Bài giảng Lý luận dạy học - Nguyễn Ánh Hồng

ppt 99 trang huongle 3340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý luận dạy học - Nguyễn Ánh Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ly_luan_day_hoc_nguyen_anh_hong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lý luận dạy học - Nguyễn Ánh Hồng

  1. LÍ LUẬN DẠY HỌC Giảng viên: TS.Nguyễn Ánh Hồng
  2. Phần lý luận: Chương 1: Quá trình dạy học Chương 2: Các nguyên tắc dạy học Chương 3: Nội dung dạy học Chương 4: Phương pháp dạy học Chương 5: Hình thức tổ chức dạy học Thiết kế bài giảng và tập giảng.
  3. Phương châm giảng dạy ◼ - Phát huy cao độ tính tích cực của sinh viên qua quá trình thảo luận, thực hiện các bài tập liên hệ thực tiễn cuộc sống. ◼ - SV để điện thọai chế độ rung; không tùy tiện ra vào lớp trong giờ học. ◼ - SV trật tự trong khi nghe giảng và có thể đặt câu hỏi, trao đổi đối với G bất cứ lúc nào.
  4. Cách đánh giá ◼ Điểm giữa kì: 30% ◼ Điểm cuối kì: 70% ◼ - Bài thi cuối kì ◼ - Kết quả thảo luận và làm việc trong nhóm (Sv không tham gia thảo luận và làm việc trong nhóm sẽ không được công nhận điểm thi )
  5. Tài liệu tham khảo: 1. Giáo dục học phần Lý luận dạy học 2. Các lý thuyết và mô hình giáo dục hướng vào người học ở phương tây, Viện Khoa học Giáo dục, Hà Nội 1995. 3. Quan niệm và xu thế phát triển phương pháp dạy học trên thế giới, Hà Nội 2001. 4. Các chiến lược để dạy học có hiệu quả, Allan C. Ornstein & Thomas J. Lasley,II, Tài liệu tham khảo nội bộ.
  6. Chương 1: QUÁ TRÌNH DẠY HỌC 1. Khái niệm về quá trình dạy học 2. Các nhân tố cấu trúc của quá trình dạy học. 3. Các nhiệm vụ của quá trình dạy học 4. Bản chất của quá trình dạy học 5. Lo gic của quá trình dạy học 6. Quy luật cơ bản của quá trình dạy học
  7. Câu hỏi thảo luận nhóm ◼ Anh/ chị hiểu như thế nào về dạy học? ◼ Vai trò của giáo viên (G) và vai trò của học sinh (H) trong quá trình dạy học?
  8. 1. Khái niệm về quá trình dạy học: Quá trình dạy học là quá trình tương tác giữa hoạt động dạy của gíao viên (G) và hoạt động học của học sinh (H) nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học.
  9. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC Hoaït ñoäng daïy cuûa G Hoaït ñoäng hoïc cuûa H -G chuû theå cuûa hoaït -H chuû theå cuûa hoaït ñoäng daïy ñoäng hoïc -G giöõ vai troø chuû -H giöõ vai troø chuû ñaïo:Toå chöùc, ñieàu ñoäng, tích cöïc: Töï toå khieån hoaït ñoäng hoïc chöùc, töï ñieàu khieån hoaït ñoäng nhaän thöùc
  10. Câu hỏi thảo luận nhóm ◼ Bạn hiểu như thế nào về dạy học hướng vào người học? ◼ Bạn hiểu như thế nào về dạy học hướng vào người thày? ◼ Phải chăng khi dạy học hướng vào H thì vai trò của G bị giảm?
  11. VỀ MỤC TIÊU GIÁO VIÊN LÀ TRUNG TÂM HỌC SINH LÀ TRUNG TÂM - Truyền đạt kiến thức đã quy - Chuẩn bị cho học sinh thích định trong chương trình và ứng với đời sống xã hội SGK - Tôn trọng nhu cầu, hứng - Quan tâm trước hết đến thú, lợi ích và khả năng của việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh GV
  12. VỀ NỘI DUNG GIÁO VIÊN LÀ TRUNG TÂM HỌC SINH LÀ TRUNG TÂM - Chương trình được thiết kế - Chương trình hướng vào sự chủ yếu theo logic nội dung chuẩn bị phục vụ thiết thực bài học cho thực tế - Giáo án được soạn trước - Giáo án có nhiều phương án theo đường thẳng chung theo kiểu phân nhánh linh cho mọi học sinh hoạt, có thể được điều - Chú trọng hệ thống kiến chỉnh. thức lý thuyết, sự phát triển - Chú trọng các kỹ năng thực của các khái niệm hành, vận dụng kiến thức, năng lực giải quyết các vấn đề thực tiễn.
  13. VỀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO VIÊN LÀ TRUNG TÂM HỌC SINH LÀ TRUNG TÂM - Chủ yếu là thuyết trình, - Khám phá và giải quyết vấn giảng giải, tập trung vào bài đề giảng. - Người học chủ động, tích - Người học thụ động. cực tham gia - Ghi nhớ - Tìm tòi và thể hiện - Giáo viên chiếm ưu thế, có - GV điều khiển, thúc đẩy sự uy quyền, áp đặt tìm tòi
  14. VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP GIÁO VIÊN LÀ TRUNG TÂM HỌC SINH LÀ TRUNG TÂM - Không khí lớp học: hình - Tự chủ, thân mật, không thức, máy móc hình thức - Sắp xếp chỗ ngồi ổn định - Chỗ ngồi linh hoạt - Dùng phương tiện, kỹ thuật - Sử dụng thường xuyên các dạy học ở mức tối thiểu phương tiện kỹ thuật dạy học
  15. VỀ KẾT QUẢ GIÁO VIÊN LÀ TRUNG TÂM HỌC SINH LÀ TRUNG TÂM - - Tri thức có sẵn Tri thức tự tìm - Trình độ cao hơn về phát - Trình độ phát triển nhận triển nhận thức, tình cảm và thức thấp mặc dù có hệ hành vi thống - Tự tin - Phụ thuộc vào tài liệu - HS tự giác chịu trách nhiệm - GV độc quyền đaùnh giá kết về kết quả học tập, được quả học tập; học sinh chấp tham gia đánh giá, tự đánh nhận các giá trị truyền giá, tự xác định các giá trị. thống
  16. ◼ Những tồn tại và giải pháp nâng cao chất lượng dạy học ở phổ thông hiện nay.
  17. ◼ Tại sao chúng ta lại đề cập đến nhiều yếu tố khi bàn đến chất lượng dạy học?
  18. 2. Các nhân tố cấu trúc của quá trình dạy học. 2.1. Mục đích và nhiệm vụ dạy học. oMục đích dạy học phản ánh tập trung nhất những yêu cầu của xã hội đối với hoạt động dạy học oTrên cơ sở mục đích dạy học, các nhiệm vụ cụ thể của dạy học được xây dựng. oMục đích và nhiệm vụ dạy học định hướng cho sự vận động và phát triển của quá trình dạy học.
  19. 2.2. Nội dung dạy học là hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mà người học cần nắm trong quá trình dạy học. - Nội dung dạy học tạo nên nội dung giảng dạy và học tập của G và H.
  20. 2.3. Các phương pháp, phương tiện dạy học là hệ thống những cách thức, phương tiện phối hợp của G và H nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học. 2.4. G với hoạt động dạy, H với hoạt động học là hai nhân tố đặc trưng cơ bản, nhân tố trung tâm của quá trình dạy học.
  21. 2.5. Kết quả quá trình dạy học QTDH phản ánh chất lượng và hiệu quả học tập của H, cũng là kết quả phát triển tổng hợp của toàn hệ thống. Các nhân tố của QTDH có quan hệ, tác động qua lại một cách biện chứng, phản ánh tính quy luật của QTDH.
  22. 2.6. QTDH tồn tại và phát triển trong môi trường kinh tế – xã hội và môi trường khoa học – công nghệ. Dạy học có những nhiệm vụ gì? Phải chăng G chỉ cần dạy chữ, H chỉ cần học chữ?
  23. 3. Các nhiệm vụ của quá trình dạy học 3.1. Nhiệm vụ giáo dưỡng Tổ chức,đđiều khiển cho H nắm vững hệ thống những tri thức khoa học cơ bản, hiện đại, phù hợp với thực tiễn và rèn luyện những kỹ năng, kỹ xảo tương ứng.
  24. + Tri thức cơ bản là những tri thức khoa học tối thiểu cần thiết nhất, là nền tảng, cơ sở, là điều kiện để H tiếp tục học lên ở những bậc cao hơn hoặc giúp họ có đủ hành trang bước vào cuộc sống tự lập. +Tri thức hiện đại là những tri thức phản ánh những thành tựu mới nhất về các lĩnh vực khoa học kỹ thuật, kinh tế, văn hóa
  25. -QTDHĐH cần rèn luyện cho H hệ thống những kỹ năng, kỹ xảo cần thiết. - Kỹ năng là năng lực tự giác hoàn thành một hoạt động nhất định, dựa trên sự hiểu biết và vận dụng những tri thức tương ứng. Kỹ xảo là năng lực thực hiện một cách tự động hóa một thao tác hay một công việc nhất định
  26. 3.2. Nhiệm vụ phát triển trí tuệ . Sự phát triển trí tuệ nói chung được đặc trưng bởi quá trình tích lũy tri thức và các thao tác hoạt động trí tuệ thành thạo, vững chắc của con người.
  27. Những phẩm chất trí tuệ: tính định hướng, bề rộng, độ sâu, tính linh hoạt, tính mềm dẻo, tính độc lập, tính nhất quán, tính phê phán, tính khái quát của hoạt động trí tuệ. Điều kiện cần thiết để dạy học thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển trí tuệ là dạy học phải đi trước và đón trước sự phát triển trí tuệ của H.
  28. 3.3. Nhiệm vụ giáo dục trong dạy học Trên cơ sở trang bị tri thức và phát triển năng lực, phẩm chất trí tuệ, QTDH phải nhằm hình thành thế giới quan khoa học và các phẩm chất nhân cách cho H. Sự khác biệt giữa nhận thức của nhà khoa học khi tìm kiếm ra tri thức và nhận thức của học sinh trong quá trình dạy học?
  29. 4. Bản chất của quá trình dạy học Bản chất của QTDH là quá trình nhận thức độc đáo của H được tiến hành dưới vai trò tổ chức, điều khiển của G nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học.
  30. 4.1. Quá trình nhận thức của H về cơ bản giống quá trình nhận thức của loài người, của nhà khoa học: ◼Đều diễn ra theo quy luật nhận thức. ◼Đều huy động hoạt động tư duy của con người ở mức độ cao nhất. ◼Đều làm cho vốn hiểu biết của con người ngày càng hoàn thiện và phong phú.
  31. 4.2. Nét độc đáo trong nhận thức của H: Hoạt động nhận thức của H diễn ra dưới tác động chủ đạo của G Bạn hãy cho biết trình tự các bước trong một giờ dạy
  32. 5. Lo gic của quá trình dạy học Logic của quá trình dạy học là trình tự vận động hợp quy luật của quá trình dạy học đảm bảo cho người học phát triển trí tuệ tương ứng với lúc bắt đầu nghiên cứu đến trình độ phát triển trí tuệ tương ứng với lúc kết thúc nghiên cứu môn học (hay một chương) nào đó.
  33. Các khâu cơ bản sau của QTDH: + Kích thích thái độ học tập tích cực của người học + Tổ chức, điều khiển người học lĩnh hội tri thức mới + Tổ chức, điều khiển người học củng cố tri thức mới + Tổ chức, điều khiển người học rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo trong học tập. + Phân tích kết quả học tập và tự điều chỉnh hoạt động học tập nhằm hoàn thiện quá trình dạy học. Các khâu của quá trình dạy học tương ứng với 5 bước lên lớp .
  34. Sự phân chia các khâu của quá trình dạy học chỉ có tính tương đối. G có thể vận dụng linh hoạt, sáng tạo tùy theo nhiệm vụ, nội dung của các bài học và đặc điểm nhận thức của người học.
  35. Các giai đoạn cơ bản của một bài giảng: ◼ Giới thiệu ◼ Nội dung giảng chính ◼ Kết luận
  36. GIỚI THIỆU ◼ Các mục tiêu của buổi học ◼ Những kiến thức cũ liên quan ◼ Buổi học được tiến hành như thế nào ◼ Những yêu cầu đối với người học
  37. Nội dung ◼ Là phần hướng dẫn chính của chương trình đào tạo, nội dung được chia nhỏ thành các giai đoạn hoặc các buổi học. ◼ “ Chia khúc” thông tin giúp H dễ tiếp thu và dễ nhớ.
  38. KẾT LUẬN ◼ Tổng kết ◼ Kiểm tra sự lĩnh hội của H ◼ Giao nhiệm vụ học tập
  39. Bạn hãy giới thiệu cách mở đầu của một bài giảng cụ thể Theo bạn phần mở bài cần có những yêu cầu gì?
  40. Đề cương bài giảng ◼ Mục tiêu bài giảng ◼ Phương châm bài giảng ◼ Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo ◼ Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá thành tích ◼ Nội dung và các vấn đề trong mỗi buổi giảng
  41. 6. Quy luật cơ bản của quá trình dạy học Quy luật thống nhất biện chứng giữa hoạt động dạy của G và hoạt động học của H. G (daïy) H (hoïc) - Chuû theå taùc ñoäng sö - Ñoái töôïng hoaït ñoäng phaïm vaøo 2 ñoái daïy, chuû theå töôïng: H vaø hoaït ñoäng nhaän thöùc. nhaän thöùc cuûa H. - Giöõ vai troø töï toå chöùc, - Giöõ vai troø toå chöùc, töï ñieàu khieån hoaït ñoäng ñieàu khieån, chæ ñaïo nhaän thöùc
  42. Quá trình tổ chức, điều khiển, và tự tổ chức, tự điều khiển trong hoạt đông dạy học diễn ra theo algorit sau: a.Phát lệnh: Có 2 trung tâm phát lệnh là G, sau đó là H. Lệnh được phát ra là những yêu cầu, nhiệm vụ học tập thể hiện dưới dạng các bài tập, câu hỏi có vấn đề.
  43. b.Thực hiện lệnh: - Dưới sự hướng dẫn, điều khiển của G, H tự phát hiện mâu thuẫn, tự giải quyết vấn đề để tìm ra những tri thức mới, cách thức hành động mới, phát triển năng lực và phẩm chất trí tuệ, đặc biệt năng lực tư duy độc lập, mức độ sáng tạo. - Trong quá trình thực hiện lệnh, H có khả năng giải quyết các vấn đề ở các mức độ sau: mức độ tích cực, mức độ độc lập, mức độ sáng tạo.
  44. c. Thu mối liên hệ ngược: - G thu những liên hệ ngược ngoài thông qua kết quả và trạng thái xúc cảm của H. - Các mối liên hệ ngược trong được bản thân G và H thu nhận từ những tín hiệu từ H và sản phẩm học tập của H.
  45. d. Phát lệnh bổ sung: Quá trình dạy học xuất hiện những lệnh bổ sung ngoài (G phát) và lệnh bổ sung trong (H phát). đ. Phân tích và đánh giá kết quả cuối cùng
  46. Chương 2: CÁC NGUYÊN TẮC DẠY HỌC 1. Khái niệm chung về nguyên tắc dạy học 2. Hệ thống các nguyên tắc dạy học
  47. 1. Khái niệm chung về nguyên tắc dạy học Nguyên tắc dạy học là các luận điểm cơ bản có tính quy luật của lí luận dạy học, có tác dụng chỉ đạo toàn tiến trình dạy và học nhằm thực hiện tối ưu mục đích và nhiệm vụ dạy học .
  48. Cơ sở của các nguyên tắc dạy học: - Nguyên lý giáo dục - Các quy luật của quá trình dạy học - Mục đích, nhiệm vụ dạy học - Tâm sinh lý người học
  49. 2. Hệ thống các nguyên tắc dạy học: ◼Nguyên tắc thống nhất giữa tính khoa học và tính giáo dục trong dạy học. ◼Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn trong dạy học. ◼Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa cái cụ thể và cái trừu tượng trong dạy học. ◼Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính vững chắc của tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và tính mềm dẻo của tư duy trong dạy học.
  50. ◼ Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính vừa sức chung và tính vừa sức riêng trong quá trình dạy học. ◼Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa vai trò chủ đạo của người dạy và vai trò tự giác, tích cực, độc lập của người học trong dạy học.
  51. Chương 3: NỘI DUNG DẠY HỌC 1.Khái niệm về nội dung dạy học: 2.Thành phần của nội dung dạy học
  52. 1.Khái niệm về nội dung dạy học: Nội dung dạy học là hệ thống những tri thứùc khoa học cơ bản, hiện đại, phù hợp với thực tiễn và hệ thống những kỹ năng, kỹ xảo tương ứng mà người học cần nắm vững để chuyển hóa thành trí tuệ và nhân cách của mình. Nội dung dạy học quy định nội dung hoạt động của cả G và H trong suốt quá trình dạy học.
  53. 2.Thành phần của nội dung dạy học Thành phần 1: Hệ thống những tri thức khoa học về tự nhiên, xã hội, tư duy, những tri thức về kỹ thuật, về cách thức hoạt động. Thành phần thứ 2: Hệ thống những kĩ năng, kĩ xảo có liên quan tới hoạt động trí óc, hoạt động thực tiễn có liên quan tới từng môn học hoặc liên quan chung tới mọi môn học.
  54. Thành phần thứ 3: Hệ thống những kinh nghiệm hoạt động sáng tạo. Thành phần thứ 4: Những chuẩn mực về thái độ đối với tự nhiên, đối với xã hội, đối với người khác, đối với bản thân.
  55. ◼ Trao đổi về những nội dung sau: - Bạn hiểu như thế nào về PPDH? - Cơ sở lựa chọn phương pháp cho một bài giảng cụ thể - Giới thiệu về một phương pháp dạy học cụ thể
  56. Chương 4: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 1. Khái niệm về phương pháp dạy học 2. Phân loại phương pháp dạy học
  57. 1. Khái niệm về phương pháp dạy học: Phương pháp là tổng hợp các cách thức hoạt động của G và H nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học.
  58. Đặc điểm: + Phương pháp được qui định bởi mục đích dạy học. + Phương pháp dạy học được cụ thể hóa bởi nội dung dạy học. + Phương pháp dạy học tạo nên cách thức hoạt động của G và H + Phương pháp dạy học đa dạng Mối quan hệ mục đích, nội dung và phương pháp luôn luôn phát triển theo yêu cầu của xã hội.
  59. 2. Phân loại phương pháp dạy học Theo các giai đoạn của lí luận dạy học: -Nghiên cứu tài liệu mới -Hệ thống hóa -Củng cố -Kiểm tra và đánh giá -Vận dụng Theo các mức độ nhận thức (kiểu phương pháp): -Thông báo – tái hiện - Giải thích – tìm kiếm bộ phận - Nêu vấn đề – nghiên cứu
  60. Theo phương tiện truyền thông tin (nguồn tài liệu) Nhoùm phöông phaùp Caùc phöông phaùp cuï theå Duøng lôøi vaø chöõ - Thuyeát trình - Vaán ñaùp - Söû duïng saùch, taøi lieäu Tröïc quan - Trình baøy tröïc quan - Trình baøy thí nghieäm - Söû duïng baêng ghi aâm, ghi hình Haønh ñoäng thöïc tieãn - Quan saùt - Ñoäc laäp laøm thí nghieäm - Luyeän taäp - OÂân taäp
  61. Theo các con đường của tư duy: - Qui nạp - So sánh -Diễn dịch - Đối chiếu BẠN CÓ HIỂU BIẾT NHƯ THẾ NÀO VỀ PHƯƠNG PHÁP THUYẾT TRÌNH?
  62. PHƯƠNG PHÁP GIÁO VIÊN NÓI Điểm mạnh: ◼ phương pháp tiện cho việc giải thích ◼ Nội dung có thể điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu của lớp học ◼ Tạo được cảm hứng ◼ Phương pháp trình bày nội dung nhanh
  63. Điểm yếu: ◼ Không thu được thông tin phản hồi ◼ Mức độ lưu giữ thông tin rất thấp nên phải có sự hỗ trợ để đảm bảo thông tin được hiểu và ghi nhớ. ◼ G phải dùng một tốc độ áp dụng cho toàn lớp ◼ G chưa có kinh nghiệm có xu hướng trình bày quá nhanh
  64. Điểm yếu: ◼ Có thể nhàm chán ◼ Không có sự tham gia tích cực của H ◼ Khoảng thời gian tập trung của H ngắn hơn các phương pháp khác ◼ H không có cơ hội áp dụng những ý tưởng học được.
  65. ĐIỂM LƯU Ý CỦA PHƯƠNG PHÁP G GIẢNG BÀI ◼ G nói với tốc độ 100 đến 200từ/ phút, 1 giờ thuyết giảng bằng 1 cuốn sách mỏng 12.000 từ. G ít kinh nghiệm thường “để mất lớp” khi sử dụng phương pháp G giảng bài. ◼ Khỏang thời gian tập trung nghe khoảng 15 – 20 phút ◼ Trong khoảng 10 phút G giảng bài, H ít nhất H “mơ hoa” 1 lần
  66. ◼ BÀI GIẢNG CỦA G BỊ CẮT THÀNH NHIỀU ĐOẠN NGẪU NHIÊN DO VẬY G CẦN NHẮC LẠI NHỮNG ĐIỂM QUAN TRỌNG NHẤT
  67. KĨ THUẬT NÓI ◼ 1.Cường độ, âm lượng giọng nói thay đổi để nhấn mạnh bài giảng; sử dụng nhiều cử chỉ và thể hiện nét mặt
  68. Cường độ, âm lượng giọng nói ◼ G có kinh nghiệm thường thay đổi cường độ và âm lượng giọng nói ít nhất 3 lần khi trình bày. ◼ - Khi buồn nói chậm hơn bình thường và giọng nói trầm hơn ◼ - Khi vui giọng nói nhanh hơn bình thường và giọng cao hơn ◼ - Muốn thể hiện lòng nhiệt tình, phải sử dụng giọng nói đúng với mục đích đó ◼ - Không dùng giọng nói trang nghiêm của phát thanh viên khi giảng bài.
  69. KĨ THUẬT NÓI ◼ NHÀ THÔI MIÊN CÓ THỂ ĐƯA CON NGƯỜI VÀO GIẤC NGỦ BẰNG ÂM THANH ĐƠN ĐIỆU ◼ 2. Tiếp xúc bằng mắt với H
  70. KĨ THUẬT NÓI ◼ 3. Phong cách giảng tự nhiên, dễ gần. G trình bày như”mọi thứ ở trong đầu “ tuôn ra: ◼ G đứng gần lớp, đi vòng quanh lớp, đến từng nhóm và mắt quan sát H. ◼ Thay đổi tư thế và vị trí đứng thường xuyên.
  71. KĨ THUẬT NÓI ◼ 4. G phải quan tâm đến tính thú vị khi chuẩn bị thuyết giảng: sự quan tâm, tính phù hợp, sự ham hiểu biết và những trăn trở của H.
  72. KĨ THUẬT NÓI ◼ 5. Tính hài hước luôn được người học hoan nghênh. ◼ Hãy dùng các các câu hỏi gợi tư duy , tính hài hước, giai thoại, lời trích dẫn, câu hỏi gợi trí tò mò, lối nói phóng đại, ẩn dụ.
  73. LÀM CHO TÀI LIỆU DỄ HIỂU ◼ Tránh dùng những thuật ngữ mà không giải thích và tránh những từ quá phức tạp ◼ Hãy làm quen với vốn từ mà H hay sử dụng.
  74. G CÓ QUÁ NHIỀU THỨ PHẢI DẠY ◼ Không cần thiết phải dạy tất cả những kiến thức về chủ đề G đang dạy, ngay cả khi G có thể làm chuyện đó.
  75. ◼ NHỮNG ĐIỀU KIỆN GÌ ĐỂ G THÀNH CÔNG KHI SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VẤN ĐÁP?
  76. Những điểm lưu ý khi đặt câu hỏi - Xác định mục đích cần hỏi; - Đặt câu hỏi đơn giản để đạt được mục đích; - Đặt những câu hỏi mở (tại sao?, như thế nào?, cái gì? ); - Câu hỏi phải cụ thể; - Luôn giữ tiếp xúc với H bằng mắt; - Lắng nghe câu trả lời.
  77. KIỂU THÔNG BÁO – TÁI HIỆN. 1. Thực chất của kiểu phương pháp thông báo – tái hiện: - G thông báo cho H những tri thức và biểu diễn những cách thức hành động cần thiết. - H lĩnh hội và tái hiện những điều đã học
  78. 2. Ưu, nhược điểm của kiểu thông báo – tái hiện: Ưu: - Có khả năng cung cấp một khối lượng thông tin lớn, có hệ thống trong một thời gian không dài; trình bày những vấn đề lí thuyết phức tạp được thuận lợi. -Có nhiều khả năng tác động đến tình cảm của H. Nhược: - Dễ làm cho H thụ động Chưa tạo được điều kiện thuận lợi cho việc kết hợp học với hành.
  79. KIỂU GIẢI THÍCH - TÌM KIẾM BỘ PHẬN Thực chất là kiểu phương pháp, trong đó có sự kết hợp giữa lời giải thích của G về một phần tài liệu và hoạt động tìm kiếm của H về mộät phần còn lại.
  80. H: - Thông hiểu các dữ kiện và yêu cầu của bài tập ◼Huy động các tri thức và tìm ra cách giải quyết bài tập; ◼Tự lực giải quyết bài tập; ◼Tự kiểm tra quá trình giải và kết quả giải. ◼Ghi nhớ chủ định tài liệu liên quan đến bài tập. ◼Tái hiện quá trình giải quyết và nhận xét.
  81. 2.Ưu, nhược điểm của kiểu giải thích – tìm kiếm bộ phận: Ưu: Có khả năng giúp H thu được kinh nghiệm sáng tạo, phát huy được năng lực tư duy độc lập ở mức độ đáng kể, bồi dưỡng được tiềm lực thích ứng với nghề nghiệp tương lai; gây hứng thú nhận thức ở H. Nhược: H chưa có điều kiện lĩnh hội được kinh nghiệm xây dựng và tiến hành giải quyết một vấn đề lớn.
  82. KIỂU NÊU VẤN ĐỀ – NGHIÊN CỨU 1.Thực chất của kiểu nêu vấn đề – nghiên cứu: G xây dựng những vấn đề và bài toán có vấn đề dưới hình thức một bài làm có tính chất nghiên cứu trong một hệ thống nhất định, H tự lực giải quyết.
  83. 2.Cấu trúc của kiểu nêu vấn đề – nghiên cứu: Giai đoạn 1: định hướng Bước 1: G nêu vấn đề nghiên cứu và đưa H vào tình huống có vấn đề. Bước 2: H phát biểu vấn đề dưới hình thức nêu lên những mâu thuẫn cần giải quyết đã được H ý thức.
  84. Giai đoạn 2: Lập kế hoạch. Buớc 3: H huy động vốn kinh nghiệm, lựa chọn và sử dụng những yếu tố cần thiết để giải quyết mâu thuẫn đặt ra. Bước 4: H nêu giả thuyết. Bước 5: H tự lực xây dựng kế hoạch hoàn chỉnh.
  85. Giai đoạn 3: Thực hiện kế hoạch. Bước 6: H tự lực thực hiện kế hoạh, G theo dõi giúp đỡ, uốn nắn những lệch lạc. Bước 7: H đánh giá việc thực hiện kế hoạch. Giai đoạn 4: Kiểm tra và tổng kết. Bước 8: H phát biểu kết luận. Bước 9: Kết quả thu được kiểm tra qua thử nghiệm và ứng dụng. Bước 10: H tổng kết, đánh giá kết quả dưới tác dụng chủ đạo của G.
  86. 3.Ưu, nhược điểm: Ưu: - H nắm tri thức và hành động trí tuệ một cách vững chắc, sâu sắc. Giúp H phát huy trí thông minh sáng tạo, nâng cao hứng thú nhận thức. Bồi dưỡng tác phong và phẩm chất của nhà nghiên cứu. Nhược: Nếu vận dụng không khéo sẽ dẫn đến tình trạng lạm dụng nó cũng như không đảm bảo cho mọi H cùng vươn lên.
  87. Một bài tổng hợp nghiên cứu GD cho thấy rằng H nói chung nhớ được: 10% những gì họ Đọc 20% những gì họ Nghe thấy 30% những gì họ Trông thấy 50% những gì họ vừa Nghe vừa Nhìn 70% những gì họ Nói 90% những gì họ Nói và Làm gì đó
  88. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆN ĐẠI ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG PHỔ BIẾN TRÊN THẾ GIỚI 1. Cách tiếp cận cùng tham gia (participatory approach) 2. Phương pháp dạy giải quyết vấn đề (problem solving) 3. Phương pháp dạy theo tình huống (teaching with cases) 4. Phương pháp tích cực hóa (activation method)
  89. Phương pháp cùng tham gia cũng rất đa dạng: - Nghiên cứu thực tế dựa trên một câu chuyện, Câu chuyện thực tế dựa trên một miêu tả trên ti vi, Tranh luận, Thảo luận nhóm nhỏ, - Hoạt động nhóm nhỏ Những yêu cầu để thảo luận nhĩm thành cơng?
  90. ◼Những yêu cầu để hoạt động nhóm thành công?
  91. SƯ PHẠM TƯƠNG TÁC Đặc điểm của sư phạm tương tác: coi trọng cả 3 nhân tố: G-H-MT, coi trọng ảnh hưởng tương tác của mỗi nhân tố tới hai nhân tố kia, cũng như mối quan hệ tương tác giữa 3 nhân tố trong quá trình sư phạm
  92. NGUYÊN TẮC CHÍNH CỦA SƯ PHẠM TƯƠNG TÁC H- người hành động: chủ thể chính trong quá trình đào tạo G-người hướng dẫn, tổ chức, điều khiển: hướng dẫn, dìu dắt, tạo điều kiện, hòa nhập với H MT-ảnh hưởng: H và G chịu ảnh hưởng liên tiếp bởi các yếu tố môi trường trong quá trình sư phạm
  93. - Những ảnh hưởng bên trong: mối quan hệ và tình cảm đạo đức, lối sống, . giữa G và H - Những ảnh hưởng bên ngoài: gia đình, trường học, xã hội, từ các môi trường cơ học, vật lí, G phải biết khai thác, phát huy và hiểu được các yếu tố cảu môi trường
  94. Ưu điểm của phương pháp -Giúp H phát triển các vấn đề, cung cấp cho H những kinh nghiệm, giúp H khai thác vấn đề; phát triển tư duy; khuyến khích H trình bày ý kiến, quan điểm; xây dựng kĩ năng làm việc, học tập, -MT được coi trọng, phát huy như một điều kiện quan trọng bảo đảm cho thành công của quá trình sư phạm
  95. -Mục tiêu chủ yếu đặt ra trong SPTT: học cách học -SPTT không nhất thiết đòi hỏi một hệ thống các điều kiện, phương tiện giảng dạy hiện đại mà tập trung khai thác và có hiệu quả tối đa các nhân tố cùng tương tác trong trong lớp, nhóm học, đó là G-H-MT hiện có
  96. Chương 5: HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Khái niệm về hình thức tổ chức dạy học 2. Các hình thức tổ chức dạy học
  97. 1.Khái niệm về hình thức tổ chức dạy học Hình thức tổ chức dạy học là hình thức hoạt động dạy học được tổ chức theo trật tự và chế độ nhất định nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học đã quy định.
  98. Các hình thức tổ chức dạy học: Loại 1: Các hình thức tổ chức dạy học nhằm giúp H tìm tòi tri thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo: Diễn giảng, - Giúp đỡ riêng, Thảo luận, tranh luận, - Làm bài tập thí nghiệm, - Thực hành học tập và thực hành sx Tự học, - Bài tập nghiên cứu.
  99. Loại 2: Các hình thức tổ chức dạy học nhằm kiểm tra, đánh giá tri thức, kỹ năng, kỹ xảo: kiểm tra, thi. Loại 3: Các hình thức tổ chức dạy học có tính chất ngoạïi khóa: Các nhóm ngoại khoá theo môn họïc của H, Câu lạc bộ khoa học của H, Các hoạt động xã hội của H.