Bài giảng Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hóa

ppt 79 trang huongle 7181
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_dang_cong_san_viet_nam_chuong_4_duong_loi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hóa

  1. Chương IV ĐƯỜNG LỐI CƠNG NGHIỆP HĨA I. CNH thời kỳ trước đổi mới II. CNH, HĐH thời kỳ đổi mới 1
  2. Chương IV I. CNH thời kỳ trước đổi mới 1. Chủ trương của Đảng về CNH 2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế & nguyên nhân 2
  3. Chương IV 1. Chủ trương của Đảng về CNH a. Mục tiêu & phương hướng cuả CNH XHCN ĐH III của Đảng (9/1960) Đường lối CNH đất nước 1960 – 1975 1975 – 1985 (miền Bắc) (cả nước) 3
  4. Chương IV Cải biến kinh CNXH tế lạc hậu Tất yếu CNH XHCN Miền Bắc khẳng định với nền kinh tế nơng nghiệp lạc hậu ĐH III của Đảng (9/1960) 4
  5. Chương IV ❑ Miền Bắc: Nâng cao NSLĐ Trang bị kỹ thuật cho tồn quyết CNH bộ nền kinh định XHCN Cơ giới tế quốc dân hĩa sx Chỉ rõ ĐH III 5
  6. Chương IV ❑ Miền Bắc: CNH XHCN là nhiệm vụ trọng tâm Tiếp tục được trong suốt TKQĐ lên khẳng định CNXH trong tất cả các ĐH của quan điểm Đảng đúng đắn ĐH III của Đảng 6
  7. Chương IV ĐH III của Đảng ❑ Miền Bắc: Mục tiêu cơ bản, lâu dài của CNH XHCN cần thực qua nhiều giai đoạn XD 1 nền KT Bước đầuXD XHCN cân đối CSVC & kỹ thuật & hiện đại của CNXH 7
  8. Hội nghị TW lần 7 (khĩa III) (4/1962) với tinh thần nhấn mạnh đến phát triển cơng nghiệp nặng đĩ là: Phương hướng chỉ đạo XD & phát triển cơng nghiệp Kết hợp Ưu tiên Ra sức phát triển Ra sức phát chặt chẽ phát triển CN nhẹ song triển CN TW, phát triển CN nặng song với việc đồng thời đẩy CN với một cách ưu tiên phát phát triển CN phát triển hợp lý triển CN nặng địa phương NNo 8
  9. * Kết quả 1960- 1965: Trong 4 năm thực hiện các đường lối, nghị quyết nĩi trên, cuối 1964 đã xây dựng được 1045 xí nghiệp mới, trong đĩ cĩ 250 xí nghiệp lớn, nhiều cơ sở đầu tiên về cơ khí, hĩa chất, luyện kim đã được xây dựng, hình thành một mạng lưới cơng nghiệp nhiều cấp ở khắp các tỉnh. • Cơng nghiệp nhẹ ở Miền bắc cơ bản bảo đảm được từ 80-90% các mặt hàng tiêu dùng thơng thường và cĩ tích lũy từ nội bộ nền kinh tế quốc dân, các mặt văn hĩa - xã hội đã được nâng cao. • Kết cấu hạ tầng phát triển khá, lao động cơ khí, nửa cơ khí đã thay thế cho lao động thủ cơng, đơ thị hĩa diễn ra nhanh tại Hà Nội, Hải Phịng, Nam Định, Vinh; hình thành những đơ thị mới như Việt Trì, Thái Nguyên. Trong nơng nghiệp đã xuất hiện cơ giới hĩa, áp dụng KHKT vào thủy lợi, gieo trồng, sản xuất, chế 9 biến.
  10. • Thành lập khu cơng nghiệp để tạo thuận lợi cho đầu tư vào lĩnh vực chế tạo. Khu kỹ nghệ Biên Hịa được thành lập vào 5/1963, và Cơng ty quốc gia khuếch trương khu kỹ nghệ (SONADAZI) • Trong cơng nghiệp, cơng nghiệp quốc doanh phát triển với nhịp độ cao. Các ngành cơng nghiệp nặng như dầu khí, luyện kim, hố chất được xây dựng và đi vào sản xuất. • Đến năm 1965 cĩ 1.132 xí nghiệp cơng nghiệp quốc doanh đã được xây dựng. Cơng nghiệp nhẹ và mạng lưới cơng nghiệp địa phương phát triển khá. Mặc dù vậy, cơng nghiệp vẫn cịn chưa hướng vào mục tiêu trung tâm phục vụ sản xuất nơng nghiệp và hàng tiêu dùng. 10
  11. Giai đoạn 1965 – 1975: • Đây là giai đoạn mà đường lối CNH chính thức được định hình và cũng là sự thể nghiệm đầu tiên về mơ hình CNH ở một nước nơng nghiệp lạc hậu. 3 đặc điểm chủ yếu chi phối đường lối CNH: a/ Nước ta bước vào thời kỳ quá độ từ một xuất phát điểm hết sức thấp, cơng nghiệp yếu ớt. b/ Miền Bắc thành hậu phương vững chắc đồng thời MB phải sẵn sàng ứng phĩ với tình huống chiến tranh lan sang MB. c/ Các nước XHCN thực hiện CNH theo đường lối ưu tiên phát triển cơng nghiệp nặng. 11
  12. * Những khĩ khăn đặt ra cho quá trình CNH tại MB như sau: + CNH khơng diễn ra trên cả nước nên khơng phát huy tiềm năng thế mạnh của mỗi miền. + CNH ở MB khơng chỉ đáp ứng nhu cầu cải thiện đời sống, xd CSVCKT mà cịn phục vụ kháng chiến chống Mỹ. + Bị Mỹ bắn phá bằng khơng quân và hải quân nên CNH phải tính đến khả năng chiến tranh và hịa bình đan xen để sơ tán địa bàn và quy mơ. 12
  13. * Kết quả đến 1975: Cơng cuộc CNH vẫn chưa làm thay đổi được tính chất sản xuất nhỏ của nền kinh tế, CSVCKT vẫn trong tình trạng nghèo nàn, nơng nghiệp chủ yếu dựa vào lao động thủ cơng, tổ chức sản xuất rời rạc, phân tán, nhịp độ phát triển chưa đáp ứng được yêu cầu ổn định và cải thiện đời sống nhân dân. 13
  14. ĐH IV của Đảng (12/1976) Đường lối CNH XHCN (nhất trí với ĐH III & phát triển thêm) Vừa XD KT TW Đẩy mạnh CNH Ưu tiên phát triển CN vừa phát triển KT XHCN, XD CSVC – nặng một cách hợp lý địa phương, kết KT của CNXH, đưa trên cs phát triển NNo hợp lại trong 1 cơ nền KT từ SX nhỏ & CN nhẹ, XD cơ cấu cấu KT quốc dân lên SX lớn XHCN KT cơng - nơng nghiệp thống nhất14
  15. ❑ Cả nước: (tt) Từ một nền SX nhỏ đi lên nên phải xác định đúng bước đi của CNH phù hợp với mục tiêu & khả năng của mỗi chặng đường 15
  16. (tt) ĐH V của Đảng (3/1982) Xác định nội dung chính của CNH trong chặng đường trước Cả nước: Cả mắt ❑ XD & phát triển Ra sức phát CN nặng cần cĩ Lấy NNo làm triển CN SX mức độ, vừa sức, mặt trận hàng tiêu nhằm phục vụ cho hàng đầu dùng NNo & CN nhẹ 16
  17. COI NƠNG NGHIỆP LÀ MẶT TRẬN HÀNG ĐẦU Ruộng lúa Thái Bình Cơng trình thuỷ nơng17 Bắc Hưng Hải
  18. a. Mục tiêu & phương hướng cuả CNH XHCN (tt) ❑ Cả nước: (tt) Sự điều chỉnh bước đi của CNH này rất đúng đắn, phù hợp với thực tiễn VN. Nhưng trên thực tế lại ko làm đúng sự điều chỉnh chiến lược quan trọng này 18
  19. b. Đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi mới 1960 - 1985 Nĩng vội, giản đơn, chủ quan Theo MH CNH theo kiểu cũ duy ý chí, ham nền KT làm nhanh & lớn, khép kín, Chủ yếu dựa Chủ ko quan tâm đến hướng vào lợi thế về lực là E KT-XH nội & LĐ, tài nguyên, Nhà Phân bổ nguồn thiên về đất đai, nguồn nước lực thơng qua cơ phát triển viện trợ của các & các chế KHH tập trung CN nặng nước XHCN DNNN quan liêu, bao cấp19
  20. Chương IV 2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế & nguyên nhân a. Kết quả thực hiện chủ trương & ý nghĩa Số xí nghiệp tăng 16,5 lần So với Nhiều KCN lớn đã hình thành năm 1955 Nhiều cơ sở đầu tiên của các ngành CN nặng quan trọng (điện, than, cơ khí, luyện kim, hĩa chất) được XD 20
  21. Chương IV a. Kết quả thực hiện chủ trương & ý nghĩa (tt) Đã cĩ hàng chục trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạynghề đào tạo được đội ngũ cán bộ KH-KT xấp xỉ 43 vạn người, tăng 19 lần so với năm 1960 Cĩ ý nghĩa hết sức quan trọng – tạo cơ sở ban đầu để nước ta phát triển nhanh hơn trong các giai đoạn tiếp theo 21
  22. Chương IV b. Hạn chế & nguyên nhân CSVC KT cịn rất lạc hậu. Những ngành CN then chốt cịn nhỏ bé & chưa được XD đồng bộ, chưa đủ sức làm nền tảng Hạn vững chắc cho nền KT quốc dân chế LLSX trong NNo mới chỉ phát triển bước đầu, NNo chưa đáp ứng được nhu cầu về lương thực, thực phẩm cho XH. ĐN cịn nghèo nàn, lạc hậu, kém phát triển, rơi vào khủng hoảng KT - XH 22
  23. b. Hạn chế & nguyên nhân (tt) Tiến hành CNH từ một nền KT lạc hậu, nghèo nàn, trong đk chiến Khách quan tranh kéo dài, vừa bị tàn phá nặng nề, vừa ko thể tập trung sức người, Nguyên sức của cho CNH nhân Mắc sai lầm nghiêm trọng trong Chủ quan, duy ý chí việc xác định mục tiêu, bước đi trong nhận thức & chủ trương CNH về CSVC – KT, bố trí cơ cấu SX, cơ cấu đầu tư 27
  24. • Về nguyên nhân chủ quan cĩ sai lầm về đường lối như : - Chủ trương đẩy mạnh CNH khi chưa đủ các tiền đề cần thiết. - Lấy cơng nghiệp nặng làm nền tảng cho thấy sự nĩng vội về bước đi CNH. - CNH theo hướng thay thế nhập khẩu nên khơng gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới và phân cơng lao động quốc tế. - CNH trong nền kinh tế hiện vật khơng thừa nhận thị trường và cạnh tranh nên khơng thúc đẩy động lực cho KHKT phát triển. - Cuối cùng CNH được xem là việc của Nhà nước, của KTNN và tập thể nên khơng phát huy được sức mạnh của kinh tế tư nhân, đầu tư nước ngồi 28
  25. Giai đoạn 1976 – 1986: Đây là lần thể nghiệm thứ 2 cơng cuộc CNH tại Việt Nam. Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ IV(1976) từ quan điểm “ưu tiên phát triển cơng nghiệp nặng một cách hợp lý đồng thời phát triển nơng nghiệp và cơng nghiệp nhẹ” của ĐH III sang quan điểm “ưu tiên phát triển cơng nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nơng nghiệp và cơng nghiệp nhẹ”. - Trong điều kiện của một nước nơng nghiệp lạc hậu, để thực hiện CNH thì phải bắt đầu từ nơng nghiệp và cơng nghiệp nhẹ, đĩ là vấn đề cĩ tính quy luật của hầu hết các quốc gia cĩ nền kinh tế kém phát triển tiến hành CNH. 29
  26. - Đại hội IV đã thay từ “Cách Mạng kỹ thuật” thành “Cách mạng khoa học – kỹ thuật”. Đĩ là quyết định hết sức đúng đắn vì. + Cuộc cách mạng kỹ thuật thức chất là cơ khí hố, thay thế lao động thủ cơng bằng lao động sử dụng máy mĩc. Cịn Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật đã làm nên sự thay đổi to lớn trên nhiều lĩnh vực của đời sống kinh tế, chính trị và xã hội. Cuộc cách mạng này cĩ 5 nội dung chủ yếu sau: - Về tự động hố : Sử dụng ngày càng nhiều máy tự động quá trình, máy cơng cụ điều khiển bằng số, rơbốt - Về năng lượng : Ngồi những dạng năng lượng truyền thống (nhiệt điện, thuỷ điện) ngày nay chuyển sang lấy dạng năng lượng nguyên tử là chủ yếu và chủ yếu là các dạng năng lượng sạch như năng lượng mặt trời 30
  27. - Về vật liệu mới : Chỉ chưa đầy 40 năm trở lại đây các vật liệu mới đã xuất hiện với nhiều chủng loại rất phong phú và cĩ nhiều tính chất đặc biệt mà vật liệu tự nhiên khơng cĩ được. Ví dụ: Vật liệu tổ hợp (Composit); gốm Zincơn hoặc cácbuasilic chịu nhiệt cao - Về cơng nghệ sinh học: ứng dụng ngày càng nhiều trong cơng nghiệp, nơng nghiệp, y tế, hố chất , bảo vệ mơi trường như cơng nghệ vi sinh, kỹ thuật cuzin, kỹ thuật gen và nuơi cấy tế bào. - Về điện tử và tin học: Đây là lĩnh vực vơ cùng rộng lớn ,hấp dẫn đang được lồi người đặc biệt quan tâm, nhất là lĩnh vực máy tính diễn ra theo 4 hướng : Nhanh (máy siêu tính),nhỏ (vi tính), máy tính cĩ xử lý kiến thức (trí tuệ nhân tạo), máy tính nĩi từ xa (viễn31 tin học).
  28. b. Đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi mới: • CNH được thực hiện theo kế hoạch hĩa thơng qua các chỉ tiêu giá trị hiện vật; vốn được huy động nhờ tích lũy trong nước và tranh thủ viện trợ từ bên ngồi; tăng cường cơng tác nghiên cứu KHKT; mở rộng kinh tế đối ngoại; tiếp tục cải tạo cơng thương nghiệp tư bản tư doanh ở miền Nam đồng thời khơi phục và phát triển kinh tế MB sau chiến tranh. 32
  29. 2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân: Ngành cơng nghiệp và nền kinh tế VN khơng những khơng tiến thêm mà trái lại cịn bộc lộ nhiều yếu kém, mất cân đối nghiêm trọng trong quan hệ cung – cầu hàng hĩa quan trọng như năng lượng, nhiên liệu, hàng tiêu dùng thiết yếu nguyên nhân do xuất phát điểm CNH rất thấp, sản xuất nhỏ cịn phổ biến, tích lũy nội bộ nền kinh tế khơng đáng kể, viện trợ từ các nước XHCN giảm dần, chính sách bao vây, cấm vận của Mỹ và một số nước phương Tây, hậu quả chiến tranh và hai cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc và Tây Nam. 33
  30. HN TW lần 6 đã điều chỉnh với một số giải pháp tình thế như sau: • Khuyến khích đẩy mạnh sản xuất nơng – lâm – ngư nghiệp, sản xuất hàng tiêu dung và hàng xuất khẩu. • Cơ cấu vốn được chuyển trọng tâm từ đầu tư cho cơng nghiệp nặng, quy mơ lớn sang đầu tư cho nơng nghiệp, cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dung với quy mơ vừa và nhỏ. Điều này cho thấy mặt trận nơng nghiệp và cơng nghiệp nhẹ đã được coi trọng hơn. • Chú trọng hiệu quả sản xuất kinh doanh và coi trọng hài hịa lợi ích của nhà nước, tập thể và người lao động cụ thể qua chỉ thị 100 (13/1/1981) về khốn sản phẩm đến nhĩm và người lao động. 34
  31. • Đến ĐH V (3/1982) khẳng định: “Tập trung sức phát triển mạnh nơng nghiệp, coi nơng nghiệp là mặt trận hàng đầu, đưa nơng nghiệp một bước lên sản xuất lớn XHCN, ra sức đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dung và tiếp tục xây dựng một số ngành cơng nghiệp nặng quan trọng; kết hợp nơng nghiệp, cơng nghiệp hang tiêu dùng và cơng nghiệp nặng trong một cơ cấu cơng – nơng nghiệp hợp lý” • Từ nhận thức đĩ ĐH V khái niệm”chặng đường đầu tiên” của thời kỳ quá độ và nhờ bước điều chỉnh của ĐH V giai đoạn 1981-1985 GDP bình quân tăng 5,5% mà giai đoạn 1976-1980 tăng bình quân chỉ cĩ 0,4%, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực hơn. • Lê Duẩn “Con đường cách mạng kỹ thuật của chúng ta tiến hành bằng hai cách: Một là đi tuần tự từ lao động thủ cơng tiến lên nửa cơ khí rồi tiến lên cơ khí. Hai là đi thẳng ngay vào kỹ thuật hiện đại kể cả kỹ thuật tối tân nhất” tư duy nhạy cảm trước những thành tựu to lớn của cuộc CM KHCN của nhân loại. • Trong điều kiện nước ta để rút ngắn quá trình CNH, HDH đất nước theo định hướng XHCN gắn với phát triển kinh tế tri thức thì cần phải kết hợp cơng nghệ truyền thống với cơng nghệ35 hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào cơng nghệ hiện đại ở những khâu quyết định, cần và cĩ thể rút ngắn thời gian, vừa cĩ bước
  32. Chương IV II. CNH, HĐH THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Quá trình đổi mới tư duy về CNH a. Đại hội VI của Đảng phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương CNH thời kỳ 1960 - 1985 ĐH VI của Đảng (12/1986) “Nhìn thẳng vào sự nghiêm khắc thật, đánh chỉ ra giá đúng Những sai lầm trong nhận thức & sự thật, nĩi chủ trương CNH 1960 – 1985, rõ sự thật” nhất là 1975 - 1985 36
  33. Chương IV a. Đại hội VI của Đảng phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương CNH thời kỳ 1960 – 1985 (tt) Việc xác định mục tiêu & bước đi chưa đúng, chủ trương đẩy mạnh CNH khi chưa cĩ đủ Sai lầm (1) các tiền đề cần thiết, chậm đổi mới về cơ chế quản lý KT. Việc bố trí cơ cấu KT (chủ yếu là cơ cấu SX & Sai lầm (2) đầu tư) ko hợp lý nên kết quả đầu tư nhiều nhưng hiệu quả thấp. Khơng thực hiện nghiêm chỉnh Nghị quyết Sai lầm (3) của ĐH V của Đảng. 37
  34. ĐH VI kiểm điểm sâu sắc tư tưởng nĩng vội, chủ quan trong CNH XHCN. • Để khắc phục những sai lầm và khuyết điểm của Đảng, đưa đất nước đi lên, vượt qua khủng hoảng, thì Đảng ta phải đổi mới về đường lối CNH đĩ là: “chuyển trọng tâm từ phát triển cơng nghiệp nặng sang thực hiện 3 chương trình kinh tế lớn: lương thực – thực phẩm , hàng tiêu dung và hàng xuất khẩu” . • Từ quan điểm đĩ những bước đi, phương thức được thay đổi như sau: + CNH phải được tiến hành từng bước phù hợp với trình độ LLSX trong thời kỳ quá độ. + Trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ chưa thể đẩy mạnh CNH mà là tạo tiền đề cần thiết để đẩy mạnh CNH ở chặng đường tiếp theo. + Phải xuất phát từ nhu cầu của thực tiễn, coi trọng tính khả thi và tính hiệu quả của các chương trình CNH. + Cơ cấu kinh tế của chặng đường đầu tiên chưa phải là cơng – nơng nghiệp mà là nơng – cơng – dịch vụ. +Thừa nhận sự tồn tại lâu dài nhiều hình thức sở hữu và nhiều38 thành phần kinh tế trong quá trình CNH. + Bước đầu chuyển sang thực hiện nền kinh tế mở.
  35. Chương IV b. Quá trình đổi mới tư duy về CNH từ ĐH VI đến ĐH X ĐH VI của Đảng (12/1986) Cụ thể hĩa ND chính của CNH XHCN trong những năm cịn lại của chặng đường đầu tiên của TKQĐ 3 Chương trình mục tiêu: lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng & hàng XK 39
  36. Chương IV Sản xuất hàng tiêu dùng Nhà máy dệt Sản xuất hàng gốm sứ Sản xuất bao bì 40
  37. Chương IV Sản xuất lương thực thực phẩm 41
  38. Chương IV SảnSản xuấtxuất hànghàng xuấtxuất khẩukhẩu 42
  39. Chương IV b. Quá trình đổi mới tư duy về CNH từ ĐH VI đến ĐH X (tt) Bước đột phá Hội nghị TW 7 khĩa VII (1/1994) mới trong nhận thức về CNH khái niệm “CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, tồn diện các hđ SX, KD, DV & quản lý KT, XH từ sử dụng LĐ thủ cơng là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với cơng nghệ, phương tiện & phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển CN & tiến bộ KH - CN, tạo ra NSLĐXH cao” 43
  40. Chương IV b. Quá trình đổi mới tư duy về CNH từ ĐH VI đến ĐH X (tt) ĐH VIII của Đảng (6/1996) Nhận định quan trọng Nước ta đã thốt khỏi khủng hoảng KT – XH, chặng đường chuẩn bị tiền để cho CNH cơ bản đã hồn thành cho phép chuyển sang thời kỳ mới là đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước Tiếp tục khẳng định quan Nêu 6 quan điểm về CNH, HĐH & niệm về CNH, HĐH nêu định hướng những ND cơ bản ở HN 7 khĩa VII của nĩ trong những năm tiếp theo44
  41. Chương IV 6 quan điểm CNH, HĐH Hai là, Ba là, coi Bốn là, là sự Sáu là, Một là, con người kết hợp Năm là, nghiệp kết giữ vững là yếu tố cơng lấy E của hợp độc lập tự cơ bản nghệ KT-XH tồn KT chủ đi đơi cho việc truyền để XĐ dân, với với mở phát triển thống PA phát của quốc rộng HTQT nhanh & với hiện triển mọi phịng bền vững đại TPKT 45
  42. Chương IV b. Quá trình đổi mới tư duy về CNH từ ĐH VI đến ĐH X (tt) ĐH IX (4/2001) & ĐH X (4/2006) Bổ sung & nhấn mạnh 1 số điểm mới Con đường Hướng CNH, HĐH CNH, HĐH Đẩy nhanh CNH ở nước ở nước ta là phải phát phải đảm CNH, HĐH ta cần & cĩ triển nhanh & cĩ E bảo XD nền Nno nơng thể rút ngắn các SP, các ngành, KT độc lập thơn hướng thời gian so các lĩnh vực cĩ lợi tự chủ, chủ vào nâng cao với các nước thế, đáp ứng nhu cầu động hội NS, chất đi trước trong nước & XK nhập KTQT lượng, SP46
  43. CNH, HĐH NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN Cơ khí hố nơng nghiệp Cơ khí hố trong lĩnh vực ở tỉnh Quảng Nam nơng nghiệp 47
  44. CNH, HĐH NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN 48
  45. CNH, HĐH NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN 49
  46. Chương IV b. Quá trình đổi mới tư duy về CNH từ ĐH VI đến ĐH X (tt) CNH theo kiểu rút ngắn so với các nước đi trước, ta cần thực hiện các yêu cầu: ▪ Kết hợp những bước tuần tự với những bước nhảy vọt; ▪ Phát huy lợi thế của ĐN, gắn CNH với HĐH, từng bước phát triển kinh tế tri thức; ▪ Phát huy nguồn lực trí tuệ & sức mạnh tinh thần của con người VN, đặc biệt coi trọng phát triển GD & ĐT, KH & CN, xem đây là nền tảng & là động lực cho CNH, HĐH. 50
  47. b. Qúa trình đổi mới tư duy về CNH từ Đại hội VI đến • Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ VI là Đại hội đổi mới của Đảng, thể hiện trên nhiều mặt: Đại hội X + Tinh thần làm việc, đã phát huy cao độ dân chủ nội bộ, nhìn thẳng vào sự thật, nghiêm khắc với khuyết điểm, khẳng định thành tựu, kiên quyết đổi mới tư duy về CNXH và con đường quá độ đi lên CNXH. + Tổng kết, rút ra bốn bài học kinh nghiệm lớn: Một là, trong tồn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng "lấy dân làm gốc"; Hai là, sự lãnh đạo của Đảng phải luơn luơn xuất phát từ thực tế, tơn trọng và hành động theo quy luật khách quan; Ba là, phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới; Bốn là, chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm quyền lãnh đạo nhân dân tiến hành cách mạng XHCN. + Tư duy, nhận thức con đường đi lên CNXH: Đại hội cho rằng quá độ tiến lên CNXH ở nước ta là một quá trình gồm nhiều thời kỳ, giai đoạn phát triển kế tiếp nhau, từ thấp đến cao, theo đúng quy luật từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn XHCN, trong đĩ mỗi thời kỳ, giai đoạn cĩ mục tiêu, nhiệm vụ, bước đi, tốc độ thích hợp, khơng được lẫn lộn, nĩng vội đốt cháy giai đoạn. • Theo nhận thức đĩ, Đại hội xác định nước ta đang ở chặng đường đầu của thời kỳ quá độ lên CNXH. Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm cịn lại của chặng đường đầu tiên này là ổn định mọi mặt tình hình kinh tế- xã hội, tiếp tục xây dựng những tiền đề cần thiết cho việc đẩy mạnh CNH XHCN trong chặng đường tiếp theo. 51
  48. • ĐH VII (6/1991) thơng qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH và Chiến lược ổn định và phát triển KT-XH đến 2000 đồng thời ĐH này cịn chủ trương đầu tư cả chiều rộng và chiều sâu nhằm tạo chuyển biến rõ nét về cơ cấu kinh tế; tập trung vào 3 chương trình kinh tế, xem thị trường vừa là đối tượng vừa là căn cứ cho kế hoạch hĩa, định hướng cho việc xây dựng một nền kinh tế mở. 52
  49. - Đại hội lần thứ IX đã cĩ cách tiếp cận mới sáng rõ hơn: + Ưu tiên phát triển LLSX, cịn QHSX được xây dựng phù hợp với trình độ của LLSX theo định hướng XHCN. + CNH, HĐH phải bảo đảm xây dựng nền kinh tế độc lập , tự chủ ++ Đẩy mạnh CNH phải tính tốn đến yêu cầu phát triển bền vững trong tương lai. 53
  50. Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ IX (4/2001) đã đề ra đường lối kinh tế là: “ Đẩy mạnh CNH, HĐH, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ .tăng cường quốc phịng – an ninh” để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước cơng nghiệp. 54
  51. Chương IV 2. Mục tiêu, quan điểm CNH, HĐH Hội nghị TW 7 khĩa VII a. Mục tiêu CNH, HĐH (1/1994) Mục tiêu cơ bản, lâu dài Cải biến nước ta thành một nước CN cĩ CSVC KT hiện đại, cĩ cơ cấu KT hợp lý, QHSX tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của LLSX, mức sống vật chất & tinh thần cao, quốc phịng – an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội cơng bằng, văn minh 55
  52. Mục tiêu tổng quát được vạch ra là: "Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hĩa, tinh thần của nhân dân nguồn lực con người, năng lực khoa học và cơng nghệ, kết cấu hạ tầng, tiềm lực kinh tế, quốc phịng, an ninh được tăng cường; thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được hình thành về cơ bản. Vị thế của nước ta trên trường quốc tế được nâng cao". 56
  53. Như vậy nét mới của ĐH X là làm sáng rõ quan điểm về phát triển KTTT mà gắn với KTTT là yêu cầu đẩy mạnh phát triển GD&ĐT, KH&CN; a. Mục tiêu CNH, HĐH ĐH X (4/2006) Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với kinh tế tri thức Sớm đưa Tạo nền tảng để đến nước ta ra khỏi năm 2020 đưa nước tình trạng kém ta cơ bản trở thành 1 phát triển nước CN theo hướng hiện đại Mục tiêu cụ thể 57
  54. Chương IV Tổ chức hợp tác & phát triển kinh tế (OECD) Định nghĩa về kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đĩ sự sản sinh ra, phổ cập & sử dụng tri thức giữ vai trị quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống 58
  55. • Nhiệm vụ chính của các nước đi sau là mở cửa tri thức và ý tưởng từ các nước đi trước. hấp thụ cơng nghệ là điều sống cịn. • Mở cửa thị trường và đầu tư cho giáo dục phải là hai trụ cột của khung chính sách cho các nước đang phát triển đĩn bắt xu thế kinh tế tri thức. • Mở cửa thị trường giúp đẩy nhanh quá trình chuyển giao tri thức cịn giáo dục sẽ giúp nâng cao năng lực hấp thụ tri thức của một quốc gia. • Lợi thế so sánh của nước đi sau nằm trong khả năng ứng dụng cơng nghệ nguồn từ các nước đi trước. 59
  56. Chương IV b. Quan điểm CNH, HĐH Hội nghị TW lần 7 khĩa VII Năm là, phát Một là, Bốn là, Hai là, CNH, Ba là, lấy phát triển nhanh, E CNH gắn coi KH HĐH gắn với huy nguồn lực & bền vững; tăng với HĐH & CN trưởng KT đi đơi phát triển KT con người là & CNH, là nền với thực hiện tiến thị trường yếu tố cơ bản HĐH gắn tảng & bộ & cơng bằng định hướng cho sự phát với phát động lực XH, bảo vệ mơi XHCN & hội triển nhanh & triển KT của CNH, trường tự nhiên, nhập KTQT bền vững tri thức HĐH bảo tồn đa dạng sinh học60
  57. • HN TW 7(7/1994) “Về phát triển cơng nghiệp, cơng nghệ đến 2000 theo hướng CNH-HĐH đất nước và xây dựng giai cấp cơng nhân trong giai đoạn mới”. Nghị quyết này đã chuyển dần sang thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH. Nghị quyết này cịn quan niệm CNH,HĐH là quá trình chuyển đổi Quan niệm này phản ánh một bước phát triển tư duy lý luận cụ thể ở: - Phạm vi CNH, HĐH khơng chỉ là dịch chuyển CCKT theo hướng giá trị giá tăng giá trị cơng nghiệp, dịch vụ mà là (như khái niệm nêu trên) - Cốt lõi của CNH, HĐH là phát triển LLSX dần đạt đến trình độ tương đối hiện đại (như khái niệm đã nêu) - CNH phải gắn với HĐH nghĩa là vừa theo quy luật phát triển tuần từ vừa phải rút ngắn nhưng khơng nĩng vội. - CNH, HĐH khơng chỉ thuần túy là quá trình kinh tế - kỹ thuật mà cịn là quá trình kinh tế - xã hội, chuyển hĩa chất lượng nguồn nhân lực theo hướng chuyên nghiệp, tiêu chuẩn, trí tuệ, tác phong cơng nghiệp. - Mục tiêu lâu dài cuả CNH, HĐH là xây dựng CSVCKT của CNXH, cơ cấu kinh tế hợp lý, QHSX tiến bộ phù hợp với trình độ của LLSX, nhân dân cĩ cuộc sống vật chất và tinh thần 61cao, AN- QP vững chắc.
  58. Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ VIII(6/1996) đã khẳng định những thành tựu đã đạt được trong “chặng đường đầu tiên” quyết định đưa VN chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh CNH,HĐH. ĐH VIII đã bổ sung, phát triển 6 quan điểm: + CNH, HĐH là sự nghiệp của mọi thành phần kinh tế, KTNN giữ vai trị chủ đạo. + Nguồn nhân lực là yếu tố cơ bản cho phát triển nhanh và bền vững. + Độc lập tự chủ đi đơi với hợp tác quốc tế. + Kết hợp kinh tế với quốc phịng an ninh + Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm tiêu chuẩn phát triển + Khoa học và cơng nghệ là động lực của CNH,62 HĐH
  59. Chương IV 3. Nội dung & định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức a. Nội dung ĐH X (4/2006) “Chúng ta tranh thủ các cơ hội thuận lợi do bối cảnh quốc tế tạo ra & tiềm năng, lợi thế của nước ta để rút ngắn quá trình CNH, HĐH đất nước theo định hướng XHCN gắn với phát triển kinh tế tri thức. Phải coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền KT & CNH, HĐH” 63
  60. Nội dung cơ bản của quá trình trên Phát triển mạnh Coi trọng cả Giảm chi XD cơ các ngành & SP số lượng & phí trung gian, cấu KT KT cĩ giá trị gia chất lượng tăng nâng cao hiện đại tăng cao dựa trưởng KT trong NSLĐ trong & hợp lý nhiều vào tri mỗi bước phát tất cả các theo thức, kết hợp triển của ĐN, ngành, lĩnh vực ngành, SD nguồn vốn ở từng vùng, nhất là các lĩnh vực tri thức của VN từng địa ngành & lĩnh & lãnh với tri thức mới phương,từng vực cĩ sức thổ nhất của nhân loại dự án KT - XH cạnh tranh cao 64
  61. Chương IV b. Định hướng phát triển các ngành & lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức Đẩy mạnh Phát Chuyển Bảo vệ, CNH, HĐH triển Phát Phát dịch SD E Nno NT, nhanh triển triển cơ cấu tài nguyên giải quyết hơn kinh kinh LĐ, quốc gia, đồng bộ CN, tế tế cơ cấu cải thiện các vấn XD & vùng biển cơng mơi trường đề NNo, DV nghệ tự nhiên nd, NT 65
  62. CNH nơng nghiệp nơng thơn: - Coi trọng giá trị gia tăng và sức cạnh tranh cao; - Phát triển nhanh các ngành cơng nghệ cao, cơng nghệ sạch, dịch vụ cao cấp; - Khai thác thế mạnh của kinh tế biển; - Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên nhằm phát triển kinh tế bền vững; - Cách thức tổ chức sản xuất, quản lý, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm phù hợp với thơng lệ quốc tế và gắn với thị trường thế giới. 66 (Cho vd cụ thể về các giải pháp này)
  63. Chương IV 4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế & nguyên nhân a. Kết quả thực hiện đường lối & ý nghĩa CSVC – KT được tăng cường đáng kể, Một là, khả năng độc lập tự chủ của nền KT được nâng cao cơ cấu KT chuyển dịch theo hướng Hai là, CNH, HĐH đã đạt được những kết quả quan trọng Gĩp phần thúc đẩy tăng trưởng KT cao, Ba là, giảm đĩi nghèo, GDP/người tăng, đời HĐH HĐH năm 20 đối hơn sau mới sống của ND tiếp tục được cải thiện67 Những Những nổi CNH, của bật tựu thành
  64. Chương IV Ý nghĩa 68
  65. • Sau ĐH VI tình hình kinh tế xã hội vẫn cịn rất khĩ khăn do đĩ Đảng đã tìm nhiều biện pháp cụ thể như NQ TW 3 (8/1987) về đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, QĐ 217/HĐBT (11/1987) về chế độ tự chủ kinh doanh của các xí nghiệp quốc doanh, Luật đầu tư nước ngồi 1987, NQ 10 (1988) về khốn trong nơng nghiệp, Luật doanh nghiệp tư nhân và Luật cơng ty (1990) nên từ cuối 1988 giá trị sản lượng cơng và nơng nghiệp đều tăng, nhu cầu lương thực thực phẩm của nhân dân khơng những được đáp ứng mà cịn cĩ dự trữ để xuất khẩu. Kết quả 5 năm 2001-2005 nền kinh tế đạt được tốc độ tăng trưởng khá cao; về cơ cấu ngành: KV I giảm từ 24,5% cịn 20,9%; KV II tăng từ 36,7% lên 41%; KV III đạt 38,1%. - Cơ cấu lao động chuyển đổi tích cực lao động trong KV II tăng từ 12,1% lên 17,9%; lao động trong KV I giảm từ 68,2% cịn 56,8%; lao động trong KV III tăng từ 19,7% lên 25,3%. - Cơ cấu kinh tế vùng điểu chỉnh theo hướng phát huy lợi thế kinh tế của từng vùng, khu kinh tế và vùng chuyên mơn hĩa cây trồng vật nuơi 69
  66. • Trong bối cảnh đã phá được thế bao vây cấm vận, nền kinh tế liên tục tăng trưởng cao, cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng CNH (GDP khu vực I tăng khá về tuyệt đối nhưng giảm tỷ trọng từ 38,7% năm 1990 cịn 29% năm 1995; KV II tăng từ 22,6% lên 29,1%; KV III từ 38,6% lên 41,9%), đời sống nhân dân được cải thiện, quốc phịng – an ninh được giữ vững; Kết quả của quá trình thực hiện đường lối ĐH VIII mặc dù gặp bối cảnh bất lợi từ khủng hoảng tài chính năm 1998 nhưng kinh tế VN vẫn chuyển động theo hướng CNH, HĐH. Nổi bật là nơng nghiệp phát triển liên tục và tỷ trọng giảm từ 27,2% năm 1995 cịn 24,3% năm 2000; cơng nghiệp và xây dựng vượt qua những khĩ khăn và tăng từ 28,7% lên 36,6%; dịch vụ từ 44,1 giảm nhẹ cịn 39,1%; 3 vùng kinh tế trọng điểm được xây dựng và hình thành; cơ cấu thành phần kinh tế ; các cân đối chủ yếu ;kinh tế đối ngoại 70
  67. Đối với nước ta, tuy cịn ở trong nền kinh tế nơng nghiệp và là nước đang phát triển thu nhập thấp, nhưng biết phát huy đội ngũ cán bộ khoa học và cơng nghệ cĩ năng lực tiếp thu và ứng dụng các cơng nghệ cao, qua chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, vẫn cĩ thể cĩ cơ hội rút ngắn thời gian để tiến nhanh hơn. Muốn vậy, phải đồng thời tiếp thu cơng nghệ cao của phát triển kinh tế tri thức và vận dụng ngay vào CNH,HDH trong các lĩnh vực cần thiết. Ví dụ phát triển các phần mềm hệ điều hành máy, cĩ thể đem ứng dụng với sự điều chỉnh hợp lý vào các máy trong CNH,HDH. Thực tế cho thấy khi chúng ta phát triển cơng nghệ thơng tin và truyền thơng, internet, mạng viễn thơng kỹ thuật số, điện thoại di động , tức là phát triển một số bộ phận của kinh tế tri thức thì mặc nhiên thúc đẩy hiện đại hĩa, ở trình độ cao, nhiều lĩnh vực của cơng nghiệp và xây dựng, nơng nghiệp, dịch vụ. Do đĩ việc kết hợp CNH, HDH gắn với phát triển kinh tế71 tri thức vừa là cơ hội, vừa là yêu cầu trong đổi mới.
  68. Hạn chế Tăng trưởng Tốc độ tăng KT chủ yếu theo NSLĐ trưởng KT chiều rộng, tập cịn thấp so vẫn thấp so trung vào các với nhiều với tiềm năng Qui mơ nền ngành cơng nghệ nước trong & thấp hơn KT cịn nhỏ, thấp, tiêu hao vật khu vực nhiều nước thu nhập chất cao, SD trong khu bình quân nhiều tài nguyên, vực thời kỳ đầu người vốn & LĐ đầu CNH thấp 72
  69. Hạn chế Chưa SD E Cơ cấu KT Chưa Cơ các nguồn chuyển dịch Cơ cấu Kết cấu phát cấu lực, cịn chậm, chất đầu tư hạ tầng được lợi TPKT lãng phí, lượng NNL chưa KT–XH thế KT phát thất thốt cịn thấp, hợp chưa đáp vùng để triển nghiêm trọng, LĐ trong lý, quy ứng được đi nhanh chưa chưa phát Nno cịn hoạch & yêu cầu cơ cấu hết huy hết cao, LĐ quản lý phát triển KT hiện tiềm nguồn lực thất nghiệp kém KT -XH đại năng trong dân cịn nhiều 73
  70. Nhiều chính sách & giải pháp chưa đủ mạnh để huy động & SD E các nguồn lực, cả nội & ngoại lực vào cơng cuộc phát triển KT - XH Nguyên nhân Cải cách hành chính cịn chậm & kém hiệu quả. chủ Cơng tác tổ chức, cán bộ chậm đổi mới, chưa quan đáp ứng được yêu cầu Chỉ đạo & tổ chức thực hiện yếu kém 74
  71. Hạn chế Quy hoạch chất lượng kém gây lãng phí nghiêm trọng Cơ cấu đầu tư bất hợp lý nên đầu tư kém E, cơng tác quản lý kém 75
  72. • Tuy vậy kết quả trên chưa đạt mục tiêu ĐH VIII đề ra và nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp, thiếu thị trường tiêu thụ do sức cạnh tranh thấp, đầu tư phân tán, lãng phí và thất thốt. 76
  73. Chương IV Cơng nghiệp Xây dựng 77
  74. Chương IV Dịch vụ 78
  75. Yêu cầu: - Kết quả đạt được, hạn chế của quá trình CNH từ đổi mới đến nay. Qúa trình đổi mới tư duy, mục tiêu, quan điểm, nội dung, định hướng về CNH, HĐH của Đảng trong thời kỳ đổi mới. - CNH, HĐH gắn với phát triển KT tri thức là thế nào? Vì sao ? - Những hạn chế của đường lối CNH trong thời kỳ trước đổi mới. Sự đúng đắn của tư duy mới của Đảng về CNH, HĐH nước ta - Liên hệ thực tế để đánh giá kết quả đạt được. 79