Bài giảng Kết cấu Thép - Chương 2: Tiên lượng - Phạm Văn Công

ppt 35 trang huongle 2860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kết cấu Thép - Chương 2: Tiên lượng - Phạm Văn Công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ket_cau_thep_chuong_2_tien_luong_pham_van_cong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kết cấu Thép - Chương 2: Tiên lượng - Phạm Văn Công

  1. NỘI DUNG MÔN HỌC CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 1
  2. CHƯƠNG 2 TIÊN LƯỢNG 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 2
  3. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG 1. Khái niệm Trước khi xây dựng công trình hoặc một bộ phận của công trình ta cần phải tính toán được khối lượng của từng công việc cụ thể. Tính trước khối lượng cụ thể của từng công việc được gọi là tính tiên lượng. Vì vậy phải dựa vào các bản vẽ trong hồ sơ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật do thiết kế qui định để tính ra tiên lượng xây lắp của công trình. 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 3
  4. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG 2. Một số điều cần chú ý khi tính tiên lượng * Đơn vị tính Mỗi loại công tác khi tính ra khối lượng điều phải tính theo một đơn vị qui định thống nhất như: m3, m2, m, tấn, vì định mức về hao phí và đơn giá chi phí cho mỗi loại công tác xây lắp điều được xây dựng theo khối lượng đã qui định thống nhất đó. 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 4
  5. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Quy cách Quy cách của mỗi loại công tác bao gồm những yếu tố có ảnh hưởng đến sự hao phí về vật tư, nhân công, máy thi công và ảnh hưởng tới giá cả của từng loại công tác như: 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 5
  6. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG - Bộ phận công trình: Móng, tường, cột, - Vị trí - Yêu cầu kỹ thuật - Vật liệu xây dựng - Biện pháp thi công Những khối lượng công tác mà có một trong những yếu tố nêu trên khác nhau là có quy cách khác nhau 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 6
  7. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Các bước tiến hành tính tiên lượng B1: Nghiên cứu bản vẽ B2: Phân tích khối lượng B3: Tìm kích thước tính toán B4: Tính toán và trình bày kết quả. 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 7
  8. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG 3. Cách tính tiên lượng một các loại công tác xây lắp a. Công tác đất, đá * Đơn vị tính - Đào và đắp đất bằng thủ công (công/m3) - Đào và đắp đất bằng máy (100m3) * Quy cách - Biện pháp thi công - Cấp đất - Chiều rộng, chiều sâu, hệ số đầm nén 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 8
  9. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG A. Đào đất * Đào bằng thủ công - Đào bùn - Đào đất để đắp hoặc ra bãi thải, bãi tập kết - Đào móng công trình + Đào móng băng + Đào móng cột trụ, kiễm tra - Đào kênh mương, rãnh thoát nước - Đào nền đường - Đào khuôn đường 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 9
  10. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Đào bằng máy - Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy đào - Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy ủi - Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy cạp - Đào móng công trình - Đào kênh mương bằng máy đào - Đào nền đường 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 10
  11. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG B. Đắp đất * Đắp đất công trình bằng thủ công. - Đắp đất nền móng công trình - Đắp bờ kênh mương - Đắp đất nền đường - Đắp cát công trình 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 11
  12. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Đắp đất công trình bằng máy - Đắp đất, cát công trình bằng tàu hút. - San đầm đất mặt bằng - Đắp đê đập, kênh mương - Đắp nền đường - Đắp cát công trình 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 12
  13. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Phương pháp tính TH1: Đào; đắp đất có thành thẳng đứng 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 13
  14. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG TH2: Đào; đắp đất có thành vát ta luy 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 14
  15. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG Bài tập Tính tiên lượng đất cho móng sau: 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 15
  16. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG b. Công tác đóng cọc Để tăng khả năng chịu lực của nền và móng người ta có thể gia cố nền bằng phương pháp đóng cọc. Thường dùng các loại cọc sau: - Cọc tre tươi có đường kính  80 mm - Cọc gỗ - Cừ tràm - Cọc bê tông cốt thép - Cọc khoan nhồi 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 16
  17. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Đơn vị tính: Tính theo m dài cọc (100m) * Quy cách: Cần phân biệt - Đóng cọc bằng thủ công - Đóng cọc bằng máy Chú ý: loại cọc, mật độ cọc, kích thước, chiều sâu ngập đất, cách đóng 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 17
  18. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG c. Công tác bê tông Trong công trình xây dựng công tác bê tông và BTCT là những khối lượng phổ biến thường gặp ở hầu hết các bộ phận công trình như: bê tông móng, dầm, sàn có thể độc lập hoặc xen kẽ trong các khối lượng của các công tác khác. 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 18
  19. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Đơn vị Đơn vị tính cho công tác bê tông là m3 * Quy cách Trong công tác bê tông cần chú ý một số quy cách sau: - Loại bê tông - Số hiệu bê tông - Loại kết cấu - Vị trí kết cấu - Phương thức thi công. 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 19
  20. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG d. Công tác cốt thép Trong xây dựng thép được dùng ở các dạng sau: - Kết cấu thép: cột, dầm, dàn, vì kèo thường dùng thép hình, thép bản, thép tròn , - Cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép thường dùng thép tròn. 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 20
  21. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Đơn vị tính Đơn vị tính trong công tác thép: Tấn * Quy cách: cần phân biệt các điểm sau: - Loại thép - Kích thước - Đường kính thép - Vị trí cấu kiện 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 21
  22. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG Bảng thống kê thép 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 22
  23. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG e. Công tác ván khuôn * Đơn vị Công tác ván khuôn tính theo đơn vị: 100m2 * Quy cách: cần phân biệt - Ván khuôn gỗ - Ván khuôn nhựa - Ván khuôn kim loại 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 23
  24. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 24
  25. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 25
  26. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG f. Công tác xây * Đơn vị: tính theo đơn vị m3 * Quy cách: cần phân biệt - Bộ phận cần xây - Vật liệu xây - Vị trí xây - Mác vữa xây 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 26
  27. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG g. Công tác hoàn thiện Những công việc trong công tác hoàn thiện: trát, láng, ốp, lát, lợp mái, trang trí, làm trần * Công tác trát, láng - Đơn vị: tính theo m2 bề mặt cần trát, láng 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 27
  28. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG - Quy cách: cần phân biệt + Cấu kiện cần trát, láng + Vị trí + Mác vữa + Chiều dày lớp trát, láng 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 28
  29. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Công tác ốp, lát Cần phân biệt các yếu tố sau: - Bộ phận cần ốp, lát - Vị trí - Vật liệu * Công tác sơn, quét vôi Cần phân biệt - Bộ phận cần - Vị trí - Vật liệu - Số nước 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 29
  30. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG h. Một số công tác khác - Lắp dựng cửa - Đóng trần - Sản xuất, lắp dựng xà gồ - Lợp mái - Lắp đặt điện - Lắp đặt đường ống cấp thoát nước. 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 30
  31. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG i. Công tác làm đường * Làm móng đường - Đơn vị tính: Móng đường làm bằng đá hộc, đá ba có đơn vị tính là: m3 Móng làm bằng cấp phối đá dăm có đơn vị tính: 100m3 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 31
  32. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG - Quy cách: ⧫ Vật liệu làm móng ⧫ Làm móng lớp trên hay lớp dưới ⧫ Móng đường làm mới hay mở rộng 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 32
  33. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Làm mặt đường - Đơn vị tính Đơn vị tính trong công tác làm mặt đường là: 100m2 - Quy cách ❖ Làm mặt đường đá dăm đen ❖ Làm mặt đường cấp phối ❖ Làm mặt đường đá dăm nhựa nhũ tương. 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 33
  34. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG ❖ Làm mặt đường đá dăm kẹp đất ❖ Làm mặt đường đá 4x6 chèn đá dăm ❖ Rải thảm mặt đường đá dăm đen và bê tông nhựa. ❖ Làm mặt đường láng nhựa ❖ Tưới lớp dính mặt đường. 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 34
  35. KẾT THÚC CHƯƠNG 2 6/12/2021 GV: PHẠM VĂN DŨNG 35