Bài giảng Microsoft Office Viso 2007- 2010

pdf 171 trang huongle 6010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Microsoft Office Viso 2007- 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_microsoft_office_viso_2007_2010.pdf

Nội dung text: Bài giảng Microsoft Office Viso 2007- 2010

  1. T h .S : m i y ĩ : N CỎN(; M INH Víí nỉióiìi liiì học lliực dụng TỰHỌCCÁCÍÍĨNM6C0BẲN Microsoýt OKice Visio 2007 - 2010 Cho người mới sử dụng NHÀ XUẤT BẲN HỒNG ĐỨC
  2. 0FF1CEV1SI0 2007-2010 NGUYỄN CÔNG MINH Chiu irách nhiệm xuất bản: Hoàng Chí Dũng BiêntẠp : Ng'jyénNarr Sửa bàn In Cõng 5or> Trình bày :ThéAnh Vẽ bìa : LèThành Thực hiên lièn két xuát bản: CONG TY CỔ PHÁN VĂN HÓA NHÂN VÃN Phát hành tại: HỆ THỐNG NHÀ SÁCH NHÃN VĂN * 01 Trường Chinh, P.11, Q.Tân Bình,TP. HCM Tel; 39717882 - 39717884 - 39712285 Fax; 39712286 * 875 CMT8, P.15, Q.10,TR HCM TeL: 39770096 Fax; 39708161 * 486 Nguyẻn Thị Minh Khai, P.2, Q. 3,TR HCM TeL: 22174002 Fax; 38396733 In lOOOcuón khó 16x24 cm tạỉ Cty có Phán in Văn Lang. Sô đăng ký KHXB: 187-2009/CXB/43-29/HĐ QĐXB; 18/QĐXB. NXB cắp ngày 18-03-2009 In xong và nộp lưu chiểu quý II nãm 2010.
  3. Ờ I N Ó I Đ Ầ U Visio là inộl irong íìhửr.g cKưíỉng irì.ih vè íinh hoạt dc sử dụng nhấl. Tuy nhicn, điều đổ khóng có nghĩa là chương irình này ilìiếu tính chức nảng. Bạn cỏ ihe \ c hẩii Iihưbât kỳ hình dạng từ đơn 2.ìẮn đên phức lạp trong Visio. Mục liêu chính của Visio là giúp ngưrii dùtiic chuyển lái các ý iướniz cúa minh icn trang giây điện lử càng nhaiih chóng càng lôt. Quyếỉỉ " học các kỹ náttg cơ bản Microsofĩ OJJĩce V/v/o 2007•201 ú cho níịưiỉi iuới sừ dụnịỊ " sc giới Ihiộu ctái bạn chưu’n'^ irìoh vc rấi Ihú \ị *ìày. Sách dược bô^ cục tỉùinh 5 plìán. Fhần I Irình hày những kiến (hức C('* bản míx sc \h nền láng ủ ổ nạn sử dụiig ihành Ihụo Viiio. Phần ĨI hướng ủẫìì (ịu các bản \ c Visi(\ liiêin (exl vao bin v2, canh :hính iè và khoảng cách, vỉl sử dụng các đường nối đổ nối hình dang này với hình dạng kia, đặc biệi là trong cac ban vc sd dồ ló chưc. Phẩn Ili sc ià nơi để hạn học sử dụnc các lính nànịỊ nâỉ)2 cuo ciìa Visio như đ ặ icác hinh dạng Icn han vẽ, lạo và xử lý các hình dạng, làm việc V(íi Iranỵ S'à các lớp (ỉavcr), và Ihực hiộn cúc lác vụ phức tạp vđi các đầu nôi. Vớ; phun IV. bcin sê cỏ 'AỘì u ể hiCu lỗ cacii lạr; aụiig cac ten> plalc và Ihcinc*, '.ưu irử diĩ íiOiỉ (ron^ các hìt^h dhrỉỊỊ. hảo vè N à chia sé ‘á.: 'xí*! vr y(ỳ rhPn ; ^h'í<, ' â q^Kỉn l^ ’:hín ph;í hai lính Íiííng mới cùa Visio, dỏ là Daui Lmk và PivoíDiagram. NI ữi'ii \ íì L*c k^iác ịịcvi 4'i:'n di‘n h \c gvH*i ivĩi'ì 'ẩ' ' V phổ biín \à mưOi dâỉih ri hiu cho Vi.sỉo sì: ilược irình hày irony phẩn V. Sách dược trinh hãy rô ratr^ voi aộị (lung hưiUvị tlần cự Ihc iheo uVni: ctể niuc. Hy vonu Sikh sC rál hiĩii ích clio bạn đọc trong viộc tự !ìọe c ú z k ỹ nărg cơ bàn K Ú,\ Vị;ii. (Ịẻ á[' c!ụnjị vào c.íc hán vè thực ic vốn râl da dạng và phong phú, chắn 2 hạn như các sớ đồ, biểu đỏ và đo ihị. Râl mong nhận được sự góp ý xãv dựng lừ hạn đọc về mộl $0 sai sót khó tránh khói của sách. Xin chán Ihành cám ơn. l a c g iá
  4. Chưdng 1: Các tính năng Visio 2010 PHẦN I Khởi đổu với những tĩnh nang cơ bản củo Visio 2010 Trong p h ầ n này VÌS'0 là một chương trinh tuyệt vời Nê'j bạn tưởng tưọng, có lõ t)ạT ;c thể pné,c huạ rr,ột đối tuọng nàc đó bằng cách sử oụng Visio. Nhiều người sử dụnq Visio làm ứno dụng Vfi duv niìát bỏi vi nó mang iại Kẻt quả ỉuyệt vời nhưng nhiểu người khác sử dụno Visio để phác hoạ những ý tưỏng của mình và chia sẻ chúng với những người khác. Trong một số khía cạnh, Visio !à một công cụ dể bộc lộ những ước mơ của bạn cho những người khác. Các ứng dụrg VP khác giúp tạn tạc dồ hcạ Tưy nhiên, Visio !à m ột ứng đụng khác. NóKhông thực sự là mội chương trình /ê và ắc; chàr, r,ó KhõiiQ p,iể.i lá ohưong irình thiêt kế trén máy tính (CAD). Trong phần này bạn hiểu Visio là gi và những ọì nc Irrr chc Lạn. ■•)ộr, '<|- á,n ẩ 3ÓCỈI 'n t i" Vct ‘■•iuy ig h r vé Visio, bạn định hướng xung quanh màn hinh vá tim cách nhận được sự trợ giúp khi cần thiết. Bạn cũng in một bản vẽ, điều Ị mà chắc ohắr bạn 3è thây hỮLi 'ch nếj bạn mucn iàm việc hiệu quá. Phẩn này của sách cùng trình bày một danh sách hoàn chình các template mà Visio cung cấp để bạn hiểu rõ hơn những gì ở bèn trong gói chuơng trinh này. Dĩ nhiên bạn luôn có thể bổ sung cho những template cơ bản này. Hãy xem những gì mà Visio m ang lại là một nơi để bắt đẩu.
  5. 8 Chương 1: Các tính năng Visio 2010 Các tính năng Visio 2010 Trong chương này bạn sè bọc những điếm chinh i>au đây: M K bảosát các tính nchìị; Visio M Tim hiển íhnật ììgữlủii V’wf'o ẫ! M ở Visio và khảo iál mộí rònịị nùin binh u Nhận sự trợ giúp * Dóng chương tríiih J ãy nhắm mắt lại trong một phút và tưởng iượng lưọng thông t.in trực quan đến bạn vào một ngày nào đó. ("ác tạp chí, tờ báo, báo cao, chương trình truyền hình và bản trình bày Hminh hoạ nhiều thông tin dưới dạng các biếu đồ, báng, đồ thị, sơ đồ, và những bản vẽ kỹ thuật. Những phần tử đồ hoạ này thường truyền đạt ý tưởng nhanh hcfn và rõ hơn các đoạn dài vòn rất dễ gày nhàm chán. Bạn thường không nghĩ về các biểu đồ, sơ đồ và đồ thị là ảnh nghệ thuật mà chúng là đồ hoạ và đây là nơi mà Visio được cần đến. Mặc dù Visio dễ sử dụng, nhưng bạn sẽ thấy hữu ích nếu đưỢc giải thích một chút trưởc khi nhảy ngay vào vẽ các bản vẽ. Trong chương này bạn sẽ trở nên quen thuộc với những gì bạn thấy trên màn hình Visio và tìm hiểu Visio hoạt động như thế nào về mặt khái niệm. K hảo s á t Visĩo Bằng những từ ngữ đơn giản, Visio là một công cụ vẽ sơ đồ cho bất kỳ người nào cần tạo các bản vẽ. Mặc dù nhiều người xem Visio là một
  6. Chương 1: Các tinh năng Visio 2010 :ônẹ cụ võ, nhưng thực ra thì không phải bơi vì nó không 'ỉòi hỏi khả năng mỹ thuật Nói chính xác hơa, \isic là một công cụ vẽ biếu đê. Điều đó chắc chắn một lần nữa bò'i vì thậm chị trong những nghề đòi hỏi ìứiả năng phân tích cao, không liên quan đến nghệ thuật, có thể là bạn cần tạo một biểu đồ,SO' đồ hoậc bản vè. Nếu ý nghĩ về việc vẽ bất cứ thứ gì làm bạn lo sợ, Visio có thề giúp ích cho bạn. Vôsc biểu tượng hpặo hình ^0“^ V’sio như Vi hãi>i ẮCn các nhà phân tich lài chUìh đổn các cbuyừìì i\ia kiiih doổiiih và tiếp f/,i - uãi% lọo Cf c biiíh á'\ ìiùỉỉ q v a ‘ĩ iíi H ki 'li' ciunih '■(< càc sơ dồ iniiih hoự ahữììg íiổn íivih ktno (ỉoiiiìh I'c'i các XIC hướniị tiốị.’ thi, cắc lổ chức, kổ horith dì! í'II 7 'íỌ ' nb'ùh, hầu nhu / x i ' í ứ np.ười n à o cò tbế sửi(ụnỉ^ph'cn hâíì -lav viột vHun đổi ìmìphòiKicờit^ô^ỉứ diiiìg phiên bản nà\ dể ihể hiện các sắp đcíi rãn phòng rmng tnộl I(ÀI Iih ù c.'ĩh' t n l : m ộ ! :ổcl:i'L:. ỉ.)ịèn i;iu in Irọìiíị lồ k h ô n íị íỊiời h ọ ìi chítib mìnb; ỉ 7.VÍ0 có !hâ giiíỊ) IxuỊ rè sơ đồ hâí cứ thứ gi m à bạn cỏ t h ề tìỉở n g !i(Ợ)ỉ<ị m m i ễ n là s ơ đ ồ k h ó iìíị d õ i h ò i n b ữ n g s ổ đ o c h in h xác thường dĩỉỢL ciiníị cấp íh‘H mội cbiỉưiiiị ínnh thiết kế l)àng máy H n b (C A D ). K Visio P ro /essio n a l- Dìtợc Ihiéi k ể cho những người dùng kỹ thỉiật, ấn bản này bao %ồm mọi thứ mờ Visio Standard bao gồm t’à nhiềii hơn nữa. Các nhà cỊìiản lý và nhà thiết kế mạng, các kỹSỉt điện,-nhà quản lý ỈT, nhà hoạch điện cơ sở vật chất, nhà chuyên gia Internet,
  7. 10___ Chưống 1: Các tính nãngVisio201Q nhà thiết k ế và nhà (Ịiíãii tri \Veb. rà nhà Ị)h(t! íriổìi pbầr. m ềm cỏ thể sử dụng Vừio Ị‘r tin lỉiiệ c iíi m ọi thứ từ m ột ỉịcb dơn giản đến các sơ dồ sàn phức lợp ì a Các sơ đề không cần phải vẽ: Vừio aoỉg cấp mội ìigiiồi: hình dạng phong phú mà bạn có thể sử dụng đ ể lạo các sa đồ bchkỳ loại. Tât cả nhữỉiggì bạn làni là đật hĩnh dạng nơi bạn mitổii Ihâv trên
  8. Chương 1: C á c tính năng V isio 2 0 10 ___Ị_Ị_ nuììi hình: khôuv dò! hồi r ỉ '.\?m ch'fơniỉ .ì d ể ùiế' tbẽn: Ihônp^ tĩìi rr r '.ệc S7?' cỉung các ?'-ih ''iỌ'1'ĩ dó ÌỌO hâl kỳ loại Stìcỉồ>. 9 D ẻ dàng liịỳ biến các b ù ib dạng: Mộtlìviig những thib ìiãiìg tốt nbấl cíiíi V7sí’o là hạn có ih ổsứ dự)ig nó đ ể fnv biên các hình clạtig hằìiíị mộ! số cách Bạn có thể thêm Icxt. chhỉh sửa kicb cỡ của hĩnh dợỉiq, íhav đổi ciiộn m ạo cùa nó, rà kết nối các hình dạng. Bấi kỳ trình đô kỹ Hãng ả m 'X'H lờ ei hoãc Ixiv y ìd in ĩq Vịvịn v h ’('hf^ nào, bạn có thểÍỢO những kế/ qiici írônq chìiVí-ĩĩ n g tụ p hãng một vài cú ìiDâp. (Xem các c,}ì;ơnĩị 5 đer. 7 đs )UH chi :iêl i-'ề tnệí íuỳ biến -'ác hình dạnỊị. chươti^ 8 mô tả cách lạo các hình dạng ríêng cùa hạn khi các hìĩih dạn^ mặc địììh khônq có hĩệii quả- Các chươỉig 9 dển 12 hìỉớiìíịcìãìì câch xừ lỳ các hình dạtìg bằng nhiều cách khác ìihan). B rijâỵ chỉ dữ liệu bạn cần: Quá tài dứ liệu ià một tmh trạnq mà bạn Irà ììởìì choáng iìgọp trước lìgay dữ ỉiệii mã bạn phải sứ dụnq cĩổ ỉjoàìì Ihủĩih l ác íái. vụ. Tạo lớp (hiyer) Iwn^ Visio qiiíp bạn ^iảỉn m ức độ phứ c iỢp hằnb, riộc cho hạn Ỉhấychỉ các lóp d ữ liệu >nủ hạn ibực sự Cíìii. 7'âl cả clữ liợn rẫiỉ ử cíó ìibưng bạn chỉ /r/1' cậỊ) r.ổ khi Ixiì! thực s-ự cắiK chươnỊị 10 cic hiếì cách .•!/ ilnni} Việc lao lớp ììhiỉtbr l à ).ĩâ q ư n ÌỊ aữ ‘icii h é:i cu ì Làm cho các so ãồ trở thành một hoạt độnỊỊ nhòm - Knả hiiih chú vờ câc V kiến ỉri>ìiq mội Iiòỏm là diồn ìhiếí vếii ,rong Cexr\ '^iyic giúp bạn làm rbo ưìc n.)ỉ ,s‘í b c.'ể !f.ô,n a ic lơi h in o chú (coitihícni) :'l! [rián chvìh i.Ýíí. (K^tn KbưoH/Ị, :.J d ể Oiet ibêỉ’i ihottg >in ré ' àch làm riệc "iỹiair l'ỉi hình chú và cóc túĩh ti'ì7ig rrriet-.’ n ỉ-? V iỉio). 9 ỉỉcio cáo ivt i/ í ' lỉệỉi (/). hãi 'iivi. 1 1 ’ àn I'hòtiíị đtậii ihoại ĩ'ii thiối bị mã i’ liiih. Bạn có thổìỉíli tnìniỗi niỏit đồ CÍỢCVÌI Ihiết bị vờn phòng !'ới ci'f'iệii chắuịị ban ì'h'fi:ổkiổm kê chã sởhỮỊi rả lị ui hiện lại của ììô. Từ hãn này, bạn có thề lạo các háo cáo lài sản hãn kiểm kẽ rà VỊ tri. (Xem chi{'fíiìf> 12 đ ể biết tbẽm thông Un về ĩ’iệ ’c lìdi M ĩ nà lập Ixio cào ciữ liệii iroHíị các hình dạng) m sử dụng tính năng dríỉỉ-douni: Shảỵ nhanh từ một bản I'ẽ tổng qìuinsang một bản vẽ chi tiết và lĩ-ởlại. Vi dụ. híin có thổ vẽ m ộthản đồ lổng qìian của m ột niạug m ảy tính toàn cầu và nhấp đôi tên của một thành phố để thấy bản vẽ mạng máy tính của thành phố đó. Tinh năng driỉl-doiiniCđàosâii) n ày khả thi bởi vi Visio cho bạìi định
  9. 12 ChUcíng 1: Các tỉnh năng Visìo 2010 ìiQ^hìcì bàìih vi cna niộỊ hì}ih clíỉììQ, khí hợĩì ỉỉhâỊulòi iìũ. ^Xcm chỊ(ơìl^ 12 đ ể biết thêuì Ihùìĩỉì Ìiìì). TÍN H NÀN G MỚI C Ủ A V IS IO 2010 lẵ Tạo các bản vẽ từ r ìữ iiê ti: 'l'rới vài (liéỉìĩ ỊniXỉC. ihộỊ Ịìiyựỉ ròi hcỉv kbôìĩịị ỉìốĩi có thé tạo cả hảĩì rở ỉừ (lữỉiệỉi hiệỉì C('& l.ầìì ỉiữa. rúi Visio hợn có íhể. Giả sữhạiì tó clCtlịộìi ììbùtì riỉìì (icìi, cbÚL (Uỉììb. Ị>ì)oììg ban. giám clổc háo cào } ihìợc lỉíĩt ỉrtĩ Ỉnỉỉỉíị ỉỉỉộ! filc ỉi\\Ị hoậc fiỉe bânq íính (spreacl-slyecí). lỉợìì có ỉhé ỉự dộỉĩiỊ lạo nỉỏ! hiểỉi {ĩỏ tổ chức d ữ Hệỉi ì ỉ ày (iựìĩg ÍVs/o. I ỉ (ĩc hicỉ Ibcm ỉhôìiíị ỉin ĩ'ề ĩ'iệc sử dìtìì^ dìl Ìiệìì bẽn ììiịoỉìỉ íroììiị \ 'ịsíoK K Sử dtiHỊi c á c byperỉiu k: ThườìiQ, hcuì khôiiọ ỉhr ỉriiv^'ỉf ỉAi Ỉroìiỉị mội hán ỉ>ẻ tât cả Ịhò*ìịỉ ỉin cồii ík' *ÌỎI yỏ V C'ỉ(‘ l\ifỉ ( 'ó ỉh/' bạn nuỉổìi hitớìiiị âộc iịíả cĩù>ì mộỊ hải ì rõ riân^ hiộ/, ĩỉìnỉ \\'chsíĩc' hoặc tài líệỉi khác cò ỈẢìôniị ỉ in Hêìì (ỊỉUỉìi. \ 'ới 1 '£s'/Ví. I)ợn cô ỉhổ Ịhôìì các hyperlink vào niộỉ bàn rẽ hoặc hình (ừuip^. /)(ìyỉìỉ ffĩộỉ ííỉĩh nánci hữỉi ích đ ể ỉập hợo câc Pìầìi ỉhôì^g íi*ì đ ổ trì>'h bày ÌÌIỘỊ hỉ?c àỉìh toàn ciiẹn. (Xem chỉỉơììg 14 đểxern Nhữỉỉỉị Ihíi tbìiậ! ỈV víực sử dìiỉiv, các hvperlink trong các sơ itồ). • •••••• Thủ thuật Visio thật sự hỗ trự tám hạng mục bán vê. Bạn có thè tạo mọi thứ tù cãc biểu đồ kinh doanh đên các sơ đồ phần mềm vàccỉ sở dữ [iệu. Phần ‘Tim hiếu các hạng mục bán vẽ Visio^' của chươnỉị 2 niô tá từng hạng mục bán vẽ nay đố bạn hiểu rí hơn nhtog gì visio có th ế fàm cho bạn. NHỮNG TÍNH NĂNG MỚI CỦA VỈSIO 2010 Vi5Ì0 2010 có nhiềo lính nâng. Với mổi bón câp n h ít Viỉio lỏ i ítiiện thiỉc nâng bgn (ồn áế Igo nhanh íác J0 dồ, Biểm nhến mgnh Irong bản cộp ntiệỉ nây là tính h i|u quò - giúp bgn hoàn íhânh nhiều việc hon với íl ÍOÌ ỉóf hon và íl Ihồi gian [lOn. Donh ỉó{h ỈŨU Jây Irình bày cho bqn m ộí cổi nhìn lống quan về nhơng thay đểí lính nđng chính ỉrong Viíio 2010. Bgn sê ihốy nhứng lính nống này đuqc mố lá chi íiế í hon quo suối ỉdch ndy. * Khởi dộng nhanh với các tevìpỉate cải tiêii: \'ìsio J(>K> hồ /rợ i! hạng mục templale hơn rà bây giờ các lùn hạìiiị mục hợp lý hơn. Bạii thực sự ỉriiỵ cập ỉibiềii templaie hơn nbưnq Àlicrosọ/Ì đã lổ chức chúng tôt hơn. Ngoài ra. các ví dụ template lớn hơn với cúc phần mò tả text rò ràng rà do đỏ bạn sẽ hiển rõ bơn cách sử dụiiẹ IIIỘÍ lein- plate cụ thể nbtỉ thế nào. Mộ! danh sách lemplate 5,ần đ^v cho hạn biết các template nào mà bạn thườnọ, sử dựng nhiồu nhấi rà làm cho những templale ụày dể ĩniycập hơn. Ân bản Pĩựessioiưìl aiiiq bao gồm các sơ đồ mẫn và cácngnồĩì dỉĩliệĩi mả bạn có tbổsửdụng
  10. Chương T: Các lỉnh năng Visio 2010___ 13 ì à m :'i d ụ i ẻ c õ d ' l ■Iiyiìin d iìliậ ii lừ ì;h ;7 n q n;>hổii d ữ liệ ì' riè'i.íỊ c ĩa h(i:ì. K TựđỘHỊ’ kết nối các hhih dạng: iìãyỊịiờ Visiogiúp bạn lạo các bảii rờ irótiq Iiiỵệĩvờị IIIỘI cách dề clànọ, hơ)! hàng rĩộc tạo những nối kết m à ban cẩn bằníị cách ỉựđộnq rạo các nối kết mà bạn cần ì'à canh chỉnh cúc phần nì bản I'è mới. Bạn khôìi^ thể két nối các phần tứ bản rẽ khi ben r qì ƠỌĨI cần làm là ,‘n> ĩ ào hai cíđn nối n á bợiì nìíiổ-ĩ riếỉ ỉiố Sạn sc kham ph á :bém ĩ'ề }ii)ũn^ị kỷ thuật nối kết nhanh này troỉìg chươìig 6. M (h ia sè các sơ đồ với những tỉttg dụng Office khác: Cho n h ữ n g ìiqìtời khác biếi rề những ý tưởng của bạn là điều thiết yếu. Tính nứtig này phụ Ihiiộc vào sorver SharePoiìií đổ lòm cho việc chia sở đữìiệu. bàng nhiều cách khác Iihai! (rở nên d ễ dàng hơn. Ví dụ, bạti cỏ th ể lao rnộtpiivĩdiaqm ni \'isio từ hên troi/q Microso/ỉ Pw ject và (íậ! nỏ Irừii seri'er .-ìhaĩ-ePouìỉ dể nbĩíniị nụ(ời cộnq lác tỉhảc hình chú. Bạii cùìĩtị có íbổ dính kèm các sơ đố Visio rào emcnỉ CĨIIỢC ỉao trong ìhì7ììf' ìh ìỊ ịd ụ n Ị ịh h ả c (.0 'bC'srí''iựt.íì. IỈ:II'CỒ 'bt':.ứ d:n:i> h,ữi' (Ịuả ,1ì7 hệì' liong hất k} K')IJ i/hiìỊỉ hồ ir.y XM! » Năng cao nàng snđi fớí các sơ đồ nhó bơti: Nhữn% >ìgi:ời kbãc I Ú.H !hói. Lầ I .riụị. h '}i.ịị, :i,i ìrr.iìỊ^ I.ICI :.(iđổ. Vi (i.t Cv !J Ofi>t đã khôìig sử dụng cac hĩnh cicmg chiììb hoậc các commeni mà K.hững •/,1 h v/ k.h.i ’eỉ. t.í/ l 'V.o 'Ị! /Ị' ha.i làm SỴ.CIĨ ( à : :ơ(ỉo IH' i c.ich do dàHỊ^ hơn lnfớ( p/)/ hạu. ;ịời chúìig dấi; người khác. .\'goài n ộ c irình hày hìi^,i /hiiii, sạch hơn, so'dồ cũìiíị ỉõ chiéni il khôi’.g íỉian bơn. lùm ct‘o 1 'iỷí chi'Vcn (lừ hệì( ro lưu irữciic fx'> tr ở )ìồ}í h iộ n q u ả hơn. Uổ/ t>-ũ)ig những caá.ì oạn co ibc' (juyềl cíỊiìh xem bạn có cán ấn 'jả>: Visio Pro/esstoiial bay khàtìg Ui (jua nhửììg tiìih nủìig mà nó mang lạ i. Danh sách san dây mồ tã mộisốíinh năHỊịđặc biệt màấìi bản Professionalaing cấp. Nhroìg tmh năng nàykhongphcnưi những cíĩổm khác biệt duy Iihâl, nhưng chúng là cắc ỉỳ do quan trọng cỀ chọn ấ n bạn Pro/e^isional so với ấn bản Standard. m Các template và bình dạng (shape) mới: Ấn bản Professional của Visio có một số lemplate rà hình dạng mới nhằm làm cho việc hiển thị dữ liệu phức tạp trẽn màn hình trờ nên dễ dàng hơn. Các
  11. 14___ Chướng 1: C ác tỉnh nãng Visio 2010 template Piỉ’otDiagra»i. \'aìiỉe StrCíĩm .\í(ìp. rà liìfonntition Tech­ nology In/rastnictiirơ ỉ.ĩhnirv (líH.) qiúỊ) hạn lợo Iiìâìi (lữ liệu phức lạp bằng các cách mới. Síivài ra, các hình dạuỊị \Vo)-k l'lou' m ới I‘ốii là môt phần của Iưnip/aic \Vork niaemiìì eiiip hạn lạo mẫn các dòng làm việc độiìg Ị)hù họp tốt bơn rới cách những người .'rxMig công tỵ thực hiện uic côỉ/q riệc. Cãc (lòn^ làm riệc mô phỏtìg các tiến trình làm việc thuộc mọi kmi bao iịồm »!ại thứ từ các bước lạo một sản phẩm đổn các sự kiện xảy m khi bạn nhận một dơn cíợt bàng khàch bàng. * sử dung dữ liệu từnbững nguồn khác trong các sơ đồ: lĩạii đà có một ỉtqnồn dữ liệìt rộìiọ, lớn đ ể híìi Inì trong riộc tạo các sơ ítồ. Vấn đề là dữ Hệii này khôììíị theo định chnìg đồ hnạ. Ìàiìi cho ràl khó b i‘ỉf. /iâ y Ịi-y '''/•{.• />/ ? .•/- J \.' ì i ĩ I, nổi kố, I ói àr'\'iộu ấó sa o cho ihòìtg liIIÌHÙ hạII dã ca Micìí hiộìi íiniiỊ' các sưclằ DÙI Lxiii lạo. Do sự nối ké! giữa Sdclồ rà nguồn chì liệu, bii! kỳ ihcty đổi0 tỉ'ne, dứ liệu tự độngxncíi hiện imníịsơđồ. MỘI Dalíi Schơor \Vizar(ỉ NIỚI giúp bạn lạo nối kết dữ Uện với (lữ liệĩt truníị các ítìig dụng khác chẳng hạn nbUAccesí'. SQL Server. rà iLxcclíUĩịoài mộtsôsảìiỊ)bẩni không phủi Microsoft). • Xetn đữ liệu trong kbĩnig tác Vít ítask pnne) Data Graphics: N hận d ữ liệu từ niôl npuồi' diỉ liệu bẽn /Igọcìi chỉ là mội pbần cãa liến trình. M ặc dù lexl Ihiiần m ý íổt cho mộ! báo cáo. nhioiíị có thế bạn ììĩỉiốn trang tri nó một chút cho sơ ctồ cừít inìiih. K/)iifìỵ líic rij Data Graphics giúp bạn biếiì lexl Ihiiầii tii-ý ìhãiih một ihứgi đỏ sẽ làm ĩigạc nhiên nhữuỉị nụười.xiiĩỉiị cịiKiiih bọn. # Xem diì liệu phức tạp sử díỊĩig một pivotdỉagram: MỘI f)ivvldiagrani ỉà mội hộ Sííii lập c hi?c lại> ntõ/ f(’ch '7 và" hối I'ối hơn. Sủdụng niộl t)iiỴ)tcliaq)riĩn sc !>Ì!ÌJ> bạiiphảii ỉich d ữ liựti, đàosâii vào )IỎ I'ù hiổt} Ihị IIÚ ìừ iihíi)Hị khiíì íựiỉl.y khát ỉihdii. Làm q u e n vói th u ậ t n gữ Visio Như tất cả chương trình phần mềm, Visio sử dụng một thuật ngữ cụ thể. Bạn cần làm quen với những thuật ngữ sau đây trước khi bắt đầu tạo các sơ đồ và bản vẽ: * Rê và thả (drag and drop): Phươngpháp Visiosửdụngđể tọdcác bảni)ẽ.Bạn hỏi: lìbữĩiggì bạn rê và nơibạníbả nó. Bạn rỗccichình dạng và thả nó iêii trồìi một trang bảỉi ĩ'ẽ. K Hình dạng (shape): Có lẽ phần íử quan trọng nhất trong Visio. Một bình dạng đ ạ i diện cho một đối tiíỢĩìg thuộc hầu như bắt kỳ loại chẳng hạn như một niđii đồ đạc vãn phòng tronq mộl sơ đồ bố trí văn phòng, một bảng hiệii đường irong một bản đồ chỉ hiíớng, một sen>er trong một sơ đồ mạng, một bộp (rong một biểii đồ tổ chức
  12. Chường 1: Các tỉnh năng Visio 2010___ 1_5 hoặc mộ! ihanh lr:»:g n;ộl hic’1 ;7(' .s”) r á ’ìh. ViUo ch'ìc. hỏn.c, rỊ>ài: h nh :lại’.g I\I' ró hc ih clạno nê'ií' của hạ'i >ihư dn'0'c niô úi ìronu chKơìiíị H. u Hình dạng chính (master shape): Một binh dạng mà bạn Ihãy Irên mộl siená/. Khi bạn rò một hình dạng lẽn trên íning bản rẽ. hạn sao chép niộí hình cỉạiiíi chinh lèn irên tmrig (xỉn vẽ, làm cho r ỏ tní tbàìĩh chi môi Ui'-Ì(')v:c C'h'. Irah dạnp đó 'nrl^rìc! các hình clạngcl.'íi:h I'à ịiìsUiníơcíia các bình dạng lẦii dity nhắt sự k ĩ( c biệt ÌIÍIC.ÌI trọiiỊị là koi híỉì! bđi điĩì :h-) :óc ù lì. (.ạ 11’ li ồ ì ró sí II t/on.q kni () àìi vẽ sc chf) han IV ìih'il (/Iichi ’ 7 'lì'. W'/ hí:ìi Sì'' chin:’ 'er>ỉ ịìiciíe r,íf.j (■/> ) //'j/ k'ịii h h i íè cự tb (., lự dọiiịị m ỳ một hoọc noiJh ò:eìicil .h.ch hợp. định Iitịoũi kk h cò I,'am-1 à lỉ:ệ cua ờiiii I ẽ ' V c^ịnh dni'ụ '.rh '-/yỉc ihicb hỢỊt 'ihứnp rhĩ'"ch(hi'ị '''rii >ì'''!'tcx’. tÚL líii/tị lô ựilu. ỉ à (ĩiỉờiiịi Cíihơ,' ỉiạii ( õ thổIhdv clổi ờâi ki’phàn tử 'lc' y r đ v Í','V; r:‘c !( I 4ờn nồi là trong mộl hici! cĩồ !ố íhức. f.i'!c cluừinị nôi chú lịch rởi những 'ibó')i khác uha'i mát tổ c!v':c <'ỉr (.<•/<■ ổìi^nỹị th ạ ỵ :]i:a )nột /ổ chiìc là các đâu lũii. Cbươiụ] 6 mô lơ chi Ilếl câc dâu ìiối. Tìm h iể u sự k h á c b iệ t V ista Visio vận hành hơi khác từ một khía cạnh trực quan và an ninh trong Vista so với trong các phiên bản Windows trước chẳng hạn như Windows XP, Thực ra, bạn không thể sử dụng tất cả chức năng mà Visio cung cấp trừ phi bạn sử dụng nó trong Vista. Cách tốt nhâ”t để mô tả những điểm khác biệt này là gom nhóm chúng thành hai hạng mục;
  13. 16___ Chường 1: Các tinh năng VisiQ 2010 đồ hoạ (những gì bạn thấy được) và an Iiinh (sự bíio vệ mà Visio mang lại). Ngoài các thay đổi riêng của Visio, cùng đòi hỏi một sự thay đổi trong cách bẹn thực hiện một sô' tác vụ lièn quan đến Visio. Ví dụ, khi bạn muốn làm việc với một máy in trong Vista, bạn phải định vị nó bên trong Control Panel. Dễ đàng tìm thây nhừng đặc điếm riêng biệt của Vista trong fĩle help Visio. Chỉ việc gõ nhập Vista trong trường Search của file Help Visio và nhấp Search. Các phẩn sau đây mô tả các điểm khác biệt riêng của Visio trong Vista. Sự khác biệt giao diện đồ hoạ Vista có giao diện trực quan Aero Gìass mới- Giao diện mới này mang đến niột i5ố hiệu (juả khùriị; (lượ Í?ií) crỉn các phiêr. bân cũ hon của Winàows và di Iihiên no mang iại một luỢiig thảnh p}iần craiig trí khá nhiều. Điều quan trọng cần nhớ là Vista không ánh hưởng đến chức năng thực sự của Visio. Tất cả tính năng (các kv thuật mà bạn sử dụng để thực hiện một tác vụ) làm việc trong Windows XP giống y như trong Vista. Bạn nhận được thêm một số lợi ích từ việc sừ dụng Vista. Các đồ hoạ xiiât hiện nhanh hơn trêr mồn h’nh và bạn '5ẽ nhận thấy răng Vista cớ khuynh hướng làm cho đồ hoạ trông đẹo hơn, Ví dụ. các font dễ đọc hơn và các đường được sử dụng đế' tạo một sơ đố tròng sắc nét hơn. Mặc đù dường như điều nàv giông như một lợi ích nhỏ cho những người dùng Visio làm việc trong Vista, những hiệu ứng giúp làm giam sự mỏi mắt và tránh được những sai sót mà có thể bạn phạm phải. Vista iàm cho khả năng bạn sẽ gặp các iỗi ii hơn. Các thay đổi giao diện iigưừi dùng hũli ích Vista cũng hứa hẹn là một trái nghiệm ít rac rôi hơn cho những người dùng. Ví dụ, thường klii bạn áp dụng' Iiiộl báng vá lỗi (patcli) và hệ thông phải khởi động lại, bạn phải khơi động lại các ứng đụng, xác định vị trí của bạn và sau đó bắt đầu làm việc lại. Thật lãng phi thời gian và công sức. V ista cung cấp một tính nãng raới được gọi lii Freeze Dry ghi nhớ các xác lập chương trình chẳng hạn như kích cổ cửa sổ, vị trí cửa sổ và thậm chí vị trí cursor. Sau khi một hệ thống khởi động lại, Vista tự động xác lập lại ứng dụng Oíĩice trớ về trạng thái trước cua0 no. * Có lẽ bạn gặp phải các vấn đề truy cập thông tin trên các web site quốc tế trước đây. Bây giờ Vista hỗ trợ các ký tự đặc biệt được sử dụng bởi những Web site này sao cho sự trải nghiệm Visio của bạn có thể bao gồm dữ liệu từ các site này. Ngoài ra, Visio cung cấp đầy đủ sự hỗ
  14. Chươrg 1; Các tinh năng Visio 2010 17 trợ Irternet Protocol Versicn 6 (IPv6). Điều này có nghĩa bản sao cùa Visio íẩn sàng ìàin việc với các. địíi f;ni Web bó sung mà ĨPv6 cung cấp. Bây giờ tất cả sản phâm OíTiCe bữ dụng các hộp thoại Save, open, và ínseri thông thường cùa Vista, nghĩa là bạn có thè’ truy cập đầy đủ chức aàng Vista. Chức năng Vista bao gồm khả năng tố chức các file một cách dề dàng hơn và tìm kiếm các tài liệu dựa vào metadata cũng như rộị dung thông thường. Vi dụ. bạn có thổ tìm kiếm một tài liộu Visio dựa vào tác giả hoặc các lời bình chú mà bạn cung cấp. Một vmh náng rất hứu dụng cho nhưng ngưđi dur.g Visio là khả nàng lưu trữ một thumbnail (ảnh thu nhỏ) của sơ đồ. Thay vì xem mỗi lần một tài liệu trong một chương trình cụ thể, bạn chỉ việc xem các thumbnail. Tính năng này làm cho dễ định vị một sư đồ cụ thề hơn. Thậm cní khi một số sơ đồ tròng tương tự, bạn thường có thè giảm sô' sơ đồ irà bạn phầi kiếm tra. Offic-? cùng nhấn mạnh độ tin cậy trong Vista. Nếu Oííice hoặc Vista phát hi?n rằng một hoạt động nhẫt định có thể khiến cho hệ điều hành bị đổ vc, Oíĩice sẽ Iigưiig hoạt động và cho bạn biết về sự cô' thay vì cố nhực hiện hoạt động nbư trước đó. Nói chung, tính nănị;;- này có nghĩíi là oạn S(i không chỉ tháy ít làn đô’ V( hơ.-! .TIÌ :iạn cũng sí' tháy rji ro mức dữ liệu 1ược piám đi Tìm iiiểu những tính năng an ninh Lý dc tốt nhất để sử dụng Vista là những tính nâng an ninh, Báo vệ dữ liệu trong các sơ đồ trong ^^ista thì dễ đàng hơn nhiều và bạn sẽ iha^ r-iig aa .linli ; âi rlánị^' ÚI cậy. Nểoài ra. n.aíềư tír.h nấug an ninu noạt dộ\g tự đụng. Rạ;i KÌ)óng cân pliHi nlió' tliay đòi niột xác lập đế bảo •'^ệ iO' liệi’, tro rg rh 'ề n hỢ’j bỏ‘i V’ âiều này ch'i bạn - ít ra từ một cấp hệ điều hành, Các pliấn sau đây mỏ tá niột vài thííy đô b;'0 m ệt khác ;ho nh'?n-f dùrg V’s'o trong" Dtih nghĩa sụ khác hiệỉ giữa cac UỊỊỉtìỉi dùng và nhà quàn trị Một .reng những tha:,’ 'ỉti 'kìio r.hấi ỉi\ii nhửng I.gùời dùng St ^ặp phải tr(ng Vista là nó phân biệt giửa những người dùng (user) và nhà quản tr (administrator). Ngoài ra, moi tài khoản làm việc trong chấ dộ userphần lớn thời gian. Kết quá cãc' hoạt động mà có lẽ sè làm việc tốt trư(c đây có thể không làm việc trong Vista. Ví dụ, bạn sẽ thấy rằng bại cần tự cho phép mình truy cập thư mục dữ liệu. Mặc dù điều này ngle có vẻ rất lạ, nhưng nó giúp báo vệ dừ liệu. Không ai truy cập dữ liệu ‘ủa bạn trừ phi bạn cụ the cho họ quyền làm như vậy. Tịo chữ ký số cho các macro Có u bạn sẽ nhận thấy rằng các macro mà bạn đã phụ thuộc trong các phÌ!n bản trước của Visio không còn hoạt đọng nữa. Đó lấ do hầu
  15. 18___ Chướng 1: Các tính năng Vìsio 2010 hết người ta không tạo chữ ký cho các macro cùa mình. Để sứ dụng các macro một cách thành công trong nhiều trường hợp, bạn phải tạo chữ ký số cho file chứa chúng. Vi Microsoíl làm cho tinh năng cụ thế này mạnh hơn khi nó giới thiệu các phiên bán mới của Office và Windows, có lẽ đây là thời điểm tố t đế’ bắt đầu tạo chữ ký cho các macro. Ngoài các macro, bạn sè thấy rằng Vista làm cho khó thực hiện một số tác vụ sử dụng Explorer hoặc gõ nhập từ dòng lệnh hơn. Ví dụ, bạn phải có các đặc quyền quán trị đế thực hiện các tác vụ chẳng hạn như xoá một file. Những thay đổi này làm việc cùng với sự bẩo vệ macro đê’ làm cho ít có khả năng hơn một macro bị lỗi sẽ huv dữ liệu của bạn. Nếu macro thực thi bất kỳ tác vụ dòng lệnh chắng hạn như xoá một file, nó cũng đòi hỏi chính xác các đặc quyền. Điều cốt yếu là cho dù hạn cô" thực hiện niộ‘ bố táo vọ /,L í tli3 V ista s£ khôiig c>c Lrừ phi bạii có đúng các quyền. Nhiều macro bẽ đơn gian ngưng hoạt động như hiện được viết. Phụ thuộc vào các vị trí tin cậy Visio cũng hoàn toàn cầu kỳ về nưi bạn lưu trữ dữ liệu. Cố md một file trên một ổ đĩa mạng hoặc lưu trữ dữ liệu trên một ổ đĩa mạng sẽ thường gặp phải một số^ yêu cầu về quyển. Nói chung, bạn phái có các đặc quyền quàn trị hoậc các quyền cụ thể trên ô’ đĩa mạng để sử dụng nó. Tuy nhiên, trong trường hợp này bạn có thế giải quyết vấn đề bằng việc xác lập Visio để sử dụng các vị trí tin cậy. Xem phần "Lưu các bản vẽ của chương 2 để biết chi tiết về việc sử dụng các vị trí tin cậy. N hảy trước tiê n v ào Visio Cách tô^t nhất để bắt. đầu với Visio là mớ một trang ban vẽ mới, do đó bạn có thể du ngcạn xung quanh màn hình Vf. cảm nhíẬn những gi có ở đó. Sau đó trong chương 2 bạn tạo một bản vê. Để khởi động Visio, chọn Start > Program s > M icrosoft Office > M icrosoít Office Visio 2010. Visio hiển thị cửa số’ được minh hoạ trong hình 1.1.
  16. Chương 1: Các tinh năng Visio 2010 19 ' |;Ị(V ^ (Jtfít/7p AfỉCỉvso o «in9 _ i »lo tỉir' 'T t J M ^ ' ■> 0 T 4 ~ Í* « ^ « -»r srí-r* •«,' ỉ-íV^ :« ,1 ,» ;» s ^ Mi«. .'•.t>W */ » -j ' 1*'»:' v .ỉ « ^•rQ'v T:»«« 6 - . í • .'.» * Hình 1.1 Mộ? iTíà-1 hình Xhửi flru ưisio fiển ììt'h v.sỉo phí.n chia chirc nă]ig iing di ng tliànìi một ffố vùng, ở piián trên cùng là các thanh công cụ và menu mà bạn sử dụng khi làm việc /ới Visio. Hầu hết các niục chanh công cự bị mò đi bời vì bạn đã chưa •:họn một template. Phần còn lại cúa sách nàv mò tầ nhừng mục này. Dọc theo phía bên trái màn hinh bạn th\ấv môt số miic diéu khiổi) diện mạo ở phía bén phải cũa Visio. V’ dụ, kbi bạn chọr Getting Starterì, bạn thấy các chủ đẽ (topic': giúp bạn bắt dầu sử dụng Visio. Danh sách K.iL ốâ> inu L,â cdc mục nay. * G ettin g S ta rted AỈIIC >ŨIV^U'ỈÌ tóỊ haikhni/M- KbnnỊịpiữo chíừì íhồnẹ ./>■ t Ạ ^ửJhiiỊị \ 'Lsii'. liạii niộr khuôn mầu iơ ãồ cụ rhổ như thế nào hoặc dơỉi giản không ĩìinốiì !xií đản l)^ay từ đẩu, chọn mục Samjy/ơi. Aíục nàỵ cilng hiển thị hai khítìig nằm ở phía hên phải. KbĩiìiỊị giữa chứa một danh sách các mẫu (saniple) mà Microsoft đã aive, cấp. Mục sarnple chứa một khung xem cơ bảii của loại templale và tôn sample. Khĩing phải chứa một khung xem chi tiết của sample đt(ợc chọn. Sơ đồ lớn h<m và có chi tiết hơìi. Bạn cũììiị sè thấy một bài íườiig tbuậl cề sample. Đ ể sứ dụng scimple. chọn tnỳ chọn us Units boặc Metric, và nhấp open Sampỉe Data.
  17. 20 Chương 1: Các tinh năng Visio 2010 • Categorỵ: Danh sách ('(Ilcí^ory írỉiib hờv .V mục. Nhũng mục nàv ctại diện cho các loạisơ íĩồhao í;ồni Bíisiiiess, Etigineering, Flou’- chart, General, MaỊ>s và 1'ỉoor Plans, Nettvork, Schedule, và SoJìware and Database. Chọn một hạng mục cụ thể sẽ hiến thị một danh sách các template kết hợp trong khung giữa. Ví dụ, khi bạn chọn hạng mục Business, bạn thấy các template Brainstorm ing Diagram, Organizational Chart, và PivotDiagram as template. Bên dưứi các template này là một danh sách các template khác mà bạn có thế muôn thấy khi tìm các sơ đồ kinh doanh, mặc dù Microsotl đà không đặt chúng trong hạng mục này. Chọn một template cụ thê và bạn sẽ thấv một ánh chi tiết hơn, lớn hơn của nó cùng với một mô tả hai hoặc ba câu. Đế tạo bảo vệ mới dựa vào một teniplate, ctiọn tcmpÌKue, chọn iLiỳ cnọn u s ònlts hoậc Metric, vã nháp Create. Làm quen với màn hình Visio Một màn hình Visio điên hình trông giống như màn hình được minh hoạ trong hình 1.2. Màn hình này được hiển thị khi bạn chọn hạng mục General và tem pỉate Basic Diagram {US Units). Trong phần này, bạn xem những gì đang xảy ra trong cửa số này, ■9 ^ iy« Vwt f 9«c ■ ■ ĩ ^ A i -i / 'ỉ • J -r A • ;; > ’ ỉ A/,9 • B y y g- ĩ í ^ ^ • ■ xị1 ‘ ; ■ TyK •* Ma C P r * J ‘‘♦ví.í ,x. 9 * « o Eiị ỈCa.» ' i_Ịott , \ ^ -.v-.v;x -1 . ị •ũ ui/ -.;- ~~V' ụ í? 0 ^ ' 'g):TT' r. . Hình 1.2; Một màn hình bản vẽ điển hình trong Visio. Vùng hiển thị chứa cùng một menu, thanh công cụ Standard, và thanh công cụ Pormatting y như trước nhưng các mục được kích hoạt
  18. Chươngl: Các tinh năng Visio 2010 21 bây giờ Phía trái của vùng hiển thị chứa cửa sổ Shapes, trong khi phía phài cúỉ vùng hiên thị cnCa cưn sô Dr«w,ng. Cứa íố Shapes chứa danh sách các hình dạng ra à bạn có thế sử dụng. Trong trường hợp này, bán vẽ sứ dụng hình dạng Box. Các hình dạng xuat hiín bèn trông các stenciỉ. Ví dụ này sứ dụng stencil Blocks (ưs Units). Cửa so Drawing chứa vùng nơi bạn tạo một sơ đồ. Bạn thấỵ các thước Ỏ3 chay ngang qua phán trên cùng và phía trái của cửa sổ này giúp bạ:, định vị tn và kich cò cúa hình dạiig. Vùng bản vé ũrỏng giống nhĩư gủy kẽ li. Bạn có thể sử dụng các đường để định vị trí các hình dạng niư được minh hoạ trong hình 1.2. Kiển tra các menu Thath menu cua Visio chứa một số menu điển hinh được tìm thây trong iầu như niọi ứng dụng Windows (chẳng hạn như File, Edit, Pormaí, /ả Help). Điều quan trọng là phái xem lại rAỗi menu cho các lệnh mi có thể bạn không mong đợi. Danh sách sau đây mô tá các lệnh duy nhit cho Visio (raặc dù một Ẵố menu có thê trông quen thuộc): »' 1'ools Tr&n m enií nãy. L‘0 ‘ì .Ìhì íhííỵ Ic ií cả loại cô/ỉg CIÍ t l é l ì m : I iộ c rới các bĩnh danĩị Vmo. Tìn)'.g bản I'ẽ (ỳi '.híììh b('fi r ('\ (,'ó cár CÔ/1(^ cụ tỉé x á c lậppaletle inàii. các ihitóc đo (ĩiiíerì, tưới (grid) của Visio. Bại! cũuq lìm !bấy CÚC Iiiỳ chọn M icwsvft chuẩn th ẳn g hạn như Spcli/Ig. 'írack Markiip. ('iisloniizc\ và OpHoìiĩ. Ể D a t a : Mtỉiìii Dci/ti chỉ .xtiấil‘hi hiện hạ n sử (lụiiỊ{ â'i! hảii Fm/es- s.OỉUil. So chứa aic n.ục ụiip n ÌÌỦCỊÌÌ đưọc cỉí/ liéh iưnhiĩng ỉìiinồn kndc I’ii lạo các ■xio cao heiKiriỉ. ễ S'.ii>pe. h.ìỊ.e ư'K ,ệiỉh dJ,'jCỉ Iihóhì. xoay. lụt. ru ưiiih chỉnh. cOno >ibư các lệnh (iố chọn cohr schem e ''.'iựỊ^hối mòii) của n.ộ, b ĩi! I ã ì.ạ t 1,1> 'ii I ' II. liUi V 'oc ự ì í. í uhiq CIUI cáchinh ciaìiịị ru là m inột.\ổ.ỉùhi sáng tợoi hắHiịhựỉinhìfphân cioạn rà l à m Ịịúio lìhaii binhcúc ciựiìg ( x e m chiíơiig s âể biết chi liỏr). Thủ thuật C c ỉuỳ chọn ỉrên menu Shape thay dối phụ thuộc vào loại bán vẽ mà bạn dang tạ). Đối ^ới các loại bản vẽ nhất định, Visio bố sung thêm một menu vào thanh nenu. Ví dụ, khi bạn tạo một biếu đồ Gantt sử dụng template Gantt I)hart trong hạng mục Schedule, Visio thêm một menu Gantt Chart Igay sau menu Shape và trước menu Window (xem hình 1.3). Trên nenu Gantt Chart, bạn tìm thấy các lệnh dành riêng cho việc tạo các biếi đồ Gantt, chẳng hạn như thêm và xoá các tác vụ, liên kết các
  19. 22 Chương 1: Các tính năng Visio 2010 tác vụ, và xác lập các giờ làm việc. Ngay khi bạn đóng bán vè, tuỳ chọn menu biến mất. Toeỉ* . âanaO ng công cụ. Trên menu tắt vừa xuất hiện, nhâ'p một tên thanh công cụ. Các thanh công cụ có PỉCture một dấu kiểm kế bên hién thị; tất cả thanh Revievvng công cụ khác được ẩn đi (xem hình 1.4). Snap ẰGloe St^nól Tar>k®cné Viêvv v' Gantt Chàĩt Hình 1.4: Menu lắt thanh cỗng cụ cho bạn mở và tắt các Customre thanh công cụ. Thủ thuật Tất cà thanh công cụ visio có thê được neo tại các vị trí khác nhau trên màn hình. Chí việc giữthanh thẳng dứhg ở dầu ỉrái của bât kỳ thanh công cụ và rê nó đến một vị trí mới trên mán hình. Một thanh công cụ dược di chuyển tự động ỉrở thằnh cửã sổ rỉêng của nó và bạn có thể dặt nóở bấì cứ nơi nào bạn thích trên màn hình bằng việc rê thanh tiêu dề của nó. Nếu bạn là người thích thanh công cụ, có thể bạn muốn tuỳ biến thanh công cụ bằng việc thêm các nút mà bạn thường sử dụng nhiều
  20. Chương 1: Các tính năng Visio 2010 23 nhát và xoá các nút mà ban không bao piờ sừ dụng. Bạn cũng có thê chọn bất kj- nút mà bạn muôn và tíạo thanh công cụ mới. Tạo một thonh còng cụ Đố tạo thanh công cụ tuỳ ý, làm theo những bước sau đây; 1. Chọn Vievv > Toolbars > Customize. Visio hiến thi hộp thoại Customize. 2. Trf n tab Toolbars, nhấp nút New. Visio hiến thị hộp thoại New Toolbar. 3. Trong trường Toolbar Name, gò nhập một tên {xem hình 1.5), và sau đó nhấp nút OK. Visio thêm tên mới vào danh sách các thanh công cụ và hiển thị một thanh còng cụ trống mới trên màn hình. ÌCkTMn.índ' ; Qpw? ỠOiỉ>dr*! Sũndard D d td Deveíope' Pormat Ink T e - t Ld'rV'U( u A-tuả ;ỉnâp Toobời nâme: s.eixi Q.stú n \ ■ ToíK =ar.e CK CancH Hình 1.5' Bạn có thể thêm và xoã các núi thanh cõng cụ hoặc ĩạo một thanh công cụ mới. ■l. Nêu bạn niuố^ii thêm cac nút vào thanh còng cụ mới, rê và thả thanh công cụ trống mới vào vũng thanh công cụ, và sau đó làm theo các bước trong phần kế tiếp, "Chỉnh sửa một thanh công cụ". 5. Nhấp Close để đóng hộp thoại Customize. Chỉnh sửa một thanh công cụ Nếu bạn chỉ muốn thêm một nút đây đó, xem xét chỉnh sửa một thanh công cụ hiện có thay vì tạo một thanh công cụ mới. Tuy nhiên,
  21. 24 Chưtíng 1: Các tính năng Visio 2010 trong nhiều trường hợp nên tạo thanh công cụ tuỳ ý riêng của bạn đê bạn có thể thấy mọi thứ mà bạn muốn mà không cần phải bận tâm về người nào đó thay đổi thanh công cự trở lại thành một trạng thái mặc định sau đó. Sử dụng các bước sau đây để chinh sửahết kỳ thanh công cụ: 1. Hiển thị thanh công cụ mà bạn muốn thav đổi. Đế làm như vậy, nhấp phái vùng thanh công cụ và chọn thanh công cụ. 2. Nhấp phải thanh công cự và chọn Customize. Visio hiển thị hộp thoại Customize. 3 Nhấp ^ab Commands Các hạng mục nằm bên trái và các lệnh nằm bên phải như được minh hoạ trong hình 1.6. Tí>0Íbôrs , Qplíore ddd d commaTKí to ỗ ; Ẵfỉ<CT a v i d :o rw p * ìri o iit ỡf dtàlog box to « to o b è ỉ- Cil»: I n s e r t rarmẳĩTexỉ J Drdvvnìợ [ UniĩS/ pymd? Shapí Tộoií J r*ev. ► CMra <ĩelt»n<3 5t^U . SHàpe Oríi-n^Txír I^j Oavtrig 0)nT«rroâ’e -• R e a rra n ọ e Hìnti 1.6; Chọn một thanh công cụ nằm bẽn trái và các nút nằm bẽn phải. 4. Nhấp một hạng mục nằm bên trái và sau đó cuộn qua danh sách các lệnh (nút) nằm bên phải. 5. Rê nút từ hộp thoại đến vị trí trên thanh công cụ nơi bạn muốn thêm nút. Khi bạn nhả nút chuột, nút mới trở thành một phần của thanh công cụ hiện có tại điểm mà bạn đã thả nó.
  22. Chương 1: Các tỉnh năng Visio 2010 ___ 25 \oá môi nút rn khỏi một thanh công cu Đòi khi rôt cuộc bạn co cac nút mà bạn thực sự không muôVi trên thanh công cụ. Các bước sau đây cho bạn biết cach xoá bỏ một nút ra khỏi ĩnột thanh công cụ; 1. Hiển thị thanh công cụ mà bạn muốn thay đổi. 2 Nhấp phẻi thanh công cụ và chọn Custoinize. V’sio hiển thị hộp th'^8Í CiistomÌ7€‘. 3. Rê nút mà bạn muôn xoá ra khòi thanh công cụ. Nếu bạn muốn xoá thêm các nút. lập lại bước này. 4. Nhấp nút Close để đóng hộp thoại Customize. N hận sự trợ g iú p khi c ầ n th iết Visío làm cho bạr. dễ dàng nhận được sự trợ giúp về bất kỳ chủ đề- Microsoft đã tập trung sự trợ giúp trong Visio 2010 và làm cho nó dễ sử dụng bơn. Các p h ầ ĩ i sau đày mô tả hai đang trợ giúp ra:ỉ Visio cung câp Sử dụng sự trọ’ giúp tống qiiáỉ Visio trình bày sự trợ giúp sử dụng một cửa số riêng biệt. Bạn có thể hiển í;hị .;ủa sổ này bằng việc ahấp dấu hỏi (■’) ti0Jig bấi; kỳ b.ội3 thoại và tro vào bất kỳ nút điều khiển. Visio hiển thị cửa so Help với thòng tin cliO nái điều khiển dó hiổn thị. Nếu ban muõV) sự trơ giúp về một rhủ đé Khái quár, chọn ìènh Heỉp > IMicrosoít Office Visin Help Bạn thây một danh sách thông tin trự giúp Visio khái quát như được acạ ticuig ỉiìiiK 1 / '.V l ' i. 4-'ì J í & • / . T • • - V . ^ '•‘'Vlak ^ . t* - ; i •*.». 9- ! f \ • : ■ ' i r ^ TV* ; . , v < , c • ' t * - m Hình 1.7: Các chủ dể trợ giúp khái quát giúp bạn tìm thõng tin mà bạn cẩn một cách nhanli chóng.
  23. 26 Chương 1: C á c tinh năng Visio 2010 Nếu bạn không thấy sự trợ giúp mà bạn muốn, gõ nhập một từ tìm kiếm trong trường Type Worc3s to Search For và nhấp Search. Vi dụ, nếu bạn muốn tìm hiếu thêm về các diêm khác biệt Vista cho Visío, gõ nhập Vista và nhấp Search. Help hiến thị tất cá mục liên quan đến Vista trong khung phải. Đôi khi Help trả về râ't nhiều thông tin. Bạn có thể giới hạn phạm vi của môt cuộc tìm kiếm bằng việc nhấp mũi tên hướng xuông kê bên nút Search. Menu ngừ cảnh chứa một danh sách các nơi mà bạn có thể tìm kiếm. Ví dụ, chọn tìm kiếm chỉ Visio Templates, thay vì Aìl Visio (mặc định). Có thể bạn không nghĩ đến bất kỳ từ tìm kiếm khi bạn bắt đầu tìm kiếm. Có lế bạn chỉ xem những gì Visio mang iại. Trong trường hợp .\Ly bại* LÒ t ù é ’ bJí i ụ n g d c .n :i sacii Ti.h.e. oí' Ooiueutá Lrung khung phai của cửa sổ Help. Niiảp một biểu tượng cưốn sách đẽ’ mớ chủ đề cụ thế đó. Bạn có thể đào sâu xuống qua các chú đé để tìm thông tin mà bạn căn. Đừng quên các ToolTips Như hầu hết các chương trình Windows, Visio cũng sử dụng ToolTips. Khi bạn trỏ vào một nút trê r th.^ìrh công cụ và đặt con tró chuột lên trên nó (tạm dừng raà khống nhâp), mọt tip xLiãt hiện để cho bạn biết tên của nút. Điều này đặc biệt hữu dụnp khi bạn học Visio. Visio đã mở rộng về ToolTips sang các stencil của nó- Khi bạn đặt con trỏ chuột lên trên một hình dạng cụ thề. Một tip xuất hiện và cho biết tên của hình dạng và một mô tả như dược minh hoạ trong hình 1.8. • •••••• Thủ thuật Nếu bạn không muốn xem TooÌTìps hoãc các tip stencil, clìọn Toois > Oplions, và sau đó nbâp táb View. Nhâp dế xoá dău kiếm ra khói Toolbar ScreenTips and Other ScreenTips,c và sau đóAjì nhâp /m/OK.
  24. Chương 1: Các tinh năng Visio 2010 27 ị^ĩT K« r C o ỉu n iA T' M ^ '*'' K eu SMỈ *VỈ 1S 4SÌ>«’ cỉ dit» to > «|Ỉ~*I K' •*nA. BOa*ti cn«((ỉ* '4^» , -J .*;*• CTỊm M « • M p««i> I J ' Hinh 1.S; Oăt con uỏ chuột lên trẽn một hình dạng trẽn stencil rfẽ hiển tnị các tip h.nỉ: cạrg V íỉi(. T hoát khòi Visio Khi bạn sẩn sàng đóng Visio, chọn File > E xit. Nếu gần đây bạn đà không lưu tâ”t cả file mở, Visio nhắc bại; ỉàin như vậy cho mõi fiie. Chọn Yes đố !ưu hoặc Cancel đc quaj trơ \ề Vlsio ữià khùnf? lưu bdĩi vẽ.
  25. 28 Chướng 2: Tạo và lưu mòt bản vẽ Visio đơn giản Tọo« VQ lưi I m ộ « t bần v ẽ Visio 3ơn giản Trong chtớytig này bạn sẽ học uhữttg đ ếm chính smi đây: * Tạo một Ìxììì vẽ ^ Khỏm phá các loại bần rẽ Visiíi 9 .\'IỞ rà sắp xếp cáí sleiicil M Sử dụng cõng cụ Pdinỉvr Tool ẫ! 'ỉhẽm cức hĩìih •lọny' * Ì)ịỉìh hiíớno, tbàìib côìiiị một Imỉi ừ K Xc'in các b í h i ì'ẽ hằiiq tìhiòì! cứch khác Iihan n LƯII các l)ảii rẽ * Mở các bản rẽ isio cung cấp nhiều cách để tạo các sơ đồ thuộc tất cả các loại. Tuy nhiên, như với mọi thứ khác, bắt đầu đơn giản và tiếp tục đi đến các chủ đề phức tạp hơn sau đó sẽ có lợi cho bạn.V Trong chương này bạn sẽ khám phá cách chuẩn để tạo một bản vẽ đơn giản, đưa các hình dạng vào và di chuyển xung quanh trên màn hình. Quan trọng hơn, bạn khám phá về các loại sơ đồ mà bạn có thể tạo. Bạn cũng khám phá cách tạo các bản vẽ sử dụng các phương pháp khác nhau và cách lưu môt bản vẽ và mô lai nó sau đó.
  26. Chương 2: Tạo vã lưu một bản vẽ Visio dơn giản 29 Tạo môt bản vẽ theo eóch chuẩn Bạn có thế tạo một sơ đồ sứ dụng một số phương pháp rrong Visio. Chương nàv xem lại một số kv thuật mà bạn có thê sứ dụng, nhưng bắt đầu với kỷ thuật chuẩn mà bạn sè thường sứ dụng nhấi^ VisỊo làm cho cách chuẩn trở nên càng dễ dàng càng tốt bằng việc dàn dăt bạn qua các lựa chọn. Các bước sau đây mô tà phương pháp chuấn đế tạo một sơ iồ. 1. Jl Pioếiains > Microsoíí Offic Microsoít Office Visio 2010 nếu Visio chưa chạy. Bạn thấy cửa sổ Visio mơ đầu như được minh hoạ trong hình 2.1. 2. Nhấp một hạng mục nằm phía bên trái cửa sổ (ví dụ sử dụng hạng mục Schedule). Visio hiển thị một mẫu của các loại bản vẽ, sơ đố, hoặc biểu đồ có sẳn trong hạng m ục đó. Sứ dụng thanh cuộn(SCTOÌI b a r \ nếu cần thiết, để hiển thị tât cả template có sẵn. • >. NhíVp một. templatcí (\'í du sử dung ternplate Caỉea(Jar). V sio hiểri thị các cni tiết về :e nplaií i-ià bạii chọn. 4. Chọn một tuỳ chọn iMeasurement ưniús, vầ saư đó nỉiáp Create. V'SÌỪ tạo một trang bảr. vẽ mới Mệt hcặc rhiềi: stencil tự fìỘ!ig mờ rc. Ế phía bòn tiái màn hình. |,iò' bcMi có inột sú uồ Tíới đè jií dụP4’‘, thử ro uiộr 'i.rung" uát' li\iih dạnẾT từ cừp 30 S h a p e đến cứy sô' lìravvin^. Ví dụ, siV rìụn£r hình dr.ng Month được ùm thấy trong stoncil Calendar Shapes (ưs Unitâ). Có thé bạri m ột hộp tnoại C o ijfig u rt' kiii nạn ré và thả Aini) oạiig. \ í dụ. hình dạng Month hỏi tháng và nãm nào mà ban muốn sứ dụng như (lưcc -ììuiti i)oa tr.‘»r.g liHìii ‘.i.l:
  27. 30 Chương 2: Tạo và lưu một bản vẽ Visio đdn giản Ip* Schédule _J ftHtrụí'v»r A t ỉ«rMpla(«> 1 H " '' J 6fWf»«frc . . . i 1 1 J ►U.-TỬC “S * _ J K * e » ■ ; _J K »s í r i *í>y A v ỉ J íietrtii' r r H 1 ^ f y« C'ỉ tó0«? C)kr>«uỉ>f lr>mplaYo CLB ,* •» -!, NílKtT*'. r - * •« ’ • . V ÌJ.r. ljt'^ 4«*nỉWỉkk*,' «'|(. ai» 'C-* .'>•» 'V*' H'inh 2.1; Màn hình tnở đẩu Visio hiển thị 8 hạng mục cửa các loại sơ đổ Morth: ^ ÍÌỤỘ6 íeaỉ: 2006 6«9n sveekon: ^v^ncs«y ▼ Ldnẹruaọe; Ẽnọlch Cu. 5.) V %hở6c vveekends; o Ves Nô / Shnw ttbe m Catiuá Hình 2.2; Các hình dạng có thể đòi hỏi thồng tin cấu hình trước khi bạn sử dụng chúng. Sau khi bạn trả lời bất kỳ câu hỏi cấu hình, Visio hiển thị hình dạng trên màn hình. Hình 2.3 minh hoạ một ví dụ điển hình của một lịch. Bạn sử dụng các hình dạng khác trong stencil Calendar Shapes (US Units) để thêm các ngày tháng quan trọng vào lịch này. Chú ý rằng con trỏ chuột trên màn hình là một mũi tên. Visio tự động chọn Pointer Tool trên thanh công cụ Standard khi bạn bắt đầu một bản vẽ mới. Bạn khám phá thêm về việc sử dụng công cụ này ở phần sau trong chương.
  28. Chương 2: Tạo và lưu một bản vẽ Visio đơn giản 31 9«*t ệựvêi ó* • - 8 / Ụ p: ^ ;f ií ^ = — ’ “T * * X ■''___‘. - ___-___ - - ■ - Sf» f'8'8 ÌJS^5»IS> w . , 1 , ỈIÍLI'''- ' 1 1 __ , — 1 - v - x * 1 í1 n . : 1 m *> • 0 ị C x . í \ l l i ^ : ,5«u 1 1 » M 'I ^ * * & ằ m -> - ị h — é n - - - p 't- W«*iỉ.^.^-¥!JP"R^.WSS»; - ;« n>Vii/.t ShoỊK$j trén mcni binh. Shữníị stanci! uùyxucil l.nện ihao bãt kị- íhiĩ tụ ễ! Xác lậỊ) kich cờ trang (xhỉ rc S(W,^ ."i '^.'X I ỉ. hìrớnì> trang sang Por- t'ziit. I’ồ tỉ lộ rẽĩ-nìiq ĩ:]. • ('hạn inộí font, kicb cờpoini, và tnàìt thích hụp. 9 Chọii các xá c lập khác chầììg hạn Iihư màu nét và hể d à y nét, I-Ị ni bỏng đổ, canh chỉnh texi, ì'à kiểu buỉlct hoặc kiểu ciáiih số. Tìm hiểu các hạng mục bản vẽ Visio Visio cung cấp một dãy rộng các template, và bạn có thể download thêm các tempìate khi cần thiết. Thực tế, bạn có thể tạo template riêng của mình khi bạn không tìm thấy một template mà bạn có thể sử dụng ở nơi khác, vấn đề là có nhiều template để xem xét.
  29. 32 Chưđng 2: Tạo và lưu một bản vẽ Visio đdn giản Để làm cho tuỳ chọn template trở nên dễ đàng hơn, Visio tổ chức chúng trong các hạng mụe (category). Bạn chọn hạng mục mà bạn muôn sử dụng và sau đó chọn một template bên trong hạng mục đó. Thật không may, sử dụng các hạng mục cũng có thể làm ẩn template mà bạn thực sự cần. Các phằn sau đây mô tả những template khác nhau và cho bạn biết nơi đế tìm thấy chúng. Các hạng mục đi kèm xuất hiện trong các dâu ngoặc đơn đằng sau tên template. Bạn có thể sử dụng phần này làm hướng dẫn trong việc tìm ngay template mà bạn cần. Active Directory (Network) Mục đích chính của template Active Directory là tạo mẫu một thiết lận Active Directory. Nó hao <Tồm các hình daniỊ đại diện chn những đối tượpg Activp Di^-ertnr'- '••h^pg hạĩì phir rác domain (iriền', server và máy tính. Tuv nhiên, bạn không cần giới hạn template này chỉ trong Active Directory bởi vì nó mang lại sự linh hoạt đáng kể trong việL thiết kế nhừng loại sơ đồ khác. Thủ thuật Stencil Active Directory Obịect bao gồm nhiftig hình dạng an ninh chuấn chăng hạn như các group và user. Ngoài ra, stencil Exchange Object chứ .1 các hình dạngmail, Post Oítice Protocol (POP), và Nelwork Nevv Transíer Protocol (NNTP; mà bạn có thếsứdụngđê tạo mầu mọi thứtừniột thiết lập server Exchange đến bât kỳ mail server thông thường. Chương 4 mó tá cách định vị các stencil dựa vào một hình dạtiịị nià bạn nhớ hoặc bằng cách tái toàn bộ slencil. Audit Diagram (Business) Template Audit Diagram oung cấp mộ*: phươnp tiện để vẽ sơ dồ bất l*.ỳ t.ìi'h k:ể-ĩi tcáii baj o'ồ.Ti bất kỹ IoỊ.i Láj vụ kế Loán hoậc quảii lý tài chính. Nhiều hình dạng giống y như các hình dạng được sử dụng cho một lưu đồ (flowchart). Dĩ nhiên, các ý nghĩa khác nhau trong ngữ cảnh này. Nếu bạn mới làm quen với chiến lược Six Sigma tài liệu, bạn có thể tìm thấy một số lời giái đáp cơ bản tại library/content/six*sigma-newbie.asp. Web site ISO Standards tại http;/ /www.praxiom.com/ , mô tả chuẩn International Standards Organiza- tion (ISO) 9000. • •••••• Thủ thuật Template này cũng bao gồm hai stencil tiện lợi cho việc trang trí bất kỳ sơ đồ. Stencil đầu tiên là stencil Background chứa nhiều ảnh nền khác nhau cho sơ đồ. Stenciỉ thứ hai ià Borders and Titles chứa những hình dạng mà bạn có thể sử dụng để tăng thêm sự sinh động cho bâ”t kỳ sơ đồ. Một stencil thứ ba Arrovv Shapes, xuất hiện như là một phần của một sốtemp!ate. Nó chứa các hình dạng mũi tên cơ bản mà bạn có thê’ sứ dụng đ ể thể hiện một loại đòng chảy nào đo
  30. Chưởng 2: Tạo và lưu một bản vẽ Visio dơn giản 33 giữa hai đối íượng. Tuy nhiên, b.Ịn không nèn nhầm iẫn với các hình dạng mũi (ê.i với một nôi kết (hực sự. Các hinK d.Ịin^ niũ tén giúp bạn t;iế hiện di*n^ o ả ỵ tron)í khi các nối kết thê hiện nhữnj> môi quan hệ thực sự giữa các đối tượng. Basic Diagram (General) Sứ dụng template này cho bát kv sơ đồ khái quát. Nó bao gồm các hình dạng cơ bản mà bạn có thê sử dụng để tạo bất kỳ sơ đồ đơn giản. Một quy tac cơ ban cho template cụ thế' này là nó trở nên tiện lợi khi m ệt .rcjn J các texnpldt;i rivng biỊt s ĩ Id;ô;ig li\n; tố^l côiig việt;. Visio kliôiig bao gồm bất kỳ template để tạo một poster cơ bản. Bạn có thể chọn sử dụng một trong các template liên quan đến tiếp thị đế’ tao một poster, nhưng trong một sô trưòng hợp, sơ đồ cơ bản cho bạn thêm một chút sự linh hoạt. Visio có một dảv rộng các template chuyên dụng và bạr luôn nôn pử dụng chúng' bất cứ khi nrìo có thể, nhưng template Basic Diagram cho bạn nghi từ bên ngoài chương trình để tạo những sơ đồ khác mà Microsoíl đã không xem xét. Thủ thuật Tenplale nà'- bdo gồm stencil B.isic Shapes, chứa những hình dạnịí tiện lợi cho I.1 Ọ, tliứtừviệc tạo một poster dèn nhấn mạnh bât kỳ sơ dồ khác. Ví dụ, thay vì đ iil es t thiiầr- ỉiíý 'rong một sơ đề CỊ, tliê, địtt t ó !)êii tcoiig .nột l‘ình sao. Sựi'hấn mạnh thêm vào gây sự chú ý cùa người xem (lên vùng dó cúa sơ đồ và giúp bạn c'ư.-» ra ý kiêp của minh một cách (iễ dàng hơn. íìasic Eleciricaỉ ịEngineering) Tempìate Basic Electrical giũj) nạn tạo oác sơ đồ nao gồm các còng tắc, I’ờ le, và những thành phần điện và điện từ khác. Template này Ivhií' vji cúc sơ dồ điệa kLá^; inù cut.g cííp tioiig đi já^ hiệj được chuán hoá và tương đối đơn giản. Vi dụ, bạn có thể sử dụng sơ đồ r.à^ t‘è cìio tiiáy cácl. ivè. nõ m tt hí ihi n{ /ÓI jn( t bc iri-)t đột b ến điọn uhưng bạn Ithông sử dụng nó đố tạo motht-rboard cho may tính kế tiếp. Thực sự bạn có thế sứ dụng teinphìte nàv để tạo các sơ đồ thành phẩn dơn giar chàng hạn như mọt thiết lập máy stereo, hoặc kết hợp nó với một sơ đồ sàn dế thế hiện vị trí của các thành phẩn PA trong một lỉhòng thính giá. Các ký hiệj điệr đủ phức tạp để bạn có thể thể hiện dòng điện sẽ chạy qua một toà nhà hoặc hiển thị các nối kết đòi hỏi một động cơ như thế nào. Các hình dạng đặc biệt chảng hạn như sự bức xạ có thể giúp bạn tạo các R ơ đồ oúa các thiết lập điện năng lượng thay thế chẳng hạn như mọt tấm năng lượng mặt trời. Basic Flowcharí (Business, FlowCỉiart, and General) Lý do template này xuất hiện trong rất nhiều hạng mục là nó cực kỳ linh hoạt và hữu dụng. Basic FlowChart thể hiện thông tin đường đi,
  31. 34___ Chướng 2: Tạo và iưu một bản vẽ Visio dơn giản các ý tưởng, công việc hoặc bất kv dòng cháy hữu hình hoặc vô hình khác có thể đi giữa một diêm này và một điếin khác. Mặc dù các hình dạng lưu đồ cơ bản đã không thay đôi trong nhiều năm, nhưng cách người ta sử đụng chúng đê truvền (lạt các Ỹ tường t1à thay đổi rò rệt. Basic Netvvork Dlagram (Network) Basic Network Diagram cho bạn thê hiện sơ đồ ìogic của mạng thay vì sơ đồ vật lý. Sơ đồ có thè bao gồm mọi thứ từ các firewall và server đến các PC và user. Thực tế, bạn sẽ thấy rất nhiều thiết bị ngoại vi được liệt kê, do đó bạn có thế mô phóng bất cứ thứ gì mà một mạng hiện đại có lẽ đã kết nối. Template này bao gồm hai template chuyên dụng. Thứ nhất, Com- put®rs '’'à M cnitcrs. chứa cà hình thường dẠT ] 'í n hộ dến các người dùng trên một mạag ngoại tru ngưòi dùngí chực sự. Thứ hai Network and Peripherals, thường được liên hệ với hạ tầng mạng bao gồm các server. Stencil này cùng có niột hình dạng user nià bạn có thể sử dụng để nhận dạng các người dùng trên mạng. Một hình dạng Leg- end đặc biệt tự động theo dõi bât kỳ h'mh dạng mà bạn thêm vào sơ đồ. Kết quả, so' đồ vừa có được tự động theo dõi số người dùng, máy tính, server, router, hub, firewall, máy in (printer), và thiết bị khác kết nối với mạng. Block Diagram (General) Các sơ đồ khối trình bày những ý tirờng trừu tượng bằng những cách mà hầu hết người ta có thế hiếu bằng việc phụ thuộc vào các khối có những hình dạng khác nhau. Toàn bộ một tiến tn;ih, phần mềm, ý tướng, khái niệm, hoặc chiến lược có thê’ xuất hiỌn dưới dạng một khô'i (block) Đôi khi một thành phần con quan trọr.g xuất hiện dưới df.ng một lứiối bên trong một khôi. Mục đích cúa u^riiplac.e này là giúp bạn diễn đạt nhừng ý kiến phức tạp mà có lẽ không có một sự thê’ hiện bằng vật lý. Bằng cách thêm các mùi tên, bạn có thể thế hiện một dòng chảy giữa các phần tử khác nhau và làm cho những người khác dễ dàng hiểu các chi tiết hoạt động bôn trong cùa thậm chí các tiến trình trừu tượng nhất hơn. Template có các stencil 2D (Blocks) và 31) (Raised Blocks), do đó bạn có thể tạo một sự trình bày phẳng hoặc một sự trình bày có diện mạo ba chiều. Các hình dạng bao gồm các hình vuông, hình tròn và khung cơ bản cùng với các mùi tên và các hình dạng khóng chuẩn chẳng hạn như các góc. Bỉock Diagram with Perspecíive (General) Template Block Diagram with Perspective là một dạng chuyên dụng của template Block Diagram. Nó bao gồm một điểm triệt tiêu - điểm mà tại đó mọi thứ biến mất bởi vì chúng quá cách xa. Hãy nghĩ về một
  32. Chưdng 2: Tạo vả lưu một bàn vẽ Visio đon giản___ ^ loạt các toà nhà. Khi các toà nhà cách xa hớn, chúng xuất hiện nhẻ hơn kbòng ỉ:hai vì cnúPtỊ nhó hoT mà vì pnôi c;’nh cũa chủrg thav dổi. Sơ đồ khối này bao gồm cùng một ý tưởng dế bạn có thể tạo những hinh dung (visualizations) nơi 3D được cung cãp bời sơ đồ phụ thuộc vào vỊ trí của điểm triệt tièu. lỉrainstonning (Business) Template này giúp bẹn tạo cac sơ dồ mô ta các ũén trình suy tư đJựj í-ử dụng trong tc chức. Eại, (ó thế áC dựiig nó Jể định n^hìa cuc tiến trình lập kế hoạch và giải quyết vấn đề, đưa ra quyết định và động não. Điều thú vị về sơ đồ này là nó thực sự giúp bạn tạo một outline 'ban phác tháo) mà bạn có thế sử đụng trong những ứng dụng khác chăng hạn như Povverpoint bằng việc giúp bạn tổ chức các suy nghĩ của bạn. Bạn có thế tạo một danh sách các chủ đồ mà bạn muốn thảo luận, di chuyển nhừiig ý kiến này xung quanh và cung cấp ít hoặc nhiều chi tiết tuỳ thích. Ciikmiar (Scheduỉc) ĩeniplatí! calendar ctio bạn tao cãc lịch co ưiỌi hình dang và kicti cử- St(n(il Caler.dir Shap'is đi ìi.è n bao gíni (;ái; hìiih dạng C/IO cic lỉch tháng, ngày, và răm cộnf với nhiềi' adc’-on, C'hẩnf hạn nhu céc khuôn mặt cưứi và các mục nhập hội nghị. Stencil Calendar Shapes thực sự ít -1ươc sử (lụag: tron{Ị nhiều tr^ròng h.Ợ]). V ílụ hạii ■:ó thể tìo các l’ch ngày thán^ trên một lưu đồ đr thf hiện các ngàv ^.hirg khi rrột giai ‘ tnang ihoo đung k>áa cạnh. Thực tè, jiếj bạii ghép đói hinh dạng lich VỚI thời biéu c r rh rn bạn I’ó tbể bpo đi'ir iồ v'fa có c’ưọ'c sẽ khcriỊ ró brt kỳ xurg đột cá nhản. cVĩí/.vt' íiíỉi/ EJfcct th(ií;r éii nhân gốc. Kaoru ỉshikavva oan đầu đà tạo sơ đồ này đè thò’ hiện những nguyên nhân của một sự kiện cụ thế. So' đồ giúp suv nghĩ lối hạn, do đó bạn có thể sử dụng nó ờ bâ^t cứ nơi nào có một mối quars hộ nguyôn nhân. Sơ đồ fish bone (xương cá) càng được giải thích đầy đủ, chiều sâu động não mà bạn thể hiện đế hiểu tất cả nguyền nhân của một hiệu ứng cụ thể càng lớn. Bạn có thể khám phá thêm về sơ đồ này tại Ishikawa.htm. Charta and Graphs (Business) Template này chứa một stencil đặc biệt, Charting Shapes giúp bạn vẽ hầu như bát cứ biểu đồ và biểu đồ có thể tưởng tượng và với chi tiết
  33. 36 Chương 2: Tạo và lưu một bàn ve Visio dơn giản đáng kể. Bạn sẽ íim l.hấy tíất ca biến thế’ thông thường cùa biểu đồ thanh, tròn, và dường bao gồ^m các phiên bản 3D của mỗi loại bièu đồ. Ngoài ra bạn truv cập các ìưóvi (grid) và các phần bổ sung biếu đồ và sơ đồ khác nhau. Vi dụ. bạn co t.hế thêm các chú thích về các biểu đồ và sơ đồ. Bởi vì bạn có thế dễ dàng clư;i vào dữ liệu từ nhiều nguồn, template cụ thể này thường liiìh hoạt hơn việc vẽ biểu đồ và sơ đồ tương đương trong một bảng tính. Khá nãn^f thêm các sơ đồ khác nhau vào biểu đồ hoặc sơ đồ đưa tempiate này \’ưựt ra khỏi phạm vi cùa hầu hết các bảng tính. Thật không mav bạn 50 không tìm thấy một sô’ biểu đồ phân tích phức tạp nhất, do đó sự linh hoạt phái trả cái giá của khả nâng phâr tích trong một sô’ trường hợp. Thủ thuât Nhiểu template Vtsio {0.10 gốm cliarts iind Graphics, Cantt Chart, và Organiza- tion Chart) sứ dụng các n^uồn bèn nj»oài dữ liệu mà bạn muốn hiến thị. Chưcmg 14 mô tá cách sứ dụnj’ dừ liẹu bẽn ngoài đê tạo các sơ dồ mà không tốn nhiều công sức. Cỉrcuits and Logic (hngincering) Template Circuits and Logic giúp bạn tạo các sơ đồ mạch tương đối phức tạp cho bất kỳ íiụng Bạn có thể tạo mạch Analog and Digital Logic, InLegrated Circuit ('omponents, Terminals and Connectors, Ví, Transmission Paths. Đây la ;nột công cụ tốt dể thử nghiệm với một ý tưởng, bổ sung chi tiết một khái niệm hoặc thảo luận một vấn đề kv thuật với người khác. Những người ham mê sờ thích sẽ thấy tem plat; nàv cung cấp tất cá những n;à họ cần để tạo mạch điện cơ bản, Nó không chỉ bao gổm m-Ịch chuẩn, bao gồm một sô hình dạng Inte- grated Component (IC) ^huíii, ).ic\ I.ó còn bao gồm tất cả phẩii cứug chuẩn, chẳng hạn như c;ic jai;k cani rnicrophone. COM and OLE (Soỳhvare and Database) Template COM and OLK giúp bạn mô tả các giao diện phần mềm. Bạn có thể thực sự sử Uụng teinplate này cho không chỉ đơn thuần việc lập trình Componeiit Obj(!Ct Model (COM) và Object Linkinga and Embedding (OLE). Ví dụ, bạn có thể dễ dàng sử dụng nó để mô tả các giao diện được cung câp bởi một ngôn ngữ ứng dụng bao gồm các ngôn ngữ mới hơn chẳng hạn như c# hoặc Java. stencil COM and OLE dễ gây nhầm lẫn là đơn giàn. Nó bao gồm các hình dạng chẳng hạn như một hệ thông phân cấp đối tượng và các tham chiếu chuẩn. Tóm lại, bất kỳ người nào làm việc với các đô'i tượng có lẽ sử dụng sơ đồ này để trình bày thông tin giao diện.
  34. Chường 2: Tạo và lưu một bản vẽ Visio ddn giàn___ ^ ('oticepduiỉ Web Siie (Network and Soímin’ and Datahase) Templato Ccnceptual 'Web Sito giúp bạn tạo toàn bộ cấu trúc cùa một Web site. Stencil Conceptual Web Sito Shapes bao gồm tất cả hình dạng mà hạn có thê' mong đợi bao gồm các trang web, trang chủ, pop-up, form, và đối tượng site chính. Stcncil Web site Map Shapes bao gồm các hình dạng cho các loại đối tượng chính, bao gồm các tài 'iệ j ri’.e aud^o, Ja\aS crip t. và các iiối k ếl File TiaỉisTei Pruti-ct-1 ,FTP) trong sô những Inạì đối tượng khác. Bằng việc kết hựp hai sten- cil này, bạn có thể tạo một bán thiết kế Web site toàn diện. Thủ thuật Template này cũng bao gồm stencil Caliout cho bạn chú thích bất kỳ sơ đồ. Bạn sẽ không chí tìm thây r á r mùi tên chuấn được kết hỢp với tPxt, mà bạn còn tìm thấy text được dặt trong các dấu ngoặc, các ghi chú nhãn dính (stỉcky nole), và thậm chí các fiỉe. Thậm chí bạn có Ihểtạo lem được tá nhân hoá riêng của bạn đê' đật trén sơ đồ hoàtí chính. Bát kỳ so dồ có thế có lựi từsteiicil cụ Ihê nãy bởi vì bạn ít đòi hỏi một loại chúthích sơ đổ (thậm chí nêu bạn không đê chú thích cô định trên sơ đồ hoàn chính). Cross-Functional Flowchurt (Business and Flowchurt) Mục đích thiết yếu cứa templace ndj la giúp Dạn ve (ìồ thị mo'i quan hệ giữa một tiến trình kinh doanh và bên có trách nhiệm. Visío hỗ trợ các lưu đồ chức năng chéo nằm ngang và thẳng đứng. Tuỳ chọn orierita- ùon vhướng) mà bạn chọn thường phụ thuộc vào sở thích cá nhân, thay V’ inọt vè’.i cầ'.i hoặc q'jj' tic chặt Bạd cùng •■íó tbé cf'ọn yò dry xp.a*- hlệa irr.r,^ áơ đồ khi tạo nO. Thói quér. tốt nhá^t ìà tụo đủcác dãy ăẴ chứa moi bước của tiến trình mà bạn muốn ghi chép tài liệu. Visio đặt một giỡi hạn 5 dày trên template n à y nh'riig bạn có thè bổ sung thérr các dãy khi bạn tạo hản vẽ. Visio cùng chí) lỉạn sử dụng dừ lipu bpn ngoai dò tạo lưu đồ nay. Data Flow Diugrani (lỉusinesa and Fỉowcìuirí) Sử dụng teniplace Data Flow Diagrara để niô ta các cién trinh dứ liệu. Bạn có thế sử (lụng sơ dồ này đế bỗ trợ phân tích dữ liệu hoặc thể hiệii dòng cháv của thòng tin cho một tiến trình. Stenciỉ Data Flow Diagram Shapes bao gồm các hình dạng cho các thực thể, trạng thái và tiến trình sử dụng. Nói chung, bạn sẽ sử dụng template này để vẽ sơ đồ các hành động bên trong môt dòng chảy dữ liệu thay vì trạng thái tĩnh của một cơ sở dữ liệu. Data Fỉow Model Diagram (Software and Database) Đừng nhầm lẫn Data Flow Model Diagram với template Data Flow Diagram. Data Flow Model Diagram sử dụng ký hiệu Gane-Sarson
  35. 38___ Chưcíng 2: T ạo và lưu một bản vẽ Visio dơn giản Data Flow Diagram (D1"D). Steincil Gano-Sarson gồm bốn hình dạng đơn giản giúp bạn mô tá các tièĩi tiinli, giao diện (interface), data stores, và dòng chạy dữ liệu. Bạn có tìni hiểu thêm về kỹ thuật tạo mẫu cụ thê’ này tại http://'A'\v\v.agil(>modeling-Com/artifacts/ dataFlowDiagram.htm. Phần trợ giáng lại tutorials/software-dfd/dfd.htm, trình bày cách vẽ một DFD. DataBase Model Diagram \Softwarc and Database) Template Database Mođel Diagram giúp bạn thiết kế và thực thi các cấu trúc cơ sở dữ liệu. Bạn co thê sừ dụng ký hiệu Entity-Relation ship (ER) và Integrated Defmition for Data Modeling (IDEF1X) khi tạo sơ đồ. Không giông như nhiều sơ đũ khác mà Visio hỗ trợ, template pèy bfio ^ồm mộ*’, rửn fc đpc th'jộ? t’'r.h oơ trị dữ !iệu. Khi bạn tạc một thực thể chẩng hạn như raột bảag (tabk), cửa sổ thèrn vào giúp bạn định nghĩa các thuộc tinh i)áng. Template bao gồm stencil E ntity R elationship để sứ đụng với các sơ đồ ER và stencil Objeci; Reỉational để sử dụng với các so' đồ IDEFIX. Web site University of Texas tại í edLyits/windows/database/datamodeling/dmy erintro.html, mô tả chi tiết ký hiệu ER. Web site Essential Strategies t ạ i mođeling/ idefix.htm, mô ta chi tiẽt ký hiệu 1DEFIX. Thủ thuật Một trong nhùtig tính năng thú vị hơn tÚD template này là bạn có thê sử dụng nó đẻ’ thiết kê đôi chiếu các cớ só‘ dữ liệu hiện có. Chi việc chọn lệnh Databdse- Reserve Engineer đê hiến (hị Rcverst* tniịinc-er w izard. Đè tạo một dònK nhắc nối kếl đến cơ sở dử liệu mà bạn chọn vò Visio làm íàt cá công việc cần thiết đe xây dựtig một mô hình cúa cơ sớ dữ lí Import để import dữ liệu cho các sản phẩm vô’n tạo các file Erwin ERX hoặc các file VisioModeler IMD. Sau khi hoàn thành một mô hình cơ sở dữ liệu, bạn có thể xuất (export) các kết quả sang một cơ sở dữ liệu sử đụng add-on Export to Database có thể được tìm thấy trên menu Tools > Add Ons > Visio Extras. (Đừng nhầm lẫn add-on Export to Database với Database Ex- port Wizard, vôn xuất dừ liệu hình dạng sang một bảng trong một cơ
  36. Chương 2: Tạo và lưu một bản vẽ Visio đơn giản 39 sớ dữ liệu phương thức ODBC]). B;'.n có thô ?ử dụng Visio ]àm công cụ tniet kế cho cơ sở dừ liệu yuấc các líP\: qi'á, và te&t két quả sứ dijng Database Management System (DBMS) mà bạn chọn. ũeiaiỉed Network Diagram {Network) Template Detailed Network Diagram !à một extension của tem- plate Basic Network Diagram. Bạn sử dụng template Basic Network Diagrair. đê’ tạo niột tổng quan vé các tnạng phức lạp; template De- tdilec J-Je£v.0-'k Diagĩam giùỊj Lạ.i ;nfít ldíU:ig xem oủa mạng từng rnáy. Ví dụ, thay vì chì việc nói rằng một máy cụ thể có chức năng như một server, bạn sử dụng một kv hiệu đặc biệt biểu thị loại server chẳng hạn như một server FTP. • •••••• Thủ thuật Tcniplate Detailed Network Diagram bao gồm thêm mộ{ số stencil. Stencil Annotation có cac loại callout khár nhau bao gồm hình tròn, hình oval, hình vuông. Nó cùng chứa các mũi tên chi hưótig, dường ngắt, tham chiêu, dấu chỉ báo phần và các tí lệ vẽ. Sten( il Delailed Netvvork Diagram biio gồm các hình djriỊ> ( ho các thiết Kị (:han^ bạn như các tháp radio, \ ệ tinh, và luột cỉịch vụ VVeo lix’er.sibU \ta ik u p ‘.atigiiaị;e iạ iisẽtiir tKâS c.ic hì ih d.tnị \ ị t í, thảng hạn nhi/ráí' đồ thị và th.ình phố trong stencil NetvvorK Locations. Stencil Nelvvork Synibols bdo gồm các hình dạng routtír, bndye, VVide-Area Network (VVAN), các hình dạng lock, và key (trong sô những hình dạng khác). Sau cùng bạn cỏ thê tìm tháy các loại máy riííiiK biệt chấnj> hạn như một directory server trên sleiicil Servers. Direcíionai Map (Maps and I-loor Hlans) Hãy tưởng tượnp' có thể tạo mòt bán đồ dầv đủ chức năn^ và có tính mỏ ta mà khòiig gập các vàn đó t.hưòng thấv Irong việc vẽ nó. Nỏ’u bạn đã từng bị mất phươpg hi.rớnf sau khi líin thro mnt bàn đồ, ban có Thp cám kích nhừng iỢi ich ciííi Uniipbitr! DiriiCtional Map. Tí;inplaLo náy gồm rất nhiồu stencil để làin cho bạn dễ dàng tạo một bản đồ chi hướng với tá\ cá thành phần bố sung’. Vi dụ, í/andnuirk Shapf»s hao gồm các hình dạng d<! Iihận hiêt, chang hạii như một nhà để xe. trạm ga và sán bay. Stenciì Metro Shapes chứa các hình dạng giúp bạn xây dựng đường đi cùa tuyên metro đẫn đên đích. Sử dụng stencil Recreation Shapes để bao gồm các cột chì đường phản ânh những hoạt động giải trí tại địa phương chẳng hạn như câu cá và cưỡi ngựa. Stencil Transportation Shapes bao gồm các hình dạng trông giông như các biển chỉ đường quen thuộc chẳng hạn như bảng hiệu khu vực trường học và bảng hiệu dừng. Bạn xây đựng bản đồ thực sự sử đụng các hình dạng trên stencil Road Shapes bao gồm các con đường thuộc các loại khác nhau.
  37. 40 Cĩtìiương 2: Tạo và lưu một bản vẽ Visio đdn giàn Thủ thuật Các stencil đính kèm vóỉi tiennplialc Directional Map dều làm việc cực kỳ tồ't với các template khóc. V i di,ụ, khii tạio mộtiơ dồ sàn, bạn có thế dưa vào các phần tứ bên ngoài từstenciil lanidnnai k Shnpi*5. Một sơ dồ mạng chi tiết có thê bao gồm nhũYig vật trở ngại; cho các nâing cáp trong tương lai chăng bạn như cây côi (cũng được tìm ỉhây lré>n sle-nciil lanílmark Shapes) hoặc các con dưòng (được tìm thấy trên slenci! Rocáid Shapics). Directional Map 3D (kđaps and Floor Plans) Template Directional ;M;ap 3D lã một phiên bán ba chiều được đơn giản hoá của template D)irectic!nal Map. Bạn sứ dụng nó để tạo một bản đồ có diện mạo 3D. Tempíate này không bao gồm tất cả stencil hữu ich nia template DiĩiìỉCÚonal Ma|i co. jNoi chung, bạu bẽ thấy răng template cụ thể này thíchi hợp h.ơn cho những nhu cắu địa phương thay vì qua một thành phô - TuỊ>’ nhièn. nhừng gì template này thiếu trong sụ linh hoạt, nó bù đắp tronig diện mạo Electrical and Telecu>m Pìũĩì 'Maps and Fỉoor Plans) Electrical and Telecomi Plan giúp bạn thiết kế sơ đồ điện của bất kỳ vị trí (nói chung lè rnột toà nhà). Nó bao gồm stencil Electrical and Telecoưi độc quyển nnà b>ạn sử dụng để đặt các hình dạng chẳng hạn như các ổ cắm, quạt trần, và đèn. trén sư đồ mà bạn tạo. Bất cứ khi nào có thế' sử dụng templ.ate ,nà.y đế tạo một sơ đồ xác định các bạn muòn các chi tiết điện của một căn phong sắp đặt như thế nào. Bạn thực sự không tạo m ột sơ đồ đáu dày,thợ điện sẽ làm điều đó. Kết quá, cho dù bạn muốn một số ố câm imới trong nhà hoậc ván phòng, bạn có thể sử đụng template này đé cbo r,hợ điệi: biết nơi dê’ đặt chúng. Thủ thuật Tcmplate này bao ;gồm íiỉencil l)riiwing Tool Shapes. Slencil này hũu dụng khi bạn cần đo một th'ứ K'r tđó (thực ra nó có một hình dạng thước dây đo khoáng cách cho bạn). Bạa có thiể sứ dụng các hình dạng đê tạo các góc chính xác, các hộp có một kích cỡ rièn>g biiệl, các hình tròn, cung, hình da giác và bất kỳ hình dạng hình học khá c nià bạn cầiì. Toàn bộ ý tưởng là giúp bạn tạo các sơ đồ có mức độ chính xác cần tlhiết mà không phái bận tâm về việc phải tự làm. Như với tất cả sơ dồ sàn nhà, template này cũng bao gồm một stencil giúp bạn tạo toà nhà. Stencil Walls, Shell, and Structure bao gồm các hình dạng vách thuộc các loại khác nhau và thậm chí bạn có thể tạo một sô" phòng sử' dụng một hình dạng căn phòng thay vì các vách riêng lẻ. Bạn cũng Siẽ tìm thấy các hình dạng cửa sổ và cửa thuộc các loại khác nhau sao chio toà nhà mà bạn tạo trông giông như toà nhà thực. Tất cả hình dạng tirong stencil này bao gồm kích thước tự động
  38. Chương 2: Tạo và lưu một bản vẽ Visio đơn giản ___41 bao ^'ồm việc (lịnh kícli thước tư động sao cho bạn có thế làm cho các càr. pliòng có đủr.g k?ch cỡ mà klìòng ph;'i t.ìn r-.biều công sức. Enterprừe Appiicution (Sofware and Diilabase) Khi các ứng dụng tảng kich cỡ. bạn cần xem xét sơ đồ vật lý của ứng dụng cũng như thiết kế mà nền tíing. Ví dụ, có thế bạn cần thiết ỉập một server farm để chạy cơ sở dữ liệu. Một ứng dụng có thể đòi hỏi một ;5ervnr đặc biệt đè cung cấp sự hỗ trợ ciient bên ngoài. Template Enlerpiisư Appỉicaúc-n bac rrột &te.Kil. Encerpri^e Applicatijr giúp bạn định nghĩa sơ đồ vật lý của một ứng dụng. Stencil bao gồm các hình dạng cơ bản cho các server, workstations (máv trạm), user, và các phần tử phần mềm chẩng hạn như các giao diện (interface). E P C Diagram (Business) Sứ dụng templattí Event-driven Process Chain (EPC) để tạo mẫu việc xử lý nghiệp vụ phụ thuộc vào mò hình SAP R'3. Sơ đồ này giúp bạn mô tả trình tự của các sự kiện và chức nàng trong một tiến trình nghiệp vu. Tempĩate cung cáp sự truy cập đếii inột số stencil chuân và r.iộL itiancil <ỉặc biệt., EPC) Diaf;ram Sha);'es. Stencil EP(] Diatỉrani .‘àhapes ta(/ g.ồin các ninh Ciạng ev^eiit (sự kiệr.), bao gurii các hìr.h d;ing ỉ'4 ki'!n (.'ìvert), chức nàng, tiến trnh, vr. r;u-'ết 'lịìib. Bạn có thp tlm hiếu thêm về các sơ đồ EPC tại •0r0C'!Si0 52002 'epc_e_eepc.htiĩi. Express-(i iSofíwưre and ỉìatabase) 3ứ dạng ttmpiate Express-G dế tạo CÍ*C so dồ cáp thực .hể v'à cấy schenia cúa một cư sa dữ liệu phạ ihuộc vào phương pháp ký hiệu Fxpi‘ís:'-0. Các S'S 'ỉc x-ừa ''a trân *.h'H) thònị" rô’ dr' Iiệ'j Tìô hì'ib Standard fòr Exchange of Product (STEP). Bạn thuờng sử dụng sơ dồ náy c!ic Cỉt bảr. thiết kế c<' ĩớ fl:'í ’iệ-j S^^encM E::p-e5s G đi kèrr các hình dạn^ cho cáo thực t})ó, mỏi quan hộ, sò các phần tử trong một tập hợp, cấu ti'úc và schema. Bạn có thố’ khám phá thêm về ký hiệu Kxpress-G tạ i hUp;//archives ■si2.org/si2 publication/tiltnlSptcs^/DR/ part3.fm4.html. Wtìb site, íại node3.html, cho bạn biết thêm về các thỏng sô’ STEP. Bạn có thp nhậr được các công cụ liên quan đến STEP từ một số^ nơi, nhưiig nơi tốt nhất để tìm là Web site National Institute of Standards and Technology (NIST) tại . Fauít Tree Analysis Dỉagram (Business) Sử dụng template này để lưu trừ tài liệu các tiến trình nghiệp vụ trong một form tuân theo chuẩn Six Sigma tài liệu và chuẩn ISO 9000 (xem hình phần trước "Audit Diagram (Business)", trong chương này để biết thêm chi tiết). Stencil đặc biệt cho template này, Pault Tree
  39. 42___ Chư(3ng 2: Tạo và lưu một bản vẽ V isio dơn giàn Analysis Shapes, bao gỏni 1,'ác hình dạng logic giúp bạn định nghĩa đường dẫn lỗi cho bất kỲ tiến irinh. v>' cơ bán, bạn sứ dụng template này để tín h độ tin cậy của bât kỳ tión Lrình nào đó bằng việc xem lại các chế độ sự cò” tiềm ẩn. Bạn có thô tìm hiểu thêm về kỹ thuật sơ đồ này tại . Floor Pian (Maps and rio or Plans) Đôi khi bạn cần một sơ đồ s.àn chuyên dụng mà một khách tham quan có thể sử dụng hoặc chi đẽ theo dõi các nguồn tài nguyên trong tô chức. Template Ploor Plan cho phép truy cập nhiều stencil tương tự mà các template floor plan (sơ 'đồ sàni chuyên dụng bao gồm. Ví dụ, bạn sẽ tìm thấy stencil Electrical and "^1'elecom mà template Electricai and Telecom Plan sử dunẹ. Ti]'- phiè^i, iri'jc đ’ch của te n p le te n à '' khác vó'i những t<^mpla^’e khác bó'.’ vì b ạn ,':ứ tlụng nó đổ làm cho nkừng ngtíè;: khác quen thuộc với một sư đồ nghiệp vụ cụ thế. Điểm nổi bật của íloor plan cụ thế này ìà stencil Points of Interest bao gồm các hình dạng nhận dạng các vùng quan tâm cụ thể trong tòa nhà. Một số hình dạng nliận dạng cáo vùng lớn chắng hạn như các phòng hội nghị trong khi những hình dạng Idiác nhận dạng các món thiết bị cụ thế’ chẳng hạn như máy copy. Toàn bộ ý tưởng là giúp người nào đó di chuyển xung quanh trong tòa nbà mà khóng phải tốn quá nhiều còng sức. Hầu hết hình dạng cho phep tùv biến. Ví dụ, hình dạng Conference Room bao gồiĩi nhùíng thuộc tính cho sô’ người mà căn phòng chứa và tên của cân phòng (làm cho người ta dễ xác định một; phòng hội nghị cụ thể). Fluid Power (Engineerin^) Sử dụng template Fluid Powo:' c!ế tí '0 mẫu các hệ thôV.g thuv khí lực. Template này giúp bạn ìni(í là cứ nnũng gì vòn cliuyến cac khí hoặc chất lỏng từ một vị trí rtày sang một vi trí khác. Stencil Fluifi Power - Equipment bao gồm các-í hình (ỉạntí của những thiết bị vật lý chắng hạn như các thiết bị chia tách, niáy bom, cơ cấu dẫn động và bộ lọc. Stencil Fluid Power - Valse Assombly bao gồm các biểu tượng van và các thành phần (chẳng hạn như các lò xo). Stencil Fluid Power - Valves chứa các hình dạng đại diện cho các van hoàn chĩnh. Cuôi cùng, stencil Connectors chứa các hìn?i (lạng mà bạn sử dụng để tạo các nối kết giữa các thành phần hệ thỏag chất lòng khác nhau. Gantt Chart ịSchedule) Hầu như mọi người đều sử dụng một biểu đồ Gantt chart lần này hoặc lần khác để xác định một tiraeline, quản lý các dự án và tác vụ, tạo một chương trình nghị sự hoặc thiết lập các mục tiêu. Khi bạn chọn template Gantt Chart, Visio đề nghị bạn cung cấp thông tin về nó sử
  40. Chường 2: Tạo và iưu một bản vẽ Visio đơn giản___ 43 dỊ,riị; hộp thoại Oantt Chart Opticnn. B.in cần xác định thòr.g tin chản" hạn như số tác. vụ, ngày o4t đầu và ng'\y kèt thún cúa dự án, các đơn vị thời gian vá thời hạn. Tab Pcrinat của hộp thoại Gantt Chart Opiions chứa các tùy chọn cho bạn xác lập ký hiệu bắt đầu và ký hiệu kết thúc cho mỗi tác vụ, các nhàn, các hình dạng thanh tổng kết và hình dạng cột móc. Tomp^.ate có rtonci! Gant* Cbart Shapes hao fĩồm cóc h’nh dạnf để thêrĩi các tác vụ mới, định nghĩa thêm các cột, thêm 3Tiột tiêu đé và chú giải \à cung cấp I^hủ thich. Bạn co thé cnủ thíoh cac thauh thực íỉự hoặj cung cấp các call-out phần tữ cho các biếu đồ Gantt. Template này cũng phơi bày công cụ Gantt Chart giúp bạn di chuyển xung quanh trong biểu đồ Gantt, thêm hoặc xóii các tác vụ và liên kết hoặc huy lièn kết các tác vạ. Home Pỉan (Maps and Fỉoor Plans} Ten'plate Home Plan là phần lương líĩig của templato Floor Plar Bạn sứ dụng template Floor Plan cho các nhu cầu công việc và tem- platế' Home plan cho các ahu Cílu gia đình. Như terr.p]ate F1oor P''an, i,e-.Ti}<ỉíỊ.t(' llcroe Plaa bso gíiri nhiều g'.úụ bạn đ'nh nph'a các thàr.h p;iần cu.a cé-n nhà. Ví dii, oạn sủ dụng 5t'inci]. Ap'jlianC'iS đ(! (íịr.h .Ighiu yị < ủíi cấc. úriỊ^' ('.ụ'ig c’iẩnf; l'ạii r'.h .f m ộtlò íii.ớng h-jác L.ủ lanli. Stencil Bath and Kitchen chứa các hình dạng cho các thành phần cố địn}. chàng hạn nhu bồn tẫm \à bốn rúa bát. Thậm chí bộn sẽ thây một số liiạ' liồii rửii bác; có thế phân biệt giữH một bồn rủa bái cnuẩn \'à bon rứa bí*t, môt chán. Cáo :íU‘nA‘i; Furnitur<j 'à gia đình Acceiisorlei ^iúp hạn XU'^ địp.h ttièm nỮP bố CLH- cua cân nhã Ngoài nhữrg sTencỉl tùv <r này, bạn sô tim thấy tất cả svencil tloor plan chuẩn mã bạn có thế thêm các vách, tiiànn phầu diẹn \'a I_hj I,h*cíi cho sơ đ í sàĩi Tiha. ỈIVAC ỉ.o<iir- DioỊỊ^ani (\Í 0 f)s andFloor Plans) Ttỉĩipiale Ileating. Ví-ntilation, and Air Oonditioning (HVAC) Con- trol Logic Diagram giúp ì)ạri inõ tá vị trí các thiết hị vốn ciing cấp sự diểii khion HVAC trong rrột toa níià. 'Stoneil HVAC ConiroÌR chứa các hình dạng giúp bạn định nghĩa các vị tri <1iều khiến chắng hạn như các bộ phát hiện khỏi, nhiệt kế và bộ định thc'i gian. Stoncil lĩVAC Con­ trols Equipment giúp bạn mô tá vị trí của các thiết bị chẳng hạn như các quạt, bộ lọc, van, và ống dẫn. HVAC Plan (Maps and Floor Plans) Template HVAC Control Logic Diagram cung câp một tổng quan về một sự cài đặt trong khi HVAC Plan cung cấp các đặc điểm cụ thể. Kết quả bạn sẽ tìm thấy nhiều tính nâng trong template này y như trong template HVAC Control Logic Diagram. Ngoài những tính năng cơ
  41. 44 Chướng 2: Tạo và lưu một bản v e Visio don giản bản này, bạn sẽ tìm thây các stencil giup bạn mò tá các chi tiêt. Ví dụ. stencil HVAC Ductwork giúp bạn hiên thị các đoạn ống dân thực sự trong một tòa nhà. Stencil Registcry. (ìrills, and DiíTusers cho bạn hiển thị vị trí của các đầu vào và đẫu ra đên hệ thống. Hầu hết các cộng đồng có các chuẩn mà bạn phai tuân theo khi gởi một kế hoạch HVAC. v ĩ dụ, đi đến >’,ca.gov/efficiency/qưalityhomes/ procedures. html để xem chi tiết niội chuãn. IDEFO Diagram (Fỉowcharí) Integrated Definition for Punctíon Modcling (IDEFO) giúp bạn tạc mẫu các quyết định, hành động và hoạt động của một tổ chức. Mô hình có tính phân câ'p, do đó bạn bắt đầu vỡi một giả định cơ bản và di chuvển v | các cbi tiết khi Pơ dồ '■riô'r Ví dụ bạn ró thê’ sứ dụng rơ đồ nàv dể tiếr hành việo phàn t-'ch cái' lợi loh Stencil ĨDEPO chứg'. tất cả hình dạng thông thường được su' dụng đê tạo lại sơ đồ này. Bạn có thể khám phá cách tạo một sơ đồ IDEPO riêng của bạn tại http:/- www.idef.com/idefo.html . Ịnditstriaỉ Controỉ Svsíem (Enginceriiig) Template Industrial Control Systems giúp bạn lưu trữ tài liệu các hệ thốiig điện oông nghiệp. Các htencil đi kèm bao gồm một dày rộng các thành phần điện và điện tử. Ví dụ, stencil Pundamental Items bao gồm các mục điện chẳng hạn như các. resistor, tụ điện, và cưộn cảm. Stencil Rotating Equip and Mech Functions bao gồm các dộng cơ hoàn chỉnh và các thành phần động cơ c?iầng hạn như các trường. Kạn cũn£ sè tìm thấy các stencil gồm các hình (iạtig cho các công tắc, rờ le, thiết bị đầu cuối, bộ nối, biến áp, cuộn đAy va đường truyền. Srí đồ này cung câp cho bạn một danh :v'i.-;h các bộ phận hoặc dữ ỉiệa thường được kết hợp với các gói CAD. Bạn sứ dụng nó cho các mục đich mô tả hoặc thiết kế ban dầu thay vi cho thông tin riêng biệt. Hầu hết các định dạng không cung câ'p bất kv (lư liệu đặc biệt nhưng một sô' thì có. Có thể định nghĩa các đặc điểm cụ thể cua một máy xoay nhưng không phải một công tắc. Không co hình dạng nào bao gồm thông tin nhà sản xuất hoặc bộ phận. ITILDiagram (Business) Template Template Information Technology Inírastructure Library (ITIL) Diagram giúp bạn vẽ sơ đồ những cách quản lý tiến trình dịch vụ Iníormation Technology (IT) tốt nhất. Do cách bạn sử dụng sơ đồ này để bạn sẽ tìm thấy một tập hợp stencil đa dạng được kết hợp với các loại sơ đồ khác. Ví dụ, bạn sẽ tìm thấy stencil Basic Flowchart Shapes. Stencil ITIL Shapes đặc biệt chứa các hình dạng giúp bạn thắt chặt tất cả phần tử này lại với nhau thành một tài liệu hoàn chỉnh. Bạn
  42. Chương 2; Tạo và lưu một bản vẽ Visio đơn giản 45 có thô khám phá thêm về các kỷ thuật vẽ sơ đổ ITĨL tại http:V www.itjjorg.uk - Nhận sụ t.'.'ự \ễ áơ đồ ,Tlí trêa The Iti] Comrr.u- nity Forum, rại http;''/www.itili'()mmunity.con’7. .ìackson (Sofwore and Daluhase) Template .Tackson giúp bạn tạo các mẫu thiết kê ứng dụng dựa vào phươníĩ pháp Jackson. Kỹ Ihuật nảy phụ thuộc vào một cấu trúc phân cáp của các ùên trình và thu tục. Stencil Jackson chứa tất ca phần tử th iic yí''ư m à j ạ n sì. Câii ủê t£0 áO đ j ;ià/. Bụr. có i.h'; tìrii liútu bhêm /ề tác giá cua phương pháp này tại . Web site tại cho bạn biết cách tạo một sơ đồ sử dụng phương pháp Jackson. LÍMP Dỉrectory (Network) Teraplate Lightweigkt Dircctory Access Protocol (LDAP) Directory giúp bạn lưu trữ tài liệu các dịch vụ thư mục (directory services) chẳng hạn như Active ũirectory. Stencil LDAP Object chứa một danh sách đầy đu các đôi tượng direciory services bắt đầu với tổ chức và dí (:huy'ỉn vào các đô'i tượng riêng \‘i c;h;lng hạn nliư các ửig dụng (apỊ)li- jacicn \à nị'‘ưji duEg (user) r>ạ 1 có tỉiể khám paế tfi€ ir về các 50 đồ tại dẻ' thực hiện niộí sự phâii lích điều gì xay ra iiêLi" tiẻii dữ liệu dể 0U''-êt địph cách rhT.’t. nhầ’Ti đat đượ^ m ệt kết q u i ?ụ thế Bạn cũng có thê’ sứ dụng teniplati' này để tiêii hành so đồ một tiến tn r'h , n ô t.'h(>nỊ chuẩn ''á'" hinh chóọ kinb ílo tnh\c các (lạng phán tich khác. Mặc dù tompìate náy bac gồm cùng một slertcil Chartìng Shapes được sử dụng bởi tpmplate Charts aníi òraphs, có thể bạn sẽ sử LỈụng x.hừng steiicil Idiấu dè tí.ực hiện phần lớn cóng việc trong tem- plate này. V( dụ, stencil Marketing Diagrarns bao gồm một số hình dáng của hình dạng ma trận. Sau kbi bạn thực hiện bat kỳ sự phân tích cần thiêt, bạn có thê sử (lụng các hinh dạng trên stencil Marketing Shapes để trang trí kết quả cua sư đồ. OfJĩce Layout (Maps and ưloor Piaiti) Template Offĩce Layout có một số ứng dụng. Bạn có thế’ tập trung vào một văn phòng riêng lẻ hoặc sử dụng template này để tạo sơ đo sàn cho cả một khu vực văn phòng. Thậm chí có thế’ tập trung vào một khu vực cụ thể có nhừng nhu cầu đặc biệt. Cho bạn đưa vào mọi thứ mà người ta thường tìm thấy trong một văn phòng, từ các giỏ đựng giấy lộn
  43. 46___Chướng 2: Tạo và lưu một bản vẽ Visio đdn giản đến bàn làm việc. Visio OíTice Equipmcnt bao gồm các hình dạng cho các thành phần phổ biến 1'hang hạn như các máy copy. Bạn sử dụng stencil Cubicles để tạo các vàn phòng' phụ thuộc vào các vách tháo rời được và stencil Walls, Doors, nnd \Vindows (lé tạo các văn phòng có các vách cố định. Organỉiation Chart (Business) Bạn sử dụng template này đê thê hiện một tố chức phân cấp của một thứ gì đó. Mặc dù template già định rằng bạn sẽ thế hiện tổ chức của công ty, nhưng bạn có thê sử dụng template này đê’ thế’ hiện tồ chức của bấ’t cứ thứ gì. Ví đụ, bạn có thể sứ dụng nó để mô tả tô chức của một Web site. Tiêu chuẩn duy nhất đè sử dụng sơ đồ này là bạn có một điểm khởi đầu và cáo thành ohần ph^n nhánh từ việc khíìi đầu đó. OHM Diagram (Sojware and Dakibase) Template Object Role Model ÍORM) giúp bạn tạo mẫu các bản thiết kế ứng dụng hướng đối tượng. Đây là một trong vài phương pháp nhanh đế thiết kế các lừig dụng. St há thêm về phương pháp thiết k ế các ứng dụng này tại htLp;//www.orm.ni'L/. Ch'/ơnịj trìn h Irợ ORM tạ i mỏ tả cách tạo các sơ đồ ORM. Part and Assembly l)rawing (Engiiiccriiìg) Tem plate P a rt and Assembly Dravving giúp bạn tạo các bân vẽ thô của các dụng cụ máy và các thiết bị cơ học khác. Thiết bị không cần phức tạp. Bạn có thể sử dụng template này đo tạo một thứ gì đó như một núm cửa lạ m ắt hoặc một loại giá treo quần áo mới. Các stencil bao gồm các đối tượng vẽ nguyên thủy chẳng hạn như các hình tròn và hình vuông mà bạn sẽ tìm thấy trong stencil Drawing Tool Shapes. Thật may thay, bạn không cần phải vẽ mọi thứ ngay từ đầu. Ví dụ, bạn sẽ thấy một sô' vít, bulon và các kẹp khác trong các stencil Fasten- ers 1 và Fasteners 2. Stencil Springs and Bearings giúp bạn thêm các chi tiết phức tạp này vào sơ đồ mà không phải mất hàng giờ vẽ. Thậm
  44. Chứđng 2: Tạo và lưu một bản vẽ Visio đơn giản 47 chí b^n có thé hiến th' cắc nối hàn bhng yịệc sữ dụng các h’nh dẹng t^ong Líímplatố vVelclixi^ Sv'.pỉ>o,s. ••••••• Thủ thuật stencil Title Block giúp bạn tạo một khôi tiêu đề cho sơ đồ bằng một hình dạng đơn. Nhiều người liên hệ các khói tiêu dề với các bán vè cơ học nhưng chúng cOnp liện iợỉ cho các !oạÌ sơ dồ khác b(Vi vì rhúnịỉ cho bạn fh«*o Hôi nhữhg phần chính sứa cho sơ đồ cụ thc' đó. Có thê b«Ịn Iiìuốn đính kèm một khôi tiéu đề vởi tjt cả so đồ (lể ỉàm ch j thôog Ihi ạ 1 thé kaíim phỉ iht'n \ề PĨI.* \à xom một so đồ mảu lại http^V-AAVvi-.oiigiiKíni-ing Loolbox.com''p&.;d-pip- •ng-insirumenĩation-dÌHpram-d_,46í),)itmi. PivotLHagram iBusiness) ’rcin};late PivotDiagrarA chàp >ihậr f.’ữ ii ?u từ bất k> hố nguồn (lừ ìiộu bao gồm Excel, Access, SQL Scrvor, SharePoint Server, Object Linking and Embedding Databasc íOLEDB), và Open Database Con- nectivit)' (ODBC). Sau khi dữ ỉiệu dược import, bạn có thể thêm các hình dạng PivotNoađe và xứ ỉý dữ liệu bằng nhiều cách khác nhau để tạo kêt quả bạn cần. Ví đụ, bạn có thể tạo pivotdiagram thể hiện bao nhiêu lần bạn nhận thu nhập từ một tài khoản và tổng của thu nhập cho tài khoản cụ thể đó. Các pivotdiagram cũng có thể so sánh dữ liệu từ nhiều nguồn.
  45. 48___ Chướng 2: Tạo và lưu rrột bản ve Visio dơn giản Plant Layout (Maps and rioor Plans) Trong khi template Floor Plan giúp bạn tạo các sơ đồ sàn khái quát cho không gian vãn phòng và những tòa nhà không phải chế tạo khác, template Plant Layout tập trung vào các loại chố tạo khác nhau. Bạn có thể sử dụng template này đế tạo bất kỳ loại không gian chế tạo. Ngoài các stencil floor plan (sơ đồ sàn) chuấn, bạn sẽ thấy ràng template này bao gồm một số stencil dành riêng cho chế tạo. Stencil Shop Floor - Machines and Equipment chứa một dãy các máy dành riêng cho chế tạo chẳng hạn như các máy hàn, máy ép khoan và máy phay. Stencil Shop Floor - Machines and Equipment bao gồm các hìnỉ dạng cho các máy nâng, trục lãn và cần cắu. Sau cùng, stencil Ware- house - Shipping and Receiying bao gồm các hình dạng để bốc và dơ tiáiig hóa châng hạn như c&c oan v.*áJ bèn cạnli bờ biến và các vỊiin chất hàng. • •••••• Thủ thuát Có thể bạn hết các loại phương tiện đê sử dụng với một sô sơ đổ mà visio cung cấp. Thật may thay, template Plant Layout chứa rât nhiều loại phương tiện này trong stencil Vehicles. Stencil này bao gồm mọi ihứ từ một xe hơi đến một xe CIÍXI hóa. Plumbing and Piping Plan (Maps and Fíoor Plans) Bạn sử dụng Plumbing and Piping Pian đế tạo một sơ đồ chi tiết của hạ tầng đường ông cho bất kỳ tòa nhà. Templattí giúp bạn thể hiện việ loại bỏ nước thái cũng như các nguồn cung cấp nưó'c nóng và nước lạnh. Các slencil khác nhau biiu gồin một mảng rộng các loại vá van đườn^ ống. Stencil Plumbing bao gồm tất cà chi tiết (lưừiig ông cô định. Tiiy nhiên, có thể bạn thấv ràng bạn cần gi;i ‘ăng rìaiih sich các cỉ'i tit’t đường ông cô" định từ stencii Bath and Kitchon Plan được đưa vào như là một phần của template Home l-*lan. Vi dụ, stoncil Plumbing bao gồm chỉ một bồn rửa trong khi stcncil Bath and Kitchen Plan bao gồm một sô" mẫu thiết kế. Process Flow Diagram (Engineering) Process Flow Diagram (PFD) giúp bạn mô tả môì quan hệ giữa các phần tử của một hệ thông ông dẫn. Thực tế, bạn sẽ thường thấy nó từ tham chiếu cùng với một PID (xem phần trước "Piping and Instrumen- tation Diagram (Engineering)" trong chương này để biết chi tiết). Tem- plate này có một sô' stencil đáng cả, tất cả xử Iv một thành phần hệ thông đường ông cụ thể chẳng hạn như các van. Thực tế template bao gồm cả một stencil dành riêng cho chủ đề các bộ trao đổi nhiệt. Không giống như nhiều template, stencil Process Annotations bao gồm các hình dạng vòn sẽ liệt kê các yêu cầu van, đường ống, thiết bị, và khí cụ
  46. Chương 2: T ạ o và lưu một bản vẽ Visio don giần___ ^ cho sơ đồ nào đó. Bạn có thể khám phá thêm về PFD tại http:// www.ángineerijigtoolDoxxo n/pfd-process-ilow-diagrdm-d. i€ s.iitml v"à xem một sư dồ mẫu tại http;//www.osha.gov/oshStd_gií'Process.gif . Program Slriicíure (Software and Daíabase) Bạn sứ dụng template Program Structure đế tạo các sơ đồ cấu trúc ứng dụng, lưu đồ và sơ đồ bộ nhớ. Stencil Memory Object bao gồm một số hinn dạng câu trúc bộ niiơ bao gồm các mảng (aỉray ’, ngăn xêp (iitact), b'.ến 'variable). và prirter. Teriplate Lar.g'jage I.e^-e’ Shapep bao gồm các hình dạng cho các hàm (íunction), gọi ra có điều kiện (conditional invocation), bao hàm từ vựng (lexical inclusion), các loại dòng chày khác nhau và những yêu cầu khác riêng biệt của những ngôn ngữ. Template này không tạo một sơ đồ tuân theo bất kỳ quy ước thiết kp riêng biệt chẳng hạn như UML hoặc ORM. Rack Diagram ịĩ^eíwork) Template Rack Diagram giúp bạn hình dung sơ đồ của thiết bị trong một giá đỡ (rack). Thay vì di chuyến thiết bị xung quanh để đạt được một so đồ tối Líu. bạii có thể sứ dụng tompiate nay để nhiết. kế rnộí sơ ỉồ. Stenc il F:ea-jtandirig, Rai.k Equipmỉnt l>a J í,'ồ)n các ním.tc r, Siir'e;, máy in (printer), và hình dạng đôc lập khac. Terpplate Netvvork Room Elenients bao gồm các dặc điém căn phòng thiết yếu chẳng hạn như :ác cửa, cửa sổ, và bàn. Stencil Rack-mounted Equipment bac gồm rack, servpr mảng RAID, patch panel (bang phân phô\). kộ (sheU), và các I)h ầ r tử giá đỡ khác. ficfỉected Ceiling Pian {Maps and tloor Plans) Hểu hết các t,òíĩ nhà tbướníĩ mpi sử d'ii)g các ngói trần ró một khônp gian mờ ồ trèn cho mọi thứ tư hệ thông ánh sáng đến đường ông và cáp mạng Ternnlnte này ^ ’jp hạp tạo một sơ đồ xác ííỊnh srí đổ hốtrí củỉt khu vực irầJì nhà sao cho bạii 00 Ihê t.ránh '3ưực những xung dộí và ghi chép tài liệu tât cả phần tử đó nằm ở đâu. Các stencil bao gồm tát cả bổ òung sàn nhà bình thường. Npoài ra, tempìate Regi.sters, Griỉls, an?J ũiíĩusers chứa các hinh dạng đặc biệt cho tất cả thành phán vốn được xuất hién cố định hoặc như là một phần của một ngói trần nhà. ROOM ịSoftware and Daíahase) Các hệ thông thời gian thực có những nhu cầu đặc biệt và cần một hệ thống mẫu đặc biệt đế’ bảo đảm ứng dụng đáp ứng ahững yêu cầu này. Template ngôn ngữ Real-time Object Oriented Modeling (ROOM) giúp bạn tạo mẫu các nhu cầu đặc biệt của các hệ thống thời gian thực. Stencil ROOM bao gồm tất cả hình dạng cần thiết để tạo một sơ đồ ROOM bao gồm các thành phần actor, State, port, transition, và bind-
  47. 50___ Chưđng 2: Tạo và lưu một bản vẽ Visio đđn giản ing. Bạn có thể khám phá thèm về việc tạo các sơ đồ ROOM riêng của bạn tại ì . SDL Diagram (Flowchart) Template Specification and Description Language (SDL) giúp bạn tạo các mẫu thiết kế hướng đôi tượng cho các hệ thông mạng truyền thông và viễn thông. Ngoài các stencil lưu đồ (flowchart) bình thường, template này bao gồm một stencil SDL Diagram Shapes đặc biệt. Bạn sè thấy rằng SDL Diagram Shapes bao gồm tất cá tính năng được đề xuâ’t bởi Consultative Committee for International Telegraphy and Telephony (CCITT) - chẳng hạn như các thủ tục procedures (yêu cầu), request (quyết định), và decision. Bạn sẽ thấy một chương trình trỢ giảng đầy đủ về SDL tai httD;//www,sdl-forum.org/sdl88tutorial/ index.html. Security and Access Plan (Maps and Fỉoor Plans) Bất kỳ người nào có thể sử đụng template Security and Access Plan để tạo một kế hoạch an ninh cho bất kỳ môi trường. Tempiate bao gồm tất cả stencil íloor plan thông thường. Ngoài ra, nó chứa ba template đặc biệt chứa các thiết bị an ninh mới nhất. Stencil Alarm and Access Control bao gồm các hình dạng cho các bộ đọc thẻ, truy cập quan trắc, bản phím số (keypads), và nhcmg thiết bị kiểm scál truy cập khác. Stencil Initiation and Annunciation bao gồm các hiiih dạng chẳng hạn như các máy in, các thiết bị audio, máy radio hai chiều, và các bộ hủy tài liệu. Stencil Video Surveiilance bao gồm các bộ phát hiện chẳnf hạn như các camera, bộ phát hiện tháo vở kính, bộ ghi âm (recorder), và các cứa số an ninh. Không giông như nhiều hình dạng mà Visio cung cấp, các hình dạng này chấp nhận một lượng dũ liệu đang kế. Bạn khổng chỉ có Ihê chọn loại và công nghf- Ihiết bị bạn có th<^ hao hàm các thành phần v ật lý chẳng hạn nhif chiều cao vị trí trên một vách. Site Plan (Maps and Fỉoor Plans) Không giống như nhiều sơ đồ khác mà Visio hỗ trợ, template Site Plan không tập trung vào phần bên trong của một thứ gì đó. Thay vào đó nó tập trung vào phần bên ngoài. Bạn sử dụng template này để tạo sơ đồ bố trí của một loạt tòa nhà trên một mảnh đất hoặc thậm chí sơ đồ bố trí của căn nhà riêng của bạn. Template này cho bạn tạo các bản đồ đích và thiết kế các công viên. Template bao gồm nhiều stencil giông y như một sơ dồ chuẩn. Tuy nhiên, nó cũng bao gồm nhiều stencil đặc biệt. Stencil Garden Acces- sories giúp bạn thiết kế các đặc điểm khu vườn cũng như các đặc điểm vật lý chẳng hạn như các hàng rào, đường đi bộ và hành lang. Stencil