Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 4: Kế thừa - Hà Văn Sang

ppt 26 trang huongle 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 4: Kế thừa - Hà Văn Sang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lap_trinh_huong_doi_tuong_chuong_4_ke_thua_ha_van.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 4: Kế thừa - Hà Văn Sang

  1. Lập trình hướng đối tượng Lập trình hướng đối tượng n Hà Văn Sang Hà Văn Sang n Bộ môn: Tin học TC – KT Khoa HTTT, n Khoa: Hệ Thống Thông Tin Kinh tế - Học Viện Tài Chính n Tel: 0982.165.568Academy Of Finance, Hanoi n Email: sanghv@hvtc.edu.vn n Website: 5/23/2021
  2. Lập trình hướng đối tượng CHƯƠNG IV Hà Văn Sang Khoa HTTT, Academy Of Finance, Hanoi 5/23/2021
  3. 1. Khái niệm Kế thừa: là khả năng cho phép xây dựng một lớp mới Được thừa hưởng các thành phần từ một hay nhiều lớp đã có (lớp cơ sở). Trong lớp ta có thể bổ sung thêm các thành phần hoặc định nghĩa lại các thành phần Ví dụ 1: Xây dựng lớp PS1 {ts, ms, nhập, in, tối giản} Lớp PS2 {ts, ms, nhập, in, tối giản, cộng, trừ, nhân chia phân số} Object Oriented Programing– Information Systems Department 3
  4. 1. Khái niệm (tiếp) Ví dụ 2: Yêu cầu xây dựng 3 lớp § Lớp NGƯỜI NGƯỜI Dl: ht, ns, gt § Lớp SV Pt: nhap(), in() § Lớp GV SV GV Dl: ht, ns, gt Dl: ht, ns, gt Pt: nhap(), Pt: nhap(), in(), tangluong in(), xếp loại() () Object Oriented Programing– Information Systems Department 4
  5. 1. Khái niệm (tiếp) Kế thừa tạo ra mô hình phân cấp: PS1 NGƯỜI PS2 SV GV Mô hình kế thừa tạo ra một quan hệ “is a” Ví dụ: một đối tượng SV “là một” loại thuộc lớp NGƯỜI Object Oriented Programing– Information Systems Department 5
  6. 1. Khái niệm (tiếp) Các loại kế thừa: A B PS1 C PS2 Kế thừa đơn: chỉ có một lớp cơ sở Đa kế thừa: có nhiều hơn một lớp cơ sở Object Oriented Programing– Information Systems Department 6
  7. 2. Xây dựng lớp dẫn xuất Cú pháp class :[kiểu dẫn xuất] ,[kiểu dẫn xuất] { // Các thành phần của lớp con }; Object Oriented Programing– Information Systems Department 7
  8. 2. Xây dựng lớp dẫn xuất Trong đó: public § Kiểu dẫn xuất có thể là: protected private (ngầm định) §public: tất cả các tp public của lớp cha sẽ là pubic ở lớp con §private: tất cả các thành phần public của lớp cha sẽ là private ở lớp con Object Oriented Programing– Information Systems Department 8
  9. 3. Quyền truy xuất (1) Quyền truy xuất tp đó ở lớp cha : (2) Kiểu dẫn xuất (1) private protected public (2) private private private private protected private protected protected public private protected public Quyền truy xuất ở lớp con Object Oriented Programing– Information Systems Department 9
  10. Chú ý Ví dụ: Phân số Chú ý: Có thể gán 1 đối tượng của lớp con vào một đối tượng của lớp cha PS a; PS1 b; a=b;// ok b=a; // problem bị cắt lấp đầy Khi gán, các tp thừa (ko có trong lớp cha) sẽ bị cắt tỉa và chuyển đổi kiểu lên an toàn Object Oriented Programing– Information Systems Department 10
  11. 4. Định nghĩa lại quyền truy xuất Để định nghĩa lại: Chỉ cần liệt kê thành phần đó sau từ khoá quyền truy xuất tương ứng : :: ; Ví dụ: class A{ private: f1,f2; class B:A protected: f3,f4; { public: public: f5,f6; A::f6; }; }; Kết quả: f1->f5 là private, f6 là public Object Oriented Programing– Information Systems Department 11
  12. 4. Định nghĩa lại quyền truy xuất Chú ý: Khi định nghĩa lại quyền truy xuất với 1 tp thì mọi tp cùng tên cũng bị tác động §Chỉ có thể định lại quyền truy xuất theo đúng quyền của tp đó trong lớp cha §Nếu trong lớp cơ sở có nhiều tp cùng tên nhưng khác quyền truy xuất thì không thể định nghĩa lại §Nếu lớp con có một tp cùng tên thì tp của lớp con sẽ che phủ tp lớp cha §Muốn truy xuất phải viết tường minh Object Oriented Programing– Information Systems Department 12
  13. Ví dụ: 1. Xây dựng lớp số phức Gồm: phần thực, phần ảo Phương thức: nhập, in §Xây dựng lớp SP1 kế thừa lớp SP Bổ sung: +, -, * Hàm main: Nhập 2 số phức a,b. Tính và in a+b, a*b, modul Object Oriented Programing– Information Systems Department 13
  14. Ví dụ: 2. Xây dựng lớp thí sinh TS Gồm: SBD, ngay sinh, khu vực Phương thức: nhập, in §Xây dựng lớp TSA kế thừa lớp TS Bổ sung: điểm toán, lý, hoá, nhập, in §Xây dựng lớp TSC kế thừa lớp TS Bổ sung: điểm văn, sử, địa, nhập, in Hàm main: Nhập 1 ds thí sinh, in danh sách từng khối, in ds trúng tuyển theo từng khối Object Oriented Programing– Information Systems Department 14
  15. 5. Hàm khởi tạo và hàm huỷ a. Hàm khởi tạo - Hàm khởi tạo của lớp cha không được kế thừa - Mỗi đối tượng của lớp con có thể coi là một đối tượng của lớp cha Do đó: khi gọi hàm khởi tạo của lớp con sẽ kéo theo gọi hàm khởi tạo của lớp cha §Thứ tự gọi: Hàm khởi tạo lớp cha Hàm khởi tạo lớp con Ví dụ: hàm khởi tạo của lớp A, B Object Oriented Programing– Information Systems Department 15
  16. 5. Hàm khởi tạo và hàm huỷ Nếu xây dựng hàm khởi tạo của lớp con: - Phải gọi hàm khởi tạo của lớp cha tường minh Cú pháp ([tham số]): ([tham số]) { } §Chú ý: Hàm khởi tạo lớp cơ sở thực hiện trước Nếu lớp dẫn xuất có nhiều lớp cơ sở thì trình tự thực hiện tuân theo trình tự kế thừa Object Oriented Programing– Information Systems Department 16
  17. 5. Hàm khởi tạo và hàm huỷ b. Hàm huỷ Hàm huỷ của lớp cơ sở không được kế thừa Các hàm huỷ được thi hành theo trình tự ngược lại so với hàm khởi tạo Hàm huỷ của lớp dẫn xuất thi hành trước hàm huỷ của lớp cơ sở Object Oriented Programing– Information Systems Department 17
  18. 6. Đa kế thừa Khái niệm Là khả năng xây dựng lớp dẫn xuất kế thừa từ nhiều hơn một lớp cơ sở Đa kế thừa có thể là tính năng rất mạnh nhưng đôi khi gây ra một số vấn đề Object Oriented Programing– Information Systems Department 18
  19. 7. Lớp cơ sở ảo n Xét trường hợp: q Giả sử trong lớp A có thành phần x q Trong lớp B cũng có thành phần x q Xây dựng lớp C kế thừa từ lớp A và B n Theo nguyên lý kế thừa: trong C sẽ có hai thành phần x n Vấn đề xảy ra: q Khi truy cập thành phần x trong C thì chương trình dịch không biết thành phần x đó là của lớp A hay B n Sự nhập nhằng trong kế thừa n Để giải quyết: q Ta xác định phạm vi tường minh q Ví dụ: D d; d.A::x; hoặc d.B::x; Object Oriented Programing– Information Systems Department 19
  20. 7. Lớp cơ sở ảo n Xét trường hợp hai: q Gọi A là lớp cơ sở của lớp B và C q Gọi D là lớp dẫn xuất của lớp B và C A x B C x x D x Object Oriented Programing– Information Systems Department 20
  21. 7. Lớp cơ sở ảo n Giải quyết: q Khai báo tường minh . :: ; q Coi A là lớp cơ sở ảo của cả B và C Khi đó trong D chỉ có một sự thể hiện của A n Khai báo: class : virtual n Khi đó ta khai báo class B: virtual public A{ } class C: virtual public A{ } Object Oriented Programing– Information Systems Department 21
  22. Bài tập (week 6) Bài 1: n Cài đặt lớp PS1 gồm có: q Dữ liệu: tử số, mẫu số q Phương thức: nhập ps(mẫu khác 0), in ps, tối giản, cộng 2 ps q Chương trình chính: nhập 2 ps ab, in ra c=a+b n Cài đặt lớp PS2 kế thừa PS1 và bổ sung: q Dữ liệu: dấu của phân số q Phương thức: toán tử >>, , >=, <, <=, ++, q Chương trình chính: nhập 2 ps, thông báo kết quả so sánh Object Oriented Programing– Information Systems Department 22
  23. Bài tập (week 6) Bài 2: n Cài đặt lớp SP1 gồm có: q Dữ liệu: phần thực, phần ảo q Phương thức: nhập,in q Chương trình chính: nhập 2 sp ab, in ra a, b n Cài đặt lớp SP2 kế thừa SP1 và bổ sung: q Dữ liệu: q Phương thức: toán tử >>, , >=, <, <=, ++, q Chương trình chính: nhập 2 sp, thông báo kết quả so sánh, các phép tính a+b, a-b, a*b, a/c Object Oriented Programing– Information Systems Department 23
  24. Bài tập (week 6) Bài 3: n Cài đặt lớp NGUOI gồm có: q Dữ liệu: họ tên, ngày sinh, địa chỉ q Phương thức: nhập,in một người n Cài đặt lớp NV kế thừa NGUOI và bổ sung: q Dữ liệu: phòng ban, hệ số lương, phụ cấp q Phương thức: định nghĩa lại pt nhập, in để có đầy đủ thông tin q Chương trình chính: nhập mảng các NV có n người (n<20), in danh sách nhân viên Object Oriented Programing– Information Systems Department 24
  25. Qui cách nộp bài Gửi tới địa chỉ: sanghv@gmail.com CC: sanghv@hvtc.edu.vn Tiêu đề: [Lớp][BT6][Stt][Họ và tên] Ví dụ: [K43/41.01][BT3][14][Lê hoàng Vũ] Hạn nộp: 23h59’ ngày 29/01/2008 Object Oriented Programing– Information Systems Department 25
  26. Kiểm tra n Nhân viên trong một cơ quan được lĩnh lương theo các dạng khác nhau: q Người lao động hưởng lương từ ngân sách Nhà nước gọi là cán bộ, công chức (dạng biên chế). q Người lao động lĩnh lương từ ngân sách gọi là người làm hợp đồng. n Như vậy hệ thống có hai đối tượng: q biên chế và hợp đồng. n Hai loại đối tượng này có đặc tính chung là viên chức làm việc cho cơ quan. Từ đây có thể tạo nên lớp cơ sở để quản lý một viên chức (lớp Nguoi) bao gồm mã số, họ tên, lương. n - Hai lớp kế thừa từ lớp cơ sở trên: q + Lớp Bienche gồm các thuộc tính: hệ số lương, tiền phụ cấp chức vụ. q + Lớp Hopdong gồm các thuộc tính: tiền công lao động, số ngày làm việc trong tháng, hệ số vượt giờ. n Hãy thiết kế các lớp trên và viết chương trình minh họa. Object Oriented Programing– Information Systems Department 26