu khung  Chương III : Cơ học đất và nền móng
- 4. NHIỆM VỤ CỦA SINH VIÊN  Nắm vững các nguyên tắc cơ bản về tải trọng và tác động của tải trọng, sơ đồ tính toán và nội lực  Nắm vững các nguyên lý tính toán và cấu tạo các cấu kiện.  Thực hiện các bài tập thực hành cho từng chương mục.  Tham quan công trường xây dựng và phòng thí nghiệm để chiêm nghiệm các lý thuyết đã học.
- 5. TÀI LIỆU HỌC TẬP a. Giáo trình chính: Cơ học và kết cấu công trình NXB Xây dựng – ơơơơơơơơơ ơơơơơơơơơơ ơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơ ơ. Kết cấu BTCT NXB ĐHQG – Võ Bá Tầm 2. Kết cấu Thép NXB XD – Đoàn Định Kiến 3. Kết cấu Gỗ NXB ĐH &THCH- Ng. Văn Đạt 4.Qui phạm TCVN 2737-98, 356-2005, 357- 05, 5. Nền và Móng NXB ĐHQG – Châu Ngọc Ẩn 6. Các tài liệu khác
- 6. ĐÁNH GIÁ  Thang điểm : 10  Hình Thức thi : Nộp bài làm và thi vấn đáp
- 7. NỘI DUNG CHI TIẾT HỌC PHẦN [1/7] Chương I : Kết cấu Mái  I. Tổng quan  II. Kết cấu mái BTCT  Khái niệm chung  Nguyên tắc cấu tạo  Nguyên tắc tính toán
- 7. NỘI DUNG CHI TIẾT HỌC PHẦN [2/7]  III. Kết cấu mái thép  Khái niệm chung  Nguyên tắc cấu tạo  Nguyên tắc tính toán  IV. Kết cấu mái gỗ  Khái niệm chung  Nguyên tắc cấu tạo  Nguyên tắc tính toán
- 7. NỘI DUNG CHI TIẾT HỌC PHẦN [3/7] Chương 2 : Kết cấu khung  I. Tổng quan  II. Kết cấu khung BTCT  Khái niệm chung  Nguyên tắc cấu tạo  Nguyên tắc tính toán
- 7. NỘI DUNG CHI TIẾT HỌC PHẦN [4/7]  III. Kết cấu khung thép  Khái niệm chung  Nguyên tắc cấu tạo  Nguyên tắc tính toán  IV. Kết cấu khung gỗ  Khái niệm chung  Nguyên tắc cấu tạo  Nguyên tắc tính toán
- 7. NỘI DUNG CHI TIẾT HỌC PHẦN [5/7] Chương III : Cơ học đất & nền móng  I. Khái niệm về cơ học Đất  Khái niệm chung  Các tính chất, đặc trưng cơ lý của Đất  Các phương pháp thí nghiệm xác định sức chịu tải của đất nền
- 7. NỘI DUNG CHI TIẾT HỌC PHẦN [6/7]  II. Nền móng  Móng nông trên nền thiên nhiên ○ Móng đơn ○ Móng băng ○ Móng bè  Móng sâu : ○ Móng cọc đóng, ép BTCT ○ Móng cọc khoan nhồi BTCT
- 7. NỘI DUNG CHI TIẾT HỌC PHẦN [7/7]  III. Các biện pháp gia cố nền  Gia cố nền bằng cừ tràm, cọc tre  Giếng cát, cọc cát  Cọc vôi ximăng - đất  Bấc thấm, vải địa kỹ thuật
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [1/68] I . Tổng quan [1/2] 1. Khái niệm chung :  Kết cấu Mái gồm bộ phận bao che và chịu lực tại vị trí cao nhất của công trình  Đảm bảo yêu cầu về cách nhiệt, chống dột, chống thấm, chịu được mưa nắng  Đảm bảo chịu lực dưới tác động của tải trọng : Bản thân, tải trọng gió, và hoạt tải sửa chữa.  Đảm bảo không võng, nứt do ảnh hưởng thời tiết
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [2/68] I . Tổng quan [2/2] 2. Phân loại:  Theo vật liệu : Bêtông cốt thép, thép, gỗ  Theo độ dốc : Mái bằng : i ≤ 1/8 Mái dốc : I > 1/8  Theo tính chất chịu lực : Mái phẳng, mái không gian  Theo giải pháp thi công : Toàn khối, lắp ghép
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [3/68] II . Kết cấu mái BTCT [1/32] 1. Khái niệm chung:  Kết cấu mái có thể thi công toàn khối, lắp ghép hoặc nửa lắp ghép  Cấu tạo bản mái toàn khối gần giống với cấu tạo bản sàn phẳng  Mái lắp ghép có thể chia ra : hệ có xà gồ hoặc không xà gồ  Kết cấu mái có thể phân loại theo tính chất : Phẳng hoặc vỏ mỏng không gian  Có nhiều dạng : Đặc → Dầm Rỗng → Dàn mái
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [4/68] II . Kết cấu mái BTCT [2/32] 1.1. Mái BTCT toàn khối:  Là hệ kết cấu mái được sử dụng rộng rãi  Ưu điểm : Khả năng chống thấm cao, tạo độ cứng không gian lớn cho công trình  Mái toàn khối là hệ bản có sườn hay không sườn, chiều dày tối thiểu 6 cm  Bản mái làm việc theo 1 phương hay 2 phương  Việc tính toán và cấu tạo giống như tính toán kết cấu sàn toàn khối. Hoạt tải theo TCVN 2737-95
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [5/68] II . Kết cấu mái BTCT [3/32] 1.2. Mái BTCT lắp ghép:  Hệ kết cấu mái lắp ghép bao gồm Panel mái, xà gồ, dầm mái, dàn mái, vòm mái  Trong nhà công nghiệp, để giải phóng bớt cột, có thể dùng hệ thống đỡ kèo, khi đó bước cột có thể 12-18 m
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [6/68] II . Kết cấu mái BTCT [4/32] 1.2.1. Panel mái: Khái niệm:  Panel mái chiếm tỷ trọng lớn trong kết cấu BTCT. Việc chọn và sử dụng panel hợp lý sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao.  Có các loại : 6x1.5 m, 6x3 m, 12x1.5 m, 12x3 m  Có thể sử dụng bêtông cốt thép ứng lực trước để tăng khả năng chịu lực
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [7/68] II . Kết cấu mái BTCT [5/32] 1.2.1. Panel mái: Cấu tạo Panel mái 6x1.5 m  Bản mặt dày 3-3.5 cm  Sườn phụ h= 14 cm  Sườn chính h = 30 cm  Bốn chân panel có thép góc : neo thép dọc và liên kết với kết cấu đỡ mái
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [8/68] II . Kết cấu mái BTCT [6/32] 1.2.1. Panel mái: Cấu tạo Panel mái 6x1.5 m  Cốt thép sườn phi 10-12  Khối lượng bêtông : 0.57 m3  Trọng lượng 1 panel : 1.4 Tấn  Trọng lượng trung bình 190 kG/m2
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [9/68] II . Kết cấu mái BTCT [7/32] 1.2.1. Panel mái: Cấu tạo Panel mái 6x3 m  Giảm số lượng panel  Không gây hiện tương uốn cục bộ cho dàn mái  Trọng lượng 1 panel : 2.4 Tấn  Trọng lượng trung bình 170 kG/m2
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [10/68] II . Kết cấu mái BTCT [8/32] 1.2.1. Panel mái: Cấu tạo Panel mái 12x3 m  Giảm số lượng panel  Không gây hiện tượng uốn cục bộ cho dàn mái  Giảm chi phí Bêtông
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [11/68] II . Kết cấu mái BTCT [9/32] 1.2.1. Panel mái:
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [12/68] II . Kết cấu mái BTCT [10/32] 1.2.1. Panel mái:
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [13/68] II . Kết cấu mái BTCT [11/32] 1.2.1. Panel mái: Nguyên tắc tính toán Panel mái  Theo phương dọc : Panel làm việc như một dầm đơn giản tiết diện chữ T  Bản trên panel làm việc như bản kê 4 cạnh  Sườn ngang tính toán như dầm đơn giản kê lên sườn dọc  Panel được tính theo : cường độ, biến dạng và hình thành khe nứt
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [14/68] II . Kết cấu mái BTCT [12/32] 1.2.2. Xà gồ: Khái niệm – cấu tạo – tính toán:  Xà gồ là loại dầm chịu uốn xiên đặt cách nhau từ 1-3 m tuỳ theo kích thước tấm lợp  Tiết diện xà gồ : T, U  Giữa bản bụng xà gồ có chừa sẵn lỗ 20 để luồn thanh căng  Xà gồ được tính như dầm đơn giản chịu uốn xiên
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [15/68] II . Kết cấu mái BTCT [13/32] 1.2.3. Dầm mái: Khái niệm:  Dầm mái là kết cấu đỡ mái, thường là xà ngang của khung hoặc dầm độc lập gác lên cột  Dầm mái có thể làm bằng BTCT thường hoặc ứng lực trước  Nhịp hợp lý từ 9-18 m  Có các loại : dầm dốc 2 chiều, dầm dốc 1 chiều, dầm có cánh song song
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [16/68] II . Kết cấu mái BTCT [14/32] 1.2.3. Dầm mái: Cấu tạo:  Tiết diện thường gặp : chữ T, I  Chiều cao giữa dầm (1/15-1/10)L  Chiều cao đầu dầm (1/35-1/20)L, định hình hoá → 80 cm  Độ dốc mái 1/12-1/8  Chiều dày bản bụng ≥ 8 cm, có thể khoét lỗ để giảm khối lượng.  Bề rộng cánh Thượng : 20-40 cm Hạ : 20-25 cm
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [17/68] II . Kết cấu mái BTCT [15/32] 1.2.3. Dầm mái: Nguyên tắc tính toán:  Sơ đồ tính dầm mái là một dầm đơn giản kê tự do lên hai gối tựa  Nhịp tính toán : L – 30 ( cm)  Tải trọng : Trọng lượng bản thân, trọng lượng panel mái và các lớp cấu tạo, hoạt tải sửa chữa, tải trọng cầu trục treo  Tiết diện nguy hiểm tại vị trí : (0.35-0.4)L  Tính theo tiết diện chữ T  Nội dung tính toán : theo cường độ và độ võng
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [18/68] II . Kết cấu mái BTCT [16/32] 1.2.3. Dầm mái:
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [19/68] II . Kết cấu mái BTCT [17/32] 1.2.3. Dầm mái:
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [20/68] II . Kết cấu mái BTCT [18/32] 1.2.3. Dầm mái:
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [21/68] II . Kết cấu mái BTCT [19/32] 1.2.3. Dầm mái:
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [22/68] II . Kết cấu mái BTCT [20/32] 1.2.4. Dàn mái: Khái niệm:  Dàn mái là kết cấu đỡ mái, luôn có liên kết khớp với cột  Nhịp thích hợp 18-30m, khả năng chịu lực lớn  Chế tạo phức tạp, chiều cao dàn lớn  Có nhiều loại : Tam giác, Hình thang, Vòng cung, hai cánh song song
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [23/68] II . Kết cấu mái BTCT [21/32] 1.2.4. Dàn mái: Cấu tạo:  Chiều cao của dàn (1/9-1/7) L  Khoảng cách mắt dàn Ở thanh cánh thượng : 3 m Ở thanh cánh hạ : 6 m  Chiều rộng thanh cánh thượng : Có 3 loại 24-28-30 cm Đủ để đặt chân Panel
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [24/68] II . Kết cấu mái BTCT [22/32] 1.2.4. Dàn mái: Nguyên tắc tính toán:  Chọn sơ đồ dàn và các kích thước hình học  Tính tải trọng lên mắt dàn (dạng tập trung)  Xác định nội lực trong các thanh dàn (Cremona)  Tính toán momen do lệch trục hay do tải trọng tác dụng ngoài mắt dàn ( nếu có)  Tính toán cốt thép cho các tiết diện  Kiểm tra ổn định  Kiểm tra kích thước đuôi dàn
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [25/68] II . Kết cấu mái BTCT [23/32] 1.2.4. Dàn mái: Dàn toàn khối
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [26/68] II . Kết cấu mái BTCT [24/32] 1.2.4. Dàn mái: Chi tiết cốt thép mắt dàn
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [27/68] II . Kết cấu mái BTCT [25/32] 1.2.4. Dàn mái: Chi tiết cốt thép mắt dàn
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [28/68] II . Kết cấu mái BTCT [26/32] 1.2.4. Dàn mái: Phân nhỏ cấu kiện
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [29/68] II . Kết cấu mái BTCT [27/32] 1.2.4. Dàn mái: Chi tiết liên kết
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [30/68] II . Kết cấu mái BTCT [28/32] 1.2.5. Kết cấu đỡ kèo: Khái niệm – cấu tạo – tính toán:  Kết cấu đỡ kèo được sử dụng khi bước cột lớn hơn bước dầm mái (12m/6m)  Tiết diện : Chữ T, I  Tính toán : dầm đỡ kèo được tính toán như dầm đơn giản. Tải trọng tác dụng gồm 2 trường hợp : Đặt 1 phía hoặc 2 phía. Gối tưa cần kiểm tra nén cục bộ ( do dầm mái hoặc dàn mái tác động)
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [31/68] II . Kết cấu mái BTCT [29/32] 1.2.5. Kết cấu đỡ kèo:
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [32/68] II . Kết cấu mái BTCT [30/32] 1.2.5. Kết cấu đỡ kèo:
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [33/68] II . Kết cấu mái BTCT [31/32] 1.2.6. Vòm mái: Khái niệm:  Kết cấu vòm mái được sử dụng cho nhịp vượt trên 36m mang ý nghĩa kinh tế cao (Hiện nay đến 150m)  Vòm có các dạng : Ba khớp, hai khớp hoặc không khớp  Độ vồng của vòm : (1/8-1/5) L  Chiều cao tiết diện vòm (1/40-1/30)L  Có thể bố trí thanh căng hoặc khối công trình hai bên để giảm lực xô ngang chân vòm
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [34/68] II . Kết cấu mái BTCT [32/32] 1.2.6. Vòm mái:
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [35/68] III . Kết cấu mái THÉP [1/20] Khái niệm chung:  Kết cấu mái thép bao gồm : Hệ chịu lực : Dầm thép, dàn thép, hệ giằng mái, xà gồ thép Vật liệu bao che : Panel BTCT, tole thép, tấm nhựa, fibro ximăng  Hệ dầm hoặc dàn liên kết khớp hoặc ngàm với cột. Khi tính toán có thể tách rời hay tính toán theo kết cấu khung.  Yêu cầu chính : - Đảm bảo KNCL và ổn định ( tổng thể + cục bộ) - Đảm bảo yêu cầu sử dụng - Dễ gia công lắp dựng, tiết kiệm vật liệu - Đảm bảo thời gian sử dụng
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [36/68] III . Kết cấu mái THÉP [2/20]
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [37/68] III . Kết cấu mái THÉP [3/20] 1. Dầm mái khung thép 1.1. Khái niệm :  Là bộ phận của kết cấu khung  Nhịp sử dụng : Dưới 18m  Vật liệu lợp : Vật liệu nhẹ
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [38/68] III . Kết cấu mái THÉP [4/20] 1. Dầm mái khung thép 1.2. Cấu tạo :  Tiết diện : I, T, hình hộp, sử dụng thép định hình hoặc tổ hợp hàn, đinh tán
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [39/68] III . Kết cấu mái THÉP [5/20] 1. Dầm mái khung thép 1.3. Nguyên tắc tính toán dầm mái khung thép  Lựa chọn tiết diện  Tính toán tải trọng, lập sơ đồ tính và tìm nội lực  Kiểm tra lại tiết diện thoả điều kiện cường độ  Kiểm tra ổn định  Kiểm tra độ võng  Tính toán mối nối và các liên kết với cấu kiện khác
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [40/68] III . Kết cấu mái THÉP [6/20] 1. Dầm mái khung thép 1.3. Nguyên tắc tính toán dầm mái khung thép
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [41/68] III . Kết cấu mái THÉP [7/20] 1. Dầm mái khung thép 1.3. Nguyên tắc tính toán dầm mái khung thép
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [42/68] III . Kết cấu mái THÉP [8/20] 1. Dầm mái khung thép 1.3. Nguyên tắc tính toán dầm mái khung thép
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [43/68] III . Kết cấu mái THÉP [9/20] 1. Dầm mái khung thép 1.3. Nguyên tắc tính toán dầm mái khung thép
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [44/68] III . Kết cấu mái THÉP [10/20] 2. Dàn mái thép 2.1. Khái niệm  Dàn mái thép là kết cấu rỗng bao gồm các thanh qui tụ và liên kết với nhau thông qua bản mắt  Nhịp thích hợp 18-36m, khả năng chịu lực lớn  Có nhiều loại : -Theo hình dạng :Tam giác, Hình thang, Vòng cung, hai cánh song song -Theo giá trị nội lực : Dàn nhẹ, dàn thường, dàn nặng -Theo sơ đồ kết cấu : Dàn kiểu dầm đơn giản, dàn liên tục, dàn có mút thừa
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [45/68] III . Kết cấu mái THÉP [11/20] 2. Dàn mái thép
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [46/68] III . Kết cấu mái THÉP [12/20] 2. Dàn mái thép
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [47/68] III . Kết cấu mái THÉP [13/20] 2. Dàn mái thép
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [48/68] III . Kết cấu mái THÉP [14/20] 2. Dàn mái thép 2.2. Cấu tạo  Chiều cao của dàn (1/9-1/7)  Tiết diện :  Khoảng cách mắt dàn Ở thanh cánh thượng : 3 m (1.5m) Ở thanh cánh hạ : 6 m  Chiều cao đầu dàn : 1.8-2.2 m  Chiều cao giữa dàn : (1/4-1/3)L
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [49/68] III . Kết cấu mái THÉP [15/20] 2. Dàn mái thép 2.3. Nguyên tắc tính toán dàn mái  Chọn sơ đồ dàn và các kích thước hình học  Tính tải trọng lên mắt dàn (dạng tập trung)  Xác định nội lực trong các thanh dàn (Cremona)  Chọn tiết diện cho các thanh dàn - Chiều dài tính toán - Tiết diện các thanh dàn  Cấu tạo và tính toán các mắt dàn
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [50/68] III . Kết cấu mái THÉP [16/20] 2. Dàn mái thép 2.3. Nguyên tắc tính toán dàn mái
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [51/68] III . Kết cấu mái THÉP [17/20] 3. Hệ giằng mái Khái niệm – cấu tạo – tính toán  Hệ giằng được bố trí để đảm bảo dàn không bị mất ổn định ngoài mặt phẳng  Vị trí : Gian đầu hồi, gian cạnh khe lún, khe nhiệt và đoạn giữa khối nhiệt độ  Gồm có : hệ giằng cánh thượng, hệ giằng cánh hạ, hệ giằng đứng  Mục đích : Giữ ổn định, chịu tác động của lực gió, lực hãm cầu trục.
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [52/68] III . Kết cấu mái THÉP [18/20] 3. Hệ giằng mái Khái niệm – cấu tạo – tính toán
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [53/68] III . Kết cấu mái THÉP [19/20] 4. Cửa sổ mái Khái niệm – cấu tạo – tính toán  Dùng để lấy sáng và thông thoáng cho công trình  Có các loại : Hình chữ nhật, hình thang, chữ M  Hệ thanh của cửa mái liên kết với dàn chính thông qua bản mắt
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [54/68] III . Kết cấu mái THÉP [20/20] 5. Xà gồ Khái niệm – cấu tạo – tính toán  Dùng để đỡ hệ thống mái lợp bên trên.  Hình dạng xà gồ tuỳ tải trọng và nhịp.  Xà gồ có dạng : Định hình hoặc loại dàn.  Cần bố trí hệ ti giằng xà gồ để giữ ổn định khi sử dụng thép dập nguội.
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [55/68] IV. Kết cấu mái GỖ [1/14] 1. Khái niệm chung  Kết cấu mái gỗ bao gồm : Hệ chịu lực : Dầm gỗ, dàn gỗ, hệ giằng mái, xà gồ bằng gỗ Vật liệu bao che : tole thép, fibro ximăng, ngói  Hệ dầm hoặc dàn liên kết khớp hoặc ngàm với cột. Khi tính toán có thể tách rời hay tính toán theo kết cấu khung  Yêu cầu chính : - Đảm bảo KNCL và ổn định ( tổng thể + cục bộ) - Đảm bảo yêu cầu sử dụng - Dễ gia công lắp dựng, tiết kiệm vật liệu - Đảm bảo thời gian sử dụng
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [56/68] IV. Kết cấu mái GỖ [2/14] 2. Dầm mái ván ghép 2.1. Khái niệm  Là dầm tổ hợp do nhiều thanh ván ghép lại bằng đinh  Nhịp sử dụng : Dưới 12m  Vật liệu lợp : Vật liệu nhẹ
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [57/68] IV. Kết cấu mái GỖ [3/14] 2. Dầm mái ván ghép 2.2. Cấu tạo  Tiết diện : chữ I  Bụng : Hai lớp ván mỏng ghép đinh  Cánh : gỗ hộp  Chiều cao giữa dầm > 1/9 L  Chiều cao đầu dầm > 1/35 L
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [58/68] IV. Kết cấu mái GỖ [4/14] 3. Dầm mái gỗ dán 3.1. Khái niệm  Là dầm tổ hợp do các tấm ván ghép chồng lên nhau  Nhịp sử dụng : Dưới 12-18m  Vật liệu lợp : Vật liệu nhẹ
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [59/68] IV. Kết cấu mái GỖ [5/14] 3. Dầm mái gỗ dán 3.2. Cấu tạo  Tiết diện : chữ I,T  Chiều cao giữa dầm > (1/12-1/10) L  Chiều cao đầu dầm > 1/30 L  Chiều dày bụng > 8cm
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [60/68] IV. Kết cấu mái GỖ [6/14] 4. Dàn mái gỗ 4.1. Khái niệm  Dàn mái là kết cấu rỗng bao gồm các thanh qui tụ và liên kết với nhau thông qua bản mắt  Một số thanh kéo có thể thay bằng thép để tăng KNCL  Nhịp thích hợp 12-18, khả năng chịu lực lớn  Có nhiều loại : -Theo hình dạng :Tam giác, Hình thang, Vòng cung, hai cánh song song -Theo cách liên kết : Dàn mộng, dàn đinh, Theo vật liệu : Dàn gỗ hộp, dàn gỗ tròn, dàn gỗ dán
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [61/68] IV. Kết cấu mái GỖ [7/14] 4. Dàn mái gỗ 4.2. Cấu tạo  Chiều cao của dàn 1/6 L  Tiết diện : Chữ nhật  Khoảng cách mắt dàn ởÛ thanh cánh thượng : 1.5- 2.5m
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [62/68] IV. Kết cấu mái GỖ [8/14] 4. Dàn mái gỗ 4.3. Nguyên tắc tính toán  Chọn sơ đồ dàn và các kích thước hình học  Tính tải trọng lên mắt dàn (dạng tập trung)  Xác định nội lực trong các thanh dàn (Cremona)  Chọn tiết diện cho các thanh dàn - Chiều dài tính toán - Tiết diện các thanh dàn  Cấu tạo và tính toán các mắt dàn
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [63/68] IV. Kết cấu mái GỖ [9/14] 4. Dàn mái gỗ 4.3. Nguyên tắc tính toán
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [64/68] IV. Kết cấu mái GỖ [10/14] 4. Dàn mái gỗ 4.3. Nguyên tắc tính toán
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [65/68] IV. Kết cấu mái GỖ [11/14] 4. Dàn mái gỗ 4.3. Nguyên tắc tính toán
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [66/68] IV. Kết cấu mái GỖ [12/14] 4. Dàn mái gỗ 4.3. Nguyên tắc tính toán
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [67/68] IV. Kết cấu mái GỖ [13/14] 4. Dàn mái gỗ 4.3. Nguyên tắc tính toán
- CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [68/68] IV. Kết cấu mái GỖ [14/14] 4. Dàn mái gỗ 4.3. Nguyên tắc tính toán
- KẾT THÚC CHƯƠNG 1





