Bài giảng Lý thuyết mẫu

pdf 15 trang huongle 11700
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lý thuyết mẫu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ly_thuyet_mau.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lý thuyết mẫu

  1. Chương 5: Lý thuyết mẫu §1.Một số khái niệm về mẫu. 1 .Tổng thể: Khái niệm: Tập hợp tất cả các phần tử để nghiên cứu theo 1 dấu hiệu nghiên cứu nào đó gọi là tổng thể. Số phần tử của tổng thể được gọi là kích thước N của nó. Đại lượng ngẫu nhiên đặc trưng cho dấu hiệu nghiên cứu gọi là đại lượng ngẫu nhiên gốc X. 1
  2. Dấu hiệu nghiên cứu được chia ra làm 2 loại: Định lượng và định tính. -Định lượng: E  a, D   2 -Định tính: E  p,. D  p q Gọi a là trung bình tổng thể , p là tỉ lệ tổng thể 2  gọi là phương sai tổng thể  gọi là độ lệch tổng thể Chú ý: Định tính là trường hợp riêng của định lượng với hai lượng là 0 và 1. Cho nên p là trường hợp riêng của a, còn p.q là trường hợp riêng của  2 2
  3. 2.Mẫu: Từ tổng thể lấy ngẫu nhiên ra n phân tử để nghiên cứu được gọi là lấy 1 mẫu kích thước n. Định nghĩa:Từ đại lượng ngẫu nhiên gốc X,xét n đại lượng ngẫu nhiên độc lập có cùng phân phối với X.Véc tơ ngẫu nhiên n chiều W  1 ,  2  n được gọi là 1 mẫu kích thước n. Thực hiện phép thử ta nhận được w x 1, x 2 x n là giá trị cụ thể hay giá trị thực hành của mẫu W. Mẫu chia làm 2 loại: Định lượng và định tính Mẫu chia thành 2 loại theo cách lấy mẫu là có hoàn lại và không hoàn lại. 3
  4. §2. Các phương pháp mô tả mẫu. 1. Bảng phân phối tần số mẫu. Ví dụ 2.1: Từ kho lấy ra 1 số bao gạo được bảng số liệu: TL(kg) 48 49 50 Số bao 20 15 25 Định nghĩa 2.1: Bảng phân phối tần số mẫu là: X x1 x 2 xk ni n1 n 2 n k k  ni n i 1 4
  5. a b Chú ý: a, b x i i (1 khoảng tương ứng với i i i 2 trung điểm của nó) 2.Tỷ lệ mẫu(Chỉ dành cho mẫu định tính) Định nghĩa 2.2: Giả sử trong 1 mẫu định tính kích thước n có đúng m phân tử mang dấu hiệu nghiên cứu. Khi ấy tỷ lệ của mẫu là. m F f n Chú ý: Bảng phân phối tần số của mẫu định tính có dạng: X 0 1 ni n-m m 5
  6. §3. Các đặc trưng của mẫu 1.Trung bình mẫu: Định nghĩa 3.1: Xét mẫu W XXX1 , 2 , , n Trung bình của mẫu W là: 1n 1 k X  Xi x  x i. n i ni 1 n i 1 Chú ý: f x (Khi ta xét mẫu định tính) 2. Phương sai mẫu: Định nghĩa 3.2: Phương sai của mẫu W là: 2 n 2  2 1 S  n  X i X n i 1 6
  7. Định lý 3.1: 2 n 2  2 1 2 SXX  n  i n i 1 2 k 2  2 1 2 S  n  x i. n i x n i 1 Định nghĩa 3.3: Phương sai điều chỉnh mẫu là n 2 S 2  2 S n 1 n 1  S n x  n  x -độ lệch mẫu S n 1 x  n 1 sx -độ lệch điều chỉnh mẫu. 7
  8. Cách dùng máy tính bỏ túi ES Mở tần số(1 lần): Shift Mode Stat On(Off) • Nhập: Mode Stat 1-var xi n i 48 20 49 15 AC: báo kết thúc nhập 50 25 Cách đọc kết quả: Shift Stat Var x 4 9 , 0 8 3 3  S n x  n  x 0 , 8 6 2 0 S  x  n 1 s x 0 , 8 6 9 3 n 1 8
  9. Cách dùng máy tính bỏ túi MS: Vào Mode chọn SD Xóa dữ liệu cũ: SHIFT CLR SCL = Cách nhập số liệu : 48; 20 M+ 49; 15 M+ 50; 25 M+ Cách đọc kết quả: SHIFT S – VAR x 4 9 , 0 8 3 3  S n x  n  x 0 , 8 6 2 0 S  x  n 1 s x 0 , 8 6 9 3 n 1 9
  10. §4. Bảng phân phối và bảng phân vị 1.Trường hợp tổng quát: Định nghĩa 4.1: X là đại lượng ngẫu nhiên bất kỳ.Bảng phân phối của X là bảng các giá trị M sao cho:  XM 1 Bảng phân vị (bên trái ) của X là bảng các giá trị m sao cho:  X m Tương tự ta có bảng phân vị (bên phải) của X HÌNH 4.2 HÌNH 4.1 10
  11. 2. Bảng phân phối và phân vị chuẩn: Cho U có phân phối chuẩn tắc .Bảng phân phối chuẩn: UZUZ :  1 .Bảng phân vị chuẩn: u :  U u HÌNH 4.3 HÌNH 4.4 11
  12. . Tính chất: u u1 Z 2 1  Z 2 Ví dụ 4.1: Cách tra bảng tìm Z 1 0,05 hàng 1,9  Z0,05 0,475 2 cột 6 Z0,05 1,96 Tương tự ta có Z 0 ,1 1, 6 4 5 Z 0 , 0 1 2 , 5 7 5 12
  13. 3. Bảng phân phối, phân vị Student: Cho T có phân phối Student với n bậc tự do Bảng phân phối Student (HÌNH 4.5) T ( n ) : T T ( n ) 1 Bảng phân vị trái Student (HÌNH 4.6) t ():() n T t n Bảng phân vị phải Student (HÌNH 4.6) tn;; :  T t n Tính chất: t ()()() n t1 n T 2 n tn ; T0,05(24) t 24:0,025 2,064 (tra ở bảng phân phối Student:cột 0,05 , hàng 24 hoặc ở bảng phân vị phải Student t n ; : cột 0,025, hàng 24). 13
  14. HÌNH 4.5 HÌNH 4.6 14
  15. 4.Bảng phân phối khi bình phương: Cho 2~  2 (n ) Bảng phân phối khi bình phương là bảng các giá trị 2 2 2  n :   n 1 HÌNH 4.7 Ví dụ 2.2: Tra bảng phân phối khi bình phương : hàng 24, cột 0,05 ta có: 2  0,05 24 36,42 15