Bài giảng Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam - Chương 3: Đường lối kháng chiến chống Thực dân pháp và đế quốc mỹ xâm lược (1945 – 1975)

ppt 114 trang huongle 2990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam - Chương 3: Đường lối kháng chiến chống Thực dân pháp và đế quốc mỹ xâm lược (1945 – 1975)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_dang_cong_san_viet_nam_chuong_3_duong_loi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam - Chương 3: Đường lối kháng chiến chống Thực dân pháp và đế quốc mỹ xâm lược (1945 – 1975)

  1. Chương III ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC (1945 – 1975) I. Đường lối xây dựng, bảo vệ chính quyền và kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) II. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất Tổ quốc (1954 – 1975) 1
  2. Chương III I. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945 – 1954) 1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945 – 1946) a. Hồn cảnh nước ta sau CMT8 Cơng cuộc xây dựng & bảo vệ Thuận lợi Khĩ khăn nước VN Dân chủ Cộng hịa 2
  3. Chương III Phong trào Hệ thống CM giải XHCN do Thế phĩng dân LX đứng tộc cĩ đầu được giới điều kiện hình thành phát triển Phong trào dân chủ Thuận lợi Thuận & hịa bình cũng đang vươn lên mạnh mẽ 3
  4. Chương III Trong nước 4
  5. Chương III Nạn đĩi, nạn dốt nặng nề, ngân quỹ quốc gia trống rỗng Kinh nghiệm quản lý đất nước của cán bộ cịn non yếu Nền độc lập của ta chưa được nước nào cơng nhận & đặt quan hệ ngoại giao Quân đội các nước đế quốc với danh nghĩa Đồng Minh đến tước khí giới của phátxít Nhật (6 vạn) ồ ạt vào chiếm đĩng Khĩ khăn nghiêm trọng nghiêm khăn Khĩ VN & khuyến khích bọn Việt gian chống phá chính quyền ❑ CM nhằm xĩa bỏ nền độc lập & chia cắt nước ta 5
  6. Thù trong, giặc ngoài, chính quyền còn non trẻ. Tổ quốc lâm Quan trọng nhất là quân Anh 3 vạn & Pháp 9 vạn nguy đánh chiếm Sài Gịn hịng tách Nam Bộ ra khỏi VN Vận mệnh Giặc ngoại dân tộc Giặc dốt xâm Giặc đĩi 6
  7. + 1,2 tr đồng nhưng 50% là tiền rách nát; Ngân hàng Đông Dương do Pháp còn nắm giữ; quân Tưởng tung tiền Quốc Tệ và quan kim đã mất giá vào gây rối thị trường Giặc dốt: hơn 90% dân số không biết chữ. Nhằm xóa văn hoá nô dịch của thực dân, xóa bỏ các hủ tục lạc hậu: 1 nguời biết chữ thì sẽ kéo theo nhiều người biết chữ, tiếng Việt được dùng trong các văn bản chính thức của Nhà nước và trong7 trường học.
  8. Đồng bào bị chết đĩi Nạn đĩi ở miền Bắc cịn chưa khắc phục 8
  9. Chương III b. Chủ trương “kháng chiến kiến quốc” của Đảng 25/11/1945 BCHTW Đảng ra Chỉ thị về kháng chiến kiến quốc 9
  10. Chương III b. Chủ trương “kháng chiến kiến quốc” của Đảng (tt) ▪ Về chỉ đạo chiến lược: CMVN vẫn là dân tộc giải phĩng, giữ vững độc lập với khẩu hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”. ▪ Về xác định kẻ thù: tập trung ngọn lửa đấu tranh vào kẻ thù chính là thực dân Pháp xâm lược. ▪ Về nhiệm vụ: củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân. ▪ Về phương hướng: kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu “Hoa – Việt thân thiện” với quân đội Tưởng Giới Thạch & “Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” với Pháp. 10
  11. Chương III b. Chủ trương “kháng chiến kiến quốc” của Đảng (tt) ➢ Phải lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược; ➢ Mở rộng Mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân dân; ➢ Thống nhất Mặt trận Việt – Miên – Lào 11
  12. Chương III b. Chủ trương “kháng chiến kiến quốc” của Đảng (tt) Xác định đúng kẻ thù của dân tộc VN Chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về Xây dựng Bảo vệ chiến lược, sách đất nước đất nước lược CM, nhất là: Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về Ý nghĩa của Chỉ thị: Chỉ của nghĩa Ý đối nội, đối ngoại để chống 3 thứ giặc, ❑ bảo vệ chính quyền CM 12
  13. Chương III c. Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm ❑ Kết quả: Về chính trị - xã hội Quốc hội, Hiến Bộ máy chính Đảng Các Hội đồng pháp dân quyền & các Dân chủ đồn thể nhân dân chủ nhân cơ quan tư VN, nhân dân các cấp dân được pháp, tịa án, Đảng Xã được xây được Quốc hội các cơng cụ hội VN dựng & thành lập thơng qua chuyên chính được mở rộng thơng qua & ban được thiết lập thành lập & tăng cường bầu cử hành 13
  14. 6/1/1946 bầu cử Quốc hội khóa I 2/3/1946: bầu Hồ Chí Minh làm chủ tịch nuớc 14
  15. Thành lập chính phủ chính thức Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hịa ra mắt quốc dân 15
  16. ❑ Kết quả: Về kinh tế Phát động phong trào Cuối 1945,nạn Tháng tăng gia sản xuất, cứu đĩi cơ bản được 1/1946, đĩi, xĩa bỏ các thứ thuế đẩy lùi, năm giấy bạc vơ lý của chế độ cũ, ra 1946 đời sống “Cụ Hồ” sắc lệnh giảm tơ 25%, nhân dân được được xây dựng ngân quỹ quốc ổn định & cĩ cải phát gia. Các lĩnh vực sản thiện hành xuất được phục hồi 16
  17. -Nhà nước cho phát hành tiền VN nhằm xây dựng nền tiền tệ độc lập (đến trước ngày kháng chiến toàn quốc, tiền VN đã căn bản thay thế tiền ngân hàng Đông Dương). 17
  18. - Tuần lễ gây “quỹ độc lập”, 1 tuần thu đuợc hơn 600 triệu đồng Đông Dương. - “Tuần lễ vàng” thu hơn 370 kg vàng. - Quỹ đảm phụ quốc phòng. - Mở nhà máy đĩng gĩp cho cơng quỹ hàng chục triệu đồng. 18
  19. ❑ Kết quả: Về văn hĩa Cuộc vận động Phong trào diệt dốt, Mở lại các tồn dân xây dựng bình dân học vụ trường lớp & nền văn hĩa mới được thực hiện sơi tổ chức khai đã bước đầu xĩa nổi. Cuối 1946, cả giảng năm học mới bỏ được nhiều tệ nước cĩ thêm 2,5 nạn xã hội & tập triệu người biết đọc, tục lạc hậu biết viết 19
  20. ❑ Kết quả: Về bảo vệ chính quyền CM Khi Pháp – Hiệp định Sơ Đảng đã kịp thời Ở miền Bắc, Tưởng ký Hiệp bộ 6/3/1946, lãnh đạo nhân Đảng & Chính ước Trùng Khánh Tạm ước dân Nam Bộ phủ thực hiện (28/2/1946), 14/9/1946 đã đứng lên kháng chính sách nhân Đảng đã kịp thời tạo điều kiện chiến & phát nhượng với quân chỉ đạo chọn giải cho quân dân động phong trào Tưởng & tay sai pháp hịa hỗn, ta cĩ thêm Nam tiến chi viện của chúng để dàn xếp với Pháp thời gian để Nam Bộ, khơng giữ vững chính để buộc quân chuẩn bị cho cho Pháp đánh quyền, tập trung đánh Pháp ở Tưởng phải rút cuộc chiến ra Trung Bộ về nước đấu mới miền Nam 20
  21. ❑ Ý nghĩa: ▪ Bảo vệ được nền độc lập của đất nước, giữ vững chính quyền cách mạng; ▪ Xây dựng được những nền mĩng đầu tiên & cơ bản cho một chế độ mới – chế độ VN Dân chủ Cộng hịa; ▪ Chuẩn bị được những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến tồn quốc. Hiến pháp 1946 là bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng 21 hịa
  22. Chương III Đảng đã đánh giá đúng tình hình nước ta sau CMT8, kịp thời đề ra chủ trương kháng chiến, kiến quốc đúng đắn Xây dựng & phát huy được sức mạnh đại đồn kết dân tộc Lợi dụng được mâu thuẫn trong hàng ngũ Nguyên Nguyên nhân thắng lợi: ❑ kẻ thù 22
  23. Chương III ❑ Bài học kinh nghiệm: Phát huy Triệt để lợi dụng mâu Tận dụng khả năng sức mạnh thuẫn trong nội bộ kẻ hịa hỗn để xây dựng đại đồn kết thù, chĩa mũi nhọn vào lực lượng, củng cố dân tộc, kẻ thù chính, coi sự chính quyền nhân dân, dựa vào nhân nhượng cĩ & đề cao cảnh giác, dân để xây nguyên tắc với kẻ địch sẵn sàng ứng phĩ với dựng & bảo cũng là một biện pháp khả năng chiến tranh đấu tranh CM cần thiết lan ra cả nước khi kẻ vệ chính trong hồn cảnh cụ thể địch bội ước quyền CM 23
  24. 31/3/46 nhưng thực tế đến 9/46) để được một số quyền lợi kinh tế do Pháp ưu đãi ở Trung Hoa - Pháp công nhận VN là một quốc gia tự do - VN đồng ý cho 15 ngàn quân Pháp vào miền Bắc - Sau 5 năm phải rút hết về nước; hai bên đình chỉ xung đột ở miền Nam và mở cuộc đàm phán để - Cuộc hội đàm từ 6/7 đến 10/9/46 bị bế tắc. Đảng đã lãnh đạo Chính phủ ấu tranh buộc Pháp phải mở cuộc đàm phán chính thức với ta ở Pháp. 24
  25. Chương III 2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược & xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946 – 1954) a. Hồn cảnh lịch sử Pháp gây chiến ở Hà Nội 17/12/1946 Pháp tấn cơng Hải Phịng 20/11/1946 25
  26. Chương III a. Hồn cảnh lịch sử (tt) 26
  27. Ngơi nhà ở Vạn Phúc, thị xã Hà Đơng (Hà Tây) –Nơi Ban thường vụ họp từ ngày 18 đến 19-12-1946 quyết định tồn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
  28. Cuộc chiến diễn ra quyết Trung đồn thủ đơ Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh liệt ở Bắc bộ phủ, Hàng bơng, Nhân dân Hà Nội đào Bộ đội tại pháo đài Láng hào chiến đấu chuẩn bị chiến đấu
  29. Nhân dân phố Mai Hắc Đế dùng giường, tủ dựng chiến lũy Quyết tử Tự vệ quân Hà thủ đơ Nội ơm bảo vệ bom ba từng càng đĩn căn đánh xe nhà, tăng từng quân gĩc phố Pháp
  30. Chương III a. Hồn cảnh lịch sử (tt) Thuận lợi Ta đã cĩ sự chuẩn bị về mọi mặt, nên về lâu dài ta sẽ cĩ khả năng đánh thắng quân xâm lược 30
  31. Chương III a. Hồn cảnh lịch sử (tt) Quân Pháp cĩ vũ khí tối tân, Tương quan đã chiếm được lực lượng Khĩ Campuchia, Lào quân sự & 1 số nơi ở ta yếu khăn Nam Bộ, cĩ hơn địch quân đội trong các thành thị Ta bị bao vây tứ phía, lớn ở miền Bắc chưa được nước nào cơng nhân & giúp đỡ 31
  32. Chương III b. Quá trình hình thành & nội dung đường lối kháng chiến Đường lối kháng chiến của Đảng Văn kiện Lời kêu gọi Tác phẩm Tồn dân tồn quốc kháng chiến kháng chiến kháng chiến nhất định thắng của TW Đảng của HCM lợi của Trường 12/12/1946 19/12/1946 Chinh 32
  33. Chương III b. Quá trình hình thành & nội dung đường lối kháng chiến ❑ Nội dung đường lối: Mục đích Đánh phản động thực dân Pháp xâm lược, K/C giành thống nhất & độc lập Tính chất Là cuộc kháng chiến cĩ tính chất giải K/C phĩng dân tộc & dân chủ mới Liên hiệp với dân tộc Pháp; đồn kết với Chính sách Miên, Lào & các dân tộc tiến bộ; đồn kết K/C tồn dân. Phải tự lực về mọi mặt 33
  34. Chương III ❑ Nội dung đường lối: (tt) Đồn kết tồn dân, thực hiện quân, chính, Chương trình & dân nhất trí . Giành chính quyền, củng cố nhiệm vụ k/c chế độ cộng hịa dân chủ, tăng gia sản xuất với kinh tế tự túc Phương châm Thực hiện kháng chiến tồn dân, tồn diện, kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng Kháng chiến xĩm là một pháo đài, hễ là người VN thì tồn dân phải đứng lên đánh thực dân Pháp 34
  35. Chương III ❑ Nội dung đường lối: (tt) Kháng chiến tồn diện Về chính Về quân Về kinh tế: tiêu Về văn hĩa: Về ngoại trị: đồn sự: vũ thổ kháng chiến, xĩa VH thực giao: thêm kết tồn trang tồn kinh tế tự túc, dân, PK, XD bạn, bớt dân, tăng dân, triệt phát triển NNo, nền VH dân thù, sẵn cường XD để dùng thủ CNo, chủ mới: dân sàng đàm Đảng, du kích, thương nghiệp tộc, KH, phán với đồn kết vận động & Cno quốc đại chúng Pháp quốc tế chiến phịng 35
  36. Chương III ❑ Nội dung đường lối: (tt) Chống âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh Kháng chiến của Pháp, cĩ thêm thời gian để phát huy trường kỳ các yếu tố thuận lợi, chuyển yếu thành mạnh, đánh thắng địch chuyển hóa tương quan lực lượng Dựa vào Phải tự lực cánh sinh, tranh thủ sự giúp sức mình đỡ khi cĩ điều kiện nhưng ko được ỷ lại Triển vọng Dù lâu dài, gian khổ, khĩ khăn nhưng kháng chiến nhất định thắng lợi 36
  37. NHỮNG THẮNG LỢI CƠ BẢN TRÊN MẶT TRẬN QUÂN SỰ CỦA QUÂN DÂN TA TỪ 1946 ĐẾN 1954 Thời gian Sự kiện Ý nghĩa của sự kiện 19/ 12 /1946 - Tồn quốc kháng chiến - Mở đầu cuộc kháng chiến tồn quốc - - Ta chiến đấu giam chân - Làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địch Giữa 2/1947 địch trong các đơ thị - Bảo tồn lực lượng và bước đầu chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài của ta. 07/ 10 /1947 Ta đánh trả cuộc tiến Ta đánh bại âm mưu “ đánh nhanh thắng nhanh” - cơng của địch lên căn của địch. Bảo vệ được cơ quan đầu não và quân 21/ 12/ 1947 cứ địa Việt Bắc chủ lực của ta → Khả năng kháng chiến thắng lợi 16/ 09/1950 Ta chủ động mở chiến Thắng lợi Biên giới đã làm tiêu hao bộ phận - dịch tiến cơng địch ở quan trọng sinh lực địch, củng cố mở rộng Việt 14/ 10/ 1950 biên giới với quy mơ lớn Bắc, thơng đường liên lạc quốc tế. Ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. 10 / 1952 - Ta mở ch/dịch Hồ Bình Thắng lợi của ta ở các chiến dịch → tiếp tục giữ - -Ta mở ch/dịch Tây Bắc vững và phát huy thế chủ động chiến lược trên 05 / 1953 -Ta và quân Pathet Lào chiến trường chính ở Bắc Bộ. mở ch/dịch Thượng Lào Cuối 1953 - Chiến cuộc đơng xuân Kế hoạch NaVa từng bước phá sản. Thắng lợi ở - 1953-1954 ĐBP đã làm kế hoạch NaVa phá sản hồn tồn, 07/ 05/1954 -Ta mở chiến dịch lịch sử gĩp sức mạnh to lớn cho cuộc đấu tranh ngoại37 Điện Biên Phủ giao, cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT thế giới.
  38. Các chiến dịch thắng lợi Lực lượng bộ đội chủ lực ta phát triển nhanh đã đánh thắng và đẩy lùi quân Pháp ở các chiến dịch: *Chiến dịch Việt Bắc 1947: Pháp chủ động mở rộng tiến công: 75 ngày đêm từ 7/10/47, ta giành thắng lợi lớn làm chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp bị phá sản. Pháp chuyển sang đánh lâu dài, “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh, dùng người Việt đánh người Việt”. Sau chiến dịch ta thu được nhiều vũ khí, xây dựng các khu chế tạo vũ khí. 38
  39. Chương III b. Quá trình hình thành & nội dung đường lối kháng chiến (tt) Thực hiện đường lối kháng chiến của Đảng 1947 – 1950 đã giành được nhiều thắng lợi quan trọng, nhất là thắng lợi Biên giới 1950, quân ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ 39
  40. *Chiến dịch biên giới 9/1950: - Lần đầu ta chủ động mở chiến dịch, mở màn bằng trận Đông Khê; 29 ngày đêm từ 16/9/50, diệt và bắt hơn 8 ngàn tên địch; thu trên 3 ngàn tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh. - Đánh dấu sự trưởng thành về trình độ tác chiến và nghệ thuật chỉ đạo chiến dịch, tiêu diệt 10 tiểu đoàn. - Phá vỡ vành đai Pháp ngăn chặn giữa Việt-Trung. - Bước ngoặt chuyển hình thái chiến tranh của ta từ chiến tranh du kích sang chiến tranh chính quy. 40
  41. giao CM 41
  42. Chương III b. Quá trình hình thành & nội dung đường lối kháng chiến (tt) Bổ sung, hồn chỉnh đường lối CM Đế quốc Mỹ TG & CM đã trực tiếp Đơng Dương Đầu năm can thiệp vào cĩ chuyển 1951 cuộc chiến tranh biến mới Đơng Dương Các nước XHCN đã cơng nhận & đặt quan hệ ngoại giao với ta 42
  43. Chương III b. Quá trình hình thành & nội dung đường lối kháng chiến (tt) 11 – 19/2/1951, ĐCS Đơng Dương đã tiến hành Đại hội lần II. 43
  44. Chương III Thành lập Đảng riêng ở VN, lấy tên Đảng Lao động VN Đảng ra hoạt động cơng khai Thơng qua Chính cương của Đảng Lao động VN 44
  45. Chương III b. Quá trình hình thành & nội dung đường lối kháng chiến (tt) - Đường lối, chính sách của Đại hội đã được bổ sung, phát triển qua các hội nghị Trung ương tiếp theo: 45
  46. Đảng đã tập trung lãnh đạo đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi, qua 5 hội nghị TW: - Hội nghị lần 1 (3/51):giải quyết các vấn đề kinh tế, tài chính, phát triển lực lượng ba thứ quân (quân dân du kích, bộ đội địa phương, bộ đội chủ lực). 6/51 ngân hàng quốc gia được thành lập, sau đĩ mậu dịch quốc doanh ra đời. Năm 1952 Đảng phát động cuộc vận động tăng gia sản xuất. Năm 1953, đạt 2,7 triệu tấn sản lượng lương thực. - Hội nghị lần 2 (9/51): giải quyết vấn đề cơng tác nội bộ, nhiệm vụ kinh tế tài chính trước mắt và cơng tác vùng địch chiếm đĩng. - Hội nghị lần 3 (4/52): quyết định chỉnh Đảng, chỉnh quân, xây dựng quân đội (trong 2 năm 1952, 1953 giúp cho cán bộ, Đảng viên quán triệt thêm đường lối cách mạng và quan điểm kháng chiến lâu dài ). 46
  47. - Hội nghi lần 4 (1/53): thực hiện chính sách ruộng đất, chuẩn bị tiến tới cải cách ruộng đất. Tiến hành ngay vì kháng chiến cĩ thể cịn kéo dài mà muốn giành thắng lợi lại phải dựa trên lực lượng nơng dân. Đợt thí điểm từ 12/53 đến 3/54 tại 6 xã ở Thái Nguyên. - Hội nghi lần 5 (11/53) : phát động quần chúng triệt để giảm tơ và tiến hành cải cách ruộng đất. Từ năm 1947 – 1953, đã thực hiện giảm tơ 25%, chia ruộng đất cho nơng dân, ban hành chính sách thuế nơng nghiệp, hỗn nợ, xĩa nợ nhằm hạn chế sự bĩc lột của bọn địa chủ. 12-1953 Quốc hội thơng qua Luật cải cách ruộng đất, và tiến hành cải cách ruộng đất ở vùng tự do. 47
  48. Cải cách ruộng đất: - Triệt để thu khơng bồi thường ruộng đất của đế quốc và Việt gian; - Trưng thu ruộng đất cơng; - Trưng mua ruộng đất của địa chủ khơng hợp tác với địch để lại cho họ một phần đủ để tự làm mà sống; - Địa chủ nào phản đối sẽ bị đánh đổ; - Đối với địa chủ mà nơng dân yêu cầu tịch thu khơng bồi thường thì chính phủ xét và phê chuẩn; - Khơng đụng chạm đến phú nơng (vì họ là người cĩ nhiều ruộng đất tự mình tham gia lao động chính, nhưng nguồn sống chính vẫn dựa vào lao động thuê hoặc thu tơ); - Ruộng tơn giáo thì tùy trường hợp mà trưng mua, trưng thu hay tịch thu tuy nhiên trong mọi trường hợp đều để lại một phần để thờ cúng; - Ruộng đất thu được chia hẳn cho nơng dân khơng cĩ đất hoặc48 cĩ ít đất, tùy số nhân khẩu mỗi gia đình.
  49. Cắm cờ trên nĩc hầm tướng De Castries 49
  50. Đảng tổ chức cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân • 1949 thành lập đại đồn 308 • Cuối 1952 đã xây dựng được 6 đại đồn bộ binh, 1 đại đồn cơng pháo, nhiều trung đồn bộ binh độc lập và các liên khu tấp trung cĩ khoảng 33 vạn người. • 3/51 thành lập Mặt trận Liên Việt. • 9/1952 quân ta mở chiến dịch Tây Bắc nhằm tiêu diệt 1 bộ phận sinh lực địch. Từ 4/10 đến 30/12/1952 ta đã tiêu diệt trên 6000 tên địch, giải phĩng đại bộ phận khu Tây Bắc. • 4/1953, quân tình nguyện Việt Nam phối hợp với quân giải phĩng Lào mở chiến dịch Thượng Lào, giải phĩng Xiêng Khoảng (Sầm Nưa), tiêu diệt 2800 tên địch. 50
  51. Tình hình Đơng Dương: Sau 7 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam Pháp bị thiệt hại hơn 30 vạn binh lính và sĩ quan. • Các tướng lĩnh và chính khách Pháp, Mỹ đến kiểm tra đều xác nhận đây là một tập đồn cứ điểm đáng sợ. • Từ 1953, NaVa đã huy động 267 tiểu đồn. 51
  52. - Lực lượng kháng chiến của ta ngày càng lớn mạnh và trưởng thành. - Liên tục bị thất bại số quân thiệt hại lên đến 39.000 tên, vùng chiếm đĩng bị thu hẹp, mâu thuẩn giữa tập trung và phân tán ngày càng sâu sắc. - Chi phí cho chiến tranh ngày càng cao làm cho nền kinh tế tài chính kiệt quệ. Trước tình hình đĩ để cứu vãn tình thế: tập trung mọi cố gắng đẩy mạnh chiến tranh hịng tìm ra một lối thốt “trong thắng lợi”. 53
  53. Sự thay đổi của chính phủ Pháp và 54 bộ máy cai trị thực dân ở ĐD
  54. MỸ VIỆN TRỢ CHO PHÁP TRONG CHIẾN TRANH Ở ĐƠNG DƯƠNG Năm Tỷ Tỷ lệ trong ngân Franc sách Đơng Dương 1950 52 19% 1951 62 16% 1952 200 35% 1953 285 43% 1954 555 73% 55
  55. TRUNG QUỐC KẾ HOẠCH 2 bước - 18 THÁNG CỦA NAVA Sài Gòn 56 Tướng NAVA
  56. TRUNG QUỐC KẾ HOẠCH 18 THÁNG CỦA NAVA *Bước I (thu- đơng 1953 và xuân 1954): TĂNG VIỆN BINH : Tránh giao chiến với chủ lực của ta 12 TIỂU ĐỒN và giữ thế phịng ngự chiến lược ở chiến trường miền Bắc. Thực hiện tiến cơng chiến lược ở miền Nam, đờng thời mở rộng nguỵ quân, tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động mạnh. QUÂN PHÁP Ở TỒN ĐƠNG DƯƠNG : * Bư ớ c II ( t ừ m ù a thu 1954 ): 84 TIỂU ĐỒN Chuyển lực lượng ra chiến trường miền Bắc, thực hiện tiến cơng chiến lược, cố giành thắng lợi quyết định, buộc ta phải đàm phán theo những Sài Gòn điều kiện cĩ lợi cho chúng. Mục đích:Nhằm xoay chuyển tình thế của cuộc chiến tranh, tức là chuyển từ bại thành57 thắng.
  57. Cuối 9/1953, Bộ Chính trị đã họp để thơng qua Kế hoạch. Đây là kế hoạch đồ sộ chứa đựng nhiều nét đặc sắc về nghệ thuật quân sự. • Quả đấm mạnh của địch đã bị xoè ra thành 5 ngĩn tay. • Lực lượng cơ động của Pháp đã bị phân chia ra các chiến trường Đơng Dương và khi quân ta nổ súng tiến cơng Điện Biên Phủ thì lực lượng cơ động địch khơng thể tập trung lớn để đối phĩ được nữa. 58
  58. CHỦ TRƯƠNG CHIẾN LƯỢC CỦA TA “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến cơng vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực của địch, giải phĩng đất đai, đờng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phĩ với ta trên những địa điểm xung yếu mà chúng khơng thể bỏ, do phải phân tán Thường vụ T.Ư Đảng quyết định binh lực mà tạo ra cho ta những mở chiến cuộc đơng xuân 1953-1954 điều kiện thuận lợi mới để tiêu diệt thêm từng bộ phận sinh lực “Tích cực, chủ động, cơ động và c ủ a chúng” linh hoạt; đánh ăn chắc, tiến ăn chắc ” 59
  59. TRUNG QUƠC CUỘC TIẾN CƠNG CHIẾN LƯỢC ĐƠNG XUÂN 1953-1954 Đến mùa thu 1953 lực lượng của địch ở đờng bằng Bắc Bộ. Mưu kế chiến lược được khái quát bằng một cử chỉ hết sức đơn giản: “Bàn tay Bác đặt trên bàn bỗng giơ lên rồi lại nắm lại, sau đĩ Bác lại mở xịe rộng, năm ngĩn Sài Gịn tay ra 5 hướng, Người nĩi: Địch tập trung cơ động để tạo nên sức mạnh, khơng sợ! Ta buộc địch phải phân tán binh lực thì sức60 mạnh đĩ khơng cịn”.
  60. TRUNG QUƠC CUỘC TIẾN CƠNG CHIẾN LƯỢC ĐƠNG XUÂN 1953-1954 Cuối 1953, chủ lực ta tiến quân lên Tây- Bắc uy hiếp Điện Biên Phủ, buộc địch phải tăng cường viện binh. Sài Gịn 61
  61. TRUNG QUỐC CUỘC TIẾN CƠNG CHIẾN LƯỢC ĐƠNG XUÂN 1953-1954 Đầu tháng 12-1953, bộ đội Pathét Lào và ta tiến cơng địch ở Trung Lào, uy hiếp Sê Nơ, buộc địch phải điều thêm viện binh. Sài Gịn 62
  62. TRUNG QUỐC CUỘC TIẾN CƠNG CHIẾN LƯỢC ĐƠNG XUÂN 1953-1954 Đầu năm 1954, ta mở chiến dịch Tây Nguyên, uy hiếp Pleiku, buộc địch phải ngừng tiến cơng đờng bằng Liên khu V để chi viện. Sài Gịn 63
  63. TRUNG QUỐC CUỘC TIẾN CƠNG CHIẾN LƯỢC ĐƠNG XUÂN 1953-1954 Đầu năm 1954, ta phối hợp với bộ đội Pathét Lào tiến cơng địch ở lưu vực sơng Nậm Hu, giải phĩng Phong Xalì. Sài Gịn Địch phải tăng viện binh để bảo vệ. 64
  64. TRUNG QUỐC Sài Gịn 65 Nơi địch tập trung quân
  65. 6/12/53 Bộ Chính Trị quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ và trở thành trung tâm kế hoạch Đơng-Xuân. Đây cũng là điểm quyết chiến giữa ta và địch. Kế hoạch tác chiến đưa ra 2 phương châm. Vì trong thời gian đầu địch phịng ngự chưa vững chắc, các đại đồn chủ lực cơ động được lệnh tiến quân cùng với cơng tác mở đường và kéo pháo khẩn trương. Đến khi địch tăng cường lực lượng xây dựng trận địa, tổ chức hệ thống phịng ngự kiên cố nên quyết định chuyển phương châm. Để đánh lạc hướng sự phán đốn của địch, cơ lập hơn nữa Điện Biên Phủ ta tiến cơng địch ở Thượng Lào (kết hợp đánh nhỏ ăn chắc với nhiều 66 địa phương khác).
  66. Âm mưu của Pháp ở Điện Biên Phủ: Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tâm điểm kế hoạch Nava. - Là tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, gồm 49 cứ điểm trang bị hiện đại. 67
  67. Chủ trương của ta: - Chọn Điện Biên Phủ thành điểm quyết chiến chiến lược. -Tích cực chuẩn bị với khẩu hiệu: “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả cho chiến thắng” 69
  68. Kéo pháo - Chuẩn bị cho Điện Biên
  69. Mở đường tiến lên Điện Biên Phủ
  70. Thanh niên Hậu phương tự nguyện phục vụ hoả tuyến cho chiến trường với quyết tâm:
  71. Chiến sĩ Lương Văn Coi – vác hịm vũ khí nặng 100kg
  72. Lược đờ chiến dịch Điện Biên Phủ 74
  73. 75 Tồn cảnh thung lũng Mường Thanh Sơ đờ tập đồn cứ điểm ĐiệnBiênPhủ 1954
  74. Trao cờ “Quyết chiến quyết thắng” của Bác Hờ trước giờ xuất kích Đồn xe đạp thờ phục vụ chiến dịch mở màn chiến dịch 76
  75. Phá núi Mở đường cho quân ta vào chiến dịch ĐBP 77
  76. Mở đường ra mặt trận Điện Biên Phủ Dân cơng qua đèo Lũng Lơ vào chiến dịch 78 Đồn vận tải thuyền phục vụ chiến dịch Đồn ngựa thờ phục vụ chiến dịch
  77. Đợt 1: Từ 13 / 3 đến 17 / 3 / 1954 Ta tiến cơng Him Lam và tồn bộ phân khu Bắc Cuộc tấn cơng mở đầu chiến dịch ĐBP 17 giờ 5 phút chiều ngày 13 tháng 3 năm 1954, trận đánh bắt đầu. Ta tiêu diệt gọn hai cứ điểm Đơng Lam-Him Lam, uy hiếp sân bay Mường Thanh. 79 Sơ đờ chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
  78. Anh hùng Phan Đình Giót và 80 trận đánh Him Lam
  79. Máy bay địch bị bắn rơi ở ĐBP 14-3-1954 Pi rốt - sĩ quan chỉ huy pháo binh địch ở ĐBP tự sát sau khi Him Lam thất thủ Giặc lái Pháp bị bắt ở Điện Biên Phủ 82 Trở lại
  80. Đợt 2: Từ 30 / 3 đến 26 / 4 / 1954 Ta tiến cơng các cứ điểm và khép chặt vịng vây ở phân khu Trung tâm Quân ta chiếm được phần lớn các cứ điểm quan trọng ở phía Đơng, chia cắt, bao vây khống chế quân địch. Ta tấn cơng đợt 1 Ta tấn cơng đợt 2 Ta tấn cơng đợt 3 Vịng vây sau đợt 1 Vịng vây sau đợt 2 Chỉ huy sở của địch Sân bay địch Địch phản kích 83 Cứ điểm của địch Địch phản kích Sơ đờ chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
  81. Đợt 3: Từ 01 / 5 đến 07 / 5 / 1954 Ta đánh chiếm khu Trung Tâm và phân khu Nam quân ta mở đợt tổng cơng kích, tiêu diệt tồn bộ lực lượng địch Mỹ khẩn cấp tăng cứu viện cho Pháp ở Đơng Dương 84 ở Điện Biên Phủ. Sơ đờ chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
  82. 18h45 ngày 06-5-1954 quân ta đánh chiếm đời 1A 85 Trở lại
  83. Tướng Đờ Caxtơri và tồn bộ tham mưu của tập đồn cứ điểm bị diệt và bắt sống. • Ta đã tiêu diệt tồn bộ cứ điểm Điện Biên Phủ, diệt và bắt sống 10.000 tên địch, bắn rơi 68 máy bay, thu nhiều vũ khí và phương tiện chiến tranh Tướng Cơ Nhi ở Hà Nội đang chỉ huy Quân Pháp nhảy dù cứu viện cho ĐBP cứu viện cho quân Pháp ở Điện Biên Phủ 86 07-5-1954 tập đồn cứ điểm Điện Biên Phủ bị đập tan hồn tồn
  84. 87 Tù binh Pháp bị bắt giữ
  85. Lễ mừng chiến thắng ở lịng chảo Điện Biên Phủ 88
  86. 89 Bác Hờ khen tặng các chiến sĩ thắng trận Điện Biên Phủ
  87. Tiếp theo hội nghị ngoại trưởng 4 nước Liên Xơ, Mỹ, Anh, Pháp tại Béc-lin tháng 1/1954 để bàn về việc triệu tập hội nghị quốc tế tại Genève giải quyết vấn đề Triều Tiên và lập lại hịa bình ở Đơng Dương Ngày 26/4/1954, giữa lúc quân ta chuẩn bị mở cuộc tấn cơng thứ 3 để quyết định số phận quân viễn chinh Pháp ở Điện Biên Phủ, thì Hội nghị Genève về Đơng Dương khai mạc và Việt Nam khơng bỏ lỡ cơ hội, tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tạo cơ sở cho phái đồn Việt Nam tới Hội nghị. 90
  88. Ngày 8/5/1954, Hội nghị Genève bắt đầu thảo luận vấn đề lập lại hịa bình ở Đơng Dương. Phái đồn chính phủ ta do Thủ tướng Phạm Văn Đờng làm trưởng đồn bước vào hội nghị với tư thế là đại biểu cho một dân tộc chiến thắng. Trong phiên họp ngày thứ hai (ngày 10/5/1954) trưởng đồn Phạm Văn Đờng đã tuyên bố lập trường căn bản của chính phủ và nhân dân ta là hịa bình, độc lập, dân chủ, thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. 91
  89. Trải qua 26 phiên họp tồn thể và hạn chế, hội nghị đã thảo luận 4 vấn đề chính : • Vấn đề ngừng bắn cùng một lúc trên tồn cõi Đơng Dương. •Vấn đề liên quan giữa hai mặt chính trị và quân sự. •Vấn đề quyết định khu vực tập kết của quân đội hai bên. •Vấn đề kiểm sốt việc thi hành hiệp định đình chiến (Ủy ban Quốc tế giám sát gồm Ấn Độ, Ba Lan và Canada). 92
  90. Chính phủ Pháp phải ký kết hiệp định đình chiến với ta: • Chính phủ Pháp cùng với các nước tham dự hội nghị tuyên bố : "Mỗi nước tham gia hội nghị và tồn vẹn lãnh thổ của những nước trên (tức Việt Nam, Lào, Campuchia) và tuyệt đối khơng can thiệp vào nội trị của những nước đĩ". • Hai bên phải ngừng bắn, tập kết quân đội về hai vùng, lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời cùng với một khu phi quân sự ở hai bên giới tuyến. "Giới tuyến quân sự chỉ cĩ tính chất tạm thời, hồn tồn khơng thể coi là ranh giới về chính trị và lãnh thổ". •Đế quốc Mỹ khơng ký vào bản tuyên bố chung của hội nghị, mà đã ra một tuyên bố riêng cam kết tơn trọng hiệp nghị Genève về Đơng Dương. - Thời gian để chính quyền và quân đội các bên hồn thành việc tập trung? Dân chúng được tự do đi lại giữa 2 miền. - Hai năm sau sẽ tổ chức tổng tuyển cử tự do trong cả nước để thống nhất nước Việt Nam. - Các nước tham gia hội nghị tơn trọng quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. 93
  91. Hội nghị Giơnevơ 1954 94
  92. Kí hiệp định Giơnevơ 21-07-1954 96
  93. - Kết quả của việc thực hiện đường lối, được thể hiện về: + Chính trị. + Quân sự. + Ngoại giao. Ta loại: 16.200 quân Pháp, 62 máy bay, toàn bộ phương tiện chiến tranh ở Điện Biên Phủ, giải phóng nhiều vùng rộng lớn. Kế hoạch Nava hoàn toàn phá sản cùng mưu đồ Pháp – Mỹ, buộc Pháp ký hiệp định Giơ ne vơ. 97
  94. Hiệp định Genève cùng chiến thắng Điện Biên Phủ đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Pháp và can thiệp Mỹ ở Đơng Dương. •Miền Bắc được hồn tồn giải phĩng và chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN. •Một thời kỳ mới của cách mạng Việt Nam đã được mở ra thời kỳ xây dựng CNXH ở miền Bắc, đờng thời tiếp tục đấu tranh hồn thành CMDTDC ở miền Nam. 98
  95. ĐỐI VỚI ĐỐI VỚI VIỆT NAM THẾ GIỚI Đánh thắng Giải phĩng Sự sụp đổ Cổ vũ phong đế quốc lớn miền Bắc của CNTD cũ trào CMTG 99
  96. Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: ▪ Trong nước: ➢ Là chiến thắng lớn nhất, oanh liệt nhất trong kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ. ➢ Thể hiện lòng yêu nước, quyết chiến quyết thắng, chủ nghĩa anh hùng cách mạng của dân ta. ➢ Góp phần quyết định thắng lợi hội nghị Giơ ne vơ. ▪ Quốc tế: ➢ Làm nức lòng nhân dân thế giới, lung lay, tan rã thuộc địa của thực dân cũ, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc. ➢ Chứng minh chân lý thời đại: 1 dân tộc dù nhỏ, nhưng biết đoàn kết, có quyết tâm, có đường lối đúng, có sự ủng 101 hộ của quốc tế thì sẽ chiến thắng.
  97. ĐCS VỮNG MẠNH CHÍNH QUYỀN NHÂN DÂN LỰC LƯỢNG VŨ TRANG ĐỒN KẾT TỒN DÂN ĐỒN KẾT QUỐC TẾ 15/06/2021 102
  98. 1. ĐỀ RA ĐƯỜNG LỐI ĐÚNG ĐẮN 2. KẾT HỢP NHIỆM VỤ 3. VỪA CHỐNG KHÁNG ĐẾ QUỐC VÀ CHIẾN VỪA PHONG KIẾN XÂY DỰNG 5. XÂY 4. KHÁNG DỰNG CHIẾN ĐẢNG LÂU DÀI VỮNG MẠNH 15/06/2021 103
  99. Thỏa thuận một số điều về quan hệ kinh tế, văn hóa, đình chỉ xung đột ở MN và sẽ tiếp tục đàm phán - Tranh thủ thời gian hồ hỗn, Đảng lãnh đạo nhân dân ta tích cực đẩy mạnh sản xuất, ổn định đời sống, tích cực luơng thực, phát triển lực lượng vũ trang, phát triển lực luợng Cách Mạng để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài sau này. - Tranh thủ thời gian hòa hoãn từ 5 ngàn lên 20 ngàn đảng viên; Tưởng rút về nước. Nguyên nhân: sau hịêp định sơ bộ và tạm uớc, Pháp vẫn khơng từ bỏ âm mưu xâm luợc. -16/12/46: Chúng cơng khai tiến đánh Hà Nội đòi tước vũ khí của tự vệ và giữ trật tự ở Hà Nội với lực lượng gần 10 vạn quân. 105
  100. Thời điểm lịch sử đĩ, trung ương Đảng quyết tâm phát động tồn quốc kháng chiến. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến trích: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất đinh không chịu làm nô lệ ” với ý chí “quyết tử cho tổ quốc quyết sinh” 60 ngày đêm tại Thủ đô diệt 2 ngàn tên địch. 106
  101. 2/ Nhiệm vụ kháng chiến toàn quốc: Ý nghĩa của cuộc kháng chiến: tự vệ, chính nghĩa; “cuộc kháng chiến này chỉ hoàn thành nhiệm vụ giải phóng đất nước, củng cố và mở rộng chế độ cộng hòa dân chủ. Nó không tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày, chỉ tịch thu ruộng đất và các hạng tài sản khác của Việt gian phản đế quốc để bổ sung ngân quỹ kháng chiến hay ủng hộ gia đình các chiến sĩ hy sinh” 107
  102. Giai đoạn1950-1954 xây dựng chế độ dân chủ nhân dân: 2/1951: do nhu cầu kháng chiến mỗi nước cần có 1 Đảng riêng. Đảng ra công khai lãnh đạo kháng chiến, • Nhân dân ta giành được nhiều thắng lợi, tại xã Vĩnh Quang, huyện Chiêm Hóa. Dự Đại hội gồm có 158 ại biểu chính thức thay mặt cho hơn 73 vạn Đảng viên. điều kiện Liên Xơ lớn mạnh vượt bậc về mọi mặt, sự phát triển của CNXH ở các nước Châu Âu, nước Cộng Hịa Nhân Dân Trung Hoa ra đời. 108
  103. Đại hội đã nghiên cứu và thảo luận: - Báo cáo chính trị của CT. Hồ Chi Minh. - Báo cáo hồn thành giải phĩng dân tộc, phát triển dân chủ nhân dân, tiến tới CNXH của Trường Chinh. - Báo cáo về tổ chức và điều lệ Đảng cuả Lê Văn Lương. 109
  104. 15 chính sách lớn để đẩy mạnh kháng chiến và đặt cơ sở quốc gia. • Cuộc kháng chiến của nhân dân ta nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa chế độ dân chủ nhân dân với các thế lực phản động. • Thế lực phản động chính là đế quốc xâm lược. • Di tích phong kiến cũng làm cho xã hội Việt Nam đình trệ. - ánh đuổi bọn đé quốc xâm luợc, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc, - Xố bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày cĩ ruộng, -Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội” Ba nhiệm vụ đĩ khang khít với nhau. Nhịêm vụ chính lúc này là hồn tồn giải phĩng dân tộc. Lúc này phải tập trung lực lượng vào cuộc kháng chíên để quyết thắng xâm luợc. 110
  105. • Lực luợng: gồm cơng nhân, nơng dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc. Ngồi ra cịn cĩ những thân sĩ (địa chủ) yêu nuớc và tiến bộ. Những giai cấp đĩ hợp lại thành nhân dân mà nền tảng là cơng, nơng và lao động trí thức. • Cách mạng Việt Nam là CMDTDCND. • Cách mạng Vịêt Nam do Đảng của giai cấp cơng nhân lãnh đạo, nhất định sẽ tiến lên CNXH. Đây là một quá trình lâu dài, đại thể trải qua ba giai đoạn: - Hồn thành giải phĩng dân tộc. - Xố bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, thực hiện triệt để nguời cày cĩ ruộng, phát triển kỹ nghệ, hồn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân. - Xây dựng cơ sở cho CNXH. Ba giai đoạn ấy khơng tách rời nhau mà mật thiết xen lẫn với nhau. Nhưng mỗi giai đoạn cĩ nhiệm vụ trung tâm. 111
  106. • Điều đầu tiên là việc chọn hướng, địa bàn mở chiến dịch, tình hình địch ta và khả năng trình độ tác chiến của ta lúc đĩ chưa cho phép quân ta đánh lớn, đánh tiêu diệt lớn ở chiến trường đồng bằng, đơ thị. • Nhưng yêu cầu của chiến tranh lúc đĩ là quân ta phải đánh tiêu diệt lớn, giải phĩng một vùng đất đai lớn thì mới làm chuyển biến cơ bản và nhanh chĩng cục diện chiến tranh. • Muốn đánh bại các biện pháp thủ đoạn chiến lược chiến dịch của địch, đánh tiêu diệt lớn, trong khi kẻ địch lại đơng quânvà vũ khí trang bị hơn ta để dành được thắng lợi, ít thương vong thì ta phải chọn hướng địch yếu và ở địa bàn rừng núi thiên hiểm. • Mở đầu chiến cục Đơng xuân 1953-1954, đại dồn 316 được lệnh tiến lên Tây Bắc, bước ra quân chiến lược đầu tiên đã điểm trúng huyệt khiến NaVa vội vã điều động 6 tiểu đồn cơ động tăng cường cho Điện Biên Phủ, biến nĩ thành tập đồn cứ điểm mạnh với binh lực lên tới 9 tiểu đồn, NaVa muốn Điện Biên Phủ thành một pháo đài vững chắc, vừa là một cái chốt – một cái bẫy sẵn sàng nghiền nát các sư đồn chủ lực của ta, đồng thời vẫn bảo vệ được nước Lào. • Kế hoạch NaVa bắt đầu bị đảo lộn. Ta cũng tương kế, tựu kế thực hiện chiến tranh nhân dân, Căng địch ra trên tồn chiến trường Đơng Dương mà đánh, trĩi địch trên chiến trường Điện Biên Phủ mà tiêu diệt. Ngay sau đĩ ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược. 112
  107. • Để tạo thế cho chiến dịch ĐBP, ta giải phĩng Lai Châu, sau đĩ lệnh cho Trung đồn 36 Đại đồn 308 bao vây phía Nam ĐBP chặn đường nối thơng với Thượng Lào đã cho một số đơn vị chủ lực nhỏ mà tinh đánh vào các hướng địch yếu nhưng lại hiểm và cĩ ý nghĩa chiến lược về chính trị và tất địch phải cứu. Đĩ là hướng Thượng Lào, Trung Lào và Hạ Lào, Đơng Bắc Campuchia và Bắc Tây Nguyên. • Nguy cơ mất quân, mất đất; địch buộc phải tung lực lượng cơ động các hướng đĩ để cứu vãn. Ta đẩy mạnh chiến tranh du kích trong cả nước và vẫn bố trí một số các đơn vị chủ lực tinh nhuệ để kìm giữ và giam chân các lực lượng cơ động này. Địch phải tổ chức “Bảy con nhím”: Bắc lào 2; Trung Lào 1 cụm cứ điểm; Hạ Lào 1; Tây Nguyên 2; Điện Biên Phủ 1. 113