Bài giảng Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam - Chương 8: Đường lối đối ngoại

ppt 76 trang huongle 2730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam - Chương 8: Đường lối đối ngoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_dang_cong_san_viet_nam_chuong_8_duong_loi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam - Chương 8: Đường lối đối ngoại

  1. Chương VIII ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI I. Đường lối đối ngoại thời kỳ từ năm 1975 đến năm 1986 II. Đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế thời kỳ đổi mới 1
  2. Chương VIII Một số khái niệm liên quan Kinh tế đối ngoại Kinh tế quốc tế Là quan hệ KT Là mối quan hệ mà chủ thể của KT với nhau nó là một quốc giữa 2 hoặc gia với bên ngoài nhiều nước, là – với nước khác tổng thể quan hệ hoặc với tổ chức KT của cộng KTQT khác đồng quốc tế 2
  3. Chương VIII QGA QGB QGC 3
  4. Chương VIII Một số khái niệm liên quan (tt) lµ tæng thÓ c¸c quan hÖ kinh tÕ, khoa häc, kü thuËt, c«ng nghÖ cña mét quèc gia víi quèc gia kh¸c hoÆc víi c¸c tæ chøc kinh tÕ quèc tÕ kh¸c, ®îc thùc hiÖn díi nhiÒu h×nh thøc kh¸c nhau, h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn trªn c¬ së ph¸t triÓn cña lùc lîng s¶n xuÊt vµ ph©n c«ng lao ®éng quèc tÕ. 4
  5. Chương VIII Một số khái niệm liên quan (tt) Ngoại giao Đối ngoại là quan hệ cấp độ NN, là ngoại là hoạt động của tất cả các giao chính thức, thiết lập quan hệ chủ thể, các pháp nhân của 1 & có cơ sở nhất định (được ký kết quốc gia với bên ngoài. Hay bằng các hiệp định, các tuyên bố, là quan hệ với bên ngoài nói các thông cáo & có cơ quan đại chung (của quốc gia, tập thể, diện ngoại giao (cao nhất là đại cá nhân, đơn vị, đảng, các tổ sứ quán, thấp là cơ quan đại chức ), rộng hơn ngoại giao diện (công sứ quán) 5
  6. Chương VIII Một số khái niệm liên quan (tt) Chiến tranh Chiến tranh lạnh nóng - Không diễn ra bằng lực lượng vũ trang nhưng mức độ ác liệt của nó có - Diễn ra bằng khi còn hơn chiến tranh nóng. lực lượng vũ trang. - Thời điểm bắt đầu: sau 1945 khi xuất hiện 2 hê thống XH (trật tự 2 cực). - Thời điểm kết thúc: năm 1991 khi hệ thống CNXH sup đổ. 6
  7. Chương VIII Một số khái niệm liên quan (tt) ❑ Quan hệ quốc tế: Quan hệ song Quan hệ đa Đa dạng Đa phương phương phương hóa hóa Là quan hệ trực Là quan hệ Quan hệ Quan hệ nhiều tiếp của quốc giữa quốc gia trên nhiều chiều, nhiều gia này với với các nước, lĩnh vực. nước, nhiều tổ quốc gia khác. các tổ chức chức QT. QT 7
  8. Chương VIII Cơ sở hoạch định đường lối đối ngoại: XD lực lượng Trở thành một đoàn kết rộng trong những nguyên tắc trong rãi với ND yêu đường lối đối chuộng hòa ngoại của Đảng bình trên TG 8
  9. Chương VIII Trong quan hệ với các nước lớn phải hết sức thận trọng & phải cân bằng ở lợi ích KT, chính trị & Đây là nền tảng vững chắc trong các lợi ích khác, trước hết việc xử lý các mqh là lợi ích về KT 9
  10. Chương VIII Sự phát triển của ĐN ta phụ thuộc vào môi trường xung quanh, nó ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta, đến an nguy quốc gia Quan hệ với Đông Với TQ Dương: giúp bạn phải thể hiện ra là là tự giúp mqh mật thiết như chân mình với tay, như cành với cội, như chày với cối 10
  11. Chương VIII Từ chiều sâu của lịch sử đã thấy được vị trí của ta là một nước nhỏ nằm bên cạnh một nước lớn ở phương Bắc nên trong ứng xử với họ ta sử dụng tuyên ngôn cầu hòa bình của một nước nhỏ khi thắng một nước lớn 11
  12. Chương VIII I. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 1986 1. Hoàn cảnh lịch sử 2. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng 3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế & nguyên nhân 12
  13. Chương VIII 1. Hoàn cảnh lịch sử a. Tình hình thế giới Đặc điểm & xu thế quốc tế CM KH & Quan hệ chính NB & Tây CN phát Chạy đua phát trị QT được Âu trở triển đã triển KT đã dẫn vận động trên thành 2 thúc đẩy đến cục diện 2 cực trong trung tâm LLSX TG hòa hoãn giữa cuộc đấu tranh lớn của phát triển các nước lớn ai thắng ai đang KT TG mạnh quyết liệt 13
  14. Chương VIII a. Tình hình thế giới (tt) Tình hình các nước XHCN Phong trào Từ giữa thập Sau thắng lợi độc lập kỷ 70 TK XX, của CMVN dân tộc & tình hình KT-XH 1975, hệ thống CM TG ở các nước XHCN XHCN được mở phát triển xuất hiện sự trì rộng về phạm vi mãnh liệt trệ & mất ổn định 14
  15. Chương VIII a. Tình hình thế giới (tt) Tình hình khu vực Đông Nam Á Sau 1975, 1979, các nước 2/1976, các nước ASEAN Mỹ rút quân ASEAN tham gia ký Hiệp ước thân thiện & khỏi ĐNA, vào liên minh hợp tác ở ĐNA (Hiệp ước khối quân bao vây, cấm Bali), mở ra cục diện hòa sự SEATO vận, cô lập VN bình, hợp tác trong KV tan rã do Mỹ cầm đầu 15
  16. Chương VIII 1. Hoàn cảnh lịch sử (tt) b. Tình hình trong nước Thuận lợi Cả nước XD CNXH với khí thế lạc quan 16
  17. Chương VIII b. Tình hình trong nước (tt) Tư tưởng chủ quan, nóng Khó vội làm cản khăn trở sự phát triển KT-XH 17
  18. Chương VIII 2. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng Đại hội IV, V Xác định mục tiêu đối ngoại Củng cố môi trường hòa bình, giữ vững độc lập dân tộc & chủ quyền quốc gia 18
  19. Chương VIII 2. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng (tt) a. Nhiệm vụ đối ngoại Đại hội IV của Đảng (12/1976) nhiệm vụ đối ngoại “Ra sức tranh thủ những ĐK quốc tế thuận lợi để nhanh chóng hàn gắn những vết thương chiến tranh, XD CSVC kỹ thuật của CNXH ở nước ta” 19
  20. Chương VIII a. Nhiệm vụ đối ngoại (tt) Đại hội V của Đảng (3/1982) nhiệm vụ đối ngoại Công tác đối ngoại phải trở thành một mặt trận chủ động, tích cực trong đấu tranh chống lại các hành động chống phá CMVN của các thế lực thù địch 20
  21. Chương VIII b. Chủ trương đối ngoại với các nước Đại hội IV của Đảng (12/1976) Củng cố, Bảo vệ Sẵn sàng thiết Thiết lập & mở rộng tăng cường & phát triển lập, phát triển quan hệ bình thường đoàn kết & mối quan quan hệ hữu giữa VN với các nước hợp tác với hệ đặc biệt nghị & hợp tác trên cs tôn trọng độc các nước VN – Lào – với các nước lập chủ quyền, bình XHCN Campuchia trong khu vực đẳng & cùng có lợi 21
  22. Chương VIII b. Chủ trương đối ngoại với các nước (tt) ▪ Chú trọng củng cố, tăng cường hợp tác về mọi mặt với Liên Xô – coi LX như hòn đá tảng trong chính sách đối ngoại của VN; Từ giữa ▪ Ra sức bảo vệ mối quan hệ đặc biệt Việt – Lào 1978, trong bối cảnh vấn đề Campuchia đang diến biến điều chỉnh phức tạp; ▪ Góp phần XD khu vực ĐNA hòa bình, tự do, trung lập & ổn định; ▪ Đề ra yêu cầu mở rộng quan hệ KT đối ngoại. 22
  23. Chương VIII b. Chủ trương đối ngoại với các nước (tt) Đại hội V của Đảng (3/1982) Đoàn kết & Đối thoại, Thiết lập & hợp tác toàn thương lượng Quan hệ đặc Khôi mở rộng diện với LX là với các nước biệt VN – Lào phục quan hệ nguyên tắc, là ASEAN để – Campuchia qhệ bình thường chiến lược & giải quyết có ý nghĩa sống bình với các nước luôn luôn là các trở ngại & còn đối với vận thường ko phân hòn đá tảng nhằm XD KV mệnh của 3 dtộc với TQ biệt chế trong CS đối ĐNA hòa bình độ chính trị ngoại của VN & ổn định 23
  24. Chương VIII b. Chủ trương đối ngoại với các nước (tt) XD quan hệ hợp tác toàn diện với LX & các nước XHCN Củng cố & tăng cường đoàn kết với Lào & Campuchia Tóm lại Mở rộng quan hệ hữu nghị với các nước ko liên kết & các nước đang phát triển Đấu tranh với sự bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch 24
  25. Chương VIII 3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế & nguyên nhân a. Kết quả & ý nghĩa Tăng cường được quan hệ với các nước XHCN, đặc biệt là với LX 29/6/1978, VN gia nhập Hội đồng Tương trợ KT (SEV) nên viện trợ & kim ngạch buôn bán với ta Kết quả: Kết hàng năm đều tăng ❑ 31/11/1978, VN ký Hiệp ước hữu nghị & hợp tác toàn diện với LX 25
  26. Chương VIII a. Kết quả & ý nghĩa (tt) 1975 – 1977, thiết lập thêm quan hệ ngoại giao với 23 nước 9/1976, VN trở thành thành viên chính thức của (tt) các tổ chức tài chínhquốc tế như: IMF, WB, ADB 20/9/1977, VN trở thành thành viên chính thức của LHQ Kết Kết quả: ❑ 1977, mở rộng được quan hệ KT với một số nước TB Cuối 1976, Philíppin & Thái Lan là 2 nước cuối cùng trong ASEAN thiết lập quan hệ ngoại giao với VN 26
  27. Chương VIII a. Kết quả & ý nghĩa (tt) Ý nghĩa Tranh thủ được sự Tạo những tiền đề giúp đỡ, viện trợ để mở rộng quan từ bên ngoài để hệ đối ngoại XD đất nước Phát huy được vai trò của nước ta trên trường QT 27
  28. Chương VIII b. Hạn chế & nguyên nhân Nước ta bị Ko tranh thủ bao vây, cô được các lập nhân tố thuận lợi Hạn chế trong qhệ QT phục vụ cho công cuộc khôi phục & phát triển KT 28
  29. Chương VIII b. Hạn chế & nguyên nhân (tt) Đối ngoại của ta chưa Đường lối, nắm bắt được xu thế Nguyên chủ trương chuyển từ đối đầu sang mang đậm hòa hoãn & chạy đua nhân ý thức hệ KT trên TG Nguyên nhân cơ bản là bệnh chủ quan, duy ý ĐH chí, lối suy nghĩ & hành VI nóng vội chạy theo nguyện vọng chủ quan 29
  30. Chương VIII II. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Cơ sở hoạch định và việc hình thành đường lối đối ngoại của Đảng 2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế 3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế & nguyên nhân 30
  31. Chương VIII 1. Cơ sở hoạch định & việc hình thành đường lối đối ngoại của Đảng Trên cơ Là một quá trình = kết sở tiếp quả của những nỗ lực cận mới đối mới, trước hết là đổi mới tư duy đối ngoại & đổi mới về nhận thức TG trong ĐK lịch sử mới 31
  32. Chương VIII a. Cơ sở hoạch định đường lối đối ngoại 1 2 3 4 Nghiên cứu, Phân tích, Xuất phát Từ yêu phân tích, đánh giá từ tình hình cầu, nhiệm vận dụng những truyền quốc tế & vụ của CM tư tưởng thống ngoại khu vực trong nước HCM về giao của đối ngoại dân tộc 32
  33. Chương VIII a. Cơ sở hoạch định đường lối đối ngoại (tt) (1). Tình hình TG & KV Kinh tế, An ninh, chính kỹ thuật trị TG & KV & công nghệ 33
  34. Chương VIII a. Cơ sở hoạch định đường lối đối ngoại (tt) An ninh, chính trị TG & KV Tương quan Tư duy chiến lược lực lượng & nhận thức thay đổi Sự chuyển căn bản → thay đổi thay đổi biến của toàn bộ đường lối 1986 – 1991 đối ngoại của ta trật tự TG & 1991 - nay 34
  35. Chương VIII a. Cơ sở hoạch định đường lối đối ngoại (tt) Chỉ biết đến cuộc Đem đến thời cơ CM KH-KT nhưng CM & thách thức nên chưa thấy hết những KH & CN phải tham gia tác động của nó vào PCLĐQT Trước Sau 1991 1991 Cần tìm được điểm đột phá trong hđ đối ngoại để tháo thế bao vây, cấm vận: ĐH VI & Nghị quyết 13 của Bộ Chính Trị (5/198835 )
  36. Chương VIII a. Cơ sở hoạch định đường lối đối ngoại (tt) Thay đổi cách ứng xử với quốc tế & hình thành hệ thống chính sách, hệ thống quan điểm ngày càng hoàn thiện hơn Những năm gần Điều chỉnh đường lối đối ngoại, đây: quá trình nhấn mạnh nội dung về hội nhập toàn cầu hóa & KTQT theo tình thần ngày càng sự phát triển của chủ động & sáng tạo kinh tế tri thức 36
  37. Chương VIII a. Cơ sở hoạch định đường lối đối ngoại (tt) Đặc biệt trong thời đại ngày nay, ta còn xem xét vấn đề dân tộc & giai cấp Thời kỳ chiến tranh lạnh Sau chiến tranh lạnh - Ưu tiên vấn đề giai cấp. - Nhấn mạnh, chú trọng & - Hành xử đối ngoại theo ý đặt cao lợi ích dân tộc. thức hệ. - Dân tộc trở thành mục tiêu - Mâu thuẫn xuất phát từ giai lợi ích, có t/c sống còn trong cấp, chưa chú ý đến lợi ích đường lối đối ngoại của ta. dân tộc. Là sự chuyển biến về nhận thức 37
  38. Chương VIII a. Cơ sở hoạch định đường lối đối ngoại (tt) Thời kỳ chiến tranh lạnh Sau chiến tranh lạnh Các nước XHCN đều tìm Đấu tranh giai cấp là mối cách bình thường hóa quan quan hệ giữa các nước hệ với các nước TBCN, do XHCN với các nước TBCN. đó làm xuất hiện diễn biến hòa bình & chống diễn biến hòa bình, tuy nhiên yếu tố giai cấp ko còn là vai trò trong việc hoạch định đường lối đối ngoại. 38
  39. Chương VIII a. Cơ sở hoạch định đường lối đối ngoại (tt) Cần phân tích, đánh giá vai trò của các nước lớn đối với sự phát triển của TG, nhất là những nước có lợi ích chiến lược gắn với khu vực ĐNA Tác động đến việc Thấy được sự chuyển động của hoạch định họ sau chiến tranh lạnh: vì lợi ích mà họ hợp tác & đấu tranh với nhau. Gần đây, họ thõa đường lối hiệp với nhau trên lưng, đầu, vai của các nước đang phát triển Chú trọng xử lý mối quan hệ với các nước lớn để ko bị lôi kéo vào các tập hợp lực lượng của họ mà làm phương hại đến hoạt động đối ngoại của ta 39
  40. Chương VIII a. Cơ sở hoạch định đường lối đối ngoại (tt) Ngoài quan hệ với các nước lớn, còn đánh giá tình hình khu vực ĐNA Tác động đến việc KV năng động, có đà Cũng là KV tìm ẩn những nguy cơ: xung đột về dân hoạch định phát triển tốt, sôi động trong lĩnh vực hợp tác, tộc, trạnh chấp về biên đường lối giới, lãnh thổ, tranh giành liên kết khu vực về lợi ích & sự bất ổn định ở 1 số nước Có thế lực bên ngoài KV tác động vào nên khi giải quyết cần chú ý đến những vấn đề trong quan hệ giữa KV 40 với các nước lớn
  41. Chương VIII a. Cơ sở hoạch định đường lối đối ngoại (tt) (2). Yêu cầu, nhiệm vụ của Nhu cầu Yêu cầu về vượt qua phát triển CM trong nước vòng bao KT-XH XĐ trên 3 vây, cấm vận tầm nhìn Tầm nhình chiến lược Tầm nhìn ngắn hạn: Tầm nhìn trung hạn: lâu dài: XD thành công ĐH X “sớm đưa đưa nước ta cơ bản CNXH để “dân giàu, ”; nước ta ra khỏi tình trở thành 1 nước CN phát triển KT-XH khỏi trạng 1 nước kém theo hướng hiện đại vòng vây phát triển” vào 2020 Hoạt động đối ngoại phải đáp ứng các tầm nhìn trên 41
  42. Chương VIII a. Cơ sở hoạch định đường lối đối ngoại (tt) (3). Tư tưởng HCM Hệ thống các quan điểm của HCM về về đối ngoại vấn đề QT, thời đại, về đường lối, C/S đối ngoại của Đảng ta Nguyên tắc & Tư tưởng Tư tưởng HCM Tư tưởng phương châm đoàn kết trong việc xử lý HCM về của HCM trong quốc tế các vấn đề trong xử lý mqh hđ ngoại giao của HCM quan hệ với các với láng là dĩ bất biến nước lớn giềng ứng vạn biến42
  43. Chương VIII a. Cơ sở hoạch định đường lối đối ngoại (tt) (4). Truyền thống ngoại giao của dân tộc Những kinh Tính độc Nổi bậc nhất nghiệm, bài lập, tự là tư tưởng học lịch sử chủ, tự ngoại giao hòa trong hđ đối hiếu, hòa bình cường, tính ngoại qua các hữu nghị của sáng tạo, cha ông ta giai đoạn CM linh hoạt trước đây 43
  44. Chương VIII b. Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối 2 giai đoạn 3 giai đoạn ▪ Giai đoạn 1 (1986 – ▪ Giai đoạn 1 (1986 – 1991): định hình 1996): xác lập đường lối những quan điểm cơ bản về đường lối đối đối ngoại độc lập tự chủ, ngoại của Đảng ta. rộng mở, đa dạng hóa, đa ▪ Giai đoạn 2 (1991 – 1995): hình thành phương hóa QHQT. đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, rộng ▪ Giai đoạn 2 (1996 – mở, đa dạng hóa, đa phương hóa QHQT. nay): bổ sung & phát triển ▪ Giai đoạn 3 (1996 – nay): bổ sung, đường lối đối ngoại theo hoàn thiện & phát triển đường lối đối phương châm chủ động, ngoại theo phương châm chủ động, tích tích cực hội nhập KTQT. cực hội nhập KTQT. 44
  45. Chương VIII b. Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối (tt) ❑ Giai đoạn 1986 – 1991: giai đoạn định hình những quan điểm cơ bản về đường lối đối ngoại của Đảng ta Nghị quyết ĐH VI Nghị quyết 13 TW 6 khóa VI (12/1986) của Bộ Ch.trị (5/1988) (3/1989) 45
  46. Chương VIII a. Cơ sở hoạch định đường lối đối ngoại (tt) Đại hội VI Sẵn sàng bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc vào mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm 46
  47. Chương VIII ❑ Giai đoạn 1986 – 1991: (tt) Ngoài hệ Đại hội VI của Đảng (12/1986) thống Nhận định xu thế mở rộng XHCN & phân công, hợp tác là ĐK quan công nghiệp trọng đối với công cuộc XD phát triển CNXH của nước ta Chủ trương MR quan hệ hợp tác 12/1987 Luật Kết hợp sức KT với các nước, các Đầu tư nước mạnh dân tộc với tổ chức QT & tư nhân ngoài tại VN sức mạnh của nước ngoài trên được ban thời đại trong ĐK nguyên tắc bình đẳng, mới cùng có lợi hành 47
  48. Chương VIII ❑ Giai đoạn 1986 – 1991: (tt) Đánh dấu sự đổi Nghị quyết 13 của mới tư duy QHQT Bộ Chính trị (5/1988) & chuyển hướng toàn bộ chiến lược Nhiệm vụ & chính đối ngoại của Đảng sách đối ngoại ta KĐ mục tiêu Kiên quyết Chủ trương & lợi ích cao Tranh thủ MR QHQT, chuyển từ nhất là củng vị trí có lợi ra sức đa đối đầu sang cố hòa bình nhất trong dạng hóa đấu tranh & để XD & PCLĐQT quan hệ & hợp tác phát triển KT đối ngoại48
  49. Chương VIII a. Cơ sở hoạch định đường lối đối ngoại (tt) Nghị quyết 13 của Bộ Chính trị Nhấn mạnh bước đột phá Giải quyết vấn đề Campuchia với bình thường hóa mối quan Với Trung Quốc & với Mỹ 49
  50. Chương VIII ❑ Giai đoạn 1986 – 1991: (tt) Hội nghị TW 6 Đây là khóa VI (3/1989) bước đổi ĐH V chủ trương “NN độc quyền ngoại Chủ mới đầu thương & TW thống trương tiên trên nhất quản lý công tác lĩnh vực ngoại thương” Xóa bỏ tình KTĐN trạng độc quyền trong SX & KD XNK 50
  51. Chương VIII ❑ Giai đoạn 1986 – 1991: (tt) ✓ Nghị quyết 13 của Bộ Chính trị chỉ nói đến đa phương hóa QHQT, nhưng chưa đề cập đến đa Lưu ý dạng hóa; ✓ Hội nghị TW 6 khóa VI vẫn chưa đề cấp đến chủ trương gia nhập ASEAN. Nhưng sự chuyển hướng trên đã đặt nền móng hình thành đường lối đối ngoại của Đảng ta hiện nay 51
  52. Chương VIII ❑ Giai đoạn 1991 - 1995: hình thành đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa QHQT Đại hội VII Hội nghị TW 3 khóa VII (6/1991) (6/1992) Bắt đầu định hướng lại các mqh đối ngoại của ta, trong đó, qhệ với các nước láng giềng được đặt lên hàng đầu → KV → các ĐCS → các nước phát triển 52
  53. Chương VIII ❑ Giai đoạn 1991 - 1995: (tt) Đại hội VII của Đảng Có ĐK (6/1991) Chủ Phương trương châm “Hợp tác bình đẳng & cùng “VN muốn là bạn với tất có lợi với tất cả các nước, cả các nước trong cộng ko phân biệt chế độ chính đồng TG, phấn đấu vì trị - XH khác nhau, trên cơ hòa bình, độc lập & phát sở các nguyên tắc cùng triển” tồn tại hòa bình” 53
  54. Chương VIII ❑ Giai đoạn 1991 - 1995: (tt) Giai đoạn này thể hiện sự thay đổi trong tầm nhìn của ta về các đối tác, thể hiện rõ phương châm chiến của ta trên cơ sở tư tưởng chỉ đạo Quan điểm, chủ trương đối ngoại rộng mở được đề ra từ ĐH VI & được các Nghị quyết TW khóa VI & VII phát triển thành lối đối ngoại ngày nay 54
  55. Chương VIII ❑ Giai đoạn 1996 - nay: bổ sung, hoàn thiện & phát triển đường lối đối ngoại theo phương châm chủ động, tích cực hội nhập KTQT Đại hội VIII của Đảng (6/1996) Đẩy nhanh XD nền quá trình hội KT mở nhập KT KV & TG 55
  56. Chương VIII ❑ Giai đoạn 1996 - nay: (tt) ĐH VIII tiếp tục KĐ việc thực hiện đường lối được xác lập từ ĐH VII & có các điểm mới MR quan Lần đầu tiên Đánh dấu MR quan hệ đối thử nghiệm VN thực hệ với các ngoại ND, để tiến tới hiện HNQT đảng cầm qhệ với các thực hiện với đầy đủ quyền & các tổ chức phi đầu tư ra ý nghĩa của đảng khác chính phủ nước ngoài nó 56
  57. Chương VIII ❑ Giai đoạn 1996 - nay: (tt) ĐH IX của Đảng (4/2001) XD nền KT độc lập tự chủ MR & nâng Trước hết Nền KT Đi đôi với cao E KTĐN, là độc lập phải có chủ động kết hợp nội tự chủ về tiềm lực hội nhập lực với ngoại đường lối, đủ mạnh KTQT lực để phát chính sách triển ĐN 57
  58. Chương VIII ❑ Giai đoạn 1996 - nay: (tt) ĐH IX của Đảng “Thế” & (4/2001) “lực” lớn Phát triển phương hơn châm của ĐH VII “VN muốn là bạn với “VN sẵn sàng là bạn, là đổi các nước trong cộng tác tin cậy của các nước đồng TG, phấn đấu vì trong cộng đồng quốc tế, hòa bình, độc lập & phấn đấu vì hòa bình, độc phát triển” lập & phát triển” 58
  59. Chương VIII ❑ Giai đoạn 1996 - nay: (tt) ĐH X của Đảng (4/2006) Chủ động hội Tích cực hội nhập KTQT nhập KTQT 59
  60. Chương VIII ➢ 1986 – 1996: xác lập đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa QHQT; ➢ ĐH X (2006): bổ sung, phát triển theo phương châm chủ động, tích cực hội nhập KTQT Đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hòa bình, hợp tác & phát triển; chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ quốc tế 60
  61. Chương VIII 2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập KTQT a. Mục tiêu, nhiệm vụ & tư tưởng chỉ đạo ❑ Cơ hội & thách thức: Cơ hội Thách thức ✓ Xu thế hòa bình, hợp ✓ Những vấn đề toàn cầu: phân hóa giàu tác phát triển & TCH KT; nghèo, dịch bệnh, tội phạm xuyên QG ; ✓ Thắng lợi của sự ✓ Chịu sức ép cạnh tranh rất gay gắt; nghiệp đổi mới đã nâng ✓ Thị trường QT tác động nhanh & mạnh cao thế & lực của ta trên đến thị trường trong nước; trường quốc tế → hội ✓ Các thế lực thù địch luôn muốn chống phá nhập vững chắc. CM của ta, thậm chí mưu toan lật đổ chế độ của ta. 61
  62. Chương VIII a. Mục tiêu, nhiệm vụ & tư tưởng chỉ đạo (tt) ❑ Mục tiêu: P/á lợi ích dân tộc & p/á tầm nhình chiến lược Tạo lập môi trường hòa của Đảng ta bình để đảm bảo cho an ninh & phát triển nhằm XD CNXH Chi phối, quy định nhiệm vụ, tư tưởng chỉ đạo, nguyên tắc đối ngoại 62
  63. Chương VIII a. Mục tiêu, nhiệm vụ & tư tưởng chỉ đạo (tt) ❑ Nhiệm vụ đối ngoại: 1 2 63
  64. Chương VIII a. Mục tiêu, nhiệm vụ & tư tưởng chỉ đạo (tt) ❑ Tư tưởng chỉ đạo: 1 2 Phải giữ vững ngtắc độc lập, thống nhất Trong bất kể tình huống nào & CNXH nhưng phải cũng ko để rơi vào tình huống hết sức sáng tạo, năng bị đối đầu, bị cô lập, bị lệ thuộc. động, linh hoạt phù hợp 2007 ta bs: trong bất cứ tình với ĐK ĐN ta, phù hợp huống nào cũng để xảy ra tình với đặc điểm của tình trạng 1 nước thứ 3 phải lựa chọn TG & KV, phù hợp với giữa ta với một nước lớn khác từng đối tượng 64
  65. Chương VIII ❑ Tư tưởng chỉ đạo: (tt) 2 Phải thực hiện nhất quán trên 6 phương diện (2). Nhất quán (1). Nhất quán về chính sách (3). Chủ động về đường lối đối ngoại rộng hội nhập & đối ngoại độc mở, đa dạng tích cực hội lập tự chủ hóa, đa phương nhập KTQT hóa qhệ QT 65
  66. Chương VIII ❑ Tư tưởng chỉ đạo: (tt) 2 Phải thực hiện nhất quán trên 6 phương diện (4). Nhất quán với (6). Nhất quán phương châm (5). Tích cực trên tinh thần “VN sẵn sàng là tham gia đưa các qhệ bạn, là đối tác hợp tác đã thiết lập đi tin cậy của các KV & QT vào chiều sâu, nước trong cộng ổn định, bền vững đồng TG” 66
  67. Chương VIII a. Mục tiêu, nhiệm vụ & tư tưởng chỉ đạo (tt) ❑ Nguyên tắc chỉ đạo: Bảo vệ lợi ích tối cao của dtộc – đặt lợi ích dtộc lên hàng đầu trong mọi mqh đối ngoại → chi phối quyết sách của ta, cách hành xử của ta, lựa chọn đối tác của ta 67
  68. Chương VIII a. Mục tiêu, nhiệm vụ & tư tưởng chỉ đạo (tt) ❑ Nguyên tắc chỉ đạo: Đại hội X của Đảng (4/2006) Tôn trọng Giải quyết độc lập Ko SD & các tranh chủ quyền, Tôn trọng đe dọa SD chấp QT ko can thiệp & bình đẳng vũ lực trong bằng con vào công cùng có lợi qhệ QT đường hòa việc nội bộ bình của nhau 68
  69. Chương VIII a. Mục tiêu, nhiệm vụ & tư tưởng chỉ đạo (tt) ❑ Phương châm đối ngoại: Hội nghị TW 3 khóa VII (1992) (1). Bảo vệ lợi ích (2). Giữ vững độc dtộc chân chính, kết lập tự chủ, tự (4). Chú trọng (3). Nắm vững hợp nhuần nhuyễn lực, tự cường hợp tác KV, qhệ hợp tác chủ nghĩa yêu nước đồng thời đẩy đồng thời coi trong đấu với chủ nghĩa QT & mạnh đa dạng trọng việc hợp tranh & hợp GCCN, thực chất là hóa, đa phương tác với các tác QT xử lý mqh giữa lợi ích hóa các qhệ nước lớn dtộc & nghĩa vụ QT đối ngoại 69
  70. Chương VIII a. Mục tiêu, nhiệm vụ & tư tưởng chỉ đạo (tt) ❑ Phương hướng hoạt động đối ngoại: 1 2 3 Tăng cường → Tiếp tục coi trọng hợp tác hữu Coi trọng qhệ MR mqhệ với các nghị với tất với các nước lớn nước bạn bè truyền cả các nước đặc biệt là Mỹ thống, các nước độc láng giềng & lập dtộc, các nước KV ASEAN đang phát triển70
  71. Chương VIII a. Mục tiêu, nhiệm vụ & tư tưởng chỉ đạo (tt) ❑ Phương hướng hoạt động đối ngoại: (tt) 4 5 Thúc đẩy qhệ đa dạng với các Tiếp tục cộng tác nước phát triển & các tổ chức với các ĐCS công QT, tham gia giải quyết các vấn nhân, phong trào độc đề toàn cầu, truyền thống & phi lập dtộc, các ptrào truyền thống, tội phạm QT & chủ tiến bộ XH nghĩa khủng bố QT 71
  72. Chương VIII a. Mục tiêu, nhiệm vụ & tư tưởng chỉ đạo (tt) ❑ Phương hướng hoạt động đối ngoại: (tt) 1 2 3 MR phát triển công Thúc đẩy MR (8). Xử lý các tác đối ngoại ND qhệ với các vấn đề liên quan theo phương châm đảng cầm đến dân chủ, chủ động, linh hoạt, quyền trên TG nhân quyền sáng tạo & E 72
  73. Chương VIII b. Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế 3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế & nguyên nhân (Xem giáo trình) 73
  74. . Các vị bộ trưởng ngoại giao Việt Nam từ 9/1945 đến nay • Hồ Chí Minh (từ 2/9/1945 đến 2/3/1946, và từ 3/11/1946 đến tháng 3/1947) • Nguyễn Tường Tam (từ 2/3/1946 đến tháng 5/1946) • Hoàng Minh Giám (từ tháng 3/1947 đến tháng 4/1954) • Phạm Văn Đồng (từ tháng 4/1954 đến tháng 2/1961) • Ung Văn Khiêm (từ tháng 2/1961 đến 30/4/1963) 7474 • Xuân Thủy (từ 30/4/1963 đến tháng 4/1965)
  75. . • Nguyễn Duy Trinh (từ tháng 4/1965 đến tháng 2/1980) • Nguyễn Cơ Thạch (từ tháng 2/1980 đến tháng 7/1991, trước đó, từ tháng 5/1979 là Quốc vụ khanh Bộ Ngoại giao hàm Bộ trưởng) • Nguyễn Mạnh Cầm (từ tháng 8/1991 đến 28/1/2000) • Nguyễn Dy Niên (từ 28/1/2000 đến tháng 6/2006) 75 • Phạm Gia Khiêm (từ tháng 6/2006 đến nay)75
  76. . Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam • Nguyễn Thị Bình Bộ trưởng Biệt phái tại Bộ Ngoại giao • Võ Đông Giang (từ tháng 3/1983 đến 1987) 7676