Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương III: Lớp và đối tượng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương III: Lớp và đối tượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_lap_trinh_huong_doi_tuong_chuong_iii_lop_va_doi_tu.pptx
Nội dung text: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương III: Lớp và đối tượng
- LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG CHƯƠNG 3 LỚP VÀ ĐỐI TƯỢNG
- Mục tiêu của bài học ◼ Nêu được bản chất, vai trò của trừu tượng hoá ◼ Giải thích về đóng gói và che dấu thông tin ◼ Xây dựng lớp Định nghĩa lớp, thực hiện ẩn Tạo các phương thức, các trường/thuộc tính ◼ Tạo và sử dụng đối tượng Phương thức khởi tạo Khai báo và khởi tạo đối tượng Sử dụng đối tượng
- Nội dung 1. Trừu tượng hoá dữ liệu 2. Đóng gói và xây dựng lớp 3. Tạo và sử dụng đối tượng 4. Một số kĩ thuật xây dựng lớp và sử dụng đối tượng
- Nội dung 1. Trừu tượng hoá dữ liệu 2. Đóng gói và xây dựng lớp 3. Tạo và sử dụng đối tượng 4. Một số kĩ thuật xây dựng lớp và sử dụng đối tượng
- 1.1 Trừu tượng hoá ◼ Giảm thiểu và tinh lọc các chi tiết nhằm tập trung vào một số khái niệm/vấn đề quan tâm tại một thời điểm “abstraction”- a concept or idea not associated with any specific instance Ví dụ: các định nghĩa toán học ◼ 2 loại trừu tượng hoá Trừu tượng hoá điều khiển (control abstraction) Trừu tượng hoá dữ liệu (data abstraction)
- 1.1 Trừu tượng hoá (2) ◼ Trừu tượng hoá điều khiểm: sử dụng các chương trình con (sub program) và các luồng điều khiển (control flow) Ví dụ: a:=(1+2)*5 ◼ Nếu không có trừu tượng hoá điều khiển thì lập trình viên phải chỉ ra tất cả các thanh ghi, các bước tính toán ở mức nhị phân ◼ Trừu tượng hoá dữ liệu: xử lý dữ liệu theo các cách khác nhau Ví dụ: kiểu dữ liệu ◼ Sự tách biệt rõ ràng giữa các thuộc tính trừu tượng của kiểu dữ liệu và các chi tiết thực thi cụ thể của kiểu dữ liệu đó
- 1.2 Trừu tượng hoá dữ liệu trong OOP ◼ Đối tương trong thực tế phức tạp ◼ Cần đơn giản hoá, bỏ qua những chi tiết ko cần thiết ◼ Chỉ “trích bút” lấy những thông tin liên quan, thông tin quan tâm, quan trọng với bài toán
- Thuộc tính: Màu sắc abstraction Kiểu dáng Hãng sx info Kiểu động cơ Phương thức: Khởi động chạy Tăng tốc
- 1.2 Trừu trượng hoá dữ liệu trong OOP ◼ Any model that include the most important, essential, or distinguishing aspects of something while suppressing or ignoring less important immaterial, or diversionary details. The result of removing distinctions so as emphasize commonalties → Cho phép các nhà quản lý các bài toán phức tạp bằng cách tập trung vào các đặc trưng quan trọng của một thực thể nhằm phân biệt nó với các loại thực thể khác
- 1.2 Trừu tượng hoá dữ liệu trong oop ◼ Trừu tượng hoá là một cách nhìn hoặc cách biểu diễn chr bao gồm các thuộc tính liên quan trong một ngữ cảnh nào đó ◼ Tập hợp các thể hiện của các thực thể thành các nhóm có chung các thuộc tính gọi là lớp
- 1.3 Lớp & đối tượng ◼ Lớp là mô hình khái ◼ Đối tượng là sự vật niệm mô tả các thực thật, là thực thể thực thể sự ◼ Lớp như một bản ◼ Đối tượng là một thể mẫu, định nghĩa các hiện (instance) của thuộc tính và phương một lớp, dữ liệu của thức chung của các các đối tượng khác đối tượng nhau là khác nhau ◼ Một lớp là sự trừu ◼ Mỗi đối tượng có một tượng hoá của một lớp xác định dữ liệu tập các đối tượng và hành vi của nó
- Biểu diễn lớp trong UML Professor ◼ Lớp (class) được biểu -name -employeeID diễn bằng một hình -Status chữ nhật cụ thể với 3 -discipline thành phần + submitFinalGrade() Tên lớp + acceptCourseOffering() + SetStatus() +teachClass () Cấu trúc (thuộc tính) Hành vi (thao tác)
- Thuộc tính (attribute là gì) ◼ Một thuộc tính là một đặc tính được đặt tên của một lớp. Một lớp có thể không có thuộc tính nào hoặc có số lượng thuộc tính bất kỳ. Student -name -address attributes -studentID -dateOfBirth
- Nội dung 1. Trừu tượng hoá dữ liệu 2. Đóng gói và xây dựng lớp 3. Tạo và sử dụng đối tượng 4. Một số kĩ thuật xây dựng lớp và sử dụng đối tượng
- 2.1 Đóng gói (Encapsulation) •Một đối tượng có hai khung nhìn: •Bên trong: Chi tiết về các thuộc tính và Methods các phương thức của lớp tương ứng với Data đối tương •Bên ngoài: Các dịch vụ mà một đối tượng có thể cung cấp và cách đối tượng đó tương tác với các phần còn lại của hệ thống
- 2.1 Đóng gói ◼ Dữ liệu/ thuộc tính và hành vi/phương thức được đóng gói trong một lớp → Encapsulation Professor -name -employeeID -Status -discipline + submitFinalGrade() + acceptCourseOffering() + SetStatus() +teachClass ()
- 2.1 Đóng gói ◼ Một đối tượng là một thực thể được đóng gói, cung cáp tập các dịch vụ nhất định ◼ Một đối tượng được đóng góicó thể được xem như là một hộp đem – các công việc bên trong là ẩn so với client Dù thay đổi thiết kế/ mã nguồn bên trong nhưng giao diện bên ngoài không thay đổi theo Input Don’t know Output how it works, but it work
- 2.1 Xây dựng lớp ◼ Thông tin cần thiết để định nghĩa một lớp Tên (Name) ◼ Tên lớp nên mô tả đối tượng trong thế giới thật BankAccount ◼ Tên lớp nên là số ít, ngắn gọn, và xác định -owner: String rõ ràng cho sự trừu tượng hoá -balance:double Danh sách các thuộc tính +debit(double):boolean +credit(double) ◼ Các đặc điểm cần lấy ra khi trừu tượng hoá Danh sách các thông điệp/phương thức ◼ Các thông ddieepjj mà đối tượng đó có thể nhận được
- 2.2 Xây dựng lớp ◼ Các lớp được nhóm lại thành package Package bao gồm một tập hợp các lớp có quan hệ logic với nhau, Package được coi như các thư mục, là nơi tổ chức các lớp, giúp xác định vị trí dễ dàng và sử dụng các lớp một cách phù hợp ◼ Ví dụ: Một số package có sẵn của Java: java.lang; javax.swing; java.io; Package có thể do ta tự đặt ◼ Cách nhau bằng dâu “.” ◼ Quy ước sử dụng ký tự thường để đặt tên package ◼ Ví dụ: package oop.k13.httt
- 2.2.1 Khai báo lớp ◼ Cú pháp khai báo: package tenpackage; Chi_thi_truy_cap class TenLop { // than lớp } ◼ chi_thi_truy_cap: public: lớp có thể được truy cập từ bất cứ đâu, kể cả bên ngoài package chứa lớp đó private: Lớp chỉ có thể truy cập trong phạm vi lớp đó Không có (mặc định): lớp có thể được truy cập từ bên trong package chứa lớp đó
- ◼ Ví dụ khai báo lớp package oop.k12.httt; public class Student { . }
- 2.2.2 Khai báo các thành viên của lớp ◼ Các thành viên của lớp cũng có các chỉ định truy cập tương tự như lớp Public Không có private Cùng lớp yes Yes Yes Cùng gói Yes Yes No Khác gói Yes No No
- a. Thuộc tính ◼ Cac thuộc tính phải được khai báo bên trong lớp ◼ Mỗi đối tượng có bản sao các thuộc tính của riêng nó Giá trị của một thuộc tính thuộc các đối tượng khác nhau là khác nhau Student -name -address -studentID -dateOfBirth
- a. Thuộc tính ◼ Thuộc tính có thể được khởi tạo khi khai báo Các giá trị mặc định sẽ được sử dụng nếu không được khởi tạo BankAccount package com.bank.model; -owner: String public class BankAccount{ -balance:double private string owner; +debit(double):boolean private double balance = 0.0; +credit(double) }
- b. Phương thức ◼ Xác định cách một đối tượng đáp ứng một thông điệp ◼ Phương thức xác định cách hoạt động của lớp ◼ Bất kỳ một phương thức nào cũng phải thuộc về một lớp nào đó Vd: public boolean debit (double amount){ // method body // Java code that implements method behavior }
- Thành viên hằng ◼ Một thuộc tính không thể thay đổi giá trị trong quá trình sử dụng: ◼ Cú pháp khai báo: chi_thi_truy_cap final kieu_du_lieu TENHANG = gia_tri; ◼ Ví dụ final double PI=3.14; public final int VAL_THREE =39; private final int[] A = {1, 2, 3, 4, 5, 6};
- 2.3 Che giấu dữ liệu ◼ Dữ liệu được che giấu ở bên trong lớp và chỉ được truy cập và thay đổi ở các phương thức bên ngoài Tránh thay đổi trai phép hoặc làm sai lệch dữ liệu Public Internal working Interface
- Thảo luận Đóng gói dữ liệu có phải là che dấu dữ liệu không?
- Cơ chế che dấu dữ liệu ◼ Các thành viên dữ liệu/thuộc tính Chỉ có thể truy cập từ các phương thức bên trong lớp Chỉ định quy cập là private để được bảo vệ ◼ Các đối tượng khác muốn truy cập vào dữ liệu riêng tư này phải thông qua một phương thức public
- Cơ chế che dấu dữ liệu ◼ Vì dữ liệu là riêng tư → thông thường một lớp cung cấp các dịch vụ để truy cập và chỉnh sửa các giá trị của dữ liệu Accessor (getter): trả về giá trị hiện tại của một thuộc tính (dữ liệu) Mutator (setter): thay đổi giá trị của một thuộc tính Thường các phương thức này được đặt tên là getX và setX, trong đó X là tên thuộc tính
- NhanVien -tenNhanVien Bài tập 1 -luongCoBan -heSoLuong Viết mã nguồn cho lớp NhanVien trong hình bên biết: -luongMax ◼ Lương =Lương Cơ bản * hệ số +tangLuong ◼ Phương thức inTTin() hiển thị thông tin của đối tượng (double) Nhân viên tương ứng +tinhLuong() +inTTin() ◼ Phương thức tangLuong(double) tăng hệ số lương hiện tại lên một lượng bằng giá trị tham số double truyền vào. Nếu điều này làm cho lương của nhân viên > lương tối đa cho phép thì không cho phép thay đổi, in ra thông báo trả về và false, ngược lại trả về true Viết các phương thức get, set cho các thuộc tính của lớp NhanVien
- Nội dung 1. Trừu tượng hoá dữ liệu 2. Đóng gói và xây dựng lớp 3. Tạo và sử dụng đối tượng 4. Một số kĩ thuật xây dựng lớp và sử dụng đối tượng
- 3.1 Khởi tạo dữ liệu ◼ Dữ liệu cần được khởi tạo trược khi sử dụng Lỗi khởi tạo là một trong cá lỗi phổ biến ◼ Với kiểu dữ liệu đơn giản sử dụng toán tử = ◼ Với đối tượng → cần dùng phương thức khởi tạo
- Khởi tạo và huỷ bỏ đối tượng ◼ Mỗi đối tượng khi tồn tại và hoạt động được hệ điều hành cấp phát vùng nhớ để lưu lại các giá trị của dữ liệu thành phần ◼ Khi tạo ra đối tượng HĐH sẽ gán giá trị khởi tạo cho các dữ liệu thành phần Phải thực hiện tự động trước khi người lập trình có thể tác động lên đối tượng Sử dụng hàm/phương thức khởi tạo ◼ Ngược lại, khi kết thúc cần phải giải phóng hợp lý tất cả các bộ nhớ đã cấp phát cho đối tượng Java: JVM C++: Hàm huỷ (destructor)
- 3.2 Phương thức khởi tạo ◼ Là phương thức đặc biệt được gọi tự động khi tạo ra đối tượng ◼ Mục đích chính: Khởi tạo cho các thuộc tính của đối tương ◼ Mỗi lớp phải chứa ít nhất một constructor Có nhiệm vụ tạo ra một thể hiện mới của lớp Tên constructor trùng với tên của lớp Constructor không có kiểu dữ liệu trả về public BankAccount (String o, double b){ owner =o; balance = b; }
- 3.2 Phương thức khởi tạo ◼ Phương thức khởi tạo có thể dùng các chỉ thị truy cập public private mặc định ◼ Một phương thức khởi tạo không thể dùng các từ khoá abstract, static, final, native, synchronized ◼ Các phương thức khởi tạo không được xem như là thành viên của lớp
- 3.2 Phương thức khởi tạo ◼ Phương thức khởi tạo mặc định (defaul constructor) Là phương thức khởi tạo không tham số Nếu ta không viết một phương thức khởi tạo nào trong lớp ◼ JVM mới cung cấp phương thức khởi tạo mặc định ◼ Phương thức khởi tạo mặc định do JVM cung cấp có chỉ định giống như lớp của nó Một lớp nên có phương thức khởi tạo mặc định
- 3.3 Khai báo và khởi tạo đối tượng ◼ Đối tượng được tạo ra, thể hiện hoá (instantiate) từ một mẫu chung (lớp) ◼ Các đối tượng phải được khai báo kiểu của đối tượng trước khi sử dụng: Kiểu của đối tượng là lớp các đối tuonwgj Ví dụ ◼ String strName; ◼ BankAccount acc;
- 3.3 Khai báo và khởi tạo đối tượng ◼ Đối tượng cần được khởi tạo trược khi sử dụng Sử dụng toán tử = để gán Sử dụng từ khoa new với constructor để khởi tạo đối tượng: ◼ Từ khoá new dùng để tạo ra một đối tượng mới ◼ Tự động gọi phương thức khởi tạo tương ứng Một đối tượng được khởi tạo mặc định là null Đối tượng được thao tác thông qua tham chiếu Ví dụ BankAccount acc1; Acc1 = new BankAccount;
- 3.3 Khai báo và khởi tạo đối tượng ◼ Có thể kết hợp vừa khai báo và khởi tạo đối tượng ◼ Cú pháp: TenLop tenDoiTuong = new PthucKhoiTao (DSThamSo)
- 3.3 Khai báo và khởi tạo đối tượng ◼ Phương thức khởi tạo Không có gía trị trả về, nhưng khi sử dụng với từ khoá new trả về một tham chiếu đến đối tượng mới BankAccount account = new BankAccount(“Jhon”);
- 3.4 Sử dụng đối tượng ◼ Đối tượng cung cấp các hoạt động phức tạp hơn các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ ◼ Đối tượng đáp ứng lại các thông điệm Toán tử “.” được sử dụng để gửi một thông điệp đến một đối tượng VD: String name = “chao tat ca cac ban”; Name.substring(2,9);
- 3.4 Sử dụng đối tượng ◼ Để gọi thành viên (dữ liệu/thuộc tính) của lớp hoặc đối tưởng, sử dụng toán tử “.” ◼ Nếu gọi phương thức ngay trong lớp thì toán tử “.” không cần thiết
- Tự tham chiếu - this ◼ Cho phép truy cập vào đối tượng hiện tại của lớp ◼ Quan trong khi ham/phương thức thành phần thao tác trên hai hay nhiều đối tượng ◼ Xoá đi sự nhập nhằng giữa biến cục bộ, tham số với thành phần dữ liệu của lớp ◼ Không dùng bên trong các khối lệnh static
- Bài tập 2 ◼ Viết mã nguồn cho lớp nhân NhanVien ◼ Viết phương thức khởi tạo cho các thuộc tính của lớp NhanVien ◼ Viết lớp TestNV, trong đó tạo ra hai đối tượng của lớp NhanVien, thực hiện truyền thông điệp đến các đối tượng vừa tạo để hiện thị thông tin, hiển thị lương, tăng lương.