Bài giảng Kỹ thuật phản ứng - Hồ Văn Sơn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật phản ứng - Hồ Văn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_phan_ung_ho_van_son.doc
Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật phản ứng - Hồ Văn Sơn
- KỸ THUẬT PHẢN ỨNG • ThS. Hồ Văn Sơn 9/12/2012 1 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Chương 1. Các khái niệm cơ bản 1. Phân loại phản ứng Phân loại theo cơ chế: phản ứng đơn giản và phản ứng phức tạp. Phân loại theo số pha: phản ứng đồng thể và dị thể. Phân loại theo phương thức làm việc: phản ứng theo phương thức gián đoạn, liên tục, bán liên tục. Phân loại theo chế độ nhiệt: phản ứng đẳng nhiệt, đoạn nhiệt và đa biến nhiệt. Trong kỹ thuật phản ứng ta quan tâm đến số pha và thành phần xúc tác trong hệ, thường chia phản ứng thành: đồng thể và dị thể có xúc tác hoặc không xúc tác 9/12/2012 2 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Phản ứng đơn giản: Là những phản ứng xảy ra chỉ theo cùng một loại trao đổi nguyên tố, có nghĩa là chỉ có một phản ứng duy nhất. Những phản ứng này chỉ cần một phương trình lượng hoá và một phương trình vận tốc để biểu diễn quá trình phản ứng. Phản ứng đa hợp: là phản ứng mà trong hỗn hợp phản ứng xảy ra nhiều phản ứng. Ta phải cần hơn một phương trình lượng hoá học và phương trình vận tốc để biểu diễn quá trình phản ứng. – Phản ứng nối tiếp – Phản ứng song song – Phản ứng hỗn hợp 9/12/2012 3 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Không xúc tác Có xúc tác Đồng - Hầu hết phản ứng ở - Hầu hết phản ứng ở thể pha khí pha lỏng - Các phản ứng cháy của - Các phản ứng ở thể ngọn lửa keo Dị thể - Phản ứng cháy của than - Tổng hợp ammoniac - Nung quặng -Oxidehóa - Phản ứng của acid với ammoniac để sản suất chất rắn nitric acid - Hấp thu khí – lỏng có - Phản ứng cracking phản ứng - Tổng hợp methanol 9/12/2012 4 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • 2. Phương trình tỷ lượng • Hệ có phản ứng hóa học dang: ν1A1 + ν2A2 → ν3A3 + v4A4 Với hệ kín: vi/vk = (ni0-ni)/(nk0-nk) Hệ mở: ṅi là mật độ dòng liên tục của cấu tử thứ i (kmol/h, mol/s) vi/vk = (ṅi0 - ṅi)/(ṅk0 - ṅk) Nếu Ai là sản phẩm, Ak là chất phản ứng (vk<0) vi/|vk| = (ni0-ni)/(nk0-nk) Gọi k là cấu tử chìa khóa, Uk là độ chuyển hóa ni = ni0 + vi/|vk| . nk0.Uk 9/12/2012 5 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Hoặc CiVR = CioVoR + vi/|vk| CkoVoR.Uk • Hệ mở ṅi = ṅi0 + vi/|vk| CkoVoR.Uk • Nếu cấu tử thứ i và k đêu là chất phản ứng • ṅi0 Uk = |vi|/|vk| . ṅk0.Uk • Và các nguyên liệu phối trộn theo tỷ lượng hóa học |vi|/|vk| = ṅi0/ṅk0 do đó Ui=Uk • Đối với thiết bị phản ứng gián đoạn hệ kín • Σ ni = Σ ni0 + ṽ/|vk|. ṅk0. Uk • Phần mol của các cấu tử trong hệ sẽ là • xi = ni/ Σ ni = (xi0 + vi/|vk| . xk0.Uk)/(1+ vi/|vk| . xk0.Uk) Và xi = ṅi/ Σ ni = (xi0 + vi/|vk| . xk0.Uk)/(1+ vi/|vk| . xk0.Uk) 9/12/2012 6 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Khi biết thành phần của các cấu tử trong hệ ta tính được độ chuyển hóa của chúng • Uk = (xio – xi)/(xio/|vk|.[xṽ - v]) • Trong trường hợp hệ xảy ra nhiều phản ứng • xi = (xi0 + vi1/|vk1| . xk0.Uk1 + vi2/|vk2| . xk0.Uk2 + + vij/|vkj| . xk0.Ukj ) / (1+ ṽi1/|vk1| . xk0.Uk1+ ṽi2/|vk2| . xk0.Uk2+ + ṽij/|vkj| . xk0.Ukj) • Trong đó ṽij = Σvịj trong phản ứng thứ j • Ukj độ chuyển hóa thứ k trong phản ứng thứ j • Vịj hệ số tỷ lượng của các cấu tử thứ i trong phản ứng thứ j 9/12/2012 7 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Chương 2. Nhiệt động học các phản ứng hóa học 1. Enthalpie của phản ứng hóa học. 1.1. Nhiệt sinh Nhiệt phản ứng tạo thành 1mol một hợp chất nào đó từ các nguyên tố ΔHf (f: formation) Nhiệt sinh tiêu chuẩn ΔHf,298 của một hợp chất là enthalpie của phản ứng tạo thành 1 mol hợp chất đó và phản ứng xảy ra ở 25oC, áp suất P = 1,03125 bar Nhiệt cháy: ΔHC (C: combustion) của một mol chất là nhiệt của phản ứng đốt cháy 1 mol chất đó (có thể là nguyên tố hay hợp chất) bằng oxy phân tử. Nhiệt sinh tiêu chuẩn ΔHf,298 nhiệt của phản ứng đốt cháy 1 mol hợp chất đó và phản ứng xảy ra ở 25oC, áp suất P = 1,03125 bar. Phản ứng bắt đầu và kết thúc tại 25oC và sản phẩm cháy cũng phải ở điều kiện tiêu chuẩn 25oC, áp suất P = 1,03125 bar. 9/12/2012 8 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Tính toán enthalpie phản ứng • Định luật Hess: ΔRH298o = Σvi (ΔHf,298o)I • Enthalpie phản ứng ở một nhiệt độ nào đó: • ΔRHTo = ΔRHToo + ʃ ΔCpo(T)dT • Trong đó ΔCop (T) = Σvi .Cpoio(T) • Với Cpoio = là nhiệt dung riêng của cấu tử thứ i sạch, tại nhiệt độ T và P = 1,01325 bar) • Nhiệt sinh tiêu chuẩn của một hợp chất từ các nguyên tố tồn tại ở mỗi nhiệt độ, ở trạng thái tiêu chuẩn có hoạt độ là 1 được tính bằng phương trình sau đây: • (ΔHf,T0) = (ΔHf,o0)hc + (HTo – Hoo)hc - Σ|vngt|(HTo – Hoo)ngt • Với kí hiệu hc: hợp chất, ngt: nguyên tố • HTo : enthalpie của chất ở trạng thái tiêu chuẩn, nhiệt độ T • Hoo enthalpie của chất ở trạng thái tiêu chuẩn, nhiệt độ 0 (K) • ΔHf,o0 : Nhiệt sinh của chất ở trạng thái tiêu chuẩn, nhiệt độ 0(K) 9/12/2012 9 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Trong phương trình trên (ΔHf,T0)hc , (ΔHf,o0)hc là nhiệt sinh tiêu chuẩn của hợp chất tại nhiệt độ T và 0(K); • (HTo)hc , (Hoo)hc là enthalpie của hợp chất ở trạng thái tiêu chuẩn ở nhiệt độ T và 0 (K). • (HTo)ngt , (Hoo)ngt là nhiệt sinh của nguyên tố ở nhiệt độ T và 0 (K) • |vngt| là hệ số tỷ lượng của nguyên tố • Enthalpie phản ứng tiêu chuẩn của một phản ứng ở một nhiệt độ T nào đó: • ΔR HTo = Σvi[(HTo – Hoo)ngt + ΔHf,o0]I • Trong đó vi là hệ số tỷ lượng của chất tham gia phản ứng thứ i • Nhiên liệu rắn, theo giả thiết của Dulong thì tất cả oxy đều liên kết với hydro còn phần hydro còn lại xem là tự do • Ho = 339,1.WC + 1442,8(WH – Wo/8) + 144,7WS kJ/kg • Trong đó WC , WH, Wo, WS là phần khối lượng C, H,O và S 9/12/2012 10 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Bởi vì ở các lò công nghiệp không được phép làm nguội khói lò xuống dưới điểm sương cho nên nhiệt ngưng tụ của nước không thể tỏa ra, vì vậy trong thực tế, chỉ tính nhiệt trị thấp • HU = HO -2512(9.WH + WH2O) kJ/kg • 2512 là nhiệt hóa hơi của nước (kJ/kg); WH2O phần khối lượng của nước (phần ẩm ) trong nhiên liệu và WH là phần khối lượng của hydro 9/12/2012 11 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Cân bằng hoá học • Xét phản ứng thuận nghịch đơn giản : • A + B↔ C + D • Vận tốc phản ứng thuận : (-rth ) = k1 CA CB • Vận tốc phản ứng nghịch : (rng ) = k2 CC CD • Ở điều kiện cân bằng : (-rth ) + (rng ) = 0 • k1/k2 = CCCD/CACB • Hằng số cân bằng KC = k1/k2 = CCCD/CACB • Thế nhiệt động đẳng nhiệt – năng lượng Gibbs ở áp suất không đổi G hoặc thể tích F không đổi. 9/12/2012 • ΔGo = -RT.lnKp ΔFo = -RT.lnKC 12 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Phương trinh Van’t Hoff biểu diễn sự biến thiên của hằng số cân bằng theo nhiệt độ. • d(lnK)/dT = ΔHo/RT2 • ΔHo độ biến thiên enthalpie của phản ứng ở điều kiện chuẩn 9/12/2012 13 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Chương 3. Động học các quá trình công nghệ hóa học • 1. Vận tốc phản ứng hoá học • Định nghĩa chung : vận tốc phản ứng hóa học thể hiện sự thay đổi về lượng của một cấu tử nào đó tham gia phản ứng theo thời gian. • Lưu ý : Vận tốc phản ứng là một đại lượng luôn luôn dương hoặc bằng không, vì vậy : • sẽ mang dấu (-) nếu là chất tham gia phản ứng (tác chất) ; • sẽ mang dấu (+) nếu là chất tạo thành sau phản ứng (sản phẩm) 9/12/2012 14 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Với phản ứng đồng thể • u = 1/v . dN/dƬ • u = 1/F. dN/dƬ • N là số mol cấu tử đã phản ứng, v là thể tích vùng phản ứng. F là diện tích mặt phân cách giữa các pha, Ƭ là thời gian. • Vận tốc phản ứng tỷ lệ với lũy thừa của nồng độ sản phẩm. aA + bB → dD • u = k[A]α[B]β • k là hằng số tốc độ phản ứng và chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ α,β là các số mũ xác định bậc phản ứng 9/12/2012 15 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Phản ứng không thuận nghịch • aA + bB → dD • uD = k[A]α[B]β • Phản ứng thuận nghịch • aA + bB ↔ dD • uD = k[A]α[B]β – k2[D]γ • Dưới dạng chung • uD = k1[A]α[B]β[D]γ – k2[A]α’[B]β’[D]γ’ • k1/k2 = [D]eγ’-γ/([A]eα’-α[B]eβ’-β) • Và hằng số cân bằng là K = [D]ed/([A]ea[B]eb) • Tỷ lệ k1/k2 = Kn • n = (α-α’)/a = (β-β’)/b = (γ-γ’)/d 9/12/2012 16 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • A → D vận tốc phản ứng là • u = -1/v . dNA/dƬ = k[NA/v] • Nếu v là hằng số ta có • u = - dCA/dƬ = kCA • Nếu biểu diễn nồng độ tức thời CA dưới dạng số mol ban đầu a và số mol đã phản ứng XM • - d(a-XM)/dƬ = k(a-XM) và dXM/dƬ • Lấy tích phân dXM/(a-XM) = kdƬ • XM = a(1-e-kƬ ) • k = 1/(Ƭ2-Ƭ1). ln(a-X1)/(a-X2) • Thời gian bán hủy của phản ứng • Ƭ1/2 = ln2 / k = 0,6932/ k • Hằng số tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ theo phương trình Arrhenius • k = k0e-E/RT 9/12/2012 17 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • E là năng lượng hoạt hóa, R là hằng số khí và ko là hằng số • k1/k2 = k0.e-E/RT1 /k0.e-E/RT2 = eE/R(1/T2 – 1/T1) • ln(k1/k2) = E/R(1/T2 – 1/T1) • E = 19,1T1T2/(T1-T2).logk1/k2 9/12/2012 18 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- CHƯƠNG 4. THIẾT BỊ PHẢN ỨNG I-GIỚI THIỆU VỀ TBPƯ : • I.1-Giới thiệu: hiện các phản ứng hoá học tạo ra sản-TBPƯ- hệ phẩmthống của thiết một bị thực quá trình sản xuất,do đó quyết định năng suất (do vận tốc phản ứng r ) và hiệu quả (độ chuyển hoá X và độ chọn lọc S) của sản xuất. • -Vận tốc phản ứng chuyển hoá chất i: Ri = ± dNi / Vdt . (1.1) Trong đó: Ni-Số mol của chất i, dấu cộng là tạo thành (sản phẩm phản ứng), dấu trừ là tiêu hao (chất phản ứng). V-Thể tích của hệ thống Khi thể tích không đổi ta có Ci = Ni / V, do đó pt (1.1) thành: Ri = ±dCi / dt . (1.2) 9/12/2012 19 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • -Độ chuyển hoá của chất i: Xi = (C0 - C1) / C0 = 1 - C1/C0 . (1.3) • Trong đó : C0- nồng độ chất phản ứng i đi vào ( hay nồng độ ban đầu) C1- nồng độ chất phản ứng i đi ra ( hay nồng độ cuối ) • -Độ chọn lọc đối với sản phẩm i: Si = Ci / ∑Cj j = 1, n (1.4) • Trong đó: Ci -nồng độ của sản phẩm i trong hỗn hợp phản ứng . ∑j -tổng nồng độ các sản phẩm trong hỗn hợp phản ứng 9/12/2012 20 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- VỊ TRÍ HỆ THỐNG TBPƯ TRONG SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ Trong sơ đồ công nghệ TBPƯ nằm ở vị trí như sau : H.1.1- Lưu đồ khối của công nghệ sản xuất . Trong đó hệ thống thiết bị chuẩn bị hỗn hợp phản ứng, tách và tinh chế sản phẩm có thể gồm một số lượng lớn các thiết bị thực hiện các quá trình chuyển khối và truyền nhiệt như chưng luyện, hấp thụ,hấp phụ, trích ly, đun nóng, làm lạnh, ngưng tụ mà sinh viên đã làm quen trong môn học "Quá trình và thiết bị hoá học ". 9/12/2012 21 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- I.2-Đặc điểm : • - Đa dạng • Do điều kiện phản ứng rất khác nhau: *Nhiệt độ phản ứng có thể từ nhiệt độ phòng đến 800- 9000C, cá biệt có thể đến 1300-15000C. Đồng thời phải có những giải pháp hợp lý cấp hay giải nhiệt phản ứng. *Áp suất có thể từ áp suất khí quyển ( 0,1 MPa ) đến 70 MPa. Trong nhiều phản ứng pha khí thường dùng áp suất khoảng 2- 3 MPa để giảm thể tích TBPƯ, tăng cường vận tốc phản ứng và hệ số trao đổi nhiệt với thành thiết bị. Với mỗi áp suất cần có dạng hình học của thiết bị phù hợp : hình ống, hình cầu chịu áp suất tốt hơn hình hộp, mặt phẳng. 9/12/2012 22 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Phản ứng trong thiết bị có thể tiến hành ở các trạng thái pha khác nhau: *Đồng thể: khí, lỏng *Các hệ dị thể khí-rắn, khí-lỏng, lỏng-rắn, lỏng-lỏng *Các hệ ba pha khí-lỏng-rắn, lỏng-lỏng-rắn, khí-lỏng-lỏng • Tính đa dạng của TBPƯ còn do từng hãng , trên thế giới có những hãng có công nghệ, xúc tác và hệ thống TBPƯ riêng của mình 9/12/2012 23 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- ĐẶC ĐIỂM TBPƯ • -Phức tạp • Do trong TBPƯ các quá trình hoá học ( phản ứng ) và vật lý ( chuyển khối: dòng chảy , khuếch tán, và các quá trình nhiệt: truyền nhiệt, toả và thu nhiệt ) xảy ra đan xen và ảnh hưởng lẫn nhau • Trong đó, các quá trình vật lý thường tuyến tính với nhiệt độ, còn các phản ứng hoá học phụ thuộc vào nhiệt độ ở dạng hàm mũ theo phương trình Arrhénius ( phi tuyến ). 9/12/2012 24 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- I.3- Phân loại TBPƯ : 1/Theo chế độ làm việc : a/Thiết bị làm việc gián đoạn • *Chỉ dùng cho pha lỏng . • *Các bước của quá trình: nạp liệu, đun nóng, tiến hành phản ứng, làm nguội và tháo sản phẩm, được thực hiện trong một thiết bị. • Do đó các thông số như nồng độ, nhiệt độ, áp suất thay đổi theo thời gian. • Ví dụ: tiến hành phản ứng trong thiết bị loại thùng có khuấy nồng độ chất phản ứng thay đổi theo thời gian như hình 1.2. 9/12/2012 25 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- H.1.2-Mô hình TBPƯ làm việc gián đoạn và thay đổi nồng độ theo thời gian 9/12/2012 26 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- b/Thiết bị làm việc nửa gián đoạn: • • *Chất phản ứng: một chất cho gián đoạn, một chất cho liên tục. • Chất cho gián đoạn thường là chất lỏng, ví dụ chất A. • Chất cho liên tục thường là chất khí hay có thể là chất lỏng, ví dụ chất B. Phản ứng: A + B → C • Với mục đích luôn nghèo chất B trong hỗn hợp phản ứng tránh phản ứng phụ: B + C → D • Hay để vận tốc toả nhiệt của phản ứng phù hợp với khả năng giải nhiệt của thiết bị . 9/12/2012 27 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- *Nồng độ A và B thay đổi theo thời gian phản ứng như ở hình 1.3 9/12/2012 28 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • c/Thiết bị làm việc liên tục • *Đây là loại thiết bị thường gặp trong công nghiệp với qui mô sản xuất lớn. • *Trạng thái dừng (steady state ): là trạng thái đạt được của TBPƯ sau khi mở máy một thời gian, ở trạng thái này các thông số của quá trình không thay đổi theo thời gian t ,lúc đó sản phẩm thu được có chất lượng ổn định. Từ khi mở máy đến trạng thái dừng ta có giai đoạn quá độ, thời gian quá độ phụ thuộc vào chế độ dòng chảy trong thiết bị và độ phức tạp của hệ thống TBPƯ. • 9/12/2012 29 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Thời gian lưu trung bình: • Thời gian lưu thực của chất phản ứng trong thiết bị khác nhau , phụ thuộc vào chế độ dòng chảy. Ta có thời gian lưu trung bình theo định nghĩa sau: tTB = VR / FV Trong đó: tTB -Thời gian lưu trung bình. [ h ]. VR -Thể tích TBPƯ. [ m3 ]. FV -Lưu lượng của dòng . [ m3 / h ]. 9/12/2012 30 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 2/Theo chế độ dòng chảy : *Mô hình đẩy lý tưởng : -Là mô hình dòng chảy trong thiết bị chuyển động tịnh tiến theo thứ tự trước sau như chuyển động của pit-tông trong xi lanh Và do đó nồng độ chất phản ứng thay đổi từ từ, bắt đầu ở đầu vào là CA0 đến đầu ra là CAL như ở hình 1.4 9/12/2012 31 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- *Mô hình khuấy lý tưởng : -Là mô hình dòng chảy trong thiết bị được khuấy trộn mạnh, chất phản ứng đi vào được trộn lẫn đồng đều ngay tức khắc trong thiết bị, do đó nồng độ chất phản ứng thay đổi đột ngột ở tại đầu vào của thiết bị như ở hình 1.5 9/12/2012 32 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Mô hình khuấy lý tưởng • *Cũng do khuấy trộn nồng độ chất phản ứng trong khắp thiết bị đồng đều và bằng đầu ra là C1. • *Do nồng độ chất phản ứng trong thiết bị thấp (nhất là khi độ chuyển hoá X yêu cầu cao ) nên vận tốc phản ứng thấp và do đó năng suất TBPƯ theo mô hình khuấy lý tưởng thấp hơn đẩy lý tưởng. • Nói một cách khác, để đảm bảo độ chuyển hoá X như nhau thiết bị theo mô hình khuấy lý tưởng cần có thể tích VR lớn hơn nhiều so với mô hình đẩy lý tưởng, đặc biệt khi X yêu cầu cao. 9/12/2012 33 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- *Để đảm bảo năng suất thiết bị cao với mô hình khuấy lý tưởng hệ thống nhiều thiết bị khuấy nối tiếp được sử dụng như hình 1.6. 9/12/2012 34 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • *Ở hình 1.6 nồng độ chất phản ứng thay đổi từng bậc từ đầu vào đến đầu ra của hệ thống, khi n đủ lớn (giới hạn khi n →∞ ) sự thay đổi nồng độ chất phản ứng giống như ở trường hợp đẩy lý tưởng (hình 1.4 ). • Trong thực tiễn công nghiệp số thiết bị n trong hệ thống thường từ 4 đến 10 để ngoài việc đảm bảo năng suất của hệ thống thiết bị còn để phân bố thời gian lưu đồng đều hơn, nhiệt độ có thể điều chỉnh khác nhau ở từng thiết bị và chất phản ứng thứ hai có thể cho vào từ từ theo từng thiết bị theo yêu cầu 9/12/2012 35 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 3/Theo trạng tháí pha: • *Hệ đồng thể: Cần được khuấy trộn để đồng đều về nồng độ các cấu tử và nhiệt độ trong thiết bị phản ứng. • *Hệ dị thể: Đối với hệ này cần chú ý tạo bề mặt tiếp xúc pha lớn để tăng cường vận tốc phản ứng. -Hệ dị thể lỏng - lỏng: Cần được khuấy trộn tốt , tạo nhũ tương có bề mặt tiếp xúc lớn. -Hệ dị thể khí - lỏng: Để đảm bảo bề mặt tiếp xúc pha của hệ này cần khuấy trộn hoặc sủi bọt hoặc dùng đệm rắn có bề mặt riêng lớn. -Hệ dị thể khí - rắn và lỏng - rắn: Bề mặt tiếp xúc pha là bề mặt của chất rắn , do vậy chất rắn ( là xúc tác ) thường là vật liệu xốp có bề mặt riêng lớn hoặc có độ phân tán cao. • Trong công nghiệp cũng hay gặp hệ nhiều pha: khí - lỏng - rắn, lỏng - lỏng - rắn 9/12/2012 36 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 4/Theo chế độ nhiệt: • *Đoạn nhiệt: • -Không có bộ phận trao đổi nhiệt . -Hay sử dụng vì đơn giản, cho các phản ứng có hiệu ứng nhiệt thấp hay ít nhạy với sự thay đổi nhiệt độ. • *Đẳng nhiệt: • -Thường gặp ở các thiết bị có khuấy trộn tốt. - Trong tài liệu đôi khi gọi thiết bị phản ứng xúc tác khí - rắn dạng ống chùm có bề mặt trao đổi nhiệt lớn là thiết bị tựa đẳng nhiệt, tuy vậy ở thiết bị loại này vẫn tồn tại gradien nhiệt độ theo đường kính và hướng trục ống xúc tác . 9/12/2012 37 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • *Tự nhiệt: • -Hay dùng khi có thể vì đơn giản và kinh tế . -Phản ứng toả nhiệt đủ lớn và có khả năng trao đổi nhiệt phản ứng với nguyên liệu vào để đạt nhiệt độ mà phản ứng có thể tiến hành . • *Chế độ nhiệt theo qui hoạch: -Thường dùng để đạt chế độ nhiệt tối ưu cho quá trình phản ứng . -Gặp ở thiết bị loại ống , thiết bị có nhiều ngăn đoạn nhiệt và hệ thống nhiều thiết bị khuấy nối tiếp . 9/12/2012 38 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- II/ THỜI GIAN LƯU • -Thời gian lưu của chất phản ứng trong thiết bị là thời gian tiến hành phản ứng, vì vậy nó ảnh hưởng quan trọng đến độ chuyển hoá X và độ chọn lọc S. • Ví dụ: ta có phản ứng nối tiếp A→B→C, trong đó B là sản phẩm chính và C là sản phẩm phụ, nồng độ của A, B và C phụ thuộc vào thời gian phản ứng như ở hình 2.1 9/12/2012 39 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 9/12/2012 40 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Giả sử tại thời điểm t1 nồng độ các chất A, B, C là CA1, CB1 và CC1 ta có: • Độ chuyển hoá: X1=1- CA1/CA0. • Độ chọn lọc: S1=CB1/ ( CB1 + CC1 ). • -Phụ thuộc vào chế độ dòng chảy, thời gian lưu của các phần tử của dòng vào có thể rất khác nhau. Do vậy cần nghiên cứu phân bố thời gian lưu của chúng trong thiết bị. 9/12/2012 41 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- II.1-THỜI GIAN LƯU TRONG CÁC MÔ HÌNH LÝ TƯỞNG 1/Hàm phân bố TGL: -Hàm E(t): Định nghĩa: Phần của dòng vào có thời gian lưu trong thiết bị từ t đến t+dt là E(t).dt. Từ định nghĩa trên ta có: ∞ ∫ E(t).dt = 1 ( 2.1 ) 0 ∞ E (t ).t .dt = tTB ( 2.2) ∫0 9/12/2012 42 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • -Hàm F(t): • Định nghĩa: F(t) là phần của dòng có thời gian lưu trong thiết bị nhỏ hơn t. • *Từ định nghĩa này F(t) là phần của dòng đi vào thiết bị ở thời điểm t = o và đến thời điểm t đã ra khỏi thiết bị. • *Phần của dòng đi vào thiết bị ở thời điểm t = 0 đến thời điểm t vẫn còn trong thiết bị là α định nghĩa về F(t) ta có: • Khi t = 0 thì F(t) = 0 Khi t =∞ thì F(t) = 1 ( 2.3 ) t E (t ').dt ' • F(t) = hay E(t) =dF(t)/dt (2.4 ) ∫0 9/12/2012 43 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- II.2-Giá trị của hàm phân bố TGL trong các mô hình lý tưởng: • -Mô hình ĐLT - Từ định nghĩa của mô hình này và định nghĩa của hàm phân bố F(t) ta có giá trị của hàm phân bố TGL như sau: • Khi 0 t tTB thì F(t) = 0 • Khi t tTB thì F(t) = 1 ( 2.5 ) • Ta có đường biểu diễn F(t) theo t như ở hình 2.2 9/12/2012 44 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • -Mô hình KLT -Từ định nghĩa của mô hình này và của F(t) ta thấy rằng do khuấy trộn mạnh trong thiết bị các phần tử của dòng vừa vào được trộn đều khắp trong thể tích của thiết bị. • Do vậy khả năng đi ra của các phần tử hiện có trong thiết bị là như nhau, không phân biệt phần tử vào trước hay vào sau. Nói cách khác, xác suất xuất hiện ở cửa ra của những phần tử hiện có trong thiết bị là như nhau không phân biệt lịch sử của chúng. 9/12/2012 45 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Như vậy: • Có thể có phần tử vừa mới vào đã có mặt ở cửa ra và ra khỏi thiết bị nên TGL bằng 0 • Và có thể có phần tử đã vào thiết bị từ lâu mới ra khỏi thiết bị nên TGL của những phần tử này bằng ∞ • Nghĩa là TGL của chất phản ứng trong mô hình KLT không đồng đều và phân bố từ 0 đến ∞ . 9/12/2012 46 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Theo lý thuyết xác suất ta có mệnh đề sau: xác suất của những phân tử có TGL trong thiết bị là t+dt gồm xác suất của những phần tử có TGL trong thiết bị là t và xác suất của những phần tử có TGL là dt, như vậy có thể viết: • 1 - F(t+dt) = 1- F(t)].[ 1 - F(dt)] (2.6) 9/12/2012 47 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • [ 1 - F(t+dt) ] = [ 1- F(t)] . [ 1 - F(dt)] ( 2.6 ) • F(t+dt) = F(t) + dF(t) Vì khả năng ra khỏi thiết bị của những phần tử là như nhau, ta có: • F(dt) = FV .dt / VR = dt / tTB Thay vào phương trình ( 2.6 ): • 1 - F(t) - dF(t) = 1 - F(t) . 1 - dt/ tTB • - dF(t) = - dt / tTB + F(t) . dt/ tTB = - dt/ tTB . 1 - F(t) • dF(t) / [ 1 - F(t) ] = dt/ tTB ( 2.7 ) 9/12/2012 48 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Giải phương trình vi phân ( 2.7 ): • Giải phương trình vi phân (2.7 ), ta có: ln 1 - F(t) = - t/ tTB + C. Từ điều kiện ban đầu t=0 thì F(t)=0 được C = 0 1 - F(t) = e-t/tTB do đó F(t) = 1 - e-t/tTB . ( 2.8 ) • Đường biểu diễn hàm F(t) của mô hình KLT theo phương trình ( 2.8 ) được trình bày ở hình 2.3 9/12/2012 49 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 9/12/2012 50 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Như vậy, do khuấy TGL của các phần tử dòng vào rất khác nhau, phân bố từ 0 đến ∞ . • Làm giảm độ chuyển hoá X (và do đó giảm năng suất thiết bị ) và độ chọn lọc S (đối với các quá trình phản ứng nối tiếp). • Để đạt độ chuyển hoá như nhau so với mô hình ĐLT ở thiết bị loại này cần có thể tích lớn hơn, sự chênh lệch đó phụ thuộc vào độ chuyển hoá X yêu cầu. 9/12/2012 51 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Hệ thống nhiều thiết bị khuấy nối tiếp liên tuc: • Mô hình hệ thống nhiều thiết bị khuấy nối tiếp khắc phục được nhược điểm trên với số thiết bị n đủ lớn ( về lý thuyết khi n→∞ và trong thực tế n có thể từ 5 đến 10 ). • Giá trị hàm F(t) trong hệ thống n thiết bị khuấy nối tiếp liên tục có thể được xác định bằng phép tính cân bằng vật chất, được: F(t) = 1 - e- nt/tTB [1+(nt/tTB)+(nt/tTB)2/2!+ +(nt/tTB)n-1/(n-1)!] . ( 2.19) 9/12/2012 52 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Hình 2.5 biểu diễn giá trị hàm phân bố F(t) của hệ thống thiết bị KLT nối tiếp làm việc liên tục phụ thuộc vào t (trục hoành có đơn vị là α TB). 9/12/2012 53 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Từ hình 2.5 thấy rõ ở hệ thống thiết bị KLT nối tiếp khi số thiết bị n tăng khoảng phân bố TGL của các phần tử của dòng vào hẹp lại ( quanh vùng t/tTB=1 ). • Và khi n→∞ ta có đường biểu diễn F(t) của hệ thống tương tự như ở mô hình ĐLT: TGL của các phần tử của dòng đồng đều và bằng tTB. 9/12/2012 54 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- II.3- THỜI GIAN LƯU TRONG THIẾT BỊ THỰC • -Thiết bị thực loại thùng có khuấy : • *Nếu có khuấy trộn mạnh và độ nhớt môi trường phản ứng không quá lớn có thể coi như mô hình ĐLT . Trong thực tiễn sản xuất công nhiệp dễ thực hiện điều này, như ở thiết bị nitrô hoá hydrocacbon thơm, nồng độ các cấu tử được trộn lẫn hoàn toàn sau 8 giây trong khi TGL trung bình thường trên 10 phút. • 9/12/2012 55 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • *Khi môi trường có độ nhớt quá cao ta có trạng thái trung gian giữa hai mô hình ĐLT và KLT. • *Ở hệ thống nhiều thiết bị khuấy nối tiếp, nếu trong mỗi thiết bị sự khuấy trộn không được hoàn toàn thì ảnh hưởng của nó có thể bỏ qua được, coi như ĐLT. 9/12/2012 56 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • -Thiết bị thực loại ống: • *Đường biểu diễn F(t) có dạng chữ S do trộn lẫn theo hướng trục ống bởi các nguyên nhân sau: • 1/ Khuấy trộn đối lưu do các dòng chuyển động xoáy gây nên. • 2/ Do gradien vận tốc dòng theo tiết diện ngang của ống. • 3/ Khuấy trộn do khuếch tán phân tử, thường ảnh hưởng này không lớn. 9/12/2012 57 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • *Để nghiên cứu hiện tượng trộn lẫn của dòng chảy trong ống gây ảnh hưởng đến TGL trong thiết bị và độ chuyển hoá, chia véctơ trộn lẫn thành hai thành phần: Hướng trục ống với hệ số trộn dọc Dl Hướng đường kính ống với hệ số trộn ngang Dr Dl và Dr được xác định bằng chuẩn số Peclet (kí hiệu Pe ) như sau: Pel = v . L / Dl và Per = v . D / Dr ( 2.20 ) • Trong đó: v - Vận tốc dài của dòng chảy. L - Chiều dài của ống phản ứng. D - Đường kính ống hay đường kính của hạt trong ống. 9/12/2012 58 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- a/Ống rỗng, chảy dòng: • -Gradien vận tốc dòng theo tiết diện ngang là nguyên nhân chủ yếu gây nên sự sai khác TGL trong ống rỗng chảy dòng, khuếch tán đối lưu và khuếch tán phân tử bé, có thể bỏ qua. • -Tính F(t): Vận tốc dòng phân bố trên tiết diện ống theo mặt parabol, phụ thuộc vào khoảng cách r đến tâm ống là vr (hình 2.6) 9/12/2012 59 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 9/12/2012 60 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- -Tính F(t) của ống rỗng, chảy dòng • vr = ( 2FV/π.r02 )[ 1 - ( r / r0 )2 ] (2.21) Trong đó r0 là bán kính của ống. • Do đó , TGL của phần của dòng cách trục ống một khoảng r là tr = L/vr = π.r02 (L / 2FV).[ 1 - (r/r0)2 ] = VR/2FV[ 1 - (r/r0)2] tr = ( tTB / 2 ) [ 1 - (r/r0)2 ] ( 2.22 ) • Thay r = 0 có TGL của dòng tại trục ống là t tâm(r=0) = tTB / 2 • Thay r = r0 có TGL của dòng tại thành ống là t thành(r=r0) = ∞ 9/12/2012 61 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- -Tính F(t) của ống rỗng , chảy dòng • Có thể xem phần của dòng chảy nằm cách tâm là r+dr (hình vành khăn 2πr.dr ) có vận tốc như nhau là vr, từ định nghĩa của hàm F(t) ta có: dF(r) = vr . 2πr.dr / FV ( 2.23) • Thay vr từ phương trình (2.21) và rút gọn,được : dF(r) = 4 [ 1 - (r/r0)2 ] r.dr / r0 • Để chuyển dF(r) thành dF(t) phải dùng phương trình (2.22) . 9/12/2012 62 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Từ (2.22) ta có [ 1 - (r/r0)2 ] =tTB / 2t , lấy vi phân pt (2.22) ta rút ra: rdr = r02 . tTB.dt / 4 t2 • Thay vào pt (2.23) ,được: dF(t) = tTB2.dt / 2 . t3 ( 2.24) Từ đó xác định F(t) cho trường hợp ống rỗng chảy dòng như sau: • F(t) = tTB2/2.∫ dt/t3 t = tTB/2, ∞. • F(t)= 1 - (tTB/t)2/4 ( 2.25 ) 9/12/2012 63 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 9/12/2012 64 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- TBPƯ thực b/ Ống rỗng,chảy rối : • *Ở chế độ này khuếch tán đối lưu do dòng chảy xoáy là chính . • *Vận tốc dòng phân bố theo tiết diện ống có dạng hình thang ( hình 2.8 ), nghĩa là trừ lớp biên sát thành ống, vận tốc dòng coi như đồng đều . • * Khi giá trị Re càng lớn ( lớn hơn 10 4 ) chiều dày lớp biên càng mỏng và thể tích lớp biên so với FV rất nhỏ,có thể bỏ qua,ta có chế độ dòng chảy tựa mô hình ĐLT . 9/12/2012 65 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 9/12/2012 66 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- c/Ống phản ứng có lớp hạt tĩnh ( hạt xúc tác rắn, thường gặp trong thực tế ): • *Lớp hạt tăng cường hiện tượng khuếch tán trong thiết bị theo cả hai hướng trục ống và đường kính ống • Đặc biệt theo hướng đường kính theo mô hình như hình 2.9. 9/12/2012 67 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 9/12/2012 68 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Theo mô hình này khi dòng chảy qua một lớp hạt bị lệch ngang dhạt/2 và qua n lớp hạt sẽ lệch ngang ndhạt/2. Và như vậy, lệch ngang làm cho vận tốc dòng và TGL đồng đều hơn. • *Như vậy, khi Dống/dhạt ≥ 10 và L lớp hạt /dhạt ≥ 10 chế độ dòng chảy được coi như ĐLT. 9/12/2012 69 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- II.4-ẢNH HƯỞNG CỦA KHUẾCH TÁN DỌC ĐẾN ĐỘ CHUYỂN HOÁ X CỦA PHẢN ỨNG • *Trộn dọc trục ống phản ứng làm cho TGL không đồng đều và do đó ảnh hưởng đến độ chuyển hoá X . • *Dòng thực trong thiết bị có thể chia thành hai phần: -Dòng ĐLT với vận tốc dài là v . -Dòng khuếch tán dọc với hệ số khuếch tán theo hướng trục là Dl và chuẩn số Peclet với kí hiệu Pel: Pel = v . L / Dl L-là chiều dài của ống phản ứng . 9/12/2012 70 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- *Giả sử:-Ống phản ứng có tiết diện là S (hình 2.10). -Tiến hành phản ứng chuyển hoá chất A → s.phẩm *Thực hiện phép tính cân bằng vật chất cho ∆R = S . ∆ A vào = A ra + A phản ứng + A tích tụ. (2.26) H.2.10-Mô hình ống phản ứng có khuếch tán dọc . 9/12/2012 71 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • A tích tụ = VR . dC/dt, ở trạng thái dừng A tích tụ bằng 0. • Ta có: (A ra - A vào)dòng ĐLT+ (A ra - A vào)khuếch tán + A phản ứng = 0. • Thay các giá trị của A vào,ta có: v.S(CA(l+∆l)-CAl)+(-Dl.S)[(∂CA/∂l)l+∆l -(∂CA/∂l)l]+S.∆l(-∂CA/∂t)=0 Chia cho S.∆l , được: v.(C A(l+∆l) - CAl)/∆l - Dl[(∂CA/∂l) l+∆l - (∂CA/∂l)l ]/∆l +(-∂CA/∂t) = 0 • Thay (-∂CA/∂t) = RA = k.CAn và cho ∆→ ,được: v (∂CA/∂l) - Dl (∂2CA/∂l2 ) + k .CAn = 0 ( 2.27 ) • Đây là mô hình toán một thứ nguyên miêu tả quá trình trong ống phản ứng chỉ ảnh hưởng bởi khuếch tán theo hướng dọc trục. 9/12/2012 72 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- v (∂CA/∂l) - Dl (∂2CA/∂l2 ) + k .CAn = 0 ( 2.27 ) *Chuyển ( 2.27) thành dạng không có thứ nguyên: - Đặt đại lượng chiều dài là z = l/L, ta có: ∂ = ∂ , do đó ∂∂ = 1/L ∂A/∂l = (∂CA/∂z) . ∂∂ = (1/L) . ∂A/∂z ∂2CA/∂l2 = [1/L. ∂ ∂A/∂z) / ∂ ]. ∂∂ = (1/L2).∂2CA/∂z2 • Từ đó pt (2.27) thành: (v/L).∂CA/∂z - (Dl/L2 ).∂2CA/∂z2 + kCAn = 0. ( 2 . 28 ) • Chia hai vế pt (2.28) cho -L/v = -tTB : (Dl/L.v).∂2CA/∂z2 - ∂CA/∂z - k.tTB.CAn = 0.(2.29) 9/12/2012 73 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- (Dl/L.v) . ∂2CA/∂z2 - ∂CA/∂z - k . tTB . CAn = 0. ( 2 . 29 ) * Giải pt (2.29) với điều kiện bờ :- tại đầu vào z = 0 , CA = CA0 - tại đầu ra z = 1 , CA = CAL Được CAL và từ đó tính độ chuyển hoá XA, . . XA phụ thuộc vào 3 thông số k , tTB và Pel = L.v/Dl . Với phản ứng bậc 1 (n = 1) đã giải được : CAL/CA0 = 1 - XA = 4a.exp(Pel/2)/[(1+a)2exp(a.Pel/2) - (1-a)2exp(a.Pel/2)] ( 2 . 30 ) Với a = TBl 1+ 4kt /Pe 9/12/2012 74 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- H.2.11-Biểu diễn VRthực/VRĐLT phụ thuộc vào Pel, k.tTB và X củaphản ứng bậc 1. 9/12/2012 75 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- H.2.12-Biểu diễn VRthực/VRĐLT vào Pel, k.tTB.C0 và X của phản ứng bậc 2 9/12/2012 76 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Thực nghiệm cho thấy rằng chuẩn số khuếch tán dọc Pel chủ yếu phụ thuộc vào chuẩn số Re = v.dống.ρ/µ. • Hình sau là kết quả thực nghiệm của một số tác giảvề sự phụ thuộc của Dl/v.dống = (Dl/v.L).L/dống vào Re • Từ đó có thể rút ra tương quan sau: 7/(Re)2,1+1,35/(Re)0,125.Dl/v.dống = 3.10 9/12/2012 77 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- H.2.13-Số liệu thực nghiệm sự phụ thuộc Dl/v.dống vào Re của một số tác giả. 9/12/2012 78 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- II.4 THỰC NGHIỆM XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HÀM PHÂN BỐ TGL Ở THIẾT BỊ THỰC. 1/ Thực nghiệm xác định hàm phân bố TGL E(t) và F(t): *Nguyên tắc: • -Tại t = 0 bắt đầu cho chất chỉ thị vào. • -Xác định nồng độ chất chỉ thị ở đầu ra theo thời gian t. • -Xử lý tín hiệu nồng độ ra,xác lập F(t). • Thường cho chỉ thị vào theo 3 dạng tín hiệu: dạng bậc cấp, dạng xung và dạng hình sin. 9/12/2012 79 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- a/Tín hiệu vào dạng bậc cấp, xác định hàm F(t): • -Tín hiệu cho chỉ thị vào dạng bậc cấp: = 0 khi t ≤ 0 . C chỉ thị(z=0) { ( 2 . 31 ) = C0 khi t > 0 . • -Miêu tả: Tại t = 0 bắt đầu cho chỉ thị đi vào thiết bị và duy trì trong suốt thời gian sau đó ( hình 2.11 ). Như vậy khi t > 0, lượng chỉ thị vào thiết bị không đổi, bằng FV.C0. 9/12/2012 80 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Xác lập hàm F(t): Giả sử nồng độ chỉ thị ra ở thời điểm t là Ct, phần của chỉ thị ra tại thời điểm này là FV.Ct. Từ định nghĩa của hàm F(t) ta có: F(t) = FV.Ct / FV.C0 = Ct / C0. ( 2 . 32 ) 9/12/2012 81 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- b/ Tín hiệu vào dạng xung vuông, xác định hàm E(t): • -Tín hiệu cho chỉ thị vào dạng xung: =0 khi t ≤ 0 . Cchỉ thị (z=0)=C0 khi 0 ∆t0 . • Miêu tả: Tại t = 0 bắt đầu cho chỉ thị đi vào thiết bị trong thời gian ngắn ∆0 ( yêu cầu ∆0 << tTB ) và sau đó dừng cho chỉ thị. 9/12/2012 82 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Xác lập hàm E(t): • Giả sử toàn bộ lượng chỉ thị cho vào thiết bị ở dạng xung vuông là q0, tại thời điểm t nồng độ chỉ thị ở dòng ra là Ct, trong khoảnh khắc dt thể tích dòng ra là FV.dt và lượng chỉ thị đi ra là Ct.FV.dt, đó chính là lượng chỉ thị có trong thiết bị từ t đến t+dt. Từ định nghĩa về E(t) lượng chỉ thị đó bằng q0.E(t).dt, ta có: • q0 . E(t) . dt = FV . Ct . dt. ( 2.34 ) • Từ đó : E(t) = FV . Ct / q0 ( 2.35 ) 9/12/2012 83 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- ta Để xác định hàm E(t) cần biết q0, để làm việc này lấy tích phân phương trình (2.34): ∞ ∞ ∞ q 0 .E(t).dt ∫ FV .Ct .dt,theo (2.1): ∫ E(t).dt∫ 1 0 0 0 Ta có: ∞ ∞ q0= FV.∫ Ct .dt FV.∑ Ct.∆t 0 0 Từ đó: ∞ ∞ ∫∞00 q .0∞V .E Ct ( t. )d . td t ∫F E(t) = Ct / C t .dt C t / ∑Ct.∆t (2 . 36) ∫0 0 9/12/2012 84 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Bài tập 2.4 - Cho tín hiệu vào dạng xung, nồng độ chỉ thị ra đo được như ở bảng sau , xác định hàm E(t) . t , ph : 0 5 10 15 20 25 30 35 C , g/l : 0 3 5 5 4 2 1 0 • Lời giải: • -Hàm E(t) được tính theo pt (2.36) : • -Trước tiên tính ∑ Ct . ∆ = 5(3+5+5+4+2+1) = 100. • -Vậy E(t) = Ct / 100, kết quả như ở bảng sau: t , ph : 0 5 10 15 20 25 30 35 E(t).102: 0 3 5 5 4 2 1 0 9/12/2012 85 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- -Đường biểu diễn nồng độ chỉ thị ra theo t như ở hình 2.13. • -Diện tích giới hạn bởi đường biểu diễn và trục hoành là giá trị của tích phân, còn diện tích các chữ nhật là giá trị của tổng. 9/12/2012 86 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 2/ Xác định độ chuyển hoá X qua giá trị hàm phân bố TGL: • Như đã nghiên cứu ở trên, dòng đi ra khỏi thiết bị làm việc liên tục không phải là dòng đồng nhất về TGL và như vậy, nồng độ của chất phản ứng ở dòng ra ( từ đó tính độ chuyển hoá X = 1 - Cra/C0 ) là nồng độ trung bình của các phần tử của dòng với TGL trong thiết bị khác nhau . Do đó có thể viết: • Cra = ∫Cng.tố.E(t).dt = ∑Cng.tố.E(t).∆t t = 0, ∞(2.37) 9/12/2012 87 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Trong đó: C nguyên tố có thể tính được từ phương trình động học của phản ứng. E(t).dt - Phần của dòng có TGL từ t đến t+dt [ từ định nghĩa của E(t) ]. Từ đó tính được độ chuyển hoá X: ∞ C .E (t ).∆t /C0) X =1-Cra/C0=1-( ∑ nguyento 0 ( 2 . 38 ) . 88 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Bài tập 2.5- Phản ứng bậc 1 chuyển hoá chất A, hằng số vận tốc k = 0,307 ph-1, được tiến hành trong TBPƯ có hàm phân bố TGL E(t) như ở bài tập 2.4. Xác định độ chuyển hoá X. Lời giải: - Phương trình vận tốc của phản ứng bậc 1: -dCA / dt = kC, giải với điều kiện khi t = 0 thì CA = CA0,, được C A nguyên tố = CA0 . e-kt , thay vào pt(2.37): ∞ −kt CA ra = CA0 .e .E(t). t .Δ 0 ∑ ( 2 . 39 ) 89 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Lập bảng tính phương trình (2.39): t , ph E(t) k.t e-kt e-kt . E(t) . ∆ 5 0,03 1,53 0,2154 0,0323 10 0,05 3,07 0,0464 0,0116 15 0,05 4,60 0,0100 0,0025 20 0,04 6,14 0,0021 0,0004 25 0,02 7,68 0,0005 0,00005 30 0,01 9,21 0,0001 ≈0 CAra - C A0 = ∑ e-kt . E(t) . ∆ = 0,047 • XA = 1 - CAra/CA0 = 1 - 0,047 = 0,953. 9/12/2012 90 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Bài tập 2.6- Tiến hành phản ứng bậc 1 như bài tập 2.5 trong thiết bị phản ứng có TGL trung bình như ở bài tập 2.4 nhưng dòng chảy theo chế độ ĐLT. Lời giải: • -Thời gian lưu trung bình của thiết bị ở bài tập 2.4 ∞được xác định theo công thức∞(2.2). E (t ).t.dt ∑ E (t ).t.∆t tTB = 0 0 =5(0,03.5+0,05.10+0,05.15∫ +0,04.20+0,02.25+0,01.30)=15 ph. • -Thiết bị theo mô hình ĐLT có TGL đồng đều và bằng tTB. Với phản ứng bậc 1 từ pt–dCA/dt=kCA, có: •CA / CA0 = e-ktTB = e-0,3.15 = 0,01. •XA = 1 - CA/CA0 = 1 - 0,01 = 0,99 . 9/12/2012 91 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- III/THIẾT BỊ PHẢN ỨNG LOẠI THÙNG CÓ KHUẤY • - Thường dùng cho pha lỏng, đặc biệt ở các quá trình dị thể lỏng - lỏng, lỏng - rắn, lỏng - khí và lỏng - rắn - khí để tăng cường tiếp xúc các pha. • - Do khuấy nên nồng độ, nhiệt độ đồng đều trong khắp thiết bị, nhưng như đã nói ở trên, TGL ở thiết bị làm việc liên tục phân bố từ 0 đến ∞ . • - Khuấy tăng cường hệ số trao đổi nhiệt giữa môi trường phản ứng với thành thiết bị. • - Mô hình là KLT. 9/12/2012 92 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- III.1- Thiết bị làm việc gián đoạn: • - Chỉ dùng cho pha lỏng, qui mô sản xuất nhỏ. • - Tính thể tích thiết bị VR: VR = Vngày đêm.(1 + z).∆tmẻ / 24ϕ . (3.1) • -Nếu thể tích thiết bị VR đã chọn, ta tính số thiết bị n: n = Vngày đêm.(1 + z).∆tmẻ / 24.VR.ϕ . (3.2) • Trong đó: • Vngày đêm - Thể tích sản phẩm đi ra trong 24 giờ • z - Hệ số dự trữ đề phòng các sự cố bất thường. Thường z có giá trị từ 0,10 đến 0,15, khi thiết bị phức tạp hay làm việc ở nhiệt độ và áp suất caocó thể lấy từ 0,15 đến 0,20. 9/12/2012 93 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Thiết bị làm việc gián đoạn • α - Hệ số đầy . Thường α với thiết bị phản ứng có khuấy lấy giá trị từ 0,75 đến 0,80 ; trường hợp môi trường phản ứng tạo bọt có thể lấy đến 0,40. • ∆mẻ- Thời gian tiến hành một mẻ, gồm thời gian chuẩn bị và thời gian tiến hành phản ứng. • Trong đó: • -t chuẩn bị = t nạp liệu + t đun nóng nguyên liệu từ nhiệt độ đầu đến nhiệt độ phản ứng + t làm nguội sản phẩm + t tháo sản phẩm + t làm sạch thiết bị cho mẻ sau • - t phản ứng được xác định từ các thông tin sau: *Tính theo phương trình vận tốc với X xác định. *Theo số liệu thực nghiệm đã có, ví dụ đồ thị t-X thực nghiệm. 9/12/2012 94 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- III.2-Thiết bị làm việc liên tục: • *Tính toán theo mô hình KLT. • *Dùng phương pháp đại số và phương pháp dựng hình. • a/Phương pháp đại số: • -Lập phương trình cân bằng chất cho thiết bị thứ i ( hình 3.1 ): Ci-1.F V(i-1) = Ci.FVi + Ri.VRi + dCi.VRi/dt. (3.3) 9/12/2012 95 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Thiết bị làm việc liên tục 9/12/2012 96 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Ci-1.F V(i-1) = Ci.FVi + Ri.VRi + dCi.VRi/dt. (3.3) Trong đó: ♣i-1 : Nồng độ chất phản ứng đi vào thiết bị thứ i. ♣i : Nồng độ chất phản ứng trong thiết bị i và là nồng độ đi ra. ♣ V(i-1) và FVi : Lưu lượng của dòng vào và ra. ♣Rn : Thể tích thiết bị thứ i. ♣i.VRi/dt : Lượng chất phản ứng tích tụ trong thiết bị i. ♣i = ki . f(Ci) : Vận tốc phản ứng ở thiết bị thứ i. 9/12/2012 97 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Ở trạng thái dừng không có tích tụ, ta có: C i-1.F V(i-1) = Ci.F Vi + Ri.VRi hay C i-1 = C i . F Vi/F V(i-1) + Ri . VRi /F V(i-1) . • Ở pha lỏng coi như hỗn hợp phản ứng không thay đổi thể tích, nghĩa là lưu lượng dòng không đổi: F V(i-1) = F Vi = FV, được: C i-1 = Ci + tTBi . Ri . (3.4) • Trong đó tTBi là TGL trung bình ở thiết bị thứ i, tTBi = VRi/FV. • Phương trình (3.4) được gọi là pt đặc trưng của TBPƯ loại thùng có khuấy. • Từ pt này có thể tính độ chuyển hoá X và thể tích thiết bị VRi. 9/12/2012 98 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- *Với phản ứng chuyển hoá chất A→ sản phẩm: • -Bậc 0 : Ri = ki ; pt (3.4) thành: C i-1 = Ci + ki . tTBi . ( 3 . 4 )' • -Bậc1 : Ri = ki.Ci ; pt (3.4) thành: C i-1 = Ci + ki . tTBi . Ci hay C i-1/Ci = 1+ ki . tTBi . ( 3 . 4 )'' • -Bậc2 : Ri = ki.Ci2; pt (3.4) thành: C i-1 = Ci + ki . tTBi.Ci2 ( 3 . 4 )''' 9/12/2012 99 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Bài tâp 3.1: Tính độ chuyển hoá X của phản ứng bậc 1 như ở bài tập 2.5, tiến hành trong thiết bị thùng có khuấy có TGL trung bình là 15 phút như ở bài tập 2.4 • Lời giải: • Với i = 1, từ phương trình (3.4)" ta có: C0/C1 = 1 + 0,307 . 15 X = 1 - C1/C0 = 1 - 1/( 1 + 0,307.15 ) = 0,822 • So sánh kết quả tính toán với bài tập 2.5 và 2.6 thấy rằng ở cùng một điều kiện , thiết bị theo chế độ KLT có độ chuyển hoá thấp nhất. 9/12/2012 100 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- -Lập phương trình cân bằng chất cho hệ thống n thiết bị khuấy nối tiếp: • Dùng phương trình (3.4) và bắt đầu từ thiết bị 1 đến n • *Khi thể tích các thiết bị trong hệ thống không bằng nhau: VRi ≠ VRj → tTBi ≠ tTBj • Và nhiệt độ ở các thiết bị không bằng nhau Ti ≠ Tj → ki ≠ kj . 9/12/2012 101 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • ♣α ứng bậc 0: • i=1 C0 - C1 = k1 . tTB1 • i=2 C1 - C2 = k2 . tTB2 • i=3 C2 - C3 = k3 . t TB3 • • i=n C n-1 - Cn = kn . tTBn . • Cộng các phương trình theo từng vế được: C0 - Cn = ∑ ki.tTBi i = 1, n → Xn0= ∑ ki.tTBi / C0 (3.5) 9/12/2012 102 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- ♣Phản ứng bậc 1: • i=1 C0 / C1 = 1 + k1 . tTB1 • i=2 C1 / C2 = 1 + k2 . tTB2 • i=3 C2 / C3 = 1 + k3 . tTB3 • • i=n C n-1 / Cn = 1 + kn . tTBn . • Nhân các phương trình theo từng vế, được: • n • • C0 / Cn = (1 k .t . • ∏ i TBi ) i 1 Từ đó độ chuyển hoá ở thiết bị n đối với phản ứng bậc 1 là: n i TBi .( 3 . 6 ) Xn1= 1 - Cn / C0 = 1 - 1 / (1 k .t ) ∏i 1 9/12/2012 103 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- ♣α ứng bậc 2: Giải pt (3.4)''' được: C i = (- 1 1 4k t ) / 2ki.tTBi . i i Ci −1 i=1 C1= (- 1 1 4k1t1C 0 ) / 2k1.tTB1 i = 2 C2= (- 1 1 4k 2 t 2 C1 ) / 2k2.tTB2 Thay C1 vào ta có: C2 = [-1± 1 4k2t2 (−1 1 4k1t1Co ) / 2k1t1]/2k2.tTB2 . (3.7) 9/12/2012 104 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • *Khi thể tích các thiết bị trong hệ thống bằng nhau: • VRi = VRj → tTBi = tTBj = tTB . • và nhiệt độ ở các thiết bị bằng nhau: • Ti = T j → k i = k j = k . • ♣Đα chuyển hoá của phản ứng bậc 0 trong hệ thống n thiết bị nối tiếp theo công thức (3.5) thành: • Xn0 = ( C0 - Cn ) / C0 = n.k.tTB / C0 . ( 3 . 5 )' • ♣Đα chuyển hoá của phản ứng bậc 1 trong hệ thống n thiết bị nối tiếp theo công thức (3.6) thành: • Xn1 = 1 - Cn/C0 = 1 - ( 1 + k . tTB )-n . ( 3 . 6 )' 9/12/2012 105 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- b/Phương pháp dựng hình: • Phương trình (3.4) có thể viết lại ở dạng: • Ri = -Ci / tTBi + C i-1 / tTBi . (3.8) • Vế trái của pt (3.8) là hàm số xác định của Ci: Ri = ki . f( Ci ), ta vẽ đường biểu diễn của R phụ thuộc vào C ( hình 3.2 ). • Vế phải là hàm số tuyến tính của Ci, giao điểm của hai đường biểu diễn là nghiệm của phương trình (3.8). 9/12/2012 106 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Phương pháp dựng hình • Đường thẳng biểu diễn vế phải có hệ số góc là -1/tTBi. • Đường thẳng đầu tiên ( i = 1 ) bắt đầu từ trục hoành tại C0 với hệ số góc là -1/tTB1 giao điểm của đường thẳng này với đường cong R có toạ độ ứng với C1 và R1, là nồng độ chất phản ứng và vận tốc phản ứng ở thiết bị 1. 9/12/2012 107 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Phương pháp dựng hình • Từ C1 trên trục hoành vẽ đường thẳng với hệ số góc là -1/tTB2, ta được C2 và R2 và cứ thế tiếp tục đến khi đạt Cn ≤ C yêu cầu. • Bài toán đã được giải, ta tìm được số thiết bị n của hệ thống cũng như các thông số nồng độ chất phản ứng C và vận tốc phản ứng R trong từng thiết bị . • Nếu nhiệt độ ở các thiết bị khác nhau, ki ≠ kj, ứng với mỗi nhiệt độ phải vẽ đường biểu diễn Ri = ki . f (C) tương ứng . 9/12/2012 108 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Phương pháp dựng hình 9/12/2012 109 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Bài tập 3.2- • Phản ứng thuận nghịch 2A ↔ B + C, hằng số vận tốc phản ứng thuận kth = 10 m3/kmol.h, hằng số cân bằng Kcb = 16, nồng độ ban đầu CA0 = 1,5 kmol/m3, CB0 = CC0 = 0, tiến hành trong thiết bị phản ứng loại thùng có khuấy với lưu lượng dòng FV = 100 m3/h. Độ chuyển hoá X yêu cầu bằng 80% trạng thái cân bằng. Tính: • a/Thể tích TBPƯ khi tiến hành trong một thiết bị VR1. • b/Số thiết bị n của hệ thống nếu lấy VRn = VR1/10. 9/12/2012 110 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lời giải: a/Đặt nồng độ của B và C ở trạng thái cân bằng là CBcb = CCcb = Ccb. • Ta có: CAcb = 1,5 - 2Ccb. • Kcb = C2cb / (1,5 - 2Ccb )2 =16. • Giải được Ccb = 0,667 kmol/m3. • X yêu cầu bằng 80% trạng thái cân bằng nên nồng độ yêu cầu của B và C như sau: • CByêu cầu = C Cyêu cầu = 0,80.Ccb =0,80.0,667 = 0,533 kmol/m3. 9/12/2012 111 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Vậy CAyêu cầu = 1,5 - 2 . 0,533 = 0,434 kmol/m3. • Phương trình vận tốc của phản ứng thuận nghịch chuyển hoá chất A có dạng: • RA = kth.CA2 - kng . CB .CC • = kth ( CA2 - CB . CC/ Kcb ) vì kng = kth/Kcb. • Ta có: • RA = 10 ( CA2 - CB .CC /16 ). ( 3.9 ) 9/12/2012 112 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Vận tốc phản ứng trong hệ thống phản ứng một thiết bị là: RA(1) = 10 [ (0,434)2 - (0,533)2/16 ] = 1,7 kmol/m3.h. • Từ pt đặc trưng (3.4) với i = 1 ta có: tTB1 = VR1 / FV = ( C0 - C1 ) / R1 . • Do đó: VR1 = FV . ( C0 - C1 ) / R1 . • Thay số vào , ta được: VR1 = 100 ( 1,5 - 0,434 ) / 1,7 = 62,7 m3. 9/12/2012 113 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • b/Nếu lấy VRn = 1/10 VR1 = 6,27 m3, để tìm số thiết bị n của hệ thống khuấy nối tiếp ta dùng phương pháp dựng hình. Vẽ đường biểu diễn RA phụ thuộc vào CA theo phương trình vận tốc (3.9): cho CA các giá trị từ 0 đến 1,5 kmol/m3 • Xác định CB , CC tương ứng và tính RA như ở bảng sau: • CA, 1,5 1,3 1,1 0,9 0,7 0,5 0,3 • CB,CC 0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 • RA22,5 16,9 12,1 8,1 4,9 2,5 0,68 kmol/m3.h 9/12/2012 114 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Từ CA = CA0 = 1,5 kmol/m3 vẽ đường thẳng tạo với trục hoành góc α: tgα = - 1/tTB= - 100/6,27 = -15,9 • Đường thẳng này cắt đường cong RA ở điểm có toạ độ CA1 = 0,94 kmol/m3 và RA1 = 8,9 kmol/m3.h 9/12/2012 115 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Từ CA1 tiếp tục vẽ đường thẳng song song với đường thẳng trước( vì cùng hệ số góc ) ta được giao điểm thứ 2 với toạ độ tương ứng là CA2 và RA2 ( hình 3.3 ), cứ thế tiếp tục được kết quả như sau: • CA1 = 0,94 kmol/m3 RA1 = 0,89 kmol/m3.h • CA2 = 0,68 RA2 =4,52 • CA3 = 0,52 RA3 = 2,65 • CA4 = 0,42 RA4 = 1,70 9/12/2012 116 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 117 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Như vậy CA4 < CA yêu cầu , ta có số thiết bị trong hệ thống n = 4 . • Cũng cần lưu ý rằng thể tích các thiết bị trong hệ thống là 4 . 6,27 = 25 m3, nhỏ hơn nhiều so với thể tích phản ứng khi dùng một thiết bị. • (Điều này cần được giải thích?) 9/12/2012 118 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- IV/ĐẶC TRƯNG NHIỆT TRONG THIẾT BỊ PHẢN ỨNG • Phản ứng hoá học luôn có hiệu ứng nhiệt, thường khá lớn để có thể thay đổi nhiệt độ của quá trình. • Nhiệt độ là thông số cường tính, ảnh hưởng mạnh đến vận tốc phản ứng. Do đó khống chế nhiệt độ phản ứng liên quan đến làm việc an toàn của thiết bị và quá trình sản xuất. 9/12/2012 • 119 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Các giải pháp duy trì chế độ nhiệt cho phản ứng ảnh hưởng đến kết cấu, hình dạng của thiết bị phản ứng. • Trạng thái dừng của hệ TBPƯ chỉ đạt được khi thoả mãn pt sau: • QR = QS (4.1) • QR - Nhiệt phản ứng trong đơn vị thời gian. • QS - Nhiệt trao đổi trong đơn vị thời gian. 9/12/2012 120 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- IV.1-Chế độ nhiệt tối ưu: • Đây là nhân tố luôn được chú ý đến trong sản xuất công nghiệp, đặc biệt khi công suất lớn, để đảm bảo năng suất cũng như độ chuyển hoá X của quá trình phản ứng. • Chế độ nhiệt tối ưu phụ thuộc vào đặc trưng nhiệt động, động học của phản ứng cũng như tính năng của xúc tác • Cho nên chế độ nhiệt tối ưu đa dạng, tuỳ từng trường hợp cụ thể. 9/12/2012 121 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Vi dụ: Có phản ứng thuận nghịch, toả nhiệt: A ↔ B Hằng số vận tốc phản ứng thuận: k1 = k10 . e-E1/RT Hằng số vận tốc phản ứng nghịch: k2 = k20 . e-E2/RT • Ta có: RA = k1 . CA - k2 . CB = k10 exp(-E1/RT).CA0(1 - XA) - k20.exp(-E2/RT). CA0 . XA • Tìm chế độ nhiệt tối ưu đảm bảo vận tốc phản ứng lớn nhất bằng cách cho dRA / dT = 0: • dRA/dT = k10.CA0.(1-XA).e-E1/RT.E1/RT2 - k20.CA0.XA.e-E2/RT.E2/RT2 = 0 . 9/12/2012 122 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • k10.(1-XA).e -E1/RT(t).E1 = k20. XA.e -E2/RT(t).E2 . • Lấy loga cả hai vế: • ln [ k10.(1-XA).E1] - E1/RT(tư) = ln ( k20.XA.E2 ) - E2/RT(tư) . • Từ đó: • (E2 - E1)/RT(tư) = ln [ k20.E2.XA/k10.E1.(1-XA). • T(tư) = (E2 - E1)/Rln[k20.E2.XA/k10.E1.(1 - XA)]. (4.2) 9/12/2012 123 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Như vậy,chế độ nhiệt tối ưu ở trường hợp phản ứng thuận nghịch, toả nhiệt phụ thuộc vào độ chuyển hoá XA như công thức (4.2) • Lúc đầu khi XA còn thấp nên tiến hành phản ứng ở nhiệt độ cao để đảm bảo vận tốc lớn, sau đó khi XA tăng lên cần giảm dần nhịêt độ. • Trong thực tiễn sản xuất, phản ứng có đặc trưng này ( như SO2 + 1/2O2 ↔ SO3 + q ) được thực hiện trong thiết bị trong TBPƯ có nhiều ngăn xúc tác đoạn nhiệt có trao đổi nhiệt trung gian giữa các ngăn như ở hình 4.1 . 9/12/2012 124 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 125 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Bằng cách như vậy quá trình phản ứng trong thiết bị được thực hiện theo đường dích-dắc quanh chế độ nhiệt tối ưu ( hình 4.2 ). 9/12/2012 126 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- IV.2-Các giải pháp duy trì chế độ nhiệt tối ưu trong thiết bị phản ứng: a/Trao đổi nhiệt qua thành: • -Thiết bị loại thùng có khuấy với vỏ bọc ngoài và ống xoắn trong thiết bị. • -Thiết bị ống chùm với hàng nghìn ống với bề mặt trao đổi nhiệt rất lớn, thường dùng cho phản ứng pha khí toả nhiều nhiệt. 9/12/2012 127 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- b/Dùng tác nhân mang nhiệt là khí, lỏng hay rắn: • -Khí: Khí trơ, khí cháy ở nhiệt độ cao và thường dùng hơi nước ( có sẵn trong nhà máy và dễ tách khỏi sản phẩm hydrocacbon bằng cách làm lạnh ngưng tụ và phân ly, ngoài ra hơi nước còn giảm tạo cốc bám vào thành thiết bị ). • -Lỏng: Dung môi hay các chất trơ có trong hỗn hợp phản ứng. 9/12/2012 128 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • -Rắn: Vật liệu rắn chịu nhiệt như gốm, sứ, các vật liệu silicát và cả xúc tác rắn, điển hình là quá trình crăcking xúc tác là phản ứng thu nhiệt, xúc tác mau mất hoạt tính do bị phủ cốc bề mặt nên phải dùng lớp xúc tác chuyển động và tuần hoàn giữa thiết bị phản ứng và thiết bị tái sinh băng phản ứng đốt cốc toả nhiệt như ở hình 4.4 9/12/2012 129 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 9/12/2012 130 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- c/Từng phần đoạn nhiệt có trao đổi nhiệt trung gian: • -Giống mô hình 4.1. • -Điển hình là thiết bị reforming xúc tác, đêhydro hoá xúc tác • -Với TBPƯ thùng có khuấy như ở hình 4.5. 9/12/2012 131 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- d/Điều chỉnh nhiệt độ ban đầu T0 đối với các quá trình đoạn nhiệt. e/Bay hơi cấu tử có nhiệt độ sôi xấp xỉ nhiệt độ phản ứng với hệ thống làm lạnh ngưng tụ và cho chất lỏng quay về TBPƯ ( hình 4.6 ). 132 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- g/Bơm tuần hoàn hỗn hợp phản ứng qua thiết bị trao đổi nhiệt ( h.4.7). 133 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- IV.3-Đặc tính tự nhiệt: • -Là các quá trình tự xảy ra sau khi được "mồi ". • -Điều kiện tự nhiệt: • Phản ứng toả nhiệt đủ lớn để có thể đưa nhiệt độ hỗn hợp phản ứng từ nhiệt độ ban đầu T0 đến nhiệt độ làm việc của thiết bị. • Có khả năng trao đổi nhiệt giữa sản phẩm hay khối phản ứng với nguyên liệu đi vào. Điều kiện này phụ thuộc vào đặc trưng và kết cấu của thiết bị phản ứng. 9/12/2012 134 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- -Các loại thiết bị có khả năng tự nhiệt: • a/Thiết bị loại thùng có khuấy: Nhờ khuấy nguyên liệu đi vào được trộn lẫn với khối phản ứng nóng đã có trong thiết bị, nếu phản ứng toả nhiệt đủ lớn thì quá trình tiến hành trong loại thiết bị này có khả năng tự nhiệt sau khi được "mồi" (hình 4.8a ). 9/12/2012 135 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 136 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • b/Thiết bị phản ứng dạng ngọn lửa: Thiết bị dạng này thường được sử dụng để tiến hành các phản ứng toả nhiệt cao như quá trình clo hoá ( đốt hydro trong môi trường clo để sản xuất HCl ) hay quá trình oxy hoá một phần hydrocacbon để sản xuất axêtylen. • Trong không gian chật hẹp của ngọn lửa nhiệt độ thay đổi từ T0 rất thấp đến nhiệt độ cao để có thể tự bốc cháy, nghĩa là ta có gradien về nhiệt độ, về nồng độ, về thế hoá học rất lớn (có thể đạt hàng vạn đơn vị ), nhờ đó quá trình truyền nhịêt, chuyển chất và hoạt hoá xảy ra mạnh mẽ trên mặt của ngọn lửa để nó có thể tự nhiệt (hình 4.8b ). 9/12/2012 137 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • c/Thiết bị phản ứng loại ống: • - Để có thể tự nhiệt cần có sự ( hình 4.9b ). trao đổi nhiệt giữa nguyên liệu vào với sản phẩm phản ứng (hình 4.9a) hay với khối phản ứng • - Ở trường hợp b/ có thể điều chỉnh được nhiệt độ làm việc của lớp xúc tác cũng như nhiệt độ T1 theo thời gian làm việc của xúc tác bằng cách điều chỉnh thông số α 9/12/2012 138 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 139 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • c/Quá trình nằm ở phạm vi khuếch tán ngoài: • - Thường gặp khi tiến hành phản ứng xúc tác khí- rắn, toả nhiệt ở nhiệt độ cao, lúc đó vận tốc phản ứng lớn và chậm nhất là các quá trình khuếch tán qua lớp biên giữa pha khí và bề mặt xúc tác rắn ( hình 4.10a). • - Do trở lực khuếch tán chủ yếu ở lớp biên, hình ảnh cũng tương tự với quá trình truyền nhiệt giữa bề mặt xúc tác và pha khí, nên nhiệt độ bề mặt xúc tác Ts cao hơn nhiều so với nhiệt độ trong pha khí Tg . • - Trên bề mặt xúc tác nóng quá trình phản ứng tiếp tục tự tiến hành. • 9/12/2012 140 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • - Quá trình công nghiệp: • +Oxy hoá NH3 thành oxit nitơ trên xúc tác dạng lưới Pt-Rh ở nhiệt độ 800 - 8500C. • +Amonoxi hoá CH4 thành HCN trên xúc tác dạng lưới Pt-Rh ở 1000 - 12000C. • +Oxiđêhydro hoá mêtanol thành 0Cfomaldêhit trên xúc tác Ag ở 650 - 720 ( hình 4.10b). 9/12/2012 141 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • -Để quá trình có thể tiến hành tự nhiệt, khi mở máy cần phải đun nóng hỗn hợp mêtanol - không khí đến 300 - 4000C. Sau đó, khi lớp xúc tác là các tinh thể bạc đặt trên lưới đồng nóng đến nhiệt độ phản ứng thì dừng đun nóng, kết thúc quá trình "mồi " phản ứng. • -TBPƯ còn có màng phòng nổ và thiết bị làm lạnh ống chùm đặt sát ngay sau lớp xúc tác để làm lạnh nhanh hỗn hợp sản phẩm từ nhiệt độ phản ứng xuống 200 - 3000C, giảm phân huỷ fomalđehit tạo thành ở nhiệt độ cao theo phản ứng: CH2O → CO + H2 9/12/2012 142 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 143 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- IV.4-Đặc trưng nhiệt của TBPƯ loại thùng có khuấy: • *Nhiệt độ đồng đều khắp thiết bị. • *Có khả năng tự nhiệt. a/Các trạng thái dừng: • Điều kiện dừng: QR = QS (4.3) • Trong đó QR - nhiệt phản ứng trong đơn vị thời gian. QS - nhiệt trao đổi trong đơn vị thời gian. • Để giải pt (4.3) ta dùng phương pháp dựng hình : khảo sát đường biểu diễn của QR và QS theo T, nghiệm của pt là giao điểm của hai đường biểu diễn. 9/12/2012 144 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- +Khảo sát QR : • Giả sử có phản ứng bậc 1 chuyển hoá chất A, toả nhiệt, không thuận nghịch, tiến hành trong TBPƯ loại thùng có khuấy thể tích VR . • Số mol chất A chuyển hoá trong đơn vị thời gian là NA, do đó: QR = NA . ( - ∆R ) NA = k . CA . VR CA là nồng độ trong thiết bị, rút ra từ pt (3.4)'' CA = CA0 / ( 1 + k . tTB ) . Từ đó: NA = k.CA0.VR/(1+k.tTB ) = k0.e-E/RT.CA0.VR/(1+k0.e-E/RT.tTB) NA = k0.CA0.VR / ( e E/RT + k0.tTB ) . Do đó: • QR = k0 . CA0 . VR . (-∆HR) / ( e E/RT + k0 . tTB ) ( 4 . 4 ) 9/12/2012 145 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Đường biểu diễn của QR phụ thuộc vào T theo pt (4.4) có dạng chữ S, ngoài ra khi các thông số khác như VR, FV thay đổi ta được một họ đường cong S trong mặt phẳng với trục toạ độ QR - T như hình 4.11. 9/12/2012 146 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- +Khảo sát QS: • QS có hai thành phần: • - Trao đổi nhiệt với nguyên liệu vào, nhiêt độ nguyên liệu từ T0 → T. • -Trao đổi nhiệt qua thành. QS = FV.ρ.CP( T - T0 ) + K.F. ( T - TC ). ( 4 . 5 ) hay • QS = ( FV.ρ.CP+ K.F ) T - ( FV.ρ.CP.T0 + K.F.TC ) • Trong đó: α - Khối lượng riêng của hỗn hợp phản ứng. • CP- Nhiệt dung riêng của hỗn hợp phản ứng.T - Nhiệt độ phản ứng. • T0- Nhiệt độ vào. K - Hệ số trao đổi nhiệt qua thành. • F - Bề mặt trao đổi nhiệt của thiết bị. TC- Nhiệt độ thành thiết bị. 9/12/2012 147 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Đường biểu diễn của QS theo T là đường thẳng, khi F thay đổi ta có các đường thẳng với hệ số góc thay đổi ( hình 4.12a ), khi T0 thay đổi có các đường thẳng song song (hình 4.12b). 9/12/2012 148 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 149 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Như vậy, có thể có 3 giao điểm giữa đường QR dạng chữ S và đường thẳng QS, nghĩa là có 3 trạng thái dừng của hệ thống ( hình 4.13 ).Trạng thái dừng 1 có T1 thấp và QR1,QS1 đều thấp, phản ứng hầu như không xảy ra. Trạng thái dừng 3 ở nhiệt độ cao T3 do đó có độ chuyển hoá cao , là điều ta mong đợi. Trạng thái dừng 2 không ổn định, sẽ được khảo sát ở mục 3/. 9/12/2012 150 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • b/Trạng thái dừng phụ thuộc vào chiều thay đổi của các thông số và biện pháp mồi phản ứng: • a/Giả sử FV thay đổi, các thông số khác cố định: • QR là các đường cong A, B, C, D và E, QS coi như không đổi,được các trạng thái dừng từ 1 đến 9, ứng với nhiệt độ dừng từ T1đến T9 như hình 4.14. 9/12/2012 151 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 152 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • -Khi FV tăng từ thấp lên cao ta được các đường QR lần lượt là A, B, C, D và E, các trạng thái dừng là 9, 8, 7, 6 và 1. • -Ngược lại, khi FV giảm từ cao xuống, các đường QR lần lượt là E, D, C, B và A, các trạng thái dừng là 1, 2, 3, 4 và 9. • Như vậy, trạng thái dừng phụ thuộc vào chiều thay đổi của FV như ở hình 4.15 9/12/2012 153 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Tdừng 9 8 7 6 4 3 2 1 A B C D E FV H.4.15- Các nhiệt độ dừng phụ thuộc vào chiều thay đổi của FV 154 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Từ đó rút ra cách mồi phản ứng: • Khi mở máy ban đầu dùng lưu lượng dòng FV thấp để phản ứng tiến hành ở trạng thái dừng có độ chuyển hoá và nhiệt độ dừng cao ( T9 ), sau đó tăng dần FV đến năng suất thiết kế ( nhưng không thể tăng quá đường D ). 9/12/2012 155 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- b/Giả sử T0 thay đổi, các thông số khác cố định: • QR không đổi, QS là các đường thẳng song song , ta được các trạng thái dừng từ 1 đến 9 như ở hình 4.16a. • - Khi T0 tăng từ thấp lên, QS lần lượt là các đường thẳng A, B, C, D và E, các trạng thái dừng là 1, 2, 3, 4 và 9. • -Ngược lại, khi T0 từ cao giảm xuống, QS lần lượt là các đường thẳng E, D, C, B và A, các trạng thái dừng là 9, 8, 7, 6 và 1. • Như vậy, trạng thái dừng phụ thuộc vào chiều thay đổi của T0 như ở hình 4.16b. 9/12/2012 156 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 157 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Từ đó rút ra biện pháp mồi phản ứng: • khi mở máy đun nóng nguyên liệu vào để QS đến quá đường D(ví dụ đường E) để đạt trạng thái dừng 9 • Sau đó có thể giảm (hay ngừng) đun nóng để đi vào trạng thái dừng 8, 7, 6 (ứng với các đường QS là D, C và B) là các trạng thái dừng có nhiệt độ và độ chuyển hoá cao, mà không bị rơi vào trạng thái dừng có nhiệt độ và độ chuyển hoá thấp( tuy rằng với các đường QS là B, C và D ta có thể gặp các trạng thái dừng 2, 3 và 4). 9/12/2012 158 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- c/Độ ổn định của TBPƯ: • -Trạng thái dừng 5 ( hình 4.14 và 4.16a ) không ổn định • Nếu có một nhiễu loạn nào đó, như khi T > T5, lúc đó QR > QS, hệ thống được đun nóng bằng nhiệt phản ứng và đến T7 • Ngược lại khi T dQR / dT (4.6) 9/12/2012 159 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- IV.5-Đặc trưng nhiệt của thiết bị loại ống: • -Do không có khuấy trộn nên nhiệt độ của thiết bị loại này thay đổi từ điểm này đến điểm khác trong thiết bị. • -Ống thường có tiết diện tròn phân bố nhiệt độ trong ống có trục đối xứng là trục tâm ống, do vậy có thể diễn tả hình ảnh phân bố nhiệt độ trong không gian thiết bị theo hai thông số l và r. 9/12/2012 160 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- a/Phân bố nhiệt độ trong ống phản ứng: • Phản ứng toả nhiệt không có trao đổi nhiệt qua thành, chảy rối hay có lớp hạt xúc tác tĩnh ( mô hình ĐLT ): • -Nhiệt độ đồng đều theo hướng đường kính ống ( hướng r ). • -Nhiệt độ thay đổi theo hướng trục ống ( hướng l ). • -Phụ thuộc vào vận tốc phản ứng ( hoạt tính xúc tác ) ta có hình ảnh nhiệt độ như hình 4.17 9/12/2012 161 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 162 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- *Phản ứng toả nhiệt có trao đổi nhiệt qua thành: • -Nhiệt độ thay đổi theo cả hai hướng l và r. • -Cơ chế truyền nhiệt trong lớp hạt có 3 thành phần: +Dẫn nhiệt của lớp hạt: bé vì hạt xốp và diện tiếp xúc nhỏ. +Dẫn nhiệt của lưu thể: pha khí thường nhỏ. +Truyền nhiệt do dòng lưu thể chuyển động mang nhiệt: thường đóng vai trò chủ yếu. 9/12/2012 163 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • -Tâm ống có nhiệt độ cao nhất ( phản ứng thu nhiệt có hình ảnh ngược lại ). • -Trên tâm ống thường tồn tại Tmax , nơi phản ứng xảy ra mạnh mẽ do nhiệt độ cao, được gọi là "điểm nóng'' hay "vùng phản ứng'' và được chú ý theo dõi trong quá trình làm việc của thiết bị cũng như khi thiết kế TBPƯ. • -Một hình ảnh về phân bố nhiệt độ với các đường đồng mức T có thể diễn tả ở hình 4.18 9/12/2012 164 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 165 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Cần tính thêm thành phần khuếch tán theo hướng đường kính với hệ số khuếch tán ngang là Dr và đưa vào pt một thứ nguyên (2.27). +Tính thành phần kt ngang ( ký hiệu là A ) cho nguyên tố thể tích 2πr.dr.dl theo hình 4.19 166 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • A = Lượng ra - Lượng vào = -Dr.2π(r+dr)dl.∂(C+∂C/∂r.dr)/∂r - (-Dr).2πrdl. ∂∂ A/2πdl= -Dr [(r+dr).∂(C+∂C/∂r.dr)/∂r - r.∂C/∂r]. A/2πdl= -Dr ( r.∂2C/∂r2.dr + ∂∂ + ∂2C/∂r2.dr2 ). • Số hạng ∂2C/∂r2.dr2 quá bé, bỏ qua và chia tiếp cho rdr: A/2πr.dr.dl = -Dr ( ∂2C/∂r2 + 1/r.∂C/∂r ) (4 . 7) 9/12/2012 167 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Đưa thành phần khuếch tán ngang A / 2πr.dr.dl từ (4.7) vào pt (2.27): v.∂C/∂l - Dl.∂2C/∂l2 - Dr (∂2C/∂r2 + 1/r.∂C/∂r) + R = 0. ( 4 . 8 ) • Quá trình truyền nhiệt tương tự chuyển chất, nên có thể viết: v.CP.∂T/∂l - λl.∂2T/∂l2 - λr (∂2T/∂r2 + 1/r.∂T/∂r) + ∑ ( -∆HR)i . Ri = 0. i= 1, n. (4.9) • Trong đó:+ CP-Nhiệt dung riêng của hỗn hợp phản ứng. + αl -Hệ số truyền nhiệt theo hướng trục ống. + αr -Hệ số truyền nhiệt theo hướng đường kính ống. +(-∆HR)i-Nhiệt của phản ứng thứ i. 9/12/2012 168 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Như vậy: ♣∂∂ -Chuyển chất với dòng chảy có vận tốc v. ♣P.∂T/∂l -Truyền nhiệt do dòng chất mang nhiệt. ♣ αl.∂2T/∂l2 -Truyền nhiệt theo hướng trục ống. ♣ αr(∂2T/∂r2 + 1/r.∂T/∂r) -Truyền nhiệt theo hướng đường kính ống. ♣∑(-∆HR)i.Ri -Tổng nhiệt phản ứng chính và phụ. 9/12/2012 169 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • b/Điểm nóng Tmax: • -Với phản ứng toả nhiệt, có trao đổi nhiệt qua thành, tồn tại Tmax trên trục tâm ống như hình (4.18). • -Vị trí và giá trị Tmax -đối với một quá trình phản ứng, kích thước ống và điều kiện trao đổi nhiệt xác định-phụ thuộc vào hoạt tính xúc tác (nghĩa là phụ thuộc vào vận tốc phản ứng ) như ở hình 4.20 9/12/2012 170 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 171 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- -Xác định các thông số ảnh hưởng đến Tmax: Dòng FV đi qua nguyên tố thể tích S.dl, nhiệt độ thay đổi là dT và nồng độ chất phản ứng thay đổi một đại lượng là dC (hình 4.21) 172 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Ta có pt cân bằng năng lượng của dòng - FV.ρ.dh + dQ = 0 ( 4 . 10 ) • Trong đó ♣dh- Thay đổi entalpi của dòng dh = CP.dT + ∆HR.dC ♣CP- Nhiệt dung riêng của dòng. ♣∆HR- Entalpi của phản ứng. ♣ρ- Khối lượng riêng của hỗn hợp phản ứng. ♣dQ- Nhiệt trao đổi qua thành ( đưa vào lấy dấu +, ra lấy dấu - ). 9/12/2012 173 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Giả sử phản ứng toả nhiệt, làm lạnh ngoài thành ống phản ứng: dQ = -K.( T - TC ).P.dl ♣ Hệ số trao đổi nhiệt qua thành. ♣C- Nhiệt độ của thành. ♣ Chu vi của ống phản ứng. Ta có bán kính thuỷ lực của ống phản ứng: RTL = S/P → P = S/RTL. dQ = -K.(T - TC).S.dl / RTL. • Thay vào pt (4.10) -FV.ρ.(CP.dT + ∆R.dC) - K.(T - TC).S.dl / RTL = 0. ( 4 . 11 ) 9/12/2012 174 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Phương trình cân bằng vật chất trong S.dl với vận tốc phản ứng là R: FV.ρ.dC = S.dl.R → S.dl = FV.ρ.dC / R. • Thay S.dl vào pt (4.11) và chia cho FV.ρ -CP.dT - ∆R.dC - K.(T - TC).dC / RTL.R = 0. ( 4 . 12 ) • Tại T = Tmax thì dT = 0, ta có: -∆HR.dC - K.(Tmax- TC).dC /RTL.R = 0. Từ đó Tmax = TC + (-∆HR).R.RTL / K ( 4 . 13 ) 9/12/2012 175 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Từ (4.13): • ♣ tỷ lệ thuận với nhiệt phản ứng (- ∆R), vận tốc phản ứng (R) và đường kính ống phản ứng (RTL).Với phản ứng có hiệu ứng nhiệt và khoảng nhiệt độ thích hợp khác nhau cần thiết kế kích thước ống phản ứng phù hợp: • -Khi nhiệt phản ứng trong khoảng 50 đến 200 Kj/mol, đường kính ống phản ứng có thể từ 20 đến 70 mm phụ thuộc vào độ nhạy của sự thay đổi độ chọn lọc hay của hoạt tính xúc tác vào nhiệt độ. • -Cần lưu ý rằng khi giảm đường kính ống của thiết bị ống chùm thì số ống sẽ tăng mạnh và do đó giá thành thiết bị tăng vọt lên. 9/12/2012 176 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Từ (4.13): • ♣ tỷ lệ thuận với vận tốc phản ứng R, nghĩa là với hoạt tính xúc tác. Trong trường hợp cần thiết có thể sử dụng xúc tác có hoạt tính thấp (hay xúc tác cũ) ở đầu ống phản ứng để giảm giá trị của Tmax . • ♣ tỷ lệ nghịch với hệ số trao đổi nhiệt K nên cần lưu ý việc sử dụng tác nhân trao đổi nhiệt cũng như làm sạch bề mặt trao đổi nhiệt để đảm bảo K có giá trị lớn. 9/12/2012 177 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Từ (4.13): • Cuối cùng Tmax tỷ lệ thuận với nhiệt độ của chất tải nhiệt TC. • Tuy vậy, ở TBPƯ nhiệt độ chất tải nhiệt TC quá thấp sẽ làm nguội lớp xúc tác và do đó tốc độ phản ứng cũng như năng suất thiết bị thấp. • Điều đó liên quan đến đặc điểm độ nhạy nhiệt của TBPƯ loại ống như ở phần sau. • 9/12/2012 178 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Chính từ đặc điểm này phải tiến hành giải nhiệt cho các phản ứng toả nhiệt ở nhiệt độ xấp xỉ nhiệt độ phản ứng. • Ví dụ, khi nhiệt độ phản ứng là 3000C như ở quá trình oxy hoá mêtanol thành fomaldêhit trên xúc tác oxit Fe-Mo phải làm lạnh bằng dầu nóng ở 260-2700C ( hình 4.22). 9/12/2012 179 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 180 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • c/Độ nhạy nhiệt củaTBPƯ loại ống: • -Độ nhạy thông số là hiện tượng xảy ra khi một thông số nào đó có thay đổi tương đối nhỏ nhưng hệ thống TBPƯ có sự thay đổi lớn, với thông số là nhiệt độ ta có độ nhạy nhiệt. • -Một ví dụ đối với phản ứng bậc1, không thuận nghịch, toả nhiệt đã tìm thấy độ nhạy của nhiệt độ điểm nóng Tmax đối với các thông số TC, K/RTL và ∆ đoạn nhiệt. • Hình 4.23 diễn tả sự thay đổi nhiệt độ Tmax khi nhiệt độ ban đầu của hỗn hợp T0=340 K, còn TC thay đổi từ 300 đến 342,5 K 9/12/2012 181 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 182 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Nhìn hình vẽ ta thấy mãi đến khi TC=335 K, nhiệt độ trong ống phản ứng ít thay đổi theo chiều dài ống, có thể nói lớp xúc tác bị nguội và vận tốc phản ứng thấp, do đó độ chuyển hoá X không đạt yêu cầu. • Khi tăng TC thêm 2,5 K (TC=337,5 K) đường biểu diễn nhiệt độ tại tâm ống có cực đại cao hơn T0 đến 80 K (Tmax=420 K). • Khi tăng TC lên một ít nữa (TC=342,5 K) nhiệt độ điểm nóng vượt nhiệt độ ban đầu đến 100 K. 9/12/2012 183 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • . d/ Độ ổn định của TBPƯ loại ống: • -Khác với TBPƯ loại thùng có khuấy, phản ứng tiến hành trong thiết bị loại ống luôn luôn ổn định. Do đặc điểm của thiết bị loại này một sự rối loạn nào đó tại một thể tích nhỏ của ống phản ứng không lan rộng ra qui mô khắp thiết bị mà sẽ bị dòng chảy kéo ra khỏi zôn phản ứng, trạng thái dừng của hệ thống quay về trạng thái cũ. • -Ở TBPƯ loại ống có trao đổi nhiệt giữa sản phẩm đi ra và nguyên liệu vào ( hay có trao đổi nhiệt giữa lớp xúc tác với nguyên liệu vào ) có thể có trạng thái dừng không ổn định 9/12/2012 184 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- V-TBPƯ XÚC TÁC KHÍ-RẮN ( XÚC TÁC RẮN ). • -Hệ phản ứng với xúc tác rắn rất hay gặp trong công nghiệp hoá học nói chung và riêng đối với công nghiệp hoá dầu. • -Các vấn đề được đặt ra đối với hệ phản ứng dị thể này là: ♣α mặt tiếp xúc pha. ♣ biện pháp duy trì chế độ nhiệt tối ưu cho quá trình: rất quan trọng và ảnh hưởng đến cấu tạo và hình dáng của thiết bị. ♣ α thái lớp xúc tác: lớp tĩnh, lớp rơi, lớp cuốn theo dòng khí. 9/12/2012 185 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- V.1-Bề mặt tiếp xúc pha và hiệu suất sử dụng bề mặt bên trong của xúc tác: • Giải pháp đảm bảo bề mặt tiếp xúc pha của hệ khí rắn là sử dụng xúc tác xốp có bề mặt bên trong rất phát triển, từ 1-2 m2/g đến gần 1000 m2/g. a/Các đăc trưng của xúc tác xốp: +Bề mặt riêng: ♣ hiệu - SR, đơn vị - m2/g. 9/12/2012 186 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- ♣α số vật liệu xốp thông dụng: Diatomit: SR = 5 - 10 m2/g.Al2O3 hoạt tính, silicagel: SR = 200 - 400 m2/g.Zêolit: SR = 700 - 800 m2/g.Than hoạt tính: SR = 800 - 1000 m2/g. ♣α cấu trúc hạt của vật liệu xốp: có hạt sơ cấp và hạt thứ cấp, bề mặt riêng là tổng bề mặt các hạt sơ cấp trong 1 gam vật liệu. ♣α mặt riêng được xác định bằng phương pháp hấp phụ, tính theo BET. 9/12/2012 187 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • +Độ xốp: ♣ hiệu - α đơn vị - cm3/g. ♣ khoảng trống giữa các hạt sơ cấp và thứ cấp trong vật liệu xốp. ♣α thuộc vào sự sắp xếp (số phối trí) của các hạt sơ cấp và thứ cấp, độ xốp có thể thay đổi từ 0,1 đến 1cm3/g.Thường số phối trí giảm thì độ xốp tăng và độ bền cơ học của vật liệu giảm. ♣Đưα tính từ khối lượng riêng thật và khối lượng riêng biểu kiến theo công thức: α = 1/ρbk - 1/ρthật . (5.1) 9/12/2012 188 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • +Phân bố lỗ xốp theo kích thước: ♣α xốp có kích thước khác nhau do sự sắp xếp của các hạt sơ cấp và thứ cấp, có thể diễn tả theo mô hình 5.1, phân chia thành lỗ xốp bé ( đường kính dưới 0,2 nm ), lỗ xốp trung (từ 0,2 đến 50 nm) và lỗ xốp lớn (trên 50 nm). ♣ bố lỗ xốp theo kích thước được xác định bằng phương pháp hấp phụ, ngưng tụ mao quản và nạp thuỷ ngân dưới áp suất ( đến 250 MPa ). 9/12/2012 189 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 9/12/2012 190 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • +Hệ số khuếch tán hiệu dụng: ♣Đα xốp và phân bố lỗ xốp theo kích thước là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình khuếch tán trong xúc tác xốp. ♣α số khuếch tán hiệu dụng De trong hạt xúc tác có thể diễn tả theo công thức sau: De = D . α / α (5.2) • Trong đó D - Hệ số khuếch tán trong pha khí. α - Độ xốp của xúc tác. α - Hệ số nói lên trạng thái hình học của lỗ xốp: độ quanh co, gồ ghề của bề mặt lỗ xốp, sự thay đổi đường kính của lỗ xốp • Thường tỷ số αα có giá trị từ 1/10 đến 1/20 và hệ số khuếch tán hiệu dụng có thể được xác định bằng thực nghiệm. 9/12/2012 191 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • b/Hiệu suất sử dụng bề mặt bên trong của xúc tác η: • Ngoài hệ số khuếch tán hiệu dụng De, η còn phụ thuộc vào vận tốc phản ứng bề mặt (tức hoạt tính của xúc tác) , vào kích thước và hình dạng của hạt xúc tác. • Gần đúng với hạt xúc tác có hình dạng khác nhau, ta có: η = thψ / ψ (5.3) 9/12/2012 192 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Trong đó .ψ - Modun Thiele ψ = Vh/Sh√ Rs/De (5.4) .Vh - Thể tích của hạt xúc tác. .Sh - Bề mặt ngoài của hạt xúc tác. .Vh/Sh - Đặc trưng cho kích thước hạt xúc tác: Với hạt hình trụ bán kính R, Vh/Sh = R/2. Với hạt hình cầu bán kính R, Vh/Sh = R/3. .RS - Vận tốc phản ứng bề mặt. 9/12/2012 193 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- .Th - Hàm tang hyperbolic. Sự phụ thuộc α vào α theo pt (4.3) được diển tả ở hình 5.2. α 9/12/2012 194 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Từ (5.3) và (5.4), khi kích thước của hạt xúc tác lớn (Vh/Sh lớn), vận tốc phản ứng bề mặt lớn và hệ số khuếch tán hiệu dụng bé thì α lớn, do đó hiệu suất sử dụng bề mặt xúc tác α có giá trị thấp. Từ đặc trưng của hàm tang hyperbolic ta có: • -Khi α < 1 thì thψ = α , do đó α = 1. • -Khi α ≥ 3 thì thψ = 1 , do đó α = 1/ψ. • 9/12/2012 195 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Do vậy, với từng quá trình phản ứng yêu cầu xúc tác có bề mặt riêng, kích thước hạt và cấu trúc xốp thích hợp để có tích số SR.η cực đại. Hoạt tính của một đơn vị khối lượng xúc tác Ag được xác định Ag = As . SR . α (5.5) As – Hoạt tính của một đơn vị bề mặt xúc tác 9/12/2012 196 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- V.2-Lớp xúc tác: • a/Lớp tĩnh: • ♣ sử dụng vì đơn giản, cho xúc tác lâu mất hoạt tính ( > 6 tháng ). • ♣α xúc tác không được quá bé, thường kích thước từ 3 đến 10 mm, để trở lực của lưu thể qua lớp không quá lớn, với lượng xúc tác lớn hay FV lớn dòng lưu thể chuyển động theo hướng xuyên tâm thay cho hướng trục ống. 9/12/2012 197 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • ♣ kích thước hạt xúc tác lớn nên hiệu suất sử dụng bề mặt xúc tác thường thấp. • ♣Ư thường gặp: • -Thiết bị ống chùm, xúc tác đặt trong ống, chất tải nhiệt đi giữa các ống. • -Thiết bị có lớp xúc tác đoạn nhiệt với trao đổi nhiệt trung gian hay cho thêm nguyên liệu lạnh vào để điều chỉnh nhiệt độ phản ứng. 9/12/2012 198 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • b/Lớp chuyển động: • ♣ cho xúc tác mau mất hoạt tính vì có thể liên tục lấy xúc tác đã làm việc ra đem đi tái sinh và bổ sung xúc tác có hoạt tính cao vào hệ thống TBPƯ mà không phải ngừng quá trình. • ♣Đα thực hiện lớp xúc tác chuyển động thiết bị có cấu tạo phức tạp hơn, tuy nhiên hoạt độ của lớp xúc tác hầu như không thay đổi trong suốt quá trình làm việc, đó là một ưu điểm cơ bản đối với quá trình làm việc liên tục. ♣ tác cần có độ bền cơ học cao chống mài mòn và vỡ vụn trong khi chuyển động. 9/12/2012 199 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- ♣α xúc tác chuyển động có 3 dạng với những đặc điểm riêng: -Lớp rơi:+ Hạt xúc tác chuyển động nhờ trọng lực. + Kích thước hạt tương đương với lớp tĩnh. +Cần có cơ cấu phân phối hạt xúc tác đồng đều trong khắp tiết diện của thiết bị như sàng phân phối hình 5.2. 200 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- +Hệ thống TBPƯ xúc tác chuyển động lớp rơi có thể diễn tả ở hình 5.4. 9/12/2012 201 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • -Lớp sôi: • *Điều kiện tạo lớp sôi: Dòng khí đi từ dưới lên ngược với chiều trọng lực, khi vận tốc dòng khí đủ lớn lực nâng của dòng khí cân bằng với trọng lượng của hạt rắn, hạt rắn bắt đầu lơ lửng, thể tích của lớp nở rộng ra, ta có trạng thái như chất lỏng. • Trở lực của dòng khí hầu như không thay đổi khi bắt đầu tạo tầng sôi như ở hình 5.4 . 9/12/2012 202 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 9/12/2012 203 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • *Tính chất của lớp sôi: • ♣ư chất lỏng: Mặt thoáng nằm ngang, chảy như chất lỏng, tuân theo định luật Acsimét • ♣α tượng tạo bọt: • .Do hạt rắn chuyển động tạo sự khác nhau về mật độ hạt trong lớp và tạo thành các bọt khí. • .Bọt nhẹ nổi lên nhanh trong lớp tạo nên nhưng phần tử khí có TGL thấp nhất. • .Bọt đi lên kéo theo đuôi là các hạt rắn, khi lên đến mặt lớp bọt vỡ ra và các hạt rắn lại chìm xuống trong lớp huyền phù kéo theo các phần tử khí bị hấp phụ trong xúc tác, tạo nên những phần tử có TGL lớn. 9/12/2012 204 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Do tạo bọt và chuyển động hỗn loạn của hạt xúc tác lớp sôi có chế độ chuyển động của dòng gần với mô hình KLT ( hình 5.5 ) • Hậu quả TGL của chất phản ứng trong lớp xúc tác không đồng đều cần được tính đến khi tiến hành các phản ứng có đặc trưng nối tiếp tạo sản phẩm phụ như crăcking xúc tác, các phản ứng oxi hoá 9/12/2012 205 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 206 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Hệ số trao đổi nhiệt giữa lớp sôi và thành lớn: Vai trò chính của quá trình trao đổi nhiệt giữa lớp sôi với thành là do sự chuyển động hỗn loạn của các hạt rắn mang nhiệt. • Vận tốc trao đổi nhiệt có thể tăng hàng chục lần so với trường hợp chỉ có môi trường khí. • Hệ số trao đổi nhiệt K phụ thuộc vào vận tốc dòng của khí như ở hình 5.6. • Nhờ tính chất này lớp sôi ngày càng được sử dụng cho các quá trình phản ứng xúc tác toả nhiều nhiệt. 9/12/2012 207 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 208 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • -Lớp cuốn theo: • ♣ vận tốc dòng khí lớn, các hạt rắn cuốn theo dòng khí tạo thành lớp cuốn theo. Trạng thái này được sử dụng rộng rãi để vận chuyển các vật liệu rời dạng hạt nên còn gọi là lớp vận chuyển. • ♣α thuộc vào đặc trưng của hạt, vận tốc khí có thể gấp 2 đến 5 lần vận tốc hạt • Chế độ dòng chảy gần với mô hình ĐLT, thời gian tiếp xúc của pha khí với xúc tác đồng đều và tương đối ngắn. • Nhờ vậy, lớp cuốn theo được sử dụng thay thế cho lớp sôi trong thiết bị crăcking xúc tác hiện đại dạng ống đứng với xúc tác chứa zêolit có hoạt tính cao. 9/12/2012 209 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- VI-MỘT SỐ LOẠI TBPƯ TRONG CÔNG NGHIỆP HOÁ DẦU • VI.1-Lò ống: • ♣ bề mặt trao đổi nhiệt lớn và ở nhiệt độ cao ( > 3000C ) bằng cách đốt nhiên liệu lỏng hay khí. • ♣ưα gặp trong công nghiệp hoá dầu với các chức năng sau: • -TBPƯ cho các quá trình pha khí, khí-rắn, thu nhiệt ở nhiệt độ cao ( đến 10000C ) như nhiệt phân hydrocacbon có mặt hơi nước ( steam cracking ) để sản xuất etylen và olefin, chuyển hoá khí tự nhiên với hơi nước ( steam refoming ) để sản xuất hi dro và khí tổng hợp (synthesis gases, thành phần gồm CO và H2), dehydroclo hoá dicloetan để sản xuất vinyl clorua. • -Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp nguyên liệu cho các hệ thống chưng luyện, cho các hệ thống TBPƯ như crăcking xúc tác, refoming xúc tác, dehidro hoá xúc tác 9/12/2012 210 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • ♣α tạo của lò ống gồm 2 phần: • -Zôn đối lưu: Nhiệt độ thấp hơn, cơ chế trao đổi nhiệt là do tiếp xúc cưỡng bức giữa khí cháy với ống trước khi đi ra ống khói. • -Zôn bức xạ: Nhiệt độ cao của buồng lửa, nơi đốt nhiên liệu.Cơ chế trao đổi nhiệt chủ yếu là do bức xạ nhiệt của buồng lửa đến thành ống. • ♣ liệu đi ngược chiều từ cuối zôn đối lưu đến zôn bức xạ,ở đây đạt nhiệt độ cần thiết cho phản ứng, sau đó được làm lạnh nhanh tránh phân huỷ sản phẩm và thu hồi ở dạng hơi nước áp suất cao ( hình 6.1 ). 9/12/2012 211 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 9/12/2012 212 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • ♣ có công suất nhiệt khác nhau • Đặc biệt lò ống cho quá trình cracking hơi sản xuất etylen có công suất lớn và hiện đại, với yêu cầu đưa nhanh nhiệt độ nguyên liệu từ zôn đối lưu ở 450 - 5000C lên đến nhiệt độ phản ứng ( 800 - 9000C ) nên ống trong zôn bức xạ được đặt vào giữa để được bức xạ từ hai phía ( hình 6.2 ). 9/12/2012 213 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • ♣α số thông số của lò ống: • -Số dàn ống: 1 đến 100. • -Chiều dài 1 dàn: 20 đén 100 m. • -Đường kính ống: 30 đến 80 mm. • -Thời gian lưu trong zôn bức xạ: 1 - 2 s . 9/12/2012 214 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 215 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • H.6.1.3-Lò ống cho quá trình Refoming hơi nước trong sơ đồ công nghệ sản xuất NH3 từ khí tự nhiên. • 9/12/2012 216 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • H.6.1.4- Lò ống trong công nghệ sản xuất NH3 từ khí tự nhiên. 9/12/2012 217 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- VI.2- Hệ thống thiết bị crăcking xúc tác: ♣Đα trưng của phản ứng: -Phản ứng phức tạp: song song, nối tiếp theo mô hình sau ( hình 6.3 ) 218 9/12/2012 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Trong đó xăng là sản phẩm chính, khí và cốc là sản phẩm phụ tạo thành theo phản ứng nối tiếp chuyển hoá sản phẩm chính, do vậy để đảm bảo hiệu suất xăng cao cần có TGL đồng đều và ngắn, độ chuyển hoá X không quá cao. • -Phản ứng tiến hành ở nhiệt độ tương đối cao ( 450 - 5000C ) và thu nhiệt để cắt mạch C-C theo phản ứng: • CnH2n+2 → CqH2q+2 + CpH2p - Q (n=q+p) 9/12/2012 219 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • ♣Đă trưng của xúc tác: • -Xúc tác nhanh chóng mất hoạt tính do cốc tạo thành che phủ bề mặt, xúc tác được tái sinh bằng cách đốt cốc bề mặt với không khí ở 650 - 7200C theo phản ứng toả nhiệt: C + O2 (không khí) → COX + Q • Do vậy cần tiến hành với lớp xúc tác chuyển động để liên tục lấy ra đi tái sinh và bổ sung xúc tác. 9/12/2012 220 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • -Xúc tác crăcking hiện nay chứa zêolit có hoạt tính cao được sử dụng ở dạng hạt vi cầu với đường kính cỡ 0,05 đến 0,1 mm. • Với tính năng của xúc tác như vậy cùng với đặc trưng nối tiếp của phản ứng yêu cầu TGL đồng đều và ngắn nên lớp cuốn theo với ống đứng được sử dụng cho quá trình crăcking • Thế hệ cũ của TBPƯ crăcking xúc tác đã sử dụng lớp tĩnh làm việc theo chu kỳ, lớp rơi và lớp sôi. 9/12/2012 221 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Do xúc tác nhanh mất hoạt tính nên lượng xúc tác tuần hoàn lớn và xúc tác sau tái sinh có nhiệt độ cao nên nó được làm chất mang nhiệt cho phản ứng crăcking ( như ở hình 4.4 ) • Quá trình phản ứng trong ống đứng là đoạn nhiệt và tỷ lệ xúc tác/nguyên liệu quyết định nhiệt độ phản ứng và độ chuyển hoá X. 9/12/2012 222 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Từ các đặc trưng đã nói ở trên hệ thống TBPƯ crăcking xúc tác hiện đại gồm: • Thiết bị phản ứng crăcking dạng ống đứng với lớp xúc tác cuốn theo, làm việc theo chế độ đoạn nhiệt • Nguyên liệu đã được đun nóng sơ bộ tiếp xúc với xúc tác nóng, hoá hơi và phản ứng trong lớp cuốn theo. • Do phản ứng crăcking tăng thể tích nên để cho vận tốc lớp cuốn theo ổn định, đường kính của ống phản ứng được mở rộng dần về phía cuối ( theo độ chuyển hoá X ), sau đó xúc tác được tách nhanh khỏi hỗn hợp sản phẩm. • Vấn đề tiếp xúc giữa xúc tác nóng với nguyên liệu dầu cũng như phân ly xúc tác khỏi hỗn hợp khí phản ứng có ảnh hưởng lớn đến việc tạo cốc và khí nên được nhiều hãng quan tâm. 9/12/2012 223 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • Còn quá trình tái sinh đốt cốc toả nhiều nhiệt được thực hiện trong lớp sôi. • Để đốt cốc triệt để hơn trong lớp sôi với sự khuấy trộn mạnh của lớp hạt, nhất là với xu hướng sử dụng nguyên liệu cho quá trình crăcking ngày càng nặng hơn, hai tầng sôi nối tiếp được sử dụng với tầng đầu ở nhiệt độ thấp hơn (630 - 6500C) và tầng sau ở nhiệt độ cao hơn (đến 7200C). • Việc chia thành 2 tầng tái sinh xúc tác như vậy ngoài việc đốt cốc triệt để do TGL của hạt trong thiết bị đồng đều còn giúp cho xúc tác tránh tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao vì thành phần cốc ở tầng tái sinh sau hầu như không còn hidro. 9/12/2012 224 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Hình 6.4 trình bày một dạng hệ thống RCC của UOP. •S¶n phÈm ph¶n øng •React¬ èng ®øng •KhÝ x¶ sau hoµn nguyªn •ThiÕt bÞ hoµn nguyªn xóc t¸c 2 giai ®o¹n •Kh«ng khÝ s¬ cÊp •Nguyªn liÖu •Kh«ng khÝ thø vµ cÊp pha ph©n t¸n •Kh«ng khÝ thø cÊp •Pha ph©n t¸n 9/12/2012 225 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- H.6.2.3-Hệ thống FCC của ABB Lummus Global Inc. (Hydrocarbon Processing, November 2000, trang 107). 9/12/2012 226 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- H.6.2.4-Hệ thống FCC của Kellogg Brown & Root, Inc. ( nt , trang 108 ) 9/12/2012 227 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- H.6.2.5-Hệ thống FCC của Shell Global Solutions International B.V. ( nt , trang 108 ) 9/12/2012 228 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- H.6.2.6-Hệ thống FCC của Stone & Webster Inc., a Shaw Group Co/Institut Francais du Pétrole. ( nt , trang 110 ) 9/12/2012 229 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- H.6.2.7-Hệ thống FCC của UOP LLC. ( nt , trang 110 ) 9/12/2012 230 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- H.6.2.8-Hệ thống RCC(Resid Catalytic cracking) của Stone & Webter Inc., a Shaw Group Co. and Institut Francais du Pétrole. ( nt , trang 139 ) 9/12/2012 231 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- H.6.2.8-Hệ thống MSCC của UOP LLC . 1-TB tái sinh; 2-TBPƯ 3-Ống dẫn xúc tác nóng đã tái sinh; 4-Bộ phận tạo lớp rơi; 5-Bộ phận nhả hấp phụ sản phẩm khỏi bề mặt xúc tác. ( nt , trang 94 ). 9/12/2012 232 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- VI.3-Hệ thống TBPƯ sản xuất xăng alkyl hoá: • ♣ă alkyl hoá được sản xuất bằng phản ứng alkyl hoá izobutan với các olefin C3, C4 với sự có mặt của xúc tác là axit mạnh, nghĩa là từ các nguyên liệu khí chuyển thành sản phẩm lỏng, xăng alkylat có trị số octan cao, không chứa benzen nên được chú ý hiện nay. • ♣Đα trưng của phản ứng và xúc tác: 9/12/2012 233 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- -Sơ đồ phản ứng có thể trình bày như sau: C4H8 + H+ C4H9 + i-C4H10 Buten izo-Butan n-C4H10 + C4H8 C4H8 i-C4H9 i-C8H18 Buten Buten Tert-Butyl izo-Octan cacbenium cation H+ i-C12H26 i-C4H10 i-C8H17 + izo-Octyl cacbenium izo-Butan cation H+ i-C16H34 9/12/2012 234 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • -Từ nguyên liệu ban đầu buten và i-butan tạo thành xăng với thành phần chủ yếu là i-octan và hợp chất này trong điều kiện phản ứng với xúc tác axit có thể tiếp tục phản ứng với buten thành hydrocacbon nặng C12, C16 là sản phẩm phụ vì có nhiệt độ sôi cao trên 2000C, nằm ngoài thành phần của xăng. • Để hạn chế phản ứng phụ này và quá trình polime hoá olefin trong công nghiệp dùng tỷ số i-butan/buten lớn (từ 10 dến 20) và hệ thống TBPƯ gần với ĐLT , có thời gian lưu đồng đều. 9/12/2012 235 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • -Quá trình alkyl hoá tiến hành ở pha lỏng với xúc tác là axit mạnh H2SO4, HF và gần đây thêm axit rắn. • Với xúc tác H2SO4 và HF là hệ dị thể lỏng-lỏng cần tạo nhũ tương để đảm bảo bề mặt tiếp xúc pha, đặc biệt với H2SO4 là axit có độ nhớt và khối lượng riêng lớn nên TBPƯ cần được khuấy trộn mạnh. Do vậy với xúc tác này trong công nghiệp sử dụng hệ thống nhiều thiết bị khuấy nối tiếp. • Với xúc tác HF có độ nhớt và khối lượng riêng thấp, dễ tạo nhũ tương với hydrocacbon nên dùng thiết bị ống đứng cơ cấu khuấy tĩnh đặt trong ống đứng. 9/12/2012 236 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • -Phản ứng alkyl hoá toả nhiệt, khoảng 90 Kj/mol, giải nhiệt phản ứng bằng các giải pháp sau: • +Với xúc tác H2SO4, nhiệt độ phản ứng từ 0 đến 100C, bằng cách bay hơi i-butan ( Tsôi = - 110C ) trực tiếp từ hỗn hợp phản ứng như công nghệ của Kellogg - Exxon ( hình 6.5 ) hay trao đổi nhiệt qua thành với alkylat như công nghệ của Stratco ( hình 6.6 ). • +Với xúc tác HF, nhiệt độ phản ứng cao hơn ( 30 đến 500C ) có thể làm lạnh qua thành bằng nước ( hình 6.8 và 6.9 ). 9/12/2012 237 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • ♣α thống TBPƯ: • -Công nghệ Kellogg-Exxon với xúc tác H2SO4 gồm 5 thùng có khuấy nối tiếp đặt trong thiết bị dạng ống nằm ngang dưới áp suất từ 0,3 đến 0,7 MPa phụ thuộc vào thành phần của nguyên liệu, hơi i- butan tạo thành do giải nhiệt phản ứng từ 5 thùng được tập trung và đi ra ở đỉnh thiết bị dạng ống đến hệ thống nén và làm lạnh hoá lỏng. 9/12/2012 238 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- H.6.3.1-Hệ thống TBPƯ sản xuất xăng alkyl hoá của Kellog-Exxon 9/12/2012 239 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- H.6.3.2-Hệ thống TBPƯ alkyl hoá nằm ngang, làm lạnh qua thành của Stratco. 9/12/2012 240 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- TBPƯ nằm ngang đồng thời tâm thiết bị lệch về phía dưới để tránh lắng đọng H2SO4, tạo nhũ tốt hơn. Hình 6.7 trình bày thiết bị này 9/12/2012 241 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- H.6.3.4-TBPƯ alkyl hoá với xúc tác HF của Phillips. 9/12/2012 242 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- H.6.3.5- TBPƯ alkyl hoá với xúc tác HF của UOP. 9/12/2012 243 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- • -Với xúc tác rắn-công nghệ mới đang nghiên cứu phát triển, có thể đưa ra TBPƯ của công nghệ Akylene của UOP ở hình 6.10. • * Xúc tác mau mất hoạt tính do polime bám vào bề mặt xúc tác nên sử dụng lớp xúc tác chuyển động để liên tục thay thế và tái sinh xúc tác: dùng lớp cuốn theo để TGL đồng đều theo yêu cầu của phản ứng. • * Tái sinh xúc tác bằng cách dùng i-butan bão hoà hidro để khử nối đôi giảm khả năng hấp phụ của các hợp chất nặng không no lên bề mặt xúc tác và rửa sạch bề mặt. 9/12/2012 244 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- H.6.3.6-TBPƯ alkyl hoá với xúc tác rắn theo công nghệ Alkylene của UOP . 9/12/2012 245 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- VI.4-Hệ thống TBPƯ sản xuất MTBE(Metyl Tert-Butyl Ether) • ♣ trình tiến hành ở pha lỏng, nhiệt độ 50 - 1000C, áp suất 1,5 MPa ♣α số MeOH/i-B= = 1,1 để giảm phản ứng polime hoá olefin. • ♣ tác là axit, trong công nghiệp dùng axit rắn là nhựa cationit có nhóm axit mạnh -SO3H, dạng hạt hình cầu đường kính cỡ 0,8 - 1mm. • +Hệ thống TBPƯ: • ♣α thuộc vào nguyên liệu i-B= : • -Rafinat-1(phân đoạn C4 của crăcking hơi sau khi tách Butadien) chứa 45 - 50% i-Buten. • -Phân đoạn C4 crăcking xúc tác chứa 15 - 20% i-Buten. • -Hỗn hợp sản phẩm dehidro hoá i-Butan chứa 40 - 50% i- Buten. 9/12/2012 246 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com