Bài giảng Linkstate Routing Protocols - Âu Bửu Long
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Linkstate Routing Protocols - Âu Bửu Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_linkstate_routing_protocols_au_buu_long.pdf
Nội dung text: Bài giảng Linkstate Routing Protocols - Âu Bửu Long
- ThS Âu Bửu Long Mạng máy tính nâng cao-V1 1
- Link State Routing Dựa trên thuật toán Dijkstra để tìm đường đi ngắn nhất. Mỗi router lưu tr ữ thông tin về toàn bộ topo của mạng ◦ Gồm danh sách các router và đường kết nối gi ữa các router li ền kề
- Link State Routing Mỗi router tạo ra gói “link state packet” (LSP) ch ứa đị a ch ỉ mạng và kho ảng cách đế n các router kề với nó. ◦ LSP sẽ đượ c gởi đế đế n tất cả các router để cập nh ật các mẫu tin đị nh tuy ến của chúng . ◦ Khi router nh ận LSP từ tất cả các router, nó sẽ dùng các thông tin này để quy ết đị nh đườ ng đi.
- Link State Packets LSPs được t ạo ra và gởi khi: ◦ Đị nh k ỳ. ◦ Có node mới k ết n ối vào router. ◦ Chi phí k ết n ối thay đổ i. ◦ Mất k ết n ối gi ữa các node (link failure). ◦ Node nào đó b ị fail (node failure)
- Link State Packets LSP chứa các thông tin: ◦ Thông tin v ề node/mạng lân c ận ◦ Thông tin v ề chi phí k ết n ối
- Thuật toán Dijkstra’s LSR Đầ u tiên, PATH ch ỉ ch ứa node g ốc (Router hi ện t ại) Ứng v ới mỗi node N trong PATH: ◦ Với mỗi node k ề M c ủa node N: Nếu M không n ằm trong TENT, Thêm M vào TENT Nếu M n ằm trong TENT, và chi phí đườ ng đi mới th ấp hơn chi phí node M trong TENT, thay th ế M b ởi thông tin ứng v ới đườ ng qua N Nếu M n ằm trong TENT và chi phí mới cao h ơn chi phí đã tính thì b ỏ qua. Tính đườ ng đi ng ắn nh ất trong TENT Nếu đườ ng đi ng ắn h ơn đườ ng đã l ưu trong PATH thì c ập nh ật l ại PATH
- Thuật toán Dijkstra’s LSR Xét topo mạng sau: 6 2 A B C 5 1 2 2 G 2 4 D E F 1 Link state database: A B C D E F G B 6 A 6 B 6 A 2 B 1 C 2 C 5 D 2 C 2 F 2 E 2 D 2 E 4 F 1 E 1 G 5 F 4 G 1
- Thuật toán Dijkstra’s LSR Kh ởi t ạo đường đi cho node C: ◦ Đầ u tiên, thêm (C,0,0) vào PATH C (0)
- Thuật toán Dijkstra’s LSR Ứng v ới LSP c ủa C ◦ Thêm F, G, và B vào TENT C (0) (2) (5) (2) F G B
- Thuật toán Dijkstra’s LSR Thêm F vào PATH ◦ Thêm G và E vào TENT C (0) (2) (5) (2) F G B (3) (6) G E
- Thuật toán Dijkstra’s LSR G xu ất hi ện trong TENT 2 l ần, l ưu đường tốt nh ất ◦ Hướ ng mới đế n G t ốt h ơn (3 < 5) C (0) (2) (5) (2) F G B (3) (6) G E
- Thuật toán Dijkstra’s LSR Thêm B vào PATH ◦ Thêm A và E vào TENT C (0) (2) (2) F B (3) (6) (3) (8) G A E E
- Thuật toán Dijkstra’s LSR E xu ất hi ện 2 l ần, ch ọn h ướng t ốt nh ất. ◦ Đườ ng đế n E mới t ốt h ơn (3 < 6) C (0) (2) (2) F B (3) (6) (3) (8) G A E E
- Thuật toán Dijkstra’s LSR Thêm E vào PATH ◦ Thêm D vào TENT C (0) (2) (2) F B (3) (3) (8) G A E (5) D
- Thuật toán Dijkstra’s LSR Thêm G vào PATH ◦ Tất c ả các thành ph ần trong LSP c ủa G đã t ồn tại trong TENT C (0) (2) (2) F B (3) (3) (8) G A E (5) D
- Thuật toán Dijkstra’s LSR Thêm D vào PATH ◦ Thêm đườ ng mới đế n A vì t ốt h ơn đườ ng có s ẵn C (0) (2) (2) F B (3) (3) (8) G A E (5) D (7) A
- Thuật toán Dijkstra’s LSR Thêm A vào PATH ◦ Tất c ả các thành ph ần trong LSP c ủa G đã t ồn tại trong TENT C (0) (2) (2) F B (3) (3) G E (5) D (7) A
- Thuật toán Dijkstra’s LSR Kết thúc vì t ất c ả các đường trong TENT đã thêm vào PATH C (0) (2) (2) F B (3) (3) G E (5) D (7) A
- Thuật toán Dijkstra’s LSR Tạo ra database forward: Forwarding Database C (0) Destination Port (2) (2) C C F B FF (3) (3) G GF E BB (5) EB D DB (7) A AB