Bài giảng Kiến trúc Máy tính và hệ điều hành - Chương 4: Hệ thống bus và thiết bị ngoại vi - Nguyễn Thị Ngọc Vinh

pdf 32 trang huongle 8030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc Máy tính và hệ điều hành - Chương 4: Hệ thống bus và thiết bị ngoại vi - Nguyễn Thị Ngọc Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_may_tinh_va_he_dieu_hanh_chuong_4_he_tho.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kiến trúc Máy tính và hệ điều hành - Chương 4: Hệ thống bus và thiết bị ngoại vi - Nguyễn Thị Ngọc Vinh

  1. 6/25/2014 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Vinh Bộ môn: Khoa học máy tính- Khoa CNTT1 Email: ntngocvinh@yahoo.com CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG BUS VÀ THIẾT BỊ NGOẠI VI GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 2 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 1
  2. 6/25/2014 CHƯƠNG 4: NỘI DUNG CHÍNH 1. Giới thiệu chung về các thiết bị ngoại vi 2. Giới thiệu một số thiết bị vào và ra chính 3. Giới thiệu chung về hệ thống bus 4. Giới thiệu một số loại bus: ISA, EISA, PCI, AGP, PCI-E GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 3 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THIẾT BỊ NGOẠI VI  Thiết bị vào/ ra (thiết bị ngoại vi) là các thành phần của máy tính chịu trách nhiệm: . Lấy dữ liệu từ thế giới bên ngoài vào máy tính . Đưa dữ liệu từ máy tính ra ngoài  Các thiết bị đầu vào: . Bàn phím, chuột, máy quét, ổ CD/DVD, HDD (đọc),  Các thiết bị đầu ra: . Màn hình, máy in, ổ CDWR/ DVDRW, HDD(ghi), GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 4 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 2
  3. 6/25/2014 THIẾT BỊ VÀO/ RA A multimedia keyboard A logitech mouse GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 5 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 THIẾT BỊ VÀO/ RA A CRT monitor An LCD monitor GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 6 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 3
  4. 6/25/2014 THIẾT BỊ VÀO/ RA A Laser Printer A Ink Jet Printer GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 7 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 CÁC CỔNG GIAO TIẾP  Các thiết bị vào/ ra thường kết nối với máy tính thông qua các cổng giao tiếp . Mỗi cổng được gán một địa chỉ duy nhất  Các cổng thông dụng: . PS/2: cho bàn phím và chuột . Các cổng COM và LPT . USB • USB 1.0: 12Mb/s • USB 2.0: 480Mb/s • USB 3.0: 1.5Gb/s GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 8 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 4
  5. 6/25/2014 CÁC CỔNG GIAO TIẾP  Các cổng thông dụng: . Cổng IDE, SATA và E-SATA: ghép nối các loại ổ đĩa . Cổng LAN: ghép nối mạng . Cổng Audio: ghép nối âm thanh . Cổng đọc các thẻ nhớ . Cổng Firewire/ IEEE 1394: ghép nối các ổ đĩa ngoài . Cổng VGA/ Video port: ghép nối màn hình . Cổng DVI: ghép nối màn hình số GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 9 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Các cổng thông dụng GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 10 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 5
  6. 6/25/2014 CÁC CỔNG GIAO TIẾP IDE Ports SATA Ports GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 11 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 BÀN PHÍM  Bàn phím là thiết bị vào chuẩn  Có 2 chức năng chính: . Nhập dữ liệu . Điều khiển  Các bàn phím chuẩn có 101 phím: . Các kí tự chữ cái (a-z) . Các kí tư số . Các toán tử: +, -, *, / . Các phím chức năng (F1 – F12) . Các phím điều khiển: Ctrl, Alt, Shift, . Các phím di chuyển: Home, End, Page Up, Page Down, Up, Down, Left, Right, GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 12 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 6
  7. 6/25/2014 MA TRẬN PHÍM GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 13 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 MA TRẬN PHÍM  Bàn phím sử dụng ma trận hình thành bởi các dòng và cột dây dẫn  Mỗi phím hoạt động như một công tắc  Khi một phím được ấn, dây dẫn cột được nối với dây dẫn dòng tạo thành một mạch kín  Bộ điều khiển bàn phím liên tục quét ma trận để phát hiện mạch kín và ghi nhận phím ấn GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 14 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 7
  8. 6/25/2014 MA TRẬN PHÍM  Để phát hiện sự ấn phím: . Bộ điều khiển bàn phím sẽ quét tất cả các cột và kích hoạt lần lượt từng cột một. . Khi một cột được kích hoạt, bộ điều khiển phát hiện hàng nào được kích hoạt (phím được ấn tạo mạch kín)  Hình vẽ: . Bộ điều khiển kích hoạt cột C1 . Dòng R1 và R2 được kiểm tra lần lượt để phát hiện mạch kín GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 15 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 NHIỀU PHÍM ĐƯỢC ẤN 3 phím ấn 1 phím được 2 phím ấn ấn GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 16 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 8
  9. 6/25/2014 HOẠT ĐỘNG CỦA BÀN PHÍM  Khi 1 phím được ấn, bộ điều khiển bàn phím phát hiện ra sự kiện và tạo một “mã quét” (scan code) tương ứng  Một ngắt bàn phím được gửi tới máy tính  Khi nhận được tín hiệu ngắt bàn phím: . Máy tính thực hiện chương trình điều khiển ngắt bàn phím: • Đọc mã quét phím • Chuyển mã quét phím thành mã kí tự tương ứng (thông thường là mã ASCII) . Một ký tự có thể được hiển thị theo nhiều hình thức khác nhau tùy thuộc bộ font GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 17 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 CHUỘT MÁY TÍNH  Là thiết bị vào thông dụng . Chức năng là điều khiển  Các loại chuột: . Chuột cơ . Chuột quang . Chuột laser . Chuột dây . Chuột không dây  Các nút chuột: . Các nút thông thường: trái, phải, cuốn . Các nút khác: Forward, Backward GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 18 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 9
  10. 6/25/2014 CHUỘT CƠ GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 19 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHUỘT CƠ  Khi di chuyển chuột, bi quay tròn  Bi quay kéo theo 2 trục áp vào quay theo. Hai trục được gắn bánh xe răng cưa ở 1 đầu: . Một trục để phát hiện di chuyển theo phương đứng . Một trục để phát hiện di chuyển theo phương ngang  Có 2 diod phát tia hồng ngoại chiếu qua các bánh răng cưa gắn trên các trục: . Khi bánh răng cưa quay, ánh sáng hồng ngoại chiếu qua sẽ bị ngắt quãng . Ở phía đối diện có 2 bộ cảm biến chuyển ánh sáng hồng ngoại sau bánh răng cưa thành tín hiệu điện . Tín hiệu điện thu được phản ánh chuyển động của chuột được chuyển cho máy tính xử lý GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 20 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 10
  11. 6/25/2014 CHUỘT QUANG GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 21 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 HOẠT ĐỘNG CỦA CHUỘT QUANG  Một điốt phát ánh sáng đỏ qua ống kính chiếu xuống mặt phẳng di chuột. Ánh sáng phản xạ từ mặt phẳng di chuột quay ngược trở lại chuột  Camera đặt phía dưới chuột liên tục chụp ảnh bề mặt di chuột nhờ ánh sáng phản xạ. Tốc độ khoảng 1500 ảnh/ 1s  Bộ điều khiển chuột xử lý và so sánh các bức ảnh kề nhau để tìm ra sự di chuyển của chuột  Tín hiệu biểu diễn di chuyển chuột được gửi tới máy tính để xử lý tiếp theo GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 22 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 11
  12. 6/25/2014 CHUỘT LASER GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 23 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 CHUỘT LASER  Chuột laser hoạt động theo nguyên lý tương tự như chuột quang. Một số điểm khác: . Sử dụng tia laser thay cho tia ánh sáng đỏ của chuột quang . Camera chụp ảnh với tốc độ cao hơn (khoảng 6000/ 1s) . Độ nhạy cao hơn . Có thể làm việc trên hầu hết các bề mặt GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 24 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 12
  13. 6/25/2014 MÀN HÌNH MÁY TÍNH  Màn hình là thiết bị đầu ra chuẩn  Hiển thị text và hình ảnh đồ họa  Một số loại màn hình: . CRT . LCD . Plasma GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 25 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 MÀN HÌNH CRT GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 26 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 13
  14. 6/25/2014 MÀN HÌNH CRT TRẮNG ĐEN GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 27 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 MÀN HÌNH CRT MÀU GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 28 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 14
  15. 6/25/2014 MÀN HÌNH CRT MÀU GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 29 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG MÀN HÌNH CRT  Là đèn chân không (Cathode Ray Tube) sử dụng tia điện tử được phát ra từ cực cathode bắn lên mặt huỳnh quang photpho để tạo các ảnh  Tia điện tử được điều khiển bởi 2 cuộn lái tia (dòng và mành) để quét hết màn hình. Tốc độ quét tối thiểu là 24 ảnh/ 1s  Tín hiệu video được dùng để điều khiển mật độ tia điện tử bắn lên màn huỳnh quang  Màn hình đen trắng sử dụng một súng điện tử, màn hình màu sử dụng 3 súng điện tử tương ứng với 3 màu cơ bản (RGB) để tạo một điểm ảnh GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 30 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 15
  16. 6/25/2014 MÀN HÌNH LCD  LCD (Liquid Crystal Display) là màn hình tạo ảnh dựa trên các “tinh thể lỏng”  “Tinh thể lỏng” là các chất bán rắn lỏng nhạy cảm với nhiệt độ và dòng điện  Ưu điểm của LCD so với màn hình CRT: . Mỏng hơn, nhẹ hơn . Tiêu thụ điện ít hơn . Phần diện tích màn hình thực để hiển thị ảnh (viewable) lớn hơn  Vài nhược điểm: . Không hỗ trợ nhiều độ phân giải (resolution) . Chất lượng ảnh không thực sự tốt và thời gian đáp ứng chậm . Góc nhìn hẹp GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 31 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 MÁY IN  Là thiết bị dùng để kết xuất thông tin ra giấy  Các loại máy in: . Typewriter-derived printers (máy in búa) . Dot-matrix printers (máy in kim) . Laser printers (máy in laser) . Inkjet printers (máy in phun mực) . Colour printers (máy in mầu) . Multi-function printers (máy in đa chức năng) GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 32 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 16
  17. 6/25/2014 MÁY IN BÚA GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 33 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 MÁY IN KIM GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 34 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 17
  18. 6/25/2014 MÁY IN LASER GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 35 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 MÁY IN LASER GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 36 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 18
  19. 6/25/2014 MÁY IN LASER GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 37 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 MÁY IN LASER  Các thành phần chính của máy in laser: . Trống cảm quang . Nguồn sáng laser . Gương quay và bộ điều chế tia laser . Hộp mực . Điện cực nạp điện tích cho trống . Điện cực nạp điện tích cho giấy . Trống sấy . Khay giấy GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH 38 www.ptit.edu.vn Trang 38 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 19
  20. 6/25/2014 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY IN LASER  Máy in laser hoạt động dựa trên nguyên tắc chụp ảnh điện tử bằng tia laser: . Trống cảm quang được nạp 1 lớp điện tích nhờ 1 điện cực . Tia laser từ nguồn sáng laser đi qua 1 gương quay và bộ điều chế tia đươck điều khiển bởi tín hiệu cần in đến mặt trống . Ánh sáng laser làm thay đổi mật độ điện tích trên mặt trống; mật độ điện tích trên mặt trống thay đổi theo tín hiệu cần in . Khi trống cảm quang quay đến hộp mực thì điện tích trên trống hút các hạt mực được tích điện trái dấu. Các hạt mực dính trên trống biểu diễn âm bản của văn bản/thông tin cần in . Giấy từ khay được kéo lên cũng được điện cực nạp điện tích trái dấu với điện tích của mực nên hút các hạt mực khỏi trống cảm quang . Giấy tiếp tục đi qua trống sấy nóng làm các hạt mực chảy ra và bị ép chặt vào giấy GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH 39 www.ptit.edu.vn Trang 39 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 MÁY IN PHUN GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 40 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 20
  21. 6/25/2014 GIỚI THIỆU VỀ BUS MÁY TÍNH  Bus máy tính là hệ thống con (subsystem) có nhiệm vụ truyền dữ liệu giữa các thành phần bên trong máy tính  Bus máy tính thường gồm 3 loại: . Bus địa chỉ (bus A) . Bus dữ liệu (bus D) . Bus điều khiển (bus C)  Các bus máy tính thông dụng: ISA, EISA, PCI, AGP, PCI Express (or PCIe), USB bus, GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 41 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 BUS MÁY TÍNH – SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 42 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 21
  22. 6/25/2014 BUS MÁY TÍNH – CÁC HỆ THỐNG HIỆN ĐẠI GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 43 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 BUS ISA - Industrial Standard Architecture  Bus ISA được IBM phát triển vào năm 1981  Độ rộng bit: 8 (XT) or 16 (AT) bits  Số lượng tối đa các thiết bị: 6  Tốc độ đồng hồ: 4, 6, 8MHz GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 44 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 22
  23. 6/25/2014 GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 45 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 BUS EISA  EISA là mở rộng ISA, ra đời vào năm 1988  Băng thông: 32 bit  EISA tương thích với các thiết bị ISA 8 và 16 bit  Số lượng thiết bị: 1/khe cắm  Xung nhịp: 8.33 MHz  Tốc độ truyền dữ liệu: 33MB/s GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 46 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 23
  24. 6/25/2014 GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 47 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 BUS PCI  PCI (Peripheral Component Interconnect) bus được Intel phát triển năm 1993  Băng thông: 32 hoặc 64 bit  Tốc độ truyền dữ liệu: . 133 MB/s (32bit at 33MHz) . 266 MB/s (32bit at 66MHz or 64bit at 33MHz) . 533 MB/s (64bit at 66MHz) GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 48 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 24
  25. 6/25/2014 BUS PCI CỤC BỘ GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 49 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 SƠ ĐỒ KHỐI PCI BUS GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 50 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 25
  26. 6/25/2014 CÁC TÍN HIỆU BUS PCI  Các tín hiệu để bắt đầu giao dịch: . REQ#: Initiator (bên khởi tạo) gửi tín hiệu yêu cầu bus . GNT#: Arbiter (bộ Tùy chọn) gửi tín hiệu cho phép sử dụng bus  Tín hiệu điều khiển giao dịch: . FRAME#: bắt đầu chu kỳ bus . IRDY#: Initiator sẵn sàng . DEVSEL#: target xác nhận bắt đầu giao dịch . TRDY: target sẵn sàng . STOP#: dừng giao dịch GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 51 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 CÁC PHA GIAO DỊCH BUS PCI  Một giao dịch PCI (một phiên truyền dữ liệu trên bus PCI – transaction) thường gồm 3 giai đoạn: . Arbitration (pha tùy chọn): khởi tạo giao dịch . Address (pha địa chỉ): xác định địa chỉ bên tham gia giao dịch . Data (pha dữ liệu): truyền dữ liệu GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 52 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 26
  27. 6/25/2014 CÁC PHA GIAO DỊCH BUS PCI  Pha tùy chọn: . Thiết bị PCI (initator) gửi tín hiệu REQ# tới Arbiter để yêu cầu dùng bus . Nếu bus rỗi, Arbiter gửi tín hiệu cho phép sử dụng bus GNT# cho initator . Nếu bus bận, yêu cầu được thêm vào hàng đợi . Các tín hiệu GNT# có thể bị Arbiter hủy bất cứ lúc nào . Thiết bị PCI được cấp tín hiệu GNT# có thể bắt đầu giao tác PCI nếu bus rỗi (idle) GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 53 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 CÁC PHA GIAO DỊCH BUS PCI  Pha địa chỉ: . Thiết bị PCI có tín hiệu cho phép sử dụng bus GNT# có thể bắt đầu giao tác PCI bằng cách gửi tín hiệu FRAME# và gửi địa chỉ thiết bị đích cùng lệnh tương ứng (đọc/ ghi) . Các thiết bị PCI khác kiểm tra địa chỉ và lệnh, và xem có phải là mình là thiết bị đích hay không. Thiết bị đích (có địa chỉ trùng với địa chỉ gửi bởi Initator) sẽ gửi tín hiệu trả lời DEVSEL# đến Initator . Thiết bị đích phải gửi tín hiệu trả lời DEVSEL# trong vòng 3 chu kỳ đồng hồ GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 54 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 27
  28. 6/25/2014 PHA ĐỊA CHỈ GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 55 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 PHA DỮ LIỆU  Sau pha địa chỉ (DEVSEL# ) sẽ là 1 hoặc vài pha dữ liệu  Kết thúc pha dữ liệu, thiết bị đích sẽ gửi tín hiệu STOP# GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 56 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 28
  29. 6/25/2014 BUS AGP - Accelerated Graphics Port  AGP được Intel phát triển năm 1993  Băng thông: 32 bit  Tốc độ truyền dữ liệu: . 1x: 66MHz, 266MB/s . 2x: 133MHz, 533MB/s . 4x: 266MHz, 1066MB/s . 8x: 533MHz, 2133MB/s GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 57 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 BUS AGP GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 58 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 29
  30. 6/25/2014 AGP Card GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 59 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 BUS PCI EXPRESS  PCI express (còn được gọi là PCIe) được Intel phát triển năm 2004  Độ rộng bus: 1 – 32  Kiểu truyền thông: nối tiếp (point to point)  Dung lượng: . Một luồng (lane): • v1.x: 250 MB/s • v2.0: 500 MB/s • v3.0: 1 GB/s . Kênh 16 làn: • v1.x: 4 GB/s • v2.0: 8 GB/s • v3.0: 16 GB/s GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 60 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 30
  31. 6/25/2014 KHE CẮM BUS PCI EXPRESS GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 61 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Bus PCI Express vs PCI Các thiếu bị dùng PCI chia sẻ bus chung, còn mỗi thiết bị dùng PCIe có kết nối riêng tới chuyển mạch GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 62 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 31
  32. 6/25/2014 KIẾN TRÚC BUS PCIe  PCIe được cấu trúc từ các liên kết nối tiếp điểm tới điểm  Một cặp liên kết nối tiếp (theo 2 chiều ngược nhau) tạo thành một luồng(lane)  Các luồng được định tuyến qua một bộ chuyển mạch (crossbar switch) trên bảng mạch chính  Các khe PCIe vật lý có thể chứa từ 1 – 32 làn GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 63 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 KIẾN TRÚC PCIe – BUS NỐI TIẾP  PCIe sử dụng giao thức truyền nối tiếp và tránh được vấn đề lệch thời gian (time skew) – một trong các yếu tố làm giảm tốc độ: . Các bus song song (ISA, PCI, AGP) yêu cầu tất cả các bit dữ liệu cần truyền tới điểm đích cùng thời điểm . Vì vấn đề lệch thời gian, các bit của khối dữ liệu cần truyền có thể không đến đích cùng thời gian, sẽ gây khó khăn trong việc phục hồi từ dữ liệu cuối cùng . Đối với bus nối tiếp, không có vấn đề về thời gian vì chúng không yêu cầu mọi bit của khối dữ liệu cần truyền tới đích cùng thời điểm GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH www.ptit.edu.vn Trang 64 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1 Gfdsfd 32