Bài giảng Khoa học cơ bản - Chương 3: Cơ sở pháp lí trong TMĐT - Thiều Quang Trung

pdf 47 trang huongle 3650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học cơ bản - Chương 3: Cơ sở pháp lí trong TMĐT - Thiều Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_khoa_hoc_co_ban_chuong_3_co_so_phap_li_trong_tmdt.pdf

Nội dung text: Bài giảng Khoa học cơ bản - Chương 3: Cơ sở pháp lí trong TMĐT - Thiều Quang Trung

  1. CHƯƠNG 3 CƠ SỞ PHÁP LÝ TRONG TMĐT GV Th.S. Thiều Quang Trung Bộ môn Khoa học cơ bản Trường Cao đẳng kinh tế đối ngoại
  2. Nội dung 1 • Các vấn đề pháp lý 2 • Luật mẫu TMĐT của Liên Hiệp Quốc • Quy định chung về khuôn khổ pháp 3 lý TMĐT • Các văn bản pháp quy về TMĐT ở 4 Việt Nam GV Thiều Quang Trung 2
  3. Khái quát về pháp lý • Vấn đề pháp lý quan trọng vì: – Tính vô hình của giao dịch mua bán TMĐT – Tính chất không biên giới của Internet – Mỗi quốc gia có các điều luật và chế độ tài phán khác nhau • Giả định những quy tắc căn bản được áp dụng trong thế giới kinh doanh truyền thống vẫn được áp dụng cho TMĐT GV Thiều Quang Trung 3
  4. Các vấn đề pháp lý 1. Vấn đề về luật thương mại ? 2. Tính riêng tư, thông tin cá nhân ? 3. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 4. Vấn đề tranh chấp tên miền 5. Vấn đề liên kết Web 6. Vấn đề quản lý thuế 7. Vấn đề giải quyết tranh chấp 8. Vấn đề quy định tiêu chuẩn hoá GV Thiều Quang Trung 4
  5. Vấn đề về luật thương mại ? Yêu cầu về văn bản . Luật pháp các nước và công ước quốc tế đều yêu cầu các giao dịch phải được ký kết hoặc chứng thực bằng văn bản. . Khi phát sinh tranh chấp nếu không có văn bản chứng thực hợp đồng thì toà án sẽ không có cơ sở để cưỡng chế. GV Thiều Quang Trung 5
  6. Vấn đề về luật thương mại ? Yêu cầu về văn bản . Sự xuất hiện của thương mại điện tử đã mở rộng khái niệm văn bản, bao gồm cả điện tín, điện báo, hay bất kỳ dạng văn bản điện tử nào khác. . Đòi hỏi phải có các quy định cụ thể để hợp pháp hoá giá trị văn bản của dữ liệu điện tử GV Thiều Quang Trung 6
  7. Vấn đề về luật thương mại ? Yêu cầu về chữ ký . Trong các giao dịch truyền thống: chữ ký hoặc bất kỳ dạng chứng thực nào khác như điểm chỉ, đóng dấu, thường là yêu cầu bắt buộc để xác định chủ thể tham gia vào hợp đồng. . Yêu cầu đối với chữ ký trên các chứng từ sử dụng trong thương mại quốc tế là một rào cản lớn đối với sự phát triển của TMĐT. GV Thiều Quang Trung 7
  8. Vấn đề về luật thương mại ? Yêu cầu về văn bản gốc . Văn bản gốc là bằng chứng tin cậy xác thực nội dung thông tin ghi nhận trong văn bản do đảm bảo được 3 yêu cầu: − nguyên vẹn, − xác thực, − và không thay đổi được. GV Thiều Quang Trung 8
  9. Vấn đề về luật thương mại ? Yêu cầu về văn bản gốc . Sự phát triển của CNTT và truyền thông cho phép sử dụng các giải pháp kỹ thuật như chữ ký điện tử để chứng thực tính nguyên vẹn và xác thực của dữ liệu điện tử. . Cần phải có các quy định pháp lý để xác lập tính hợp pháp của văn bản điện tử thay cho văn bản gốc. GV Thiều Quang Trung 9
  10. Vấn đề về bảo vệ thông tin cá nhân ? . Thông tin cá nhân về thói quen và sở thích tiêu dùng có giá trị rất lớn đối với các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh trên mạng. GV Thiều Quang Trung 10
  11. Vấn đề về bảo vệ thông tin cá nhân ? . Công nghệ mạng cho phép các doanh nghiệp thu thập thông tin về khách hàng và thói quen mua sắm. . Người sử dụng Internet rất lo ngại về việc thu thập và sử dụng thông tin của mình ngay cả cho mục đích thương mại. . Việc sử dụng thông tin cá nhân như số thẻ thanh toán, địa chỉ email, tài khoản ngân hàng để phục vụ cho mục đích gian lận cũng là những vấn đề nhức nhối. GV Thiều Quang Trung 11
  12. Vấn đề bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ . Thương mại điện tử làm xuất hiện hàng loạt các quy định pháp lý về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ như: thương hiệu, bản quyền, bằng phát minh sang chế, tên miền, . Một trong những vấn đề được đặc biệt quan tâm là việc đăng ký, buôn bán hoặc sử dụng tên miền giống hệt hoặc dễ nhầm lẫn với một thương hiệu nổi tiếng hoặc tên riêng của một người nhằm mục đích sinh lợi bất hợp pháp, cạnh tranh không lành mạnh. GV Thiều Quang Trung 12
  13. Vấn đề tranh chấp tên miền . Ví dụ các vụ án tranh chấp tên miền điển hình: . Năm 2004, vụ tranh chấp tên miền visa.com.vn giữa VISA Int có trụ sở tại 900 Metro Center Boulevard, Foster City, Califonia Hoa Kỳ và Công ty Thương mại Thông tin (Hi-tech), có địa chỉ tại TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam. . Năm 2005, vụ tranh chấp tên miền ebay.com.vn giữa Công ty eBay Inc có trụ sở tại số 2145 Hamilton Avenue San Jose Hoa Kỳ và Công ty TNHH Mộc Mỹ có địa chỉ tại TP. Hồ Chí Minh GV Thiều Quang Trung 13
  14. Vấn đề tranh chấp tên miền • Tại Việt Nam, việc giải quyết tranh chấp tên miền ".vn" được thực hiện theo các quy định sau: – Theo Điều 76. Hình thức giải quyết tranh chấp về đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” của Luật Công nghệ thông tin. – Theo Điều 16. Xử lý tranh chấp tên miền của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. – Theo Điều 16. Quản lý tên miền ".vn" trong quá trình giải quyết tranh chấp của Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18/8/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. GV Thiều Quang Trung 14
  15. Vấn đề liên kết Web • Vấn đề liên kết Web bao gồm: – Sự thay đổi khó lường nội dung của Website liên kết. – Trách nhiệm pháp lý đối với Website liên kết. – Sự đồng ý của chủ sở hữu Website được liên kết. – Vi phạm nhãn hiệu vì tạo liên kết với các nhãn hiệu nổi tiếng. – Khi website bị tấn công bằng các backlink xấu GV Thiều Quang Trung 15
  16. Vấn đề liên kết Web • Backlink xấu là những liên kết web đến từ nguồn không mong muốn: – Backlink từ site có chất lượng thấp, spammy – Backlink với anchor text thuộc list mà Google cấm như: Sex, porn, casino, gambing, medicine . – Backlink với anchor text không liên quan đến site của bạn GV Thiều Quang Trung 16
  17. Vấn đề liên kết Web GV Thiều Quang Trung 17
  18. Vấn đề quản lý thuế 1. Các chủ thể trong giao dịch TMĐT tiến hành các thủ tục mua bán, trao đổi, ký kết hợp đồng bằng các phương tiện điện tử, sử dụng văn bản dạng các thông điệp, dữ liệu điện tử. Vì vậy, việc kiểm tra, đối chiếu, xác minh các tài liệu, số liệu lưu trữ, các bằng chứng sẽ khó khăn hơn so với thương mại truyền thống. GV Thiều Quang Trung 18
  19. Vấn đề quản lý thuế 2. Việc giao nhận hàng hoá rất linh hoạt, với phương thức giao nhận trực tuyến trên mạng, khi khách hàng mua các sản phẩm như âm nhạc, phim ảnh, sách báo, phần mềm. Do đó, công tác quản lý thuế cần phải đặt trọng tâm vào quản lý dòng tiền đối với các nhóm hàng hóa dịch vụ. GV Thiều Quang Trung 19
  20. Vấn đề quản lý thuế 3. Việc thanh toán trong TMĐT rất linh hoạt, người mua có thể trả bằng tiền mặt, chuyển tiền qua ngân hàng, hoặc sử dụng các phương tiện thanh toán điện tử khác. Khả năng sẽ có rủi ro trong quản lý thuế với các giao dịch thanh toán không bằng tiền mặt. Cơ quan thuế cần phải kiểm soát các đơn vị cung cấp dịch vụ cho TMĐT như các nhà mạng, các đơn vị cung cấp chứng thư chữ ký số. GV Thiều Quang Trung 20
  21. Vấn đề quản lý thuế 4. Không gian số hoá cho phép thực hiện các giao dịch xuyên quốc gia mà không thể thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan. Không khả thi cho việc thu được thuế đối với các giao dịch TMĐT xuyên biên giới mà đối tượng là dịch vụ nếu như không có quy định về biện pháp khấu trừ thuế tại nguồn đối với người mua dịch vụ. GV Thiều Quang Trung 21
  22. Vấn đề giải quyết tranh chấp . Việc xác định luật áp dụng để giải quyết tranh chấp cũng là vấn đề quan trọng cần phải giải quyết do rất khó xác định địa điểm giao dịch và tiêu thụ các sản phẩm của hoạt động TMĐT . Cần phải có các quy định cụ thể để các bên tham gia biết được luật nào sẽ được áp dụng cho giao dịch mình đang tham gia, cũng như xây dựng một thủ tục rõ ràng về quy trình giải quyết tranh chấp nảy sinh từ hoạt động TMĐT GV Thiều Quang Trung 22
  23. Vấn đề quy định tiêu chuẩn hoá • Kinh doanh TMĐT cần một hệ thống tiêu chuẩn hoá về công nghệ và thương mại – Tiêu chuẩn hoá công nghệ cho phép khả năng kết nối trên phạm vi toàn cầu, đảm bảo quy trình trao đổi thông tin được thông suốt – Tiêu chuẩn hoá hàng hoá/dịch vụ là cơ sở kỹ thuật để bảo vệ quyền lợi cho người tiêu dùng GV Thiều Quang Trung 23
  24. Luật Thương mại điện tử 1. Các tổ chức quốc tế liên quan đến TMĐT 2. Luật mẫu về TMĐT của Liên hiệp quốc 3. Những quy định chung về khuôn khổ pháp lý thương mại điện tử toàn cầu GV Thiều Quang Trung 24
  25. Các tổ chức quốc tế liên quan TMĐT . UNCITRAL (United Nations Commission on International Trade Law)- Ủy ban của LHQ về Luật Thương mại Quốc tế: đưa ra Luật mẫu về Thương mại điện tử và Luật mẫu về Chữ ký điện tử vào năm 1996 và 2001 làm khung hướng dẫn cho các nước xây dựng các đạo luật về thương mại điện tử. . OECD (Organization for Economic Co-operation and Development)- Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế: nghiên cứu, điều tra một số lĩnh vực của Thương mại điện tử như thuế, bảo vệ người tiêu dùng và riêng tư cá nhân, tác động của ICT đến tăng trưởng kinh tế GV Thiều Quang Trung 25
  26. Các tổ chức quốc tế liên quan TMĐT . WIPO (World Intellectual Property Organization)- Tổ chức Bảo vệ Sở hữu trí tuệ: về các lĩnh vực bản quyền, nhãn hiệu thương mại và các vấn đề liên quan đến tên miền . ICANN (Internet Corporation for Assigned Names and Numbers)- giải quyết các tranh chấp về tên miền quốc tế . WTO (World Trade Organization)- giải quyết các vấn đề liên quan đến rào cản thương mại điện tử quốc tế GV Thiều Quang Trung 26
  27. Luật mẫu về TMĐT • Năm 1996: Ủy ban Luật Thương mại quốc tế của Liên hiệp quốc (UNCITRAL) đã soạn thảo một Luật mẫu về TMĐT. • Hình thành những quy định mẫu về thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu và chữ ký điện tử. • Luật mẫu có thể được sử dụng như một tài liệu tham khảo cho các nước trong quá trình xây dựng pháp luật về TMĐT của mình. GV Thiều Quang Trung 27
  28. Những quy định chung về pháp lý 1. Quy định về giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu 2. Quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số 3. Quy định về bảo vệ quyền riêng tư 4. Quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ GV Thiều Quang Trung 28
  29. Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu • Thông điệp dữ liệu là hình thức thông tin được trao đổi qua phương tiện điện tử trong các giao dịch TMĐT. • Thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác. GV Thiều Quang Trung 29
  30. Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu • Thừa nhận giá trị pháp lý của các thông điệp dữ liệu là cơ sở cho việc thừa nhận các giao dịch TMĐT, thể hiện ở các điểm: – Có thể thay thế văn bản giấy – Có giá trị như bản gốc – Có giá trị lưu trữ và chứng cứ – Xác định trách nhiệm các bên và thời gian, địa điểm gửi, nhận thông điệp dữ liệu GV Thiều Quang Trung 30
  31. Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử • Chữ ký điện tử là một công nghệ cho phép xác nhận người gửi và bảo đảm tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu • Về bản chất, chữ ký điện tử tương đương chữ ký tay, có 2 đặc điểm: – Xác nhận người ký thông điệp dữ liệu – Xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung của thông điệp dữ liệu. GV Thiều Quang Trung 31
  32. Bảo vệ quyền riêng tư trong TMĐT • Sự riêng tư là những bí mật cá nhân, không vi phạm đến luật pháp, được pháp luật bảo vệ. • Quyền riêng tư có tính tương đối, nó phải cân bằng với xã hội và quyền lợi của xã hội bao giờ cũng phải cao hơn của từng cá nhân. • Cá nhân, tổ chức khi tham gia vào TMĐT phải đảm bảo sự riêng tư: bí mật về hàng hoá mua bán, về thanh toán, mà cả người mua và người bán phải tôn trọng. GV Thiều Quang Trung 32
  33. Bảo vệ quyền riêng tư trong TMĐT • Nguy cơ lộ bí mật riêng tư trong TMĐT rất lớn, doanh nghiệp có thể lợi dụng các bí mật riêng tư của khác hàng để: lập kế hoạch kinh doanh, có thể bán cho doanh nghiệp khác, hoặc sử dụng vào các mục đích khác. GV Thiều Quang Trung 33
  34. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ • Intellectual property — là quyền sở hữu sáng tạo các công trình, phát minh, tác phẩm văn học nghệ thuật, âm nhạc, thương hiệu, hình ảnh dùng trong kinh doanh thương mại. TMĐT cần phải đảm bảo được quyền sở hữu trí tuệ, cấm sao chép lậu, hàng gian, hàng giả. • Copyright (Bản quyền)— quyền sở hữu được nhà nước công nhận cho phép sử dụng, nhân bản, phân phối, trình diễn. Bản quyền được nhà nước bảo hộ, cá nhân hay tổ chức nào sử dụng phải được phép của tác giả. GV Thiều Quang Trung 34
  35. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ • Trademarks — là thương hiệu của doanh nghiệp để gắn vào hàng hoá và dịch vụ của mình. Nhà nước tổ chức đăng ký bản quyền và bảo vệ bằng luật pháp. Cho phép doanh nghiệp độc quyền sử dụng thương hiệu đã đăng ký, ngăn ngừa sự sử dụng trái phép thương hiệu từ cá nhân hay doanh nghiệp khác. • Patent — bằng sáng chế cho phép người sở hữu có quyền sử dụng và khai thác trong một số năm. GV Thiều Quang Trung 35
  36. Các văn bản pháp quy về TMĐT ở VN • Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 của Quốc hội, ban hành ngày 29-11-2005 • Nghị định số 52⁄2013⁄NĐ-CP về thương mại điện tử, Chính phủ ban hành ngày 16-05-2013 • Nghị định số 72⁄2013⁄NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, Chính phủ ban hành ngày 15-07-2013 • Nghị định 185/2013/NĐ-CP về quy định xử phạt hành chính trong hoạt động TMĐT, Chính phủ ban hành ngày 15-11-2013 GV Thiều Quang Trung 36
  37. Các văn bản pháp quy về TMĐT ở VN • Thông tư số 12/2013/TT-BCT quy định về thủ tục thông báo, đăng ký và công bố thông tin liên quan đến website thương mại điện tử, Bộ Công Thương ban hành ngày 20-06-2013 • Thông tư số 47/2014/TT-BCT quy định về quản lý website thương mại điện tử, Bộ Công Thương ban hành ngày 05-12-2014 • Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet, Bộ Thông Tin Truyền Thông ban hành ngày 18-08-2015 GV Thiều Quang Trung 37
  38. Luật Giao dịch điện tử • “Luật Giao dịch điện tử” được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 1/3/2006, gồm có 8 chương, 54 điều. • Luật quy định về: – thông điệp dữ liệu, chữ ký điện tử và chứng thực chữ ký điện tử, giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử, giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước; – an ninh, an toàn, bảo vệ, bảo mật trong giao dịch điện tử; – giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm trong giao dịch điện tử. GV Thiều Quang Trung 38
  39. Luật Giao dịch điện tử • Luật Giao dịch điện tử đã thừa nhận thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận giá trị pháp lý, có giá trị như văn bản, bản gốc và làm chứng cứ. Luật cũng công nhận hợp đồng điện tử và các loại thông báo được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu. • Tuy đã tạo ra nền tảng pháp lý cho các giao dịch điện tử trong thương mại, nhưng Luật Giao dịch điện tử vẫn không thể thể hiện hết những đặc trưng riêng của thương mại điện tử, do vậy cần có văn bản dưới luật hướng dẫn chi tiết. GV Thiều Quang Trung 39
  40. Luật Giao dịch điện tử • Giải thích từ ngữ trong Luật: – “Thông điệp dữ liệu” là thông tin được tạo ra, được gửi đi và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử. [Điều 4, mục 12] – “Phương tiện điện tử” là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự. [Điều 4, mục 10] – “Hợp đồng điện tử” là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định của Luật này. [Điều 33] GV Thiều Quang Trung 40
  41. Luật Giao dịch điện tử – “Chứng thư điện tử” là thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử. [Điều 4, mục 1] – “Chương trình ký điện tử” là chương trình máy tính được thiết lập để hoạt động độc lập hoặc thông qua thiết bị, hệ thống thông tin, chương trình máy tính khác nhằm tạo ra một chữ ký điện tử đặc trưng cho người ký thông điệp dữ liệu. [Điều 4, mục 3] GV Thiều Quang Trung 41
  42. Luật Giao dịch điện tử – “Chữ ký điện tử” được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký; Chữ ký điện tử có thể được chứng thực bởi một tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. [Điều 21] GV Thiều Quang Trung 42
  43. CÂU HỎI TÌNH HUỐNG GV Thiều Quang Trung 43
  44. Câu hỏi tình huống • Tình huống 1: – Một doanh nghiệp gửi thư điện tử đặt hàng và nhận được chấp nhận của phía bên kia bằng fax. Hợp đồng này có giá trị không? – Có GV Thiều Quang Trung 44
  45. Câu hỏi tình huống • Tình huống 2: – Hợp đồng điện tử được forward (gửi chuyển tiếp) vào một hộp thư điện tử chuyên dùng để lưu trữ có giá trị như bản gốc hay không ? – Có GV Thiều Quang Trung 45
  46. Câu hỏi tình huống • Tình huống 3: – Đang đi công tác ở Singapore, người bán nhận được một đơn đặt hàng bằng thư điện tử, có ký bằng chữ ký số của người mua từ HongKong. Người bán gửi thông điệp đồng ý với nội dung đặt hàng. Địa điểm nào được coi là là địa điểm gửi chấp nhận đặt hàng của người bán, HongKong, Singapore hay Sài Gòn? (Biết rằng người bán có trụ sở doanh nghiệp đặt tại Sài Gòn) – Sài Gòn GV Thiều Quang Trung 46
  47. GV Thiều Quang Trung 47