Bài giảng Kỹ năng chuẩn bị bài giảng (Bản đẹp)

ppt 32 trang huongle 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng chuẩn bị bài giảng (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ky_nang_chuan_bi_bai_giang_ban_dep.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kỹ năng chuẩn bị bài giảng (Bản đẹp)

  1. Chủ động trong dạy Tạo uy tín học của giáo viên Chấp hành quy Chuẩn bị để: định Nâng cao hiệuText quả Tạo hứng dạy học thú cho học sinh
  2. Chuẩn bị sơ bộ cho môn học (tiến hành vào đầu năm học/ học kỳ) Nghiên cứu mục tiêu đào tạo Tìm hiểu đối tượng học Tìm hiểu kế hoạch giảng dạy Tìm hiểu chương trình giảng dạy Nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu Nghiên cứu cơ sở vật chất Soạn lịch giảng dạy Viết đề cương bài giảng
  3. Xác định tên bài Các điều kiện học tập CHUẨN BỊ TRỰC Xác định mục tiêu học tập TIẾP CHO Phân chia các bước học tập BÀI GIẢNG (Tiến Lựa chọn phương pháp dạy học hành trước Xác định phương tiện, tài liệu học tập khi có giờ dạy) Hình thức tổ chức dạy học Dự kiến thời gian Kế hoạch kiểm tra, đánh giá
  4. - Theo Quyết định số 62/2008, của Tổng cục dạy nghề quy định có 03 loại giáo án áp dụng tương ứng với ba loại hình thức dạy học: Giáo án Lý thuyết Giáo án Giáo án Thực hành Tích hợp
  5. Chuẩn bị giáo án lên lớp 1. Xác định tên bài dạy: * Đối với giáo án Lý thuyết và giáo án Thực hành: Tên bài dạy xác định theo Chương trình dạy học đã ban hành và Xác định tên theo tiến độ giảng dạy thực tế. * Đối với giáo án tích hợp: Ngoài các căn cứ trên cần lưu ý tên bài phải bắt đầu bằng Động từ + Bổ ngữ
  6. Ví dụ: - Tiện ren tam giác ngoài bước ren . - Chi tiền tạm ứng trong doanh nghiệp - Lái xe vào nơi đỗ - Lắp đặt hệ thống cung cấp điện - Bảo dưỡng ắcquy
  7. 2. Xác định mục tiêu: - Mục tiêu là những gì mà người học phải biết, phải thực hiện sau khi kết thúc quá trình học tập. - Vai trò của mục tiêu * Đối với giáo viên : Là cơ sở lựa chọn nội dung dạy học * Đối với học sinh : Chủ động học tập * Đối với việc thiết kế bài học: Là cơ sở lựa chọn phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức dạy học. * Ngoài ra việc mô tả mục tiêu cùng với những điều kiện thực hiện còn là cơ sở để giáo viên điều khiển các trạng thái của hệ thống dạy học. - Cấu trúc mục tiêu gồm 3 thành phần: * Mục tiêu Kiến thức * Mục tiêu Kỹ năng * Mục tiêu Thái độ - Cách viết mục tiêu cho bài học * Câu mệnh đề đầu tiên cần có: Sau khi học xong bài này người học có khả năng
  8. Các động từ hành động dùng để viết mục tiêu Kiến thức Kỹ năng Thái độ - Mô tả -Làm mẫu -Chấp nhận - Liệt kê - Sản xuất - Tán thành - Giải thích - Tính toán - Hợp tác - Phân tích - Điều chỉnh - Thách thức - Đánh giá - Lắp đặt - Chất vấn - So sánh - Vận hành - Thuyết phục - Phân biệt - Định vị - Tranh luận - Phân loại - Sắp xếp - Tích cực - Xếp hạng - Xây dựng - Nghiêm túc - Phán đoán - Tiến hành - Linh hoạt - Lập đề cương - Thực hiện - Bảo vệ - Trình bày - Sửa chữa - An toàn - - Phát hiện - -
  9. Xác định mục tiêu bài “Lái xe vào nơi đỗ” Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ►Về kiến thức: Trình bày được quy trình lái xe vào nơi đỗ ►Về kỹ năng: Lái được xe vào nơi đỗ theo đúng quy trình, bánh xe không đè lên vạch, không quá thời gian quy định ►Về thái độ: Rèn luyện được tính cẩn thận, chính xác trong khi lái xe, đảm bảo tuyệt đối cho người và phương tiện
  10. Ví dụ cụ thể: Xác định mục tiêu bài “Công tắc tơ” Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ►Về kiến thức: Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của công tắc tơ ►Về kỹ năng: Ứng dụng được công tắc tơ vào trong một mạch điện cụ thể ►Về thái độ: Phát huy được tính tích cực trong học tập và rèn luyện
  11. Ví dụ cụ thể: Xác định mục tiêu bài “Thanh toán bằng Séc chuyển khoản” Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ►Về kiến thức: Trình bày được quy trình thanh toán bằng Séc chuyển khoản ►Về kỹ năng: Thực hiện được quy trình thanh toán bằng Séc chuyển khoản ►Về thái độ: Rèn được tính cẩn thận, nhanh nhẹn, linh hoạt trong quá trình học tập
  12. VÍ DỤ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI “LẮP RÁP MẠCH ĐIỆN MỞ MÁY TRỰC TIẾP ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA RÔTO LỒNG SÓC” Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Kiến thức: + Phân tích được sơ đồ nguyên lý + Giải thích được nguyên lý hoạt động của mạch điện +Trình bày được cách lắp ráp và vận hành mạch. - Kỹ năng: + Kiểm tra được các thiết bị, khí cụ. + Bố trí các khí cụ điện đúng theo sơ đồ lắp đặt + Lắp ráp mạch thành thạo, chính xác. - Thái độ: + Cẩn thận, chính xác, thực hiện theo đúng quy trình. + Chú ý an toàn cho người và thiết bị.
  13. Lưu ý - Xác định mức độ thực hiện cần đạt được ở người học. - Lựa chọn động từ nhận thức phù hợp, động từ nhận thức phải lượng hóa được như: nhớ, nhớ lại, giải thích, mô tả, áp dụng, liệt kê, kể ra, vẽ, phân tích, so sánh, đánh giá - Mỗi bài có thể có một hoặc một số mục tiêu thành phần - Mỗi mục tiêu thực hiện thành phần phải có những tiêu chuẩn cụ thể có thể "đo, đếm, được".
  14. Bài tập: Mỗi học viên hãy viết mục tiêu cho 01 bài dạy theo chuyên ngành đang giảng dạy (Thời gian 10 phút)
  15. Các bước của giáo án Lý thuyết Bước 1: Ổn định lớp (1 đến 2 phút) Bước 2: Dẫn nhập (1 đến 4 phút) BướcBước 3: 3Giảng: Giảng bài bài mới mới (Chiếm(Chiếm đa đa số số thời thời gian) gian) Bước 4: Củng cố kiến thức và kết thúc bài (1 đến 4 phút) Bước 5:: HướngHướng dẫndẫn tựtự họchọc (1(1 đếnđến 22 phút)phút)
  16. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GIAN GIÁO VIÊN HỌC SINH Dẫn nhập 2p (Gợi mở, trao Cụ thể hoá Động từ hành đổi phương pháp của động học, tạo tâm thế phương pháp (Giáo viên tích của học dạy học làm cái gì sinh) bằng các động thì học sinh - Có thể liên hệ từ hành phải thực kiến thức cũ để động hiện cái đó) vào bài. - Hoặc nêu tầm quan trọng của bài dạy
  17. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GIAN GIÁO VIÊN HỌC SINH Dẫn nhập - Chiếu hinh ảnh cầu - Tập trung quan sát 2p dao và mạch điện Cầu dao dùng để đóng, đóng cắt động cơ cắt trực tiếp mạch điện 3 pha bằng cầu bằng tay. dao Có một loại khí cụ điện - đặt câu hỏi tái hiện - Nhớ lại, trinh bày khác cũng dùng để đóng, kiến thức cũ: tác dụng của cầu cắt mạch điện nhưng rất Hãy trinh bày tác dao nhẹ nhàng, an toàn, có thể dụng của cầu điều khiển từ xa, được sử dao ? dụng nhiều trong thực tế, - Nhận xét đó là công tắc tơ. - Chiếu hình ảnh tủ - Lắng nghe điều khiển máy - Quan sát, chuẩn bị tiện, đặt vấn đề tâm thế tiếp nhận vào bài kiến thức mới
  18. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CỦA GIAN GIÁO VIÊN HỌC SINH Giảng bài mới (đề cương bài Động từ hành Động từ hành giảng) động. Tương động Những nội dung ứng với mỗi nội (Giáo viên làm cơ bản, cốt lõi cần dung khác nhau cái gì giải quyết (không có các hành thì học sinh phải nên đưa tất cả đề động khác nhau thực cương bài giảng vào để tăng cường hiện cái đó) đây) tính tích cực của học sinh.
  19. Giảng bài mới 38’ 4.1.1. Khái niệm và phân loại a. Khái niệm Công tắc tơ là khí cụ đưa ra khái niệm và Quan sát, lắng điện dùng để đóng, cắt giải thích nghe và ghi mạch điện động lực chép bằng tay (thông qua bộ nút ấn) hoặc tự động. b. Phân loại - Theo điện áp điều Chiếu hình ảnh và Theo dõi, chú ý khiển giải thích lắng nghe và - Theo số cực ghi tóm tắt nội - Theo công dụng dung - Theo nguyên lý tác động
  20. 4.1.3. Nguyên lý Trình chiếu sơ đồ Theo dõi, chú ý làm việc và giải thích lắng nghe a. Khi cuộn hút (K) Đặt câu hỏi: chưa được cấp điện Khi cuộn hút (K) Lò xo (5) đẩy lõi chưa được cấp Suy nghĩ và trả lời thép động (2) → các điện, các tiếp tiếp điểm chính (K1) điểm chính và và tiếp điểm phụ (K2) phụ ở trạng thái Chú ý lắng nghe, thường mở, tiếp điểm như thế nào? ghi tóm tắt nội phụ (K3) thường đóng. Nhận xét và bổ dung sung
  21. 3 Củng cố kiến 3p thức và kết thúc Khái quát Lắng nghe, bài nội dung ghi nhớ Tóm tắt cấu tạo và bài giảng nguyên lý làm việc và nhấn của công tắc tơ mạnh xoay chiều 3 pha trọng tâm kiểu điện từ, liên hệ của bài chặt chẽ với sơ đồ ứng dụng. 4 Hướng dẫn tự học 1. Trình bày cấu tạo và 1p nguyên lý làm việc của công tắc tơ xoay chiều 3 pha kiểu điện từ. 2. Nêu ứng dụng của công tắc tơ trong thực tế.
  22. Giáo án thực hành Bước 1: Ổn định lớp Bước 2: Dẫn nhập Bước 3: Hướng dẫn ban đầu Bước 4: Hướng dẫn thường xuyên Bước 6: Hướng dẫn tự rèn Bước 5: Hướng dẫn kết luyện thúc
  23. ♣ Bước 3: Hướng dẫn ban đầu(Hướng dẫn thực hiện công nghệ, phân công vị trí luyện tập cho học sinh) - Giới thiệu mục tiêu của bài, đồ dùng, điều kiện và trang thiết bị dạy học - Đọc bản vẽ, Hướng dẫn việc thực hiện quy trình công nghệ (Trình tự thực hiện) - Làm thao tác mẫu, cho học sinh làm lại các thao tác; - Giới thiệu các sai hỏng thường xảy ra và nguyên nhân, biện pháp khắc phục - Tổng kết phần hướng dẫn ban đầu
  24. ♣ Bước 4: Hướng dẫn thường xuyên (Híng dÉn häc sinh rÌn luyÖn ®Ó h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn kü n¨ng) - Phổ biến khi luyện tập - Cho học sinh vào đúng vị trí luyện tập để thực hiện quy trình - Phân loại học sinh, giúp đỡ học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh khá, giỏi.
  25. ♣ Bước 5: Hướng dẫn kết thúc (Nhận xét kết quả rèn luyện, lưu ý các sai sót và cách khắc phục, kế hoạch hoạt động tiếp theo) - Đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của từng học viên - Nhận xét kết quả luyện tập của cả lớp: nhận xét chung về mức độ tiếp thu bài, thái độ học tập của cả lớp. - Giải đáp các thắc mắc - Phân công chuẩn bị cho bài thực hành sau
  26. ♣ Bước 6: Hướng dẫn tự rèn luyện Giáo viên đưa ra những nội dung, yêu cầu cho học sinh về tự rèn luyện
  27. Các bước BướcBước 1 1: :Ổn Dẫn định nhập lớp của giáo án (1 đến 2 phút) TÍCH HỢP BướcBước 2 :2 Giới: Dẫn thiệu nhập chủ đề(1 (1đến đến 4 4phút) phút) BướcBước 3 :3 :Giảng Giải quyết bài vấnmới đề (Chiếm(Chiếm đa đasố số thời thời gian) gian) BướcBước 4: Củng4: Kết cố thúc kiến vấn thức đề và (1kết đến thúc 4 phút) bài (1 đến 4 phút) Bước 5:: HướngHướng dẫndẫn tựtự họchọc (1(1 đếnđến 22 phút)phút)