Bài giảng Kĩ thuật lập trình cơ bản - Chương 6: Con trỏ và chuỗi - Trần Nguyễn Anh Chi

pdf 9 trang huongle 2900
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kĩ thuật lập trình cơ bản - Chương 6: Con trỏ và chuỗi - Trần Nguyễn Anh Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ki_thuat_lap_trinh_co_ban_chuong_6_con_tro_va_chuo.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kĩ thuật lập trình cơ bản - Chương 6: Con trỏ và chuỗi - Trần Nguyễn Anh Chi

  1. Kỹ thuật lập trình cơ bản Chương 6: Con trỏ và chuỗi Trường Cao đẳng Công nghệ Thông Tin Khoa Công nghệ Thông Tin CHƯƠNG 6 CON TRỎ và CHUỖI PHẦN 1: CON TRỎ GV: ThS. TRẦN NGUYỄN ANH CHI TpHCM, 02/2011 Địa chỉ và toán tử lấy địa chỉ Biến . Liên quan đến biến: tên biến, kiểu biến, giá trị của biến . Địa chỉ của biến là số thứ tự của byte đầu tiên trong dãy các byte mà bộ nhớ cấp phát. . Để xem địa chỉ của biến, sử dụng toán tử lấy địa chỉ & Ví dụ . int a = 5; biến có tên a, thuộc kiểu int và có giá trị = 5 địa chỉ của biến a: &a 2 GV: ThS. Trần Nguyễn Anh Chi 1
  2. Kỹ thuật lập trình cơ bản Chương 6: Con trỏ và chuỗi Con trỏ Khái niệm . Con trỏ là một biến dùng để chứa địa chỉ. . Vì có nhiều kiểu biến chứa trong các loại địa chỉ khác nhau, nên có nhiều kiểu con trỏ khác nhau: kiểu int, kiểu float . Phải khai báo biến con trỏ trước khi sử dụng Cú pháp * ; 3 Con trỏ (tt) Ví dụ int x, y, *px, *py, *pz; float z; //x, y là 2 biến số nguyên //px, py, pz là 3 con trỏ kiểu số nguyên //z là biến số thực . Khi đó, các câu lệnh sau sẽ có ý nghĩa: px = &x; //gán địa chỉ của biến x cho con trỏ px py = &y; //gán địa chỉ của biến y cho con trỏ py pz = &z; //sai??? 4 GV: ThS. Trần Nguyễn Anh Chi 2
  3. Kỹ thuật lập trình cơ bản Chương 6: Con trỏ và chuỗi Quy tắc sử dụng con trỏ Sử dụng tên con trỏ . Con trỏ cũng là một biến, nên khi tên của con trỏ xuất hiện ở đâu thì giá trị của nó cũng sẽ được sử dụng ở đó. . Khi tên con trỏ ở bên trái của một toán tử gán, thì giá trị của biểu thức bên phải phải là một địa chỉ để gán cho con trỏ này. . Ví dụ: int a, b, *p, *q, *w; p = &a; //gán địa chỉ của biến a cho con trỏ p q = p; //gán giá trị của con trỏ p cho con trỏ q w = b; //sai??? 5 Quy tắc sử dụng con trỏ (tt) Sử dụng dạng khai báo của con trỏ . Với các khai báo và phép gán: int x, y, z, *px, *py; px = &x; //gán địa chỉ của biến x cho con trỏ px py = &y; //gán địa chỉ của biến y cho con trỏ py . Khi đó, cách viết x và *px tương đương nhau trong mọi ngữ cảnh. y = 3*x + z; *py = 3*x + z; *py = 3*(*px) + z; . Kết luận: khi biết được địa chỉ của một biến, không những có thể sử dụng giá trị của nó, mà còn có thể gán cho nó một giá trị mới. 6 GV: ThS. Trần Nguyễn Anh Chi 3
  4. Kỹ thuật lập trình cơ bản Chương 6: Con trỏ và chuỗi Trường Cao đẳng Công nghệ Thông Tin Khoa Công nghệ Thông Tin CHƯƠNG 6 CON TRỎ và CHUỖI PHẦN 2: CHUỖI GV: ThS. TRẦN NGUYỄN ANH CHI TpHCM, 02/2011 Chuỗi ký tự Khái niệm . Kiểu char chỉ chứa được một ký tự. Để lưu trữ một chuỗi (nhiều ký tự) ta sử dụng mảng (một chiều) các ký tự. . Chuỗi ký tự kết thúc bằng ký tự ‘\0’ (null) Độ dài chuỗi = kích thước mảng – 1 Ví dụ char hoten[30];//chua 29 ky tu char mssv[15]; //chua 14 ký tu 8 GV: ThS. Trần Nguyễn Anh Chi 4
  5. Kỹ thuật lập trình cơ bản Chương 6: Con trỏ và chuỗi Chuỗi ký tự (tt) Khai báo . Cách 1: char [ ]; Ví dụ: char hoten[30];//chua 29 ky tu char mssv[15]; //chua 14 ký tu . Cách 2: char * ; = new char; Ví dụ: char *hoten; hoten = new char; 9 Chuỗi ký tự (tt) Khởi tạo . Độ dài cụ thể: char s[12] = {„L‟,‟a‟,‟p‟,‟ „,‟t‟,‟r‟,‟i‟,‟n‟,‟h‟,‟\0‟}; char s[12] = “Lap trinh”; //tu dong them „\0‟ ‘L’ ‘a’ ‘p’ ‘ ’ ‘t’ ‘r’ ‘i’ ‘n’ ‘h’ ‘\0’ . Tự động xác định độ dài: char s[] = {„L‟,‟a‟,‟p‟,‟ „,‟t‟,‟r‟,‟i‟,‟n‟,‟h‟,‟\0‟}; char s[] = “Lap trinh”; //tu dong them „\0‟ ‘L’ ‘a’ ‘p’ ‘ ’ ‘t’ ‘r’ ‘i’ ‘n’ ‘h’ ‘\0’ 10 GV: ThS. Trần Nguyễn Anh Chi 5
  6. Kỹ thuật lập trình cơ bản Chương 6: Con trỏ và chuỗi Chuỗi ký tự (tt) Nhập / xuất chuỗi . Sử dụng cách nhập xuất thông thường: cin và cout Chỉ nhận được các ký tự từ bàn phím cho đến khi nhận ký tự khoảng trắng hay ký tự xuống dòng. Chuỗi kết quả không bao gồm ký tự khoảng trắng hay xuống dòng. 11 Chuỗi ký tự (tt) 12 GV: ThS. Trần Nguyễn Anh Chi 6
  7. Kỹ thuật lập trình cơ bản Chương 6: Con trỏ và chuỗi Chuỗi ký tự (tt) . Sử dụng hàm gets() và puts() Nhận được trọn vẹn chuỗi nhập vào. 13 Một số thao tác trên chuỗi ký tự Lấy chiều dài chuỗi int *strlen(char *s) Trả về chiều dài của chuỗi. 14 GV: ThS. Trần Nguyễn Anh Chi 7
  8. Kỹ thuật lập trình cơ bản Chương 6: Con trỏ và chuỗi Một số thao tác (tt) Sao chép chuỗi char *strcpy(char *dest, char *source) Sao chép từ chuỗi source vào chuỗi dest. 15 Một số thao tác (tt) So sánh chuỗi (không phân biệt hoa/thường) int *strcmp(char *s1, char *s2) So sánh 2 chuỗi s1 và s2. 16 GV: ThS. Trần Nguyễn Anh Chi 8
  9. Kỹ thuật lập trình cơ bản Chương 6: Con trỏ và chuỗi Một số thao tác (tt) Nối chuỗi char *strcat(char *dest, char *source) Nối chuỗi source vào chuỗi dest. 17 GV: ThS. Trần Nguyễn Anh Chi 9