Bài giảng Microsoft Office Viso 2007- 2010 - Chương 7: Làm hoàn hảo bản vẽ

pdf 221 trang huongle 2860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Microsoft Office Viso 2007- 2010 - Chương 7: Làm hoàn hảo bản vẽ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_microsoft_office_viso_2007_2010_chuong_7_lam_hoan.pdf

Nội dung text: Bài giảng Microsoft Office Viso 2007- 2010 - Chương 7: Làm hoàn hảo bản vẽ

  1. Chưong 7: Làm hoàn hảo bản vẽ 1 7 3 PHẨN III D ư q có c bản v ẽ lên tầm cao kê' tiêp Trotig phần nàv Bày giờ bạn bát đáu đi vào thực chất vấn đề của Visio - iihữrig thứ sẽ tàín oho bạn trôíig giống iihjrnột cnuyẽn gia thật sự. Bạn đặt các hình dạng của một bản vẽ với độ chính xac cao. Sau đo bạn vui vẻ tạo những hlnh dạng riêng của minh bằng một số còng cụ và tính năng Visio thú vị, Bạn tìm hiểu cách iàm việc với các trang trong môt bản vẽ và cáoh tó cnúc các hình dạn& bằng >/iệc dặt chunLi trêii các iayer (lớp) khác nnau. Thặm chí VU' hơn nữa, Dạn Khám p h ^ r á r h *ạocác thernr riệng^^Cn n irh i ể ban c c íh ể v a n c trí các trang một cách dể đàng hơn. Bạn có thể làm đưỢc mà khônạ rần phải biết những thứ nàv. nhưng lẩn nữa. bạn sẽ noàn ttiành đươc còng vièc.
  2. 174 Chương 7: Lãm hoàn hảo bản vẽ Lòm hoàn hảo bản vẽ Trong chiíơng này bạn sẽ học những điểm chính sau đăy It DỊnh níịbìa các thnậl ỉìgữđo và định rị trí M Sử dụng lìiới bản vỗ » Thử lưới động (dynamic grid) » Xác lập một tỉ lệ bản 1 'ẽ M Tnty chụp các hình dạng vào đúng i'Ị (rí M! Sử tỉuiig cúc thtíùc đo (ynler) ẵt Sứ dụng cúc diỉờng bướiỉg ciản (íịnide) trên trang bản I.’ẽ M Xốp ihẳng bàỉiỵ các hiiih Jợiií> Iheo aìch htiii ỉỉìnốn ạ n cảm thấy cần có mọi thứ gọn gàn g và sạch sẽ k h i nói về các sơ đồ, nhưng khi bạn cần sắp xếp mọi thứ cho ngán nắp, Visio cung cấp mọi thứ mà bạn cần để làm công việc này. BChương này hướng dẫn bạn cách sử dụng các công cụ của Visio để đo, định vị trí và xếp thẳng hàng các phần tử trong một bản vè. Những công cụ này giúp cho việc làm hoàn hảo các tác vụ trở nên dễ d.àng và tiết kiệm cho bạn thời gian. Đừng có cảm giác rằng bạn phải sử dụng tất cả ý tưởng này. Chọn các ý tưởng hỢp lý nhất cho bản vẽ cụ thể của ban.
  3. Chương?: Làm hoàn hảo bản vẽ 175 Thù ĩhuật viso CÓ nhiều chức năng dược nhét vào một íỊÓi rất nhỏ. Với tât cả chức năng/ một sỗ người trớ nên choáng ngợp bởi vì họ nghỉ họ phải lànỉ mọi thứ mà sách đà Iháo luận. Không có gì xa ròi sự thật hơn. Hay xem sách này như là menu và bạn có thế chọn các mục mà bạn muốn. Nêu tât cá những gì bạn cần là mộl bản phác tháo, bạn không cẩn dật các hình dạng một cách hoàn hảo. Đó là vẩn đề củ rằnĩị một th/ỉ gi đó khôìig ổìi. Vừio giúi) hạ>i tự động canh chỉnh rả phân bốcácbhìh ciạnq. • Cỉridliĩie (ílường hiới): Ccic đỉfờng thảiiíị đứn' oií mội giấ y kẻ li. G ìid là rìiội công cụ bữĩi tìụug dổ do r I'II 'lị ỉ' "ic chã đẻ (íaii^ có) • G uide htbỳnỊị ciiìu): h-H. (.') 'h^ .hdĩ (.ch c’i(‘fiVị bt.úì'!> (lãn l à các líiChĩì hnớnq LÌíin I ’à n Ritỉer (thtỉỡc đo): Dâv là ìihũníị CÍÔI liíỢiig nằm ở ỉréii cùng và cạnh irứi cùa vÌDìiị ì)ản IV. Các niler Iihư bạn có tbể mong đọi, có chức năĩig nbư các thiết bị đo. • Scale: SccUe là tỉ lộ kích cờ aui các dối iượng thực tế1 ’ới các hìtih dạng Irong bản 1 >Õ. Bởi rì /xin không thể tượng tnờig mội thứ gi đó lớn như một tòa nhà sứ dụng các số đo thật, diềĩi nàyi sẽ làm cho sơ đồ lớn như chính tòa nhà, bọn sử dụng một sự giảm chtiẩti trong sơ đồ. Một số đo‘/ 2 incb trong sơ đồ cỏ thề tượng íriùìg cho 1 foot trong
  4. 176 Chướng 7: Làm hoàn hảo bản vẽ tòa nhà. Trong một số tníờnẹ bợp, cbẳnqhạn nhưcácsơđồ điện tủ. thật ra ciiối cùng bợìi cỏ thể làm cho sơ đồ lớn bơtì đối ỉiỉợng thật sự để ngỉtời nào đó xem sơ đồ tbẩy được chi tiết của bảnth iế t kế. Tronq tntờng hợp này, iiicb cỏ ihể tifợng tnùig cho l/ỈOO inch tro)ìQ_ sơ đồ. Sứ dụng một tỉ lệ chinh xác thì qỉian trọng cho các sơ đồ sàn và các sơ đồ kỹ tbiiật nơi ì?ạ II tạo mẫn một ihực thể vật lý. Bạĩisẽkhônq từng sứ dụng tỉ lệ cho một thực thể rnùt tượng chẳng hạn nhỉ( một lítìi đồ. Êằ Snap (ttniychụp): Tínb năng Iiàvkéo hoặc hút các hình dạìig i>ào bất kỳ đối tượng mà hạn xác định chằng hạn như một hình dạt. lị khác, một đítờng lưới, một điỉcytiq hướnq dẫn hoặc một điểm nối. Đâv là một tính năng tuyệt J 'ờ i qiiip bạn đặi các hình dạng một càch chinh xác. • •••••• Thủ thuật Khi bạn làm việc qua chương này, bạn nên chọn Rulers^ Grid; Guides, và Con- nection Points trên menu view. Chỉ việc nhâp mục để đật một dâu kiếm kế bén mục của nó trên menu view. Bạn cũng sẽ thấy hữu dụng khi hiển thị thanh công cụ View (chọn View>Toolbars>View). Các nút thanh còng cụ View đưực liệt kê trong bảng 7.1. Mỗi nút là một nút chuyển đổi mở hoặc tắt tinh nàn*? được đặt tên. Bảng 7.1 Các nút thanh cỗng cụ giúp bạn định vị trí các hình dạng Nứt Tên Thanh công cụ Chức nàng 7 ^ Rulers View Hiển thị hoặc lam ẩn các thước do ò( phần tr«n cùng và bér. trái cửa số bân vó Grid View Hiển thị hoặc làm ẩn một lưới trong vùng bản vẽ Gưides View Hiển thị hoặc làn ẩn các đường hướng dẫn trong một bản vẽ I-X-I % . K Connection Points View Hiển thị hoặc lim ẩn các điểm nỐÌ kết trong irột bản vẽ Một thanh công cụ khác bạn có thể muốn hiển thị là thanh công cụ Snap & Glue bởi vì nó cung cấp các tính năng giúp bạn tạo các sơ đồ nhanh hơn và dễ đàng hơn. Ví dụ, bạn có thể truy chụp các hình dạng mới sang lưới để làm cho dễ tạo các sơ đồ trông tuyệt vời hơn mà trước tiên không cần phải canh chĩnh các hình dạng. Bảng 7.2 nô tả các công cụ Snap & Glue. Tất cả nút trong bảng 7.2 mở hoặc tắt các tính năng mỗi lần bạn nhấp nút, do đó bạn có thể mở hoặc tắt nhũng tính năng này bất cứ lúc nào bạn chọn.
  5. Chương 7; Làm hoàn hảo bản vẽ 1 7 7 Bàng 1.2 Các nút thanh cõng cụ giúp bạn truv chụn và rlán keo (Snap & Glue) các hình dạng Nút Tên Thanh công cụ Chức năng t í Toogle Snap Snap & Glue Kéo các hình dạng đến các mục mà bạn xác định trong hộp thoại Snap & Glui': *k- T-^gsK CÌU3 Sra[ & C1U'J Gắi' CÍÍC hình d.Mìj\àc CKC :ĩiuc mà bạn chọn trong hộp thoại Sĩiap & Gỉue % Snap to Dynamic Snap & Glue Hiển thị các dườiig chấm chấm Grid khi bạii rê các hình dạng vào một bán vè để giúp bạn định vỊ trí các hlnh dạng một cách chính xâc Suap lo Drawing Snap & Glue Giúp bạii vẽ các hìiứi dạng chẳiig Aids hạn lìhií r.áv liinh tròn, hình \u6ng hoệvC ăuỜTíg íại mộv góc C'i thế ljll 1 Ỉ3 Snap to Ruỉer Snap & Glue Kéo các hình dạng sang vạch Subdivisions chia nhó gần nhất của thước đo Snap to Grid Sn ap & Olưe Kéo các hình dạng sang đường luới gàii nhất C(i Siiap to Snap & Glue Kéo cac hình dạng sang hộp Aligỉinitìnt Box canh chinh cúa một hình dạng khác Oi- Sĩiap to Shape Snap & (/lue Kéo các hình dụng sang các. Intersections diểm cụ thể trên lihữiig hình dạng khdc (chàrig hạn ìihưđiếm tám hoặc đỉnh cùa một cung hoặc điếm cuối hoặc điểm giữa cùa một đường). Glue to Shape Snap & Glue Gắn các hình dạng sang các mép Geornetry nhìn thấy được cúa một hình dạng khác Glue to Guides Snap & Glue Gán các hình dạng sang các đường hình dạng và các điểm hướng dẫn
  6. 178 Chương 7: Làm hoàn hảo bàn vẽ □ Glue to Shape Snap & Glue Gán các hình dạng sang các núm Handles của những hình dang khác A Glue to Shaoe Snap & Glue Gắn các hinh dạng sang các đĩnh Vertices của nhữiig hình dạng khác X Glue to Connection Snap & Glue Gắn các hình dạng sang các Pcints điểm nối của những hình dạng khác Sử d ụ n g lưói v ẽ Khi bạn tạo một bản vẽ mới, Visio tự động hiển thị một lưới vẽ. Lười này sẽ giúp bạn đặt các hình dạng ở đúng nơi bạn muôn trong bản vẽ. Lưới trong Visio thì khả biên. Khi bạn phóng to một ban vẽ, các đường lưới trở nên dày đặc hơn, khi bạn thu nhỏ, các đường lưới ít dày đặc hơn. Tính năng này ngăn các đường lưới trông giòng như một hình vuông đen. Số đường lưới bạn thấy là lượng mà Visio có thể hiển thị mà không làm cho lưới quá dày đặc. • •••••• Thủ thuật Nếu chuột được trang bị bánh xe, cách nhanh nhâ't để phóng to và thu nhò là bằng việc nhân phím Ctrl khi bạn cuộn bánh xe tiến hoặc lùí. Để lãm cho các gia sốsẽ dự đoán trước hơn, bắt đầu tại 100%. việc thu nhỏ (Zoom out) sè tạo các giá trị 50%, 25%, 13% và cho đến khi hệ số zoom đạt đến 1 %. Việc phóng to (Zoom in) sẽ tạo các giá trị 200%, 4007o và cho đến khi hệ • ô zoom dạt dược 3.098%. Như hầu hết các xác lập trong Visio, bạn có thể tách lưứi khá biển vk thay vào đó sử dụng rrột lưới cố định (xem cic bưc^c tiếp theo). Khi bạn sử dụng một lưđi CÊ định, mậL độ vản nhưy th ế bâL Lể tỉ lộ phẫn trăm zoom mà bạn sử dụng. Visio thường đật cách điệu lưới theo ca chiều ngang và chiều dọc; khi các đường nằm ngang xuất hiện cách Vi; inch, các đường thẳng đứng cũng vậy. Tuy nhiên, bạn có thể xác lập một lưới không đều nếu bạn thích vđi các đường lưới nằm ngangVi inch và các đường lưới thẳng đứng Vỉ inch chẳng hạn. Các lưới cố định làm việc tôt nhất khi bạn cần cung câp một lưới để đo sô' đo thực chẳng hạn như tạo một sơ đồ sàn. Bạn cũng có thể chọn một thức khác với góc trái phía dưới của vùng bản vẽ làm điểm khởi đầu cho lưới. Ví dụ, bạn có thể tạo một lưới 1 inch cho việc định vị trí hình dạng khái quát và sau đó dịch chuyển lưới inch để điều chỉnh cho các lề trên trang. Hình 7.1 minh hoạ một cách sắp đặt như vậy trông như thế nào.
  7. Chướng 7: Làm hoàn hảo bản vẽ 1 7 9 Hình 7.1; Xác lập iưới sao cho nó cung câ'p một câng cụ hỗ trợ đo thực sự hữu dụng. Bởi vi các hình aạng trong sơ đồ này có kích cỡ bội số 1 inch, mọi hiah đạng nằm vừa vận b'3n t;-ong mội-. M j n g lưới. IQioảng dịch chuyên nửa inch bảo đảm rằng không có hình dạng nào in bên ngoài cạnh của trang- Sử dụng phương pháp này sẽ tiết kiệm thời gian đáng kể khi b.m biết bạn muôn trang xuất hiện như thế nào. Các bước sau đây mô ti, cách xác lập m ột lưới: Chọn Tools > Ruler & Grid. Hôp thcại Rule*' ^ Grid xiiẫí- hi^n như được minh ho'Ị tn rg hình 7.2. Chú ý rằng hộp thoại bao gồm các vùng riêng biệt clio cár đường lưfỸi 'Igang và ('ár ’ư'1ỉi thẳng đ'ĩrg đố bạn xác lặp các ti lệ lưới niọl cáeíi lìọc lập.
  8. 1 8 0 Chưdng 7: Làm hoàn hảo bản vẽ R u lẹ r & G r ìd m R uỈÊrs Horitontai Verbcal Subdvisions: pne ▼ . R ne ▼ ' Ruier 2e ro : 0 ỉn. Ũ \rt. Grtd Hori2ontòí Verticâl Gfid spadng: Fine ▼ Fine í^nímưn spacíng: 0 in. 0 in. Gncoíigín: Om. 0 iH. ị ’ C ^ c d Hình 7 .2 : sử dụng hộp thoại Ruler & Grid dể xác lập các biến lưới. 2. Nhấp các danh sách xổ xuống cho Grid Spacing H orizontal và Grid spacing Vertical và sau đó chọn Fine, Normal, Coarso hoặc Fixed. 3. Gõ nhập một sô' (tính bằng inch) trong các trường Minimu?n spacing khi bạn muốn điều khiển khoảng cách lưới tối thiểu. 4. Chọn một gốc lưới khi bạn cần sử dụng một thứ gi đó khác vưi góc trái phía trên của vùng hiển thị làm -liểm khởi đâu chc việc đo oủd oạn. 5. Nhấp OK. Qể-i cẶẠ. — Lưóĩ Lliônq xuối hiện lỉlii t Grid. việc tắt lưới giúp bạn thây bản vẽ sẽ trông như thế nào khi in nó ra.
  9. Chường 7: Làm hoàn hảo bản vẽ___ ___ 181 Sử dụng lưói động (Dynamic Grid) Mặc dù nhiều người liền tưỏniỉ các lưói động (dynamic grid) với nhCíìig lưu đồ hoặc sơ đồ khò’i, nhưng bất kỳ sơ dồ có thể có lợi từ tính năng dynamic grid. Dynamic grid giứp bạn định vị trí các hình dạng mới theo chiều dọc và theo chiếu ngang tương ứng với các hình dạng mà bạn đà đặt trong bản vẽ. Bất cứ khi nào bạn rê một hình dạng lưu đồ ho^c sơ đồ khô'i vào bản vè. các dường tham chiếu nằm ngang và thẳng đứng xuất hiện cùng với hình dạng. Những đường tham chiếu này xuất hiện KÌií nai iiìiih dạng được í.aMb chỉuh tcêù lĩiọt cánh hoặc ở giừa. Bạn cũng sẽ thấy một ToolTip hiến thị "Snap to Dynamic Grid". Sử dụng dynamic grid sẽ đơn giản hoá việc vẽ bằng việc giúp bạn canh chỉnh nhanh các hình dạng. Khi bạn di chuyển hình dạng xung quanh bản vẽ, các đường tham chiếu ''nhảy" để cho bạn thấy khi nào hình dạng xêp thẳng hàng vưi một hinh dạng khác. Khi hai hình dạng canh chỉnh, nhâ nút chuột, các đường tham chiếu biến mâ't. Dyiiamic grid iự động kícli hoạt khi bạn tạo một lulJ đồ. Để kích hoạt dynamic griđ cho các sơ đồ khối hoặc những bản vẽ khác, nhấp Snap to Dynamic Crriđ ti'ên r.hanh công cụ Snap & Gliie (tham khảo b in g ỉ:i) hjặc :họn Toois > Snap & (ìlue, chọn lu5' chon Dynamic Círid trong danh sách Currentlv Active cùa hộp thoại Snap & Grid, và nnẩp OK. Mỗi lẫn bạn Iihâp Snap to Dyiiamic Grid tiêu Ihann công cụ Snap & Glue, tính năng dynamic grid mở hoặc tắt. Kác lập tỉ lệ bản vẽ Khi bạr. rạo m rt bán vẽ không tượng t^ưig chc một 'iối rưitng thực tè’ cíiáug bạji 'ahư một luXỉ đồ, bạn kliôag clr. hậri lârnvề tỉ ]ệ. Al quan tám việc hình dang quyết định cúa bạn rộiig l*'® inch và hình dạng tiến trình rộng 1% inch? Khi bạn sứ dựng một Uiinplate đè’ l.ạo một lưu đồ ihnăc hãt kỹ loại bản vẽ khác có các hinh dạng’ trừu tượng), Visio tụ vỉõng xác lạp ti lệ bản vẽ sang 'I.l (lani chu bán võ cu kích cờ thực). Tuv nhiên, khi bạn tạo một. bán vè có các hình dạng tượng trưng cho l)ất kỳ vlôi Lượng thực lớnhơTj hoẠc nhỏ hơn một trang, biin vẽ phải <iược định ti lệ sao cho tất cả đối tượng nám vừa trên trang tương ứng với nhau. Ví dụ, bạn muôn tạo một so' đồ bó trí văn phòng, nếu bạn chọn hạng mục Building Plan và template Oíĩìce Layout, Visio tự động xác lập tĩ lệ bản vẽ sang V2 inch;l foot. Nghĩa là, mọi V2 inch thể hiện trên trang inch tượng trưng cho 1 foot của không gian vãn phòng. Hình l .s minh hoạ một sơ đồ sử dụng một ti iệ’ /2 inch:l foot.
  10. 182 Chương 7: Làm hoàn hảo bản ve / Desk: 2ft. e.OOin. X 4ft. 11.62in. Hình 7.3: Tỉ lệ Vĩ inch mỗi 1 foot làm việc hoằn hảo cho sơ úổ bô' trí văn phòng này. Chú ý rằng các thước đo trong sơ đồ này phản ánh tỉ lệ. Bàn làm việc có chiều sâu 2'6" (2 feet, 6 inch). Text ở cuôl bàn làm việc là một phần của hình dạng Room Measure mà bạn tìm thấv trong stencil Dimensioning-Architectural. Hình dạng Room Measure được đặt têr. sai; bạn có thể sử dụng nó để đo bâ”t cứ thứ gì. Xem thước đo và bạn sẽ thấy rằng nó hiển thị bàn làm việc chính xác 2’6". Bằng việc di chuyển hình dạng sao cho các đường của nó giao với thước đo như được minl. hoạ trong hình 7.3, bạn có thể đo các số đo chính xác. Nếu bạn không sử dụng một template hoặc nếu bạn muôn điều chỉnh tỉ lệ đưỢi: xáe ỉập bởi một teinplate, bạn có thể tụ xác làp niộc. tỉ lệ bán vẽ. Sau đây là thuật ngữ mà bạn cán hiểu trước tiên: • Page unit (đơti vị trang) UÍỢtig triòig cbo các số (lo trên trang in. Ví dụ, trong mộl bản t-ẽsơđồ bố tri căn phòng sử dụiig 'A incb ăổ tĩCỢng tn(ng cho 1 /oot của một đối tượng thực tổ, các inch là các đơn vị trang. Một ghế đi-i'ăfig 8 foot đo 2 incb trong các đơn tỊ trang. M Measnrement unit (đơn vị đo) tưỢng trtờig cho sô' đo thực tê' của các đối tưỢng trong một bản vẽ. Ví dụ, trong củng một ìĩản i'ẽ sơ đồ bôn phía căn phòng sù dụng ‘A incb tượỉĩg tníìĩg cho 1 fool, feet là các đơn vị đo. Do đó, 2 inch trên bản I>ẽ tiíỢỉìg trìíng cho 8 feet của một đối ttcợng thực tế. K Draiving scale (tỉ lệ bản vẽ) là tĩ số giũa các đơìi vỊ íraỉig lú các đơn vị đo. Sự phân bố giữa các đơn vị trang và các đơn vị đo càng lớn, vùng mà bạn minh hoạ trong một bản vẽ càng lớn. Ví dụ, bạn có thể tượng truíig
  11. Chi/dng 7: Làm hoàn hảo bản vẽ 1 8 3 một vùng lớn hơn nhiều với tỉ ]ệ bần vẽ 1/8 inch:l yard thay vì t! lệ bản vẽ Va inchtx ioot. Ta> nhiêii, khi hạ ã Ạàiĩi tì lệ, bạn cùng có th ể m ấl chi tiết. Có thể thấy các chi tiết của một tủ đựng dồ khi bạn sử dụng tì lệV2 inch:l foot, nhưng những chi tiết này sè không nhìn thấy được khi bạn xác lập tỉ lệ sang 1/8 inch:l yarđ. Thủ thuật 8ạn có thể xác lập một tí lệ bán vè khác cho các trang rỉêng lé ỉrong một bản vé. Ví du, bạr« sư dụng loội u l( niió dế cho ỉhày phần bén agoài của một toà nhà vắn phòng, một tĩ lệ vừa dế chờ thâV ỉơ dồ b ế ỉrí vản phòng và một tí lệ lớn đế chỡ ỉhây các chi tiếỉ của một văn phòng riêng lẻ. Tương tự bạn vẽ một sơdổ bo mạch sử dụng tỉ lệ 1:1, nhưng bạn có thể cho tháy c á c chi tiết của sơ đồ Plated Through Hole (PTH) của một phần tứ mạch riêng lẻ với tí lệ 1 inch:V4 ỉnch, Bầy giờ sơ đổ thật sự lớn hơn thiết bị vật lý. Các bước sau dây mô tả cách xác lập Ỉỉ lệ cho một sơ dổ: 1. Chon File > Page Setup. 2. Nháp tab D ra w in g S cale. Bạn thấy hộp thoại Pâịje Setup được minh hoạ trong hình 7.4. P a g e S « t u p : Prrit SelLp I Paọe s« Pôọe P/opt5 b« ì Lãyoot R ou^ Ị Shdòov.5 Nỡ scdle (ỉ;l) s c a le t )«*■>. U»ồ.Sn. im iin rrtcswư'eme^i ^ ts ) >é'.vriO : M X Ỉ.5 m, (ldfxi«*pe) ĩ 75 m . V íYri cxartỉy I sK<í«t Hình 7.4: Chọn một t1 lệ bản vẽ ấn định sẵn hoặc nhập các sô' đo cho một tỉ lệ tuỳ ý. 3. Chọn tuỳ chọn No Scale, Pre-defineđ Scale hoặc Custom S cale. » Chọn tiiỳ chọn /Vo Scale cho các sơ đẻ không cắn đòi hòi một tỉ lệ chđng hạn ĩibư một hển đồ hoặc sơ đồ khối.
  12. 1 8 4 ___ Chướng 7: Làm hoài háo bản vẽ # Chọn Pre-íiẹfined Scale cho mộí tỉ lệ kiến inic, kỹ ihiiiìi dân dụnỊị. hệ mét (metric) hoặc kỷ thuật cơ học. Các tiiỳ chọn íro ig hộp danh sách đầìi tiêìi chứa loại tĩlệ: Architectìiral, CivilEngincering, Metric và Mechanical Engineeting. Vừio tự độnq chọn tỉ lệ i!)ông thường nhất cho loại tỉ lệ trong hộp danh sách xổxiiốỉtg thứ bai. Tuy nhiên, bạn có thể chọn các tỉ lệ thôtig thường kbác lừ hộp ctiiìh sủch xổ xuống tbiĩ hai này/. # Chọn C ustom Scaỉe khi Iihứnq lĩ lệ ấ n định sẵn không .táp lỉng nhu cầu cụ thể. Gõ nhập m ột số I'à cảcđơ n ỉ'ị trong hộp íhứ nhất cho các đơn vị irang I’à mộrsốvà cớcđơn vị tmng hộp thứ hai cho các đơn 1 <’ đo. Đối vởi các đơn ỉỊ phân số. nhập số ihập phản ỉìiơiig đươHị chẳng bạn nhỉ( .125 ifì cho 1/8 inch. 4. Gõ nhập chiều dài và chiồL lộng của Jồ t/Oiig t/iờng Page Size klii cần thiết. Những số này cho bạn biết một vùng mà bạn có thề tượng trưnị.' trong bản vè lớn bao nhiêu. Kích cỡ trang mặc định cho thây vùng mà bạn tượng trưng trên một tờ giấy là bao nhiêu. Ví dụ, khi bạn sử dụng m ột tờ giấy 8 V2 inch X 11 inch, m ột sơ đồ được vẽ theo tỉ lệ V i inch:l foot cung cấp 17 feet X 22 feet không gian bản vẽ. Nếu vùng không đủ lớn, hãy tăng các đơn vị trang hoặc thay đổi các đơn vị trang. Việc thay đổi kích cữ trang có nghĩa là bạn sẽ cần nhiều tờ giấy để in sơ đồ hoặc bạn sè cần sử dụng mội tờ giấy lớn hơn. 5. Trước khi rời khỏi hộp thoại này, nhấp tab Page Properties. Chú ý rằng Visio tự động xác lập các đơn vị đo cho trang hiội' hành để phù hợp với xác ỉập mà bạn đả chọn ở bước 4. <1. Nhâ'p OK Visio tự động điều chỉnh tỉ lệ trong bản vẽ (cùng như Ì. lệ thước đo) sang những xác lập mới mà bạn đã chọn. T ruy ch ụ p c á c h ìn h d g n g v ào đ ú n g VỊ trí Snap là một tính năng Visio tuyệt vời. Bạn không thể tưcng tượng bạn lâng phí bao nhiêu thời gian cô' định vị trí các hình dạng một each chính xác nếu không sử dụng snap. Tính năng Snap trong Visio hoạt động như một nam cKâm. Khi snap được bật, một hình dạng nhảy đến các điểm nhất định kni bạn rê nó xung quanh vùng bản vẽ. Bạn có thể gắn một hình dạng sa.ig bất kỳ phần tử sau đây: M Các vạch chia nhỏ của thước đ<x Các tick mark xuất hiện trên thỉíớc đo (1 ịnch, V 2 inch, ‘A inch và ).
  13. Chương 7: Làm hoàn hảo bản vẽ 1 85 M Ltàới(gríd): ('ác đKỜHỊịiỉồ ỉhi ỉìnni níịíDiỊị rả tbắnq đứnỊỉ trong rùitg ■ĩãn vầ. n flộp Aligtimeuí: Kbitnỵ cìU‘ mó! hi/'h clạnq (chỉ hiểì> ihị khi mộl ị.ùiìh dạ n g CÍIÍỢC chọn). tl Các p b ẩ ỉi m ở rộng hình dạng: Cỉic ilnờìiíị chãtìi châm mở fậng ra Itqoài lừ mộl hình dạng (chẳĩiQ hợỉi i;hi!'đifờng nằm Iigatĩg hoặc cí’fời 7,'ị thSn^ diịiỊg của cóc ại>ih hình chữ lìhậri. » Hình học hìtib dạng: Các móp nhiii íhây dĩíợc của một hìuh dan^. • (ỉiiides: Các cliíòììg hoặc điểm dặc hiộl mà bạn thêm I ào bản I>ẽ dể íịiúp hạn tinb chình các hình dụìiiị. M Các gia o điểm hình dạtig: Cóc điềm mà Uii đó các hình dạng giao nhíiii. M Các mím hìvh dạvg: Các HÚỈII rhôra niải: xa/ĩh lã cây trêu một hình dạiỉg íĩược chọn mà bãìi sửciụiiQ (U dỊiìh lại kích cỡ hình dang. • Các đỉnh hình dạng: Các điểm hịiih ihoị nràr.xanh lá câvíyỉ^n một hiiih ciạiìQ nơi câc dỉíờng nằm àiiĩ(> vời nhau. • Cát áiếm uối: Cúc dấu x n.àìi .\(iuh cìiài-nịMiât hiện iràn các hình íl ii'^ kì. i Vùiĩt' '• í Oỉinectũm P-HHtí I ‘ưsc chọn. Kh. sứ dụng các tính nánf( snap, nên hiên thị thanh công cụ Snap & Giue, JÓ các nut được trìnli bày tronể bảng 7.2. Chu ý rằng nhiéu trong sô’ các nút này phán ánh các xác lập hộp thoại Snap & Gìue trong danh sách truớc. Visio tự dộng bật snap cho các thitóc rlo. đường ]ưới, điểm nôì kết và đuờr.g núớiig òẪu. Đ-ều dó co Iigiiĩa ià bút ,“ú khi nào Lạu lê một hinh dạnị, xjt,g quaulri vùng bàn vè, hìtiK dạng n]iav ícho dù bạji c:ó cỉvú ý hay khôrg) đ'ì *ự CiMih c b ĩrh V(^i các ■”ạch chi'i 'ihò ':úa th'ic'c "ic; c à .'' lưứi, đu'ờng hưứiig dan }ioặc điểrn nối kvL hoặt: điein nối kết trên những hìrh dí'n‘í khá ;. V' (*ụ bạn 'ĨỈIIỐI lạt hình c’ạng cách nhau '-"2 inch. ■<Jìi bạn rò c-ác hinh dạng, chúng nhay tlen tlương lươi hoậc vạch chia nhỏ thước đo gần nhất, đặt các hình dạng cách nhau chính xác Vz inch. Bạn có Lhtỉ' xốp thầntí hàng những hinh dạiig riay bằng cách sử dụng các ihước đo và lưới làm một đường hướng dẫn trực quan nhưng tại sao (iành nhidu thời gian hơn ban cần kh' mà tính năng snap của Visio giúp bạn làm điều này một cách tự động. • •••••• Thủ thuật Dì nhièn, cũng dễ đưa quá nhiều snap vào sơ đồ. Loại snap mà bạn sử dụng tuỳ thuộc vào sơ đổ mà bạn tạo. Trong nhiều trường hc^ chẳng hạn như một lưU đồ, tát că những gì bạn thật sự cần làm là truy chụp sang một lưới cô định. Các sơ đồ sẽ có thê đòi hỏi bạn truy chụp chỉ sang thước đo. Các biểu đồ tổ chức hoặc sơ đồ UML có thể đòi hỏi bạn truy chụp chí sang các điếm nối bởi vì điểm nốr là tiêu điểm nốì kết của sơ đồ. Một sô' sơ đồ chẩng hạn như các sơ đồ điện hoặc sơ
  14. 186 Chương?: Làm hoàn hảo bản vẽ đồ kỹ thuật làm việc tốỉ nhất khì bạn không sử dụng bâ't kỳ tính n-ăng truy chụp bởi vì sử dụng snap làm cho khó dịnh vị trí các hình dạng một cách chính xác. Vấn đề với việc dưa quá nhiều snap là bạn có thể thật sự làm cho khó canh chỉnh các hình dạng hơn. Duy trì môi trường làm việc đơn giản nhât mà bạn có thể bằng việc kiểm soát tính năng snap. Cùng với việc chọn các phần tử snap, bạn có thể xác lập cường độ snap. Nó giống như chọn giữa một nam châm tủ lạnh nhỏ và một nam châm móng ngựa 10-pound. Nam châm càng lớn, snap kéo càng mạnh. Nói chung bạn phải xác lập cường độ snap khi bạn kết hỢp nhiều dạng snap. Xác lập cường độ snap cho bạn làm lệch snap từ một thước đo trên snap từ lưới khi bạn muốn ưu tiên các vị trí thước đo. Các bước sai, đây mô tả cách xác lập các cường độ snap: ]. Chọn Tools > Snap & G tue. Hộp thoại Snap & Glue xuất hiện như được minh hoạ trong hình 7.5. Snạp ât ữỉue O t r ^ ỉ i A đvanteO Cưre^cv dttrve Sridỡio ^ ^ g«>T>€5> V (M^des ũyrmrric grd Akgrvnenỉ bov I Shape ;Ora«sìng d tô l/«xter«.ộns ỉ 5h»pe ve^tces / Shdp« geometrt* V Coonecbort po»'’s V Qưàti Sitãpe SKđpe hồ/idi» Shdpe V«I tKM ý Co^ectco rg Hìnli 7.5; Chọn các phần tử mà bạn muôn các hình dạng truy chụp sang. 2. Chọn các loại snap mà bạn muôn kích hoạt trong vùng Snap To. 3. Nhấp tab A d v an ced . Bạn thấy các tuỳ chọn nâng cao trong hình 7.6. Chú ý các tuỳ chọn Snap Strength. Sô' pixel là yếu tố quan trọng. Trong trường hợp này, đối tượng mà bạn muôn truy chụp phải xuất hiện bên trong 4 pixel của một gia số thước đo để truy chụp sang gia số này. Nếu hình dạng cách 5 pixel, hình dạng sẽ không truy chụp. Các mục có các sô' cao hơn có một sự truy chụp mạnh hơn.
  15. Chương 7: Làm hoàn hảo bản vẽ 187 (;eneid Aavỏnced shap« ^pbcns Viằc ỉtrviỊt ! — . v*'eđk bUong ^.k«is A^>gtrrHỉntbcrx _ - 4 t* ' ^ G hì; 5 , Curve niỀTior UĩiỹỀCìi r>t rriíCÍpcNní 10 Geopn^lrv; $ í«íeg)t Evttníicns; 13 - - ' 3 Côncd Hình 7.6: Định nghĩa cường độ snap cho từng loại snap mà bạn đã chọn. 4. Xác lập cường độ snap cho từng loại snap mà bạn đả chọn ở bước 3. ĩ. N hấp OK. Thủ thuậl Níu bạn muốn t.ít sndp, nhấp núí Toggle Snap trên thanh công cụ Snap & Clue hoậr chọn Tools > Snap & Glue và huỷ chọn hộp Snap trong vùng Currently Actỉve của hộp thoại. Các hình dạng di chuyển tự do khi bạn rê chúng xung (ỊUi.nl; vùrg ’>án ' ẽ kh’ bạr lí t i ní p. Đo bằng cóc thước đo Mộc sô’ bán vẽ không đòi hói các thước đo. Ví dụ nếu bản vé hoàn to.ìr. trừu 'n,ĩhìa lì. 1 o.\n toà ) khôi-g qaan đ(n CỈC hìali c'ạag thực tế), i:hắiig hạn như mội. lưi! (tô hoặc một sơ đồ idểm loán, các thước đo trở nên vô nghĩa. Bạn không quan tâm các hình dạng rộng 1 lich hav rộng 1'4 inch; no khòny íhay đổi y Qghia của thông tiji mà bảĩi vẽ của bạn truyền đạt. Điều duv nhất mà bạn thật sự quan tâm đến là bản vẽ có nằm vừa trên trang hiy không. Tuy nbién, khi bạn ìàm việc với một bản vẽ được định tỉ lộ, các sô đo chính xác là điều thiêt yếu. Bằng cách hiển thị các thước đo thẳng đứng và nằm ngang trên một bản vẽ, bạn có thế’ thấy ngav tức thì kích cỡ cúa một hình dạng và bạn có bao nhiêu không gian trên trang bản vẽ. Trong các bản vẽ Visio không được định tỉ lệ, các thước đo thường hiển thị inch hoặc centimeter, phụ thuộc vào template của loại bản vẽ mà bạn đã chọn. (Hãy nhớ lại rằng hầu như tất cả các loại bản vẽ có sẵn bằng đơn vị Anh hoặc đơn vị hệ mét). Các bản vẽ được định tỉ lệ
  16. 1 8 8 ___ Chường 7 : Làm hoàn hảo bản vẽ thường hiển thị feet hoặc mét nhưng bạn có nhiều lựa chọn khác. Ví dụ, có thể bạn muôn sử dụng yard cho các bản vẽ tượng trưng cho các đối tượng thực tế, chẳng hạn như các sơ đồ phong cảnh. Nếu bạn sử đụng hệ mét, có thể bạn muôn chuyển các đơn vị thước đo sang centimeter hoặc millimeter. Đừng luôn liên tưởng thước đo với các phần tử vật lý. Ví dụ, bạn có thể xác lập thước đo sang point (1/72 inch) hoặc pica (1/6 inch) khi bạn làm việc với text. Nói về text, Visio cũng hỗ trỢ các đơn vị đo chẳng hạn như didot (1 didot = 1.07 point; 67.567 diđot = 1 inch) và cicero (12 didot, 5.63 cicero = 1 inch). • •••••• Thủ thuật Sử dụng một tí lệ lớn hơỉi trên thước Jo làin chu thước đo dễ đọc hưiì nhuYíg gỉám dộ chính xác của các số do nià bạn có (hế đo. Sú dụng mộí giasố nhó \ịơì\ có tác dụng ngược lạỉ. Việc phóng ỉo (Zoom in) sẽ thêm các gia $ô vào thước đo, trong khi việc thu nhó (Zoom out) sẽ loại bỏ chúng. Bạn có th ế chọn đo inch bằng các phân sô hoậc dưới dạng một giá trị thập phân; diều tương tự dối với feet. Sửdụng một tỉ lệ thập phân sẽ thay đổi các gia số trên thưởc đo. Vân đề là Ihưốc đo cực kỳ linh hoạt do đó bạn nên thứnhữhg xác lập khác nhau dế xem xác lập nào làm việc tốt nhất cho sơ đổ cụ thể. Thay (ỉểi cóc ẩơti vj mà thưóc đo ịììềrĩ ìkị sẽ khônq iám tíìo^ ỉĩ lệ trtin vẽ. ĩ ỉ \ệ Id m ột fỉ số CÙQ các áơrt vị được kiến líìj trền Iponq (ho Paựe Setup. Hộp thoại Page Setup md ra. 2. Nhấp tab Page Properties. 3. Nhấp mũi tên xổ xuống cho M easurem ent ưnits (xem hình 7.7) và chọn các đcm vị mà bạn muốn sử dụng cho trang hiện hành.
  17. Chương 7: Làm hoàn hảo bản vẽ 1 8 9 ? d g i S t t u p Pm t ^ rup > PảQí S rt ■ ĩ Ẩ ỉ V ỉ r t g s o k ? ^ Vĩ f'« /Ogt vd Ị Sha0Ows P^dge- 9 f V Í Ợ ' ^ ' C 1 . i33ckg'9uivd: N o * e V sm í,ii L Nti F « ỉ . x í í 5 ♦ a o d ỉ r x h c 9 y i i ớ i 1 : ' Ỉ n ^ ỉ 1 ( ơ e o * n ^ / ( o e c r à i i [ t ỊMimèíers 1 1 ị K M n ^ t e n ; 0 « ' * ! > 4 ) Hìnti 7.7: Chọn các dơn vị đo cho trang hiện hành, í. Nnấp OK. Visio tha> dổi các đon vị cio cua thưđc do cho chỉ trang hiện hành. Nếu bản vẽ chứa nhiều trang, bạn có thể hiển thị các đơn vị thước đo khác nhau trên các trang khác. Hiển thị đúng trang bản vẽ trước khi sứ dụng các bước trước hoặc chọn đúng trang (ronn danh f'ách xổ xưốrg Naine trontr bộn f-hoại Page Setup. Biérn /ero cho các- Lhướo Ằc (diérri Iiơt 0 xuất hiệii tren m ột thước đo') thư (xom hình 7.8).
  18. 190 Chương 7; Làm hoàn hảo bản vẽ ; I |.i' „ 1, 1}', .1"., , 1. . 'ị' ,— .ị; i,'' , ỉ. „ T Hình 7.8; Điểm zero cho các thưửc đo được di chuyển để canh chỉnh với các vách phía trên và vách trái của sd đõ' sàn. Bạn có thể xác lập thước đo sử dụng hộp thoại Ruler & Grid được minh hoạ trong hình 7.1 (xem phần trước "Sử dụng lưới bản vẽ' trong chương này để biết chi tiết). Tuy nhiên, phương pháp nhanh hơn là thực hiện trực tiếp các thay đổi đối với thước đo trên màn hình. Các bước sau đây hưđng dẫn bạn cách làm tác vụ này: 1. Di chuyển con trỏ chuột đến hình vuông xám nơi thưđc đo thẳng đứng và thước đo nằm ngang giao nhau (ở góc trái phía trên của vùng bản vẽ). Con tró chuột thay đổi thành một mũi tên bôn đầu. 2. Nhấn giữ phím Ctrl và rê chuột đến vị trí mới cho điểm zero của cả hai thước đo. IChi bạn di chuyển chuột, hãy theo dõi đường mờ chấm châm xuất hiện trên mồi thước đo, đánh dấu vỊ trí của chuột. 3. Nhả nút chuột khi điểm zero được đặt nơi bạn muôn. Nếu bạn muô"n thay đổi điểm zero của chỉ một thước đo, sử dụng cùng một thủ tục cơ bản nhưng rê chỉ từ một thước đo. Ví dụ, nếu bạn muôn đặc điểm zero trên thước đo nằm ngang 2 inch từ mép trái cua giấy, làm theo những bước sau đây: 1. Trỏ vào thước đo thẳng đứng cho đến khi bạn thấy con trỏ chuột mũi tên hai đầu.
  19. Chưdng 7: Làm hoàn hảo bàn vẽ___191 Để t.hay đổi điểm zero trôn thưức đo nằm ngang, trỏ vào thước đo thằng đứng. 2. Nhân giữ phím C trl và rô chuột cho đến khi đường thẳng đứng được đặt nơi bạn muôn điểm ?,ero trên thước đo nằm ngang. • •••••• Thủ thuật o ế xác lập lại các điểm zero của cả hai thước đo trở vể vị trí mặc định, nhẳp âòì gidodiểm của các thước ủo kở gcc phía tiêu của vùnỉị bản vẽ). Sủ dụng các đường hướng dẫn và các điểm hưóng dẫn Bãt kỳ sơ đồ đòi hỏi bạn tạo các tồ hợp hình dạng và text khác nhau có lựi từ các đường hướng dẫn và điểm hướng dẫn. Các đường hướng dâii và điểm hướng dẫn làm việc cùng với tính nàng snap. Sử dựng các đường hướng đẫn khi bạn muốn một sô hình dạng xêp thẳng hàng với nhau. Sử dụng các điểm hướng dẫn khi bạn muốn chỉ. ra rõ một hình dạng ử một vị trí chính xác. Nhiều người gọi các guide bằng các tên ì.hác nhau, phổ biến nhất, là các đường kết cấư. Iiạ-I cr }iai %uỹ ::họii 'lể ttnh chỉnh các hinh dạng với các đường bướnị,' dẫn và điểm hướng dẫn. Visio cho bạn glue (dán keo) hoặc snap (rruy chụp) các hình dạng sang đường hưưng dẩn. Olue các hình dạng Lhì ưu tiên hơn khi bạn muôn sử dụng các điểm nối làm một nguồn canh chỉnh. Snap các hình dạng thì ưu tiên khi bạn muôn sử dụng các cạnh làm một nguồn canh chỉnh. Trước khi các đường hướng dẫn sẽ iỉiTi bỳt kv côi!g việc, iiạn phải bật tjTiỉ’. I^ăng này. Các bưóc S.IU đìy cho bạn biết cách làin tác vụ này; 1- Chọn Tools > .Snan & Gìue. Bạn thấy hộp thoại Snap & Gỉue. 2. Chon Guides trong riaiih sarn Suap To hoặc Glue To. 3. Nhấp tab A d van ced . 4. Xác lập giá trị Guỉdes Snap Strength đủ cao đé bảo đảm rằng các đường hướng dẫn làm việc như mong đợi. Sử dụng sở thích cá nhâii khi xác lập giá trị này. Nói chung, càng cao càng tốt. Một giá trị giữa 20 và 30 thường mang lại kết quả tôt nhất. 5. N hấp OK. Sau khi bạn bật xong các đường hướng đẫn, bạn có thể tạo các sơ đồ có các đường hướng dân nằm ngang hoặc thẳng đứng. Hình 7.9 minh hoạ một công đụng đơn giản cho cả hai hướng đường hướng dẫn. Chú ý rằng các đường giúp bạn canh chỉnh các hình dạng nhanh hơn và dễ
  20. 192 Chương 7: Làm hoàn hảo bản vẽ dàng hơn. Như hầu hết các đối tượng, các đường hướng dẫn thay đổi màu khi bạn chọn chúng để di chuyển chúng hoặc làm những tác vụ khác. Các màu mặc định cho các đường hướng dẫn là màu xanh lục khi được chọn và màu xanh dương khi không được chọn. T h ỉ Ị l Hình 7.9: Các dường hướng úẫn giúp bạn định vị ỉrí và gíữ cho các hình úạng trong một đường Ihẳng. Điều hữu đụng về các đường hướng dẫn và các điểm hướng dẫn là bạn có thể di chuyển chúng. Khi bạn glue các hình dạng vào đườn:’’ hướng dẫn hoặc điểm hướng dẫn, hình dạng di chuyên cùng với nó. tính náng này hứu dụng khi bạn muôn di chuyến một số hình dạng cùng lú R otate hoặc Flip để xoay đường hướng dẫn khi cần thiết xung quanh tâm xoay. Các bước sau đây mô tả cách tạo các đường hướng dẫn:
  21. Chướng 7: Làm hoàn hảo bản vẽ___1 9 3 1. Di chuyển con trỏ chuột lên trên thước đo thẳng đứng (để tạo một dương hưởng dẫn tháng đứng) hoẠc lên iren thưởc đo nằm ngang (,để tạo một đường hưởng dẫn nằm ngang) cho đến khi con trỏ chuột thay đoi thành mũi tên hai đầu. 2. Rê con trỏ chuột. Khi bạn rê, đường hướng dẩn xuất hiện như một đường màu xanh đương chạy lên xuống (hoặc ngang qua) trang bản vẽ. 3 Ivhi dường hướng ciẫn Juợc đật nơi bạn muốn, nhả nut chuọt. Đường chuyển sang màu xanh lục bởi vì nó đưỢc chọn. • •••••• Thủ thuật Muốn tạo một đường hướng dẫn chéo? Có một thủ thuật tiện lợi. Chỉ việc tạo một đường huứng dần nằm ngang hoặc thẳng dứti^ và sau đõ xoay nó. Làm theo những bước sau đây: 1. Chọn đường hướng dẫỉi mà bạn muốn xoay. 2 (’họji Size& P o sitio n . Cửa sô Size & Position xuất hiện gần đáy màn hình. b. Gõ nhập góc xoay độ trong trường Angle. Đôi với một đường hướng dẫn chéo, gõ nhập 45. Visio xoay đường hướng dẫn được chọn sang góc mà bạn xác định. Tạo các diêm hướng dẳn Khi bạn muôn chỉ ra rõ một hình dang ớ một vỊ trí chính xác, tạo một điểm hướng (iẫn. Cắc điém hương dần ỉù một phương pháp tuyệt vừi để tao m ột hình dạng nằm bên trong một hình dạnịT và tự động caiìh chỉnK cắc hìiứi aạng. Mụt điPííi hưrtn" dầĩi trỏn^f tíióng như một hình tròn co một dấu thập di qua nó trên một màn hình. Cac bước sau đây mô tá cách tao một diêm hướng (lẫn; 1. ])i chuyên con trỏ chuột lén trên giao điểm của thước đo thắng đứng và các thước đo nằm ngang. Con tró chuột biến thành một mũi tên bốn đầu. 2. Rê chuột. Hai đường màu xanh dương - một đường thẳng đứng và một đường nằm ngang - đi theo sự di chuyển của con trỏ chuột trên trang bản vẽ. 3. Khi giao điểm của các đường hướng dẫn được đặt nơi bạn muôn, nhả nút chuôt.
  22. 1 9 4 Chưtíng 7: Làm hoàn hảo bản vẽ Các đường màu xanh dương biến mất và điểm hướng dân (một hình tròn có một dấu thập đi qua) hiển thị trên màn hình. Như với các đường hướng dẫn, các điểm hướng dẫn phụ thuộc vào snap hoặc glue. Khi bạn glue các hình dạng sang điểm hưởng dẫn, bạn có thể di chuyển tất cả hình dạng bằng việc di chuyển điểm hướng dẫn. Sự khác biệt lớn nhất là tắ i cả các hình dạng canh chỉnh với cùng một tâm được minh hoạ trong hình 7.10. Hình 7.10: Các điểm hưởng dẫn cho bạn đặt một hình dạng tại mộtVỊ trí clìính xác. Thủ thuật Nèu bạn inuến sư dụng nhiểu đưòng hướirg dan duợc dậit cách đí*u iịUà bán sau đây là một cách tuyệt vời đế tạo chúng: 1. Tạo đường hưởng dẫn đầu tiên. 2. Nhấn giữ phím Ctrl khi bạn rê một bản sao của đường hướng dẫn đến gia số^ kế tiếp mà bạn muôn - ví dụ, 1 inch. 3. N hấn phím F4. Visio tự động tạo một đường hướng dẫn khác cách đường hướng dẫn sau cùng 1 inch. 4. Nhấn F4 bao nhiêu lần tuỳ thích để tiếp tục tạo các đưdng hướng dẫn đưỢc đặt cách nhau tại cùng một gia số.
  23. Chưỡrg 7: Làm hoãn hảo bản vẽ 1 9 5 C anỉi c h ỉn h v à p h ô n bốfsỚG bình d ạ n g Ng)ài việc sử dụng các đường hướng dẫn (guide), Visio cho bạn một cách ihác để tự động canh chỉnh các hình dạng sứ dụng các công cụ canh (hỉnh. Bằng cách nhấp một nút thanh công cụ (hoặc qua một lệnh menu, bạn có thể canh chỉnh đính, đáy hoặc điểm giữa của các hình dạng fược chọn theo chiều ngang hoặc bạn có thể canh chỉnh theo cliiều dọc mép trái, mép phải hoặc điếm giữa cùa các hình dạng được chon Đầu tiêr* bạn cbọr hìnb c^ạng mà bạr muôn những bình dạng khác canh chỉnh và sau đó chọn tất cả các hình dạng khác bằng cách sử dựng phương pháp Ctrl+nhấp. Hình dạng đầu tiên mà bạn chọn trd thành điểm tham chiếu cho việc canh chỉnh những hình dạng khác. Để sử dụng các canh chỉnh, hiên thị thanh công cụ Action. Nút Align Shíipcs có một hộp xổ xuông, h'ển thị inộto h iê n bản mini của các tuỳ chọn :anh chỉnh có sẳn. Những tuỳ chọn này cũng có sẵn trong hộp thoại Align Shapes khi bạn chọn Shape > Align Shapes như được minh loạ trong hình 7.11. (Để kích hoạt lệnh menu này, đầu tiên chọn tni th.ểu hai hình dạng trong bản vè). /ỉUignShapes Verte.ăl iignnien: Õ ĩc ie § a ỊJ 0 CâTTcei Hlnh 7.11: Chọn một kiểu canti chình thẳng dtĩnq hoặc nằm ngang. Để canh chỉnh một sô' hình dạng theo chiều ngang, chiểu dọc hoặc cả hai sử dụng các bước sau đây: 1. Chọn hình dạng mà bạn muốn những hình dạng khác canh chỉnh với. 2, Nhấn giữ phím C trl và đồng thời chọn tất cả hình dạng khác mà bạn muốn được canh chỉnh với hình dạng đầu tiên.
  24. 196 Chương 7: Làm hoàn hảo bản vẽ 3. Chọn Shape > Align Shapes hoặc nhấp mũi tên xổ xuống trên thanh công cụ Shapes. Hộp thoại Align Shapes xuất hiện (xem hình 7.11). 4. Nhấp kiểu canh chỉnh mà bạn muốn. Thủ thuật Nêu bạn nghỉ sẽ bổ sung thêm các hình dạng mà bạn muốn canh chỉnh với nhùDg hình dạng này, xem xét chọn Create Cuide và Glue Shapes to It, nằm ở cuỗì hộp thoại. 5. Nhấp OK. Visio carh chỉnh tất cả hìnb dạng với hìr.h dạng ăầu t ’ên mà ban dã chon. Bạn có từng cô đặt một số hình dạng cách đều nhau - cách nhau2 V inch - qua một vùng hay không? Làm bằng tay có thể gây thất vọng. Visio gọi tiến trình đật các hình dạng cách đều nhau là phàn bố^ (dis- tribute) các hình dạng. Bạn có thể phân bố các hình dạng bằng việc nhấp thanh công cụ Distribute Shapes (hoặc bằng cách sử dụng một ĩệnh menu, nếu bạn thích hơn). Như nút thanh công cụ Align Shapes, nút Distribute Shapes cũng có một hộp xô’ xuông, hiển thị một phiên bản mini của hộp thoại Distribute Shapes được minh hoạ trong hình 7.12. Sử dụng những bước sau dây để phân bô các hình dạng qua môt vùng: 1. Chọn tất cả hình dạng mà bạn muốn phán bố. 2. Chọn Shape > D isírỉbuie Shapes ?ioặc nliâp mữi tên xổ xaông trên nút Distrỉbute Shapes trên thanh cóng cụ Action. Hộp thoại Distrìbute Shapes xuất hiện như minh hoạ trong hình 7.12. p— O istributeS hapeỉ Vertkal dsừòubon H o r í z o n t 2Ì ástrữxjbon gi Kình 7.12: Chọn một kiểu Q ữeate guỉde$ and glue ỉhapes tc thâm phân bs'. m OK C^tcé
  25. Chương 7: Làm hoàn hảo bản vẽ 197 3 Nhấp kiểu phân bố mồ bạn muôn sử dụng. Thù thuậl Nèu bạn nghĩ có thê bố sung thêm các hình dạng mà bạn sẽ muốn phàn bố, hãy xem xét chọn hộp kiêm Create Cuìdes and Clue Shapes to Them nằm ở cuối hộp thoại. 4. Nhấp OK. \^\sio sụ động p aán bố (.ác hìrih dạng. Visio có nhiều tính năng tiết kiệm thời gian. Hãy tận dụng sự linh hoạt mà bạn có để tập trung vào nội dung của một bản vẽ và sau đó sử dụng các tính nâng cúa Visio để giúp bạn làm hoàn hảo bản vẽ.
  26. 198 Chường 8: Tạo và tuỳ biến các hinh dạng Tọo và cùụ biên các hình dọng Trong chương này bạn sẽ học những điểm chính sau đây: tĩ 'Íítỳ biến các hình dạng bằng cách sứdụnq các côn^ cụ Visio thú I’ị n Tạo các hình dạtiịị riêng của ban ^ X ứ lý các hình dạng K 'ITièrtí. kỷ lự i’ào cát: h ìn h lửiriị’ B Kết nhóm và xếp chồĩig các binh dạng ởi vì Visio cung cấp rất nhiều hình dạng trong các stencil của nó, bạn có thể sử dụng thành công chương trình mà không cần phải tuỳ biến các hình dạng. Tuy nhiên, đôi khi bạn cần Btạo các hình dạng của riêng mình. Ví dụ, bạn cần tạo một hình dạng mới cho một sơ đồ sàn không được bao hàm trong stencil chuẩn. Các nhà phát triển có thể cần thêm các hình dạng mới khi mô tả cấu trúc của một ứng dụng. Bởi vì Visio rất linh hoạt, bạn quyết định tạo các stencil chuyên dụng cho những loại sơ đồ của riêng bạn. Ví dụ, hãy tưởng tượng bạn làm việc trong một cửa hiệu và muốn tổ chức các sản phẩm trên các kệ để xem chúng phù hợp nhất như thế nào. Một stencii đặc biệt có tất cả kích cỡ sản phẩm chuẩn giúp bạn làm tác vụ này.
  27. Chưdng 8: Tạo và tuỳ biấn các hinh dạng___ 1 9 9 Trong chương này, bạn khám phá cách sáng tạo các Visio bằng việc tha'' dổi r.h'ing hinh dang hiện có và V( các hinh dạng riẽng của oạn. Mặc dù chương này sử dụng một sơ đ i cảo các h\nh dạng làm đường biên ;h ừ- IIỊ Ị b,\ L h ờ iị I 'â' c ỉ , 'ủ /í: kÌHi: I. ị.:o á ) ẵí Subtract: cđt đictìc I'ùniĩ_gia() I.ỚI hinh íỉ(fHiị đầit (ièn mã bạncbọỉi Có thể bỉ.n p’iểi .nất ư.ột t!iò; ^Ì£,n đr’ lihi ,‘hínhxCc chỨL uă.ig của mỗi iệnh. Đúng vậy: chí việc thử nghiệm với chúng. Nếu bạn không ih d i 1 ê cu.i, ci Ọ.I .E(Ut > tỉríd-i /à t,'ỉLÌ n.ộ l)r,h kliác. Cic phtn suu đây minh hoạ cách làm việc cúíi từng lệnh này chúng dề xern hơn là (lọc. h ìnk Jgíiq 3áu ílểi mò tí/n ciiQn lịníi tlìuột líiit> ciio hìnk dọncj vừa cổ áược s r i u nỉột tíìGo tac. V i dg, iììí hink đđu tiên mò Ixyn ckpn lò mùu vònq, ^14n^ì dgnq vừa có đư<jc cũnq là mòu vònq. Kếỉ quđ iKứ lự mò tợn ckọn các tnnỉì quon trộiK^. Tuụ iỉiứ lự kíiônq ổnh liưổng ỉ ế n kếl qưd. Bgn sờ dynq ikứ lự nào ẳ ể chọn các íìình dgnq Ichônq quon ipộnq, mộl lể ÌìỢp luổn tọo PO cứnq một kết
  28. 200 Chưdng 8: Tạo vả tuỳ biến các hình dạng Thu thuật Bạn luôn có thể undo một thao tác bằng việc nhâp Undo trên thanh công cụ Standard. Tuy nhỉên^ sau khi bạn thực hỉện một ỉhao tác và dóng vísio^ sự thay đoi là vĩnh viền; bạn khổng thê Undo nỏ bằng việc thực hiện mội trong nhữtig thao tác khác. Trong nhiều trường hợp, bạn vần có thểsửdụng hình dạng vừa có dược làm mộỉ template để táĩ tạo các hình dạng riêng lẻ dược sứ dụng dể tạo nó. Chỉ việc rê và thả các hình dạng gốc lên trên hình dạng vù^ có được và canh chỉnh những dường hình dạng khác. Bạn sẽ khám phá cách sử dụng nhiều công cụ vẽ, định dạng và xử lý của Visio qua suốt chương này, do đó bạn sẽ muôn mở một số thanh công cụ được liệt kê trong bảng 8.1 ngay lúc này. Trừ khi được đề cập theo cách khác, hãy sử dụng Pointer Tool trong các bước hướng dẫn cho Việc chọn các hinh dạng. Bảng 8.1: Các nú! thanh công cụ để vẽ và xử lỷ các tiình dạng Nút Tên Thanh công cụ Chứe năng Arc Tool Drawing Cho bạii vẽ một hình dạng cung Bring to Front Action Đưa một hình dạng lên đầu ngăn xếp trong thứ tự xếp chồng o Ellipse Too] Drawing Cho bạn vẽ các hình tròn và hình oval (elip) Flip Horizontal Action Lặt một hình dạng từ trái sang phái Flip Vẹrtical Action Lật một hình dạng lừ trên xuống dưới ề Korraat Painter Standard Cho bạn áp dụng định dang từ một hìiìh'ìạug ntvy vào mộ^ hình dạng khác Freeform Tool Dravving Cho bạn vẽ bằng tay sử dung các dường cong và dường c ị Lasso Select Standard Cho phép bạn vẽ một lasso (một hình dạng không đlu) xung quanh các hình dạng mà bạn muốn chọn y ' Line Tool Drawing Cho bạn vẽ một đường thẳng ^ Pencil Tool Drawing Cho bạn vẽ các đường, cung hoặc hình tròn phụ thuộc vào cách bạn di chuyền chuột như thế nào Pointer Tool Stândard Công cụ con trỏ chuẩn để chọn các hình dạng
  29. Chưong 8: Tạo và tuỳ biến các hinh dạng 201 n Rectangie Tool D raw in g Vẽ tóc hình chử nhật và hình vuòl.g Rotatft Right AcUon Xoay một hình dạng sang bén !j à p h a i 9 0 độ Rotate Left A ction Xoay một hình dạng sang bên ả l t r á i 9 0 độ J ; S e.id tíĩ P a ( k AotÌDll Dưa một hlnli dạng đến đáy npíui xếp trong thứ tư xếp chồng Hợp nhât (Union) các hình dạng Lệnh Union thực hiện chức năng như với tên gọi - nó hợp nhất hai hoặc nhiều hình dạng phủ chồng. Lệnh Union kết hợp các hình dạng này bằng việc duy trì các chu vi của tất cả hình dạng và xoá các biên bên trong của chúng đẻ hình thành một hình dạng mới. Các bước sau đây mô tả cách hợp nhất các hình dạng; 1. Rê các hình dạng mà bạn muốn hợp nhất vào vùng bản vẽ. Nếu bạn muốn vẽ các hlnh dạng, hãv vẽ chúng bây giờ. 2 r>i chuyển các hình dạng rơi bạr. rauốix, này bao đâni inồi hình dang pbủ chồnf rối thiổu một hình dang khác. 3. Chọn tất cả hình dạng mà bạn muốn hỢp nhất sử dụng Pointer Tool. 4 (Jhọn Shape > Operations > Union. Visio hợp nhát tât í'ả hjnn dạnịí như (luỢc minh hoạ trong hình 8 .1. iico. 4 o ir>vt %ố liìiili iíin c i m o Lyn rliiỊíi khíiK) cị)ỏnq, lịnii L nÌKii v 5 ii f»ụp nliđỉ cliúnq m(Jt dù cliúnq dưdnq như l<li6nq kliác biệỉ qi. T hil I^ iọ n m ộ ỉ ÌỂ i íượnT vđ tqn sẽ •'Anq L'íiij oiồ ViMO xem cf»únq lò ^ink <Jgnq. • •••••• Thủ thuật Union khác với Group ớ chỗ các dường viền nơi các hình dạng phủ chồng bị loại bỏ khi bạn hỢp nhất chúng. Kết nhóm (group) thì chỉ xem các hình dạng được chọn là một hình dạng dơn.
  30. 202 Chương 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng A z \ C o m b i n e O r i g m a l Uniort N / 1 0 _ y \J \ r r a c m e n ! I n l e r s e c t S u D t r a c t !•» J- Hình 8.1: Visio giúp bạn tạo các hình dạng mới bằng việc thực hiện một sế thao tác ỉrên hình dạng đó. Kết hỢp các hình đạng Lệnh Combine thực hiện chức năng như tên gọi của nó; nó kết hợp một số hình dạng thành hình dạng đơn. Kết hợp các hình dạng sẽ tạo một phần cắt ra nơi hai hình dạng phủ chồng. Nếu một hình dạng thứ ba phủ chồng hai hình dạng trước trong một vùng, bạn sẽ thấy phần của hình dạng phủ chồng cả hai. Phần cắt ra và việc bao hàm các phấn tử hình dạng tiếp tục luân phiên cho đến khi Visio hết các hình dạnj để kết hợp. Hình 8.1 minh hoạ diện mạo của ba hình dạng khi được kết hựp. Hìiih thoi ừ giữa là kết quà của việc phủ chồng 3 hình dang. Các bước sau đây mô ta cách kết hợp một sô” hình dạng: 1. Vẽ tất cả hình dạng mà bạn muốn kết hợp. 2. Sắp xếp các hình dạng sao cho chúng phủ chồng. 1. Chọn tất cả hình dạng mà bạn muốn kết hợp bằng cách sử dụng Pointer Tool. 4. Chọn Shape > Operations > Combỉne. Visio kết hợp các hình dạng như được minh hoạ trong hình 8.1. • ••••• Ghi nhử Khi bạn kết hợp các hình dạng không phủ chồng^ không có gì để Visỉo làm. Tuy nhiên, Visỉo vẫn kết các hình dạng và xem chúng fà một hình dạng đơn tương tự như lệnh Union.
  31. Chướng 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng 2 0 3 Phâm đoạn các hình dạng Phá.n đoạn (íragment) là càt ra các hình dạng phủ chồng bất cư khi nào chúng phủ chồng như được minh hoạ trong hình 8.1. Nhiều người bô lờcơ hội sứ dụng việc phàn đoạn bỡi vì nó dường như không làm bất cứ điềư gì có giá trị, do đó phần này dành thêm một chút thời gian với thao tác này. Bạn có thể sứ dụng sự phân đoạn để tạo một hình dạng mới vốn chí là một phần của hmh dạng gốc. Ví dụ, bạn có thể lấy phần giữa từ một ghế đi văng và tạo một món đồ lắp ráp đẹp bằng cách phân đoạn hình đạiig ghế đi \ à!ig ciiuan tảiig rrột đường hoạc hlnh chư nhật. Hình 8^1 minh họa một ví dụ về kỷ thuật này. I Hìi.fi 3 L: òử dụng sự lihun đcạn AÌ lạo mộl nìiih dạng mới dụa tíào riiội hinli úạng hiện có. Đế tạo hình dạng này, bắt dẫu bang việc rè vả thà hình dạng Soíầ từ iìtenci] Furniture Vẽ một hình chữ nhật lên trên phần trên cùng của ịỊhế sofa nha’ được njiiih hoạ ở phía bốA irýi của h ìn h 8.2, hãy chắc chấn rẳng đỉnh và đáy của hình chữ nhậl canh chỉnh vđi phần tâm. Phía phải và phía trái của hình chữ nhật xuất hiên bên ngoài ghố pofa. Các bước sau đây mô tả cách phân đoạn một số hình dạng; 1. Rê tất cả hình dạng mà bạn muốn vào vùng bản vẽ hoặc vẽ các hình dạng mới. 2. Sắp xếp các hình dạng sao cho chúng phủ chồng. 3. Chọn tất cả hình dạng phủ chồng sử dụng Pointer Tool. 4. Chọn Shape > Operatỉons > Fragment.
  32. 2 0 4 ___Chưdng 8: Tạo và tưỳ biến cá c hình dạng Visio ngắt tất cả hình dạng thành các hình dạng riêng biệt dọc theo các đường phủ chồng của chúng. Vào lúc này, bạn có thể hoàn thành ghế sofa lắp ráp. Vẽ một hộp xung quanh phần còn lại bên phẩi của hình chữ nhật và nhấp Group trên thanh công cụ Action. Rê chi tiết này của hình chữ nhật ra khỏi phần còn lại của ghế sofa chỉ để bảo đảm rằng bạn đã không kết nhóm phần của ghế sofa mà bạn cần. Bây giờ bạn có thể xoá phần không cần thiết đó. Lần lượt kết nhóm (group) mỗi chi tiết còn lại của ghế sofa. Kết quả bạn sẽ có 5 chi tiết như được minh hoạ ở phía bên phải của hình 8.1, hai chi tiết trong scí đó mà bạn sẽ xoá. Làm các hình dạng giao nhau Lệnh Intersect thực hiện iTiột, thay dổi triệt để đấi v^i các hìr.h dạng. Visio giữ lại chỉ các phần no’i các hìah dạiig phủ chồng và cắt đi phần còn lại. Như với việc phân đoạn (fragment>, bạn có thể sử dụng kv thuật này để sử dụng các phần của những hình dạng hiện có. Không giống như sự phân đoạn, bạn không phải giữ lại toàn bộ hình dạng, chỉ phần mà tất cả hình dạng được chọn phủ chồng. Các bước sau đây mô tả cách làm một sô' hình dạng giao nhau: 1. Rê tất cả hình dạng mà bạn muôn vào vùng bản vẽ hoặc vẽ chúng. 2. Sắp xếp các hình dạng sao cho tất cả đều phủ chồng mọi hình dạng khác tại một điểm nào đó. 3. Chọn tất cả hình dạng mà bạn muốn làm giao nhau bằng việc su dụng Pointer Tool. 4. Chọn Shape > Operations > Intersect. Visío đế lại chi phần nơi tất cả hinìi dạng phử chồng, loại bỏ cáo phần dư thừa như được minh hoạ trong hình 8.1. Bót đi các hình dạng Bớt đi (subtract) là một tính năng làm việc như với tên gọi; khi hai hình dạng phủ chồng, phần phủ chồng dược bớt đi hoặc loại bỏ ra khỏi hình dạng đầu tiên mà bạn chọn. Lệnh này bớt đi hình dạng thứ hai mà bạn chọn ra khỏi hình dạng thứ nhất mà bạn chọn. Sau đó hình dạng thứ nhất mà bạn chọn là hình dạng còn lại - một phần - sau khi sử dụng lệnh Subtract. Các bước sau đây mô tả cách bớt đi một sô” hình dạng: 1. Rê các hình dạng mà bạn muốn làm việc vào vùng bản vẽ hoặc vẽ các hình dạng mới. 2. Đặt các hình dạng sao cho chúng phủ chồng.
  33. Chương 8: Tạo và tuỳ biến các hinh dạng 205 3. Chọn hình dạng mà ban muôn giữ lại sử đụng Pointer Tool. 4. Chọn hình dạng mà bạn muôn loại bõ. 5. Chọn Shape > Operations > Subtract. Visio xoá đi hình dạng được chọn ở bước 4 và để lại những gì còn lại của hình dạng mà bạn đã chọnò bước 3 như được minh hoạ trong hình 8.J. lè một thao tác nm thứ tự chọn quar trọnp. Hình dạng đầu tiên là hình dạng cung cấp chất liệu cơ sở. Tất cả vúng chọn kế tiếp loại trừ ra khỏi vùng chọn đầu tiên. Hình 8.3 minh hoạ một ví dụ về ba kết quả khác nhau sử dụng cùng một điểm đầu. Chú ý việc trước tiên chọn ngói sao sè loại bỏ mọi thứ bởi vì hình chữ nhật sẽ hoàn toàn bao bọc ngôi sao. Visio đật môt hình chừ nhật chọn màu đỏ thẫm dày hcm xung quanh hình dạng đầu tiên raà bạn chọn đế bạn thấy các vùng chọn khác sề ảnh hưởng đến nó như thế nào. zn :\ Hình 8.3: Subtract là thao tác duy nhất mà hình dạng dẩu tiên bạn chọn là quan trọng. Xếp chổng lại các hình dạng Mỗi lần bạn vẽ hoặc rê một hình dạng mới vào vùng bản vẽ, Visio đặt nó lên trên những hình dạng khác, (Nếu bạn không phủ chồng nhừng hình dạng khác, bạn không bao giờ nhận thấy điều này). Để hiểu Visio theo dõi thứ tự của các hình dạng như thế nào, giả sử bạn vẽ mỗi hình dạng trên một tờ giấy riêng biệt. Mỗi lẩn vẽ một hình dạng, bạn thả giấy lên bàn làm việc. Hình dạng đầu tiên rơi xuống nằm ở đáy ngăn xếp. Hình dạng rơi lên trên những hình dạng khác rõ ràng phủ
  34. 206 Chương 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng chồng nhau. Những hình dạng không phủ chồng vẫn nằm trong một thứ tự xếp chồng cho dù bạn chú ý hay không. Hình dạng cuối cùng mà bạn thả xuông nằm ở đầu ngăn xếp. Visio có hai lệnh - Bring to Pront và Send to Back - giúp bạn sắp xếp lại thứ tự xếp chồng của các hình dạng. Bạn có thể tìm thấy cả hai nút trên thanh công cụ Action. Bạn cũng có thể đi đến menu Shape và tìm hai lệnh khác để xếp chồng lại: Bring Forward và Send Backvvard. (Bạn có thể hiển thị thanh công cụ Action bằng việc nhấp phải thanh công cụ và chọn Action). Sự khác biệt giữa tất cả lệnh này là gì? Hãy xem phần tóm tắt sau đây: * Bring to Front: Dì(a mộtbình dạng lén đầnngăn xếp. ỈÊ Bring Eonvard: Dìta một hình dạng lên một cấp tĩxmg n^cln xếp. K Send to Back: Đưa một hình (lanQ (ĩ4n đáy HQ^ỠU xỉ^Ịì n Send Backmard: Dua một hìnb dạnQ, xnổn^ một cấp Iron^ ngăìi xếp. Bring Ponvard và Send Backward chỉ được tìm thấy trên menu Shape, nhưng bạn có thể thêm các nút cho những lệnh này vào thanh công cụ Action bằng việc tuỳ biến thanh công cụ. Để tìm hiểu thêm về việc tuỳ biến thanh công cụ, xem chương 1. Hình 8.4 minh hoạ kết quả của việc sử dụng một số lệnh nàv trôn ngôi sao. Ngôi sao nằm ở giừa các hình dạng ở đầu. Sử dụng từng lệnh sẽ di chuyển ngôi sao đến vị trí mới trong ngàn xêp. dr^ ÈNẹgà>?^ ^pe<M«r Hình 8.4: Thường bạn cẩn sắp xẽ'p lại cách các hìnlt dạng phủ chổng
  35. Chương 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng___ 2 0 7 Ban thấv npôi sao được thêm một chút nữa khi bạn sử dụng lệnh Bring Forward, Iihưng lệnh Bring co Pront hiển thị mọi thứ Các bưóc sau đây mô tả cách sắp xêp lại một số hình dạng; 1. Chọn hình dạng mà bạn muốn di chuyến. 2. Quyết định hoặc nút nào mà bạn cần sử dụng; B rin g F o rw a rd , Bring to Front, Send Backvvard hoặc Send to Back. 3. Nhấp nút Bring to Front hoặc nút Send to Back trên thanh Jông cụ Snape, hoặ * chọn Shape > Order > Bring Forward hoặc Shape > Order > Send Backward. Visio di chuyển các hình dạng khi bạn xác định bên trong thứ tự ngăn xếp. 4. Lặp lại bước 3 nếu cần thiết. Thủ thuật Néu bạn thích dụng cắc phím tắt hơn, nhân Ctrl+Shifl+F cho Bring to Front hoặc Clfl+Shift+B cho Send to Back. Vẽ cóc hình dợng riêng của bạn Như thế’ không có đú các hình dạng để bạn chọn trong Visio, bạn cũng <ó thể tạo các hình dạng riêng của mình. Bạn thường tạo các hình d’Ịng riêng của mình đặc biệt nếu bạn làm việc trong một lĩnh vực chuvên ngành. Vìsio cho bạn nhiều nút trên thanh công cụ Drawing để vẽ. các h.nii Jạny‘ (xtm bảug 8 1;. Vẽ bằng công cụ Line Bạn có thể sử dụng nút Line Tool LrÊci Lhaiih côiig cụ Standard để các đưến,-? hcặc hìrh đ ing gcm c k đ'fò'nỄ' thển''. C'íc đ'ếm mà bạn b?t .lầu và ligiíng vẽ một rlường tại ilo dưục gọi là các diỗm cuối (xem hình 8.5). Giừa hai điểm cuối là một. dipm điều khiển mà bạn sử dụng để diều khiểi; hìiih dạiig của một hình àạng Iihu' được thảo liiận sau trong chương này. (Đế biết thêm thông tin về viộc làm việc với các điểm điều khiển, xem chương 4).
  36. 208 Chương 8: Tạo và tuỳ biến các hình đạng ị 'i> - w 4 ► V 1 Đỉếm cuô'ỉ bắt đấu Đỉếm diểu khiển Điểm cuôì kết thúc Hìnti 8.5; Mỗi đường có một điểm diểu khiển (control point) và hai điểm cuồl (end- point). Như minh hoạ trong hình 8.5, Visio đánh dấu các điểm cuôl của các đường sử dụng hai hộp. Điểm cuôl thứ nhất là điểm cuốib ắ t đầu bao gồm một dấu X. Điểm cuối thứ hai, điểm cuối kết thúc bao gồm một dấu +. Các bước sau đây mô tả cách vẽ một đường: 1. Nhấp Line Tool (tham khảo bảng 8.1) trên thanh công cụ D rav ■ ing. Con trỏ chuột thay đổi thành một đường và một dấu cộng. 2. D ặt con trò chuột P ư i bạn muôn bắt đầu (tường; SHU đj rê chu')t đến điểm nơi bạn muốn đường kết thúc. Thủ thuàt Khi bạn rê chuột, bạn có thể thày dường hướng dẫn kéo dài từdiểm bắt đầu đến vị trí của con trỏ. Đường hướng dẫn cho bạn thây nơi Visío sẽ vẽ đưàng khi bạn nhả nút chuột. Di chuyển chuột xung quanh trong một hình tròn và bạn ỉhấy rằng đường hướng dẫn di theo sự di chuyển của chuột. Tại mỗi khoảng 45 độ, đường hướng dần tỉa ra ngoài thành một tia. Tinh năng này giúp bạn vẽ các dường tại các góc 45, 90,135 và 180 độ hoàn hảo từ diểm bắt dầu. 3. Nhả nút chuột. Visio vẽ đường, chọn nó và hiển thị các điểm cuôl. (Chuyển sang Pencil Tool trên thanh công cụ Drawing nếu bạn muôn hiển thị điểm điều khiển). 4. Nhâp bất kỳ vùng trống của bản vẽ để huỷ chọn đườnỉ.
  37. Chương 8: Tạo và tuỳ biến các hình dang 209 Thường thì hạn không vẽ chính mòt đường. Rạn sẽ rất thường muô'n vẽ một hình dạng Dằng việc nối một loạt các đoạn đường. Thủ thuậtỗ đây là bạn phái vẽ tât cả đoạn lièn tục nếu bạn muõn tạo một hình dạng đóng. Nếu bạn không vè chúng một cách liên tục, Visio sẽ khòng đóng hình dạng thậm chí nếu các đoạn dường như được nối. Các bước sau dày mô tả cách vẽ một đường nối với một đường mà bạn đã vẽ trước đó. 1. Chọn đườngr rnà ban muốn nôl sử dụng Pointer Tool nếu ban đã vè một dường. Visio bật sáng đường. 2. Nhấp L in e Tool trên thanh công cụ Drawing. Con trô chuột thav đổi thành một đường và một dấu cộng. 3. Vẽ đoạn đẩu tiên bằng cách rê chuột và nhả nếu bạn đã chưa tạo một đường. Visio vẽ đường, chọn aó và hiển thị cóc điểmCQỐi. 4. Trò \à() íỉiổm cuối của đoạn đưỢ( chọn; 9au đó rê chuột để vẽ đoạn kf- tiếp của aìah aạiig. s^isio /ẽ đưòTig kê tkếp trcng' trìiih tự /à chọn nỏ. Bạn thây một con trỏ Extend Shape thay vì điếm cuối chuấn như được minh hoạ trong hình 8.6. Hình 8.6: Bạn biết khi nào một tiình dạng được đóng bởi vì nó lãp đẩy màu trắng hoặc một màu (như được định ngỉiĩa bởi template).
  38. 2 1 0 ___ Chướng 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng 5. Lặp lại bước 4 bao nhiêu lần tuỳ thích, 6. Để đóng hình dạng, vẽ một đoạn khác từ điểm cuôl của đoạn cuôl cùng đến điểm đầu tiên của đoạn đầu tiên mà bạn đã vè và sau đó nhả nút chuột. TÍNH NĂNG MỚI CỦA VISIO 2010 tlình dqng ỉfđ Ikành một hình dqng đóng. Bqn Ihếy hình dọng lấp đổy mâu Irếng (hoãc mộl màu khổc phụ ỉhuổc vâo lemplate hoúc ỉheme bạn chQp). Khả nãng SIỈ dụng mộl theme mái ỉrong Viỉio 2010 vđ lâm cho việc xác liỉp cóc íhuộc iính hình dqng dễ dàt.g hon dáng kế. Phổn dụng (ổc ỉheme" (ủa chuang 4 hĩnh bày chi f iế ỉ về việc Ỉtỉ dụng (ác iheme. Xem hình 8.6 dế Ihếy hiệu ứng của việc đóng m ộl hình dọng. • •••••• Thú thuật Nếu màu nền là màu trắng và lưới dược tắt, bạn khòng thế thây vùng tô màu trắng. Bất cứ khi nào bạn vẽ các hình dạng bằng việc nôl các đoạn, bật Snap (chọn Tools > Snap & Glue), tính năng kéo các hình dạng vào đúng vị trí. Snap giúp bạn tự động nối các đoạn. Để tìm hiểu thêm về cách làm việc của Snap, xem chương 7. Vẽ bằng Pencil Tool Pencil Tool làm việc hầu như chính xác như Line Tool. Nếu bạn chọn Pencil Tool và di chuyển chuột theo một đường thảng, vẽ mị t đường thẳng. Nếu bạn di chuyển chuột theo một hướng cong, bạn vẽ một phần của một hình tròn. Kích cờ và chu vi của hình tròn phụ thuộc vào bạr. di chuyển chuột được bco xa. Sử dụng Pcncil Tool khi bạn muến vế một ninh dạiig bdo gỏni cả cac đường cong /à aưòìig. Để tạo một hình dạng đóng, bạn phải vẽ tất cả (loạn, (các đường và cung) một cách liên tục như bạn thường làm khi sử dụng Line Tool. Các bước sau đây mô tả cách vẽ sử dụng Pencil Tool: 1. N hấp P e n c il Tool (tham khảo bảng 8.1) trên thanh công cụ Standard. 2. Vẽ đoạn dầu tiên bằng cách rê chuột và nhả nút chuột. Rê theo một đường thẳng để tạo một đường; rê theo một hướng tròn để tạo một đường cong. 3. Vẽ đoạn kế tiếp bằng việc trỏ vào điểm cuôi của đoạn trước, rê chuột và sau đó nhả nút chuột. 4. Lặp lại sự chuyển động ở bước 3 bao nhiêu lần tuỳ thích.
  39. Chương 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng 211 5. H oồn tât hình dạng" bằrg việc ròi đ’ể»n cL'ô’j của đoạn ci’ối cùng với điểm đầu của đoạn (lầu tiên. Vẽ bằng Arc Tool Có lẽ dường như bạn vê một cung bằng cách sử dụng Arc Tool, nhưng có thê bạn tự hỏi Arc Tool khác với Pencil Tool vốn cũng cho bạn vẽ c.íc ci.ng ;ihư thế nào. Arc Tool cho bạn vẽ góc phần tư của một hìiih elip trong khi Pencll Tool cho nhép bạn vẽ một phần của một hình trỏn íkhông phái một hình elip vả không giớí hặn chỉ trong một góc phần tư). Sử dụng Arc Tool khi bạn muốn một đường cong ít tròn hơn (chắng hạn như một hình oval). Sừ dụng Pencil Tool khi bạn muốn vẽ các dường cong tròn thực. (Xem phần sau "Tạo các hình dạng bằng Ellipse Tool và Rectange Tool' trong chương này để biêt cách sử dụng nút Elhpse Tool đé vẽ cac hinh tròn và hình elip hoàn chỉnh). Các bước sau đây mô tả cách vẽ một cung: 1. Nhấp Arc Tool (tham kháo bảng 8.1) trên thanh công cụ Stan­ dard. 2 Fiặt chuột nơi bạn muốn cung bắt đầu. 3. Hê chuôt theo hướng mà bạn muôn cung xuâ^t hiện. 4. Nhả nút chuột nơi bạn muốn cung kết thúc. Tạo các hình dạng không đều bàng Freeform Tool Freeform Tool giúp ban tao các đưò'ng không thẳng hoặc có dạiíg hình tròn. Ban sử dụng nó giống như cách bạn sử dụng một bút chì khi bạn vẽ nguệch ngoạc. Freeform Tool ngoan ngoãn hiển thị mọi đường coiig va duừiig nguệch ngoạc Tĩià bạn vứ. Niiáp F reei'o i'ni T ooi úể tạo các hình dáng tự do. Để tạo một hình dạng đóng như được minh hoạ ironíỊ. hìrh 8.7, kèt tiiúc v« líi d.ếm m'i oạn bát đáu.
  40. 212 Chương 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng Thủ thuật Nếu bạn có một tablet PC hoặc một tabiet kết nôl với máy tính, Freeform Tool tuyệt vời bởi vì vẽ bằng bút dễ hơn bằng chuột. Tạo các hình dạng bằng Ellipse Tool và Rectangle Tool Bạn có thể sử dụng Arc Tool và Pencil Tool để vẽ các đường cong (hình elip hoặc hình tròn) và bạn có thể sử dụng một trong hai nút này để vè bốn đoạn nôl hình thành một hình tròn hoặc hình elip hoàn chỉnh. Thật may thay Visio cung cấp một cách đễ hơn để vẽ các hìnli elip và hình tròn. Sử dụng Ellipse Tool để vẽ các hình tròn hoặc hìnl' elLp hoàn hảo. Các bước sau đây mô tả cách vẽ một hình elip hoặc hình tròn; 1. Nhâp Elỉỉpse T ool (tham khảo bảng 8.1) trên thanh cồng cụ Standard. 2. Đặt con trô chuột nơi bạn muốn đặt hình elip. 3. Rê chuột theo b ất kỳ hướng. Để vẽ một hình tròn hoàn hảo, nhấn giữ phím Shift khi bạn rê chuột. 4. Nhả nút chuột khi elip có kích cỡ và hình dạng mà bạn muốn. Thủ thuật Nếu bạn muôn elip có một kích cỡ nào đó, theo dõithanh trạng thái khi bạn ré chuột. Thanh trạng thái cho bạn biết chiều rộng và chiều cao chính xác của hình elip mà bạn vẽ. Bạn cũng có thế vẽ Shape > Size and Position sau khí bạn vẽ hình Hạng vá sau đó nhập kích thước chính xác trong hộp Height và vvidth. Rectangle Tool làm việc giống như Ellipse Tool. Bạn có thể sử dụng Line Tool đê tạo một hình chừ nhật băng việc vẽ và nối bô’n đoạn nhimg vẽ một hình chữ nhật sử dụng Rectangle Tool thì dễ dàng hơn. Các bước sau đây mô tả cách vẽ một hình chữ nhật hoặc hình vuông: 1. Nhấp Rectangle T ool (tham khảo bảng 8.1) trên thanh công cụ Standard. 2. Đặt con trỏ chuột nơi bạn muốn đặt hình chữ nhật. 3. Rê chuột theo bất kỳ hướng. Đế vẽ một hình vuông hoàn hảo, nhấn giừ phím Shiíl khi bạn rê chuột. Để tạo một hình chữ nhật có một kích cỡ cụ thể, theo dõi thanh trạng thái để xem các số đo chiều cao và chiều rộng khi ban vẽ.
  41. Chướng 8: Tạo và tuỳ biấn các hình dạng___ 2 1 3 4. Nhả nút chuột khi hình chữ nhật có kích cỡ và hình dạng mà bạn m jcn X ử ỉý c á c h ìn h d ạ n g Visio cung cấp râ^t nhiều hình dạng nhưng chúng không luôn luôn xuất hiện chính xác như khi bạn cần. Ví dụ một linh kiện điện từ khôn^ có các đầu dẫn được đặt theo đúng hướng hoặc một món đồ đạc quay hướng đến vách tường khi bạn rê nó ra khỏi stencil. Một hình cũ.;ig có thể đòi hủi một chút hiệi. chỉnh để đạt được đi';ng diệr mạo. Ví dụ bạn thêm một chi tiết và một hình dạng lưu đồ để giải thích một hướng dẫn mới hoặc loại điều khiển dòng chảy. Các bước sau dây mô tâ các phương pháp mà bạn có thể sử dụng để xử lý các hình dạng trong Visio. Thủ thuật Bạn có thể làm cho các thay dổi chinh xár hơn bằng việc phóng to hình dạng và sửdụng các thước đo (íế theo dõi sự di chuyên cùa một điếm cuối. Tránh sử dụng Snap trên các hình dạng không đểu bới vì sứ dụng Snap sẽ khiến cho c:ác điểm Snap & Ciue. Hiiỷ chọn fuỳ chọn Snap trên tab General củd hộp thoiii Snjp & Clue và nhâp OK. Di chuyển và thêm các đỉnh Vói Visio, dễ dàng thay đổi hình dáng cùa một hình dạng bằng việc lồ mọt phần của hình dạng đốn một vị trí mới. Hình 8.8 minh hoạ cách bạn có ihể thav ilổi một hinh tam giác «':huán thàah mọt hình dáng khác bằng \ iệc rê một trong các đỉnh đén một vị tri mới. Hãy nhớ một đinli (/trte x ) -íuất hiện 3 Ju3'i nr.ỗi đưcnt,-\ầ tLÌ. já j íliíiĩ. r.ơi cíc điòn^- giao nhau nghĩa là bạn thấy một đính tại mỗi điểm của hình tam giác. CiC hinỉi ,hji Iiiào «anli 'á cày đái h díi. các dỉnh nhưn^: Itại có thâV chúng chỉ khi bạn chọn hình dạng bàng việc sứ dụng một Irong các rút sau đày trên thanh cóng cụ Standard (chỉ việc nhấp nút và sau ló chọn hình dạng); K Arc Tool M Ị-ree/orm Tooi • Line Tool u Pencil Tool
  42. 214 Chưởng 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng Hìnti 8.8: Tái dịnh một hình dạng ttiật dễ dàng bằng việc rê mộl đỉnh. Các bước sau đây mô tả cách đi chuyển một đỉnh: 1. Chọn công cụ Pencil, Freeform, Line hoặc Art (tham khảo bảng 8.1)’. 2. Trỏ vào đĩnh mà bạn muốn di chuyển. Khi ở bên trong dãy chọn của đỉnh, con trỏ chuột thay đổi thành một mũi tên bòn đầu. 3. N hấp đỉnh. Màu thay đui từ niàư xanh lá cây thành màu đỏ tliẫiĩi. 4. Rê đỉnh đến nơi bạn muốn và sau đó nhả nút chuột. Bạn cũng có thế thêm một đỉnh bằng việc thực hiện những bước sau đây: 1. Chọn Pencil Tool. 2. Chọn hình dạng. Bạn thấy các đỉnh và điểm điều khiển của hình dạng. 3. Nhấn giữ phím Ctrl và nhấp một điểm nơi bạn muốn thêm một đỉnh. Visio thêm đĩnh (hình thoi) và một điểm điều khiển (hình tròn) giữa đỉnh mới và đỉnh trước. 4. Lặp lại bước 3 cho bao nhiêu đỉnh mà bạn muốn thêm tuỳ thích.
  43. Chướng 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng 215 Thông tin kỷ thuật Khi bạn rlàẽin một đlnlì %'ào một tiV.ìli dạng, bạn thật sự thêm một đoạn. Đó liì vì Visio tụ độtig thêm Lái diểm clieLi khiển giiìa đỉnh mới và đỉnh triíớc. Bạn có thể sủ dụiig điếni điều khiểii để thay đổi hình dạng cùa đoạn. Xem pliầii kế tiếp của chương này để biết chi tiết. Tại sao bạn muốn thêm một đỉnh vào một hình dạng? Kiểm tra ngôi sao náni điếm nằm ở phía bên trái hình 8.9. Nỏ không tệ nhưng có lê bạn m jcn n i trôr.g rr.ột chiH mốt h:ír- • có lẽ vó'i năm điểm nhỏ hơn giữa năm điểm hiện có. Để hoàn thành tác vụ này, bạn cẩn thêm một sô" đỉnh và di chuyển những đỉnh khác. Hiện tại các đỉnh xuất hiện tại đầu của mỗi điếm trên ngôi sao và tại gốc đảo ngược của ngôi sao. (Mặc dù các đỉnh nhò và khó thấy trong hình, nhưng bạn sẽ thấy chúng rõ trên màn hình ) Để tạo ngói ổao nãm điểm (đưọc minh hoạd phía bên phải hình 8.9), thêm các đỉnh cõ nhãn B và c trong hình vào mỗi cạnh của ngôi sao. Sau khi bạn thêm các đỉnh, kéo dỉnh gôc đảo ngược A đến một điểm. Nếu bạn kéo A mà không thêm B và c, bạn chỉ tạo một ngôi sao mập hí/n C') cá': gốc đ ầ o nf,orợc nóng h(jn. Thêm các đ ỉnh K và c s ẽ đưa ra hai điểm mới để bắt đầu. I3qii luôn có cóc lựa cỉiọn íroiiq Visio. v^í dụ, có lẽ bọn Ithônq niuỂn ỈQC nqôi soc đoợc miníi liog !ponij LìnL 8 .9 Lànq việc ỉkềm các dỉnli vd Ji lỉữ clion Uigi. lo Ỉiỉ \ì O t Svio, íTkột s * [lOP {•-í .!g 3 in 5 kơi: (ví Jg 1.5 tnc S ư ci ụnq cJo sể Si/€ & Posíiíon đp xic lộp các qíá li*ị X vò Y nhciu ctìo cả Koi soo. xác Ỉ4p Ihuỉậc fmỉi cua naôí 500 nlìổ hon song s36 clio mội n Op€Pfjfimis > c^om tìne đ ể iọo imổI S'ío l.ế* Kếl q'KỈ Cịì^iV] níiư di cliut^ếrt cóc ÍỉmIi I r o n q \ìồ iị tiết cổc tpưởnq t>ợp.
  44. 216 Chương 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng Đinh A Đinh Đ Đỉnh c .Ạ!, \ 7 ■ ( Orỉộinal Modí1ớ<^ Điểm diều khíền Hình 8.9; Ngồi sao nãm điểm là một hình dạng từ stencil Basic Shapes của Visio Di chuyên các điểm điểu khiến Đôi khi thay vì thêm năm điểm mới vào ngôi sao trong hình 8.9, bạ i chỉ muôn bo tròn các đường của ngôi sao và làm cho nó trông giông như một trong các ngôi sao trong hình 8.10. Sử dụng các điểm điều khiển, các hình tròn xuất hiện giữa hai đỉnh đề làm tác vụ này. C.ic bướ': .'.a 1 lầy m í ':ả cách di chu/ển mòt đlểiĩi điều Lhlểìi: 1. Chọn hình dạng bằng cách sử d ụ n g Pointer Tool trên thanh công cụ S ta n d a rd . Bạn thấy các núm chọn của hình dạng. 2. Chọn Pencil Tool. Bạn thấy các đỉnh và điểm điều khiển của hình dạng. 3. Trỏ vào điểm điều khiển mà bạn muốn di chuyển. Con trỏ chuột thay đổi thành một mũi tên bô"n đầu. 4. N hấp điểm điều khiển. Điểm điều khiển được chọn chuyển từ màu xanh lá cây sang màu đỏ thẫm.
  45. Chương 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng 217 5. Rê điểm điều khiển và sau đó nhả nút chuột. Visio bo tròn đoạn đường và di chuyến nó vào hoặc r a bằng cliuột. Hinỉi 8 .U : Các diêm điều khiến ĩrỄn I,ác cạnh Ciìa mỗi ngòi sao cho pnép chung đượi; tái dịnh hình dạng. Xoav các hình dạng Xoay cic hình dạng giúp bạ.a cha 3 òổi hưưng của hình dạnfe tưcng ứng với cac hmh dạng kliác trong sơ đó. Một hinh dạng oó thể không qnav rang đ'írg góc khi brn rr ró -vèo hền võ horc vẽ n ộ t b ìrh d ^ rg tạ ’ một góc và xoay nó sau đó có Lliê’ dễ hơn. Bại Í.Ó t} ể xua / iiầu niỉu t<ít Cỉ- hìi;h d.,irjg Visio. Nếi lài h d.ing cc cúc nún\ tron lớn xuât hiện tại các góc của khung của nó, bạn có thể xoay hình dạng. Bạn cũng thấy inột chân xoay (một núm ti'òn với một ■ỉấu cộngi ơ giữa hmh dạng. Đó là điềm mà h in h dạng sẽ xoay xung quanh. (Nếu một hình dạng Visio không th ể xoay, có lẽ bới VI xoay nó không hợp ]ý) Bạn có thể sửdụng bất kỳ phương pháp sau đà\- để xoay một hinh dạng: M Các m ím xo a y (rotation handle) irôH một hình dạng cho bạn rê hình dạng đểxoavnó. sửdụngphiiơnẹ,pháp nàvkhi txỊin muốn thay đổi nhanh góc của một bình dạno, nbiỉng không ĩĩhất thiết chính xác. * Các n ú t R otate R ig b t và Rotate Leýt trên thanh công cụ Action cho bạn xoay một hình dạng mỗi lần 90 độ (theo chiềii kim đồng hồ hoặc ngtíợc chiền kim đồng bồ), sứ dụng phương pháp này khi bạn biết bạn muốn xoay hình dạng theo gia số 90 độ.
  46. 218 Chương 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng » Lệnh menti (Vieiv > Windoti' > Size & Position) mở cứa số Size & Position cho bạn xác định lìiộl qóc xoay sứ dụnq thỉiộc tính Anqle. Dây là pbiíơng pháp tốt nhcíỉ (iể sử dụng khi góc xoay chinh .rác là một lời riêu. Các núm xoay Một núm xoay (rotation handle) được gắn vào một hình dạng hoặc các hình dạng mà bạn nhóm lại với nhau. Nếu bạn muôn di chuyển một số hình dạng sang cùng một góc, chọn chúng và nhấp Group trên thanh công cụ Action. Thậm chí nếu bạn muôn xử lý các hình dạng một cách riêng lẻ sau đó, tạm thời kết nhóm chúng sao cho bạn có thể thay để; góc. Nhấp Ungroup khi bạn muốn xử lý riêng lẻ các hình dạng. Các bước sau đây mô tả cách xoay một hình dạng bảng cách sử dụng các núm xoay: 1. Nhấp Pointer Tool trên thanh công cụ Standard. 2. Nhấp hình dạng mà bạn muốn xoay. Núm xoay, một hình tròn xanh lá cây lớn nhìn thấy được thường ở nơi nào đó gần phần trên cùng của hình dạng. 3. Di chuyển con trỏ chuột lên trên núm xoay. Con trỏ thay đổi thành con trò xoay trông giông như một mũi tên một đầu tròn. 4. Rê con trỏ chuột theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ, phụ thuộc vào hướng má bạn muốn xoay hình dạng. Khi bạn rê chuột, con trỏ biến thành bốn mũi tên trong mộỉ hình tròn. Theo dõi thanh trạng thái đê’ thấy hình dạng xoay bao xa (tính bang độ). 5. Nhả nút chuột khi hình dạng nàm ở vị trí mà bạn muốn. • •••••• Thủ thuật Bạn đật chuột càng gần chân xoay (rotation pin) khi xoay một hình dạng thì góc xoay nhảy càng nhiều, đôi khi bỏ qua các dộ. Bạn dật mũi tên cách xa chân xoay càng xa thì góc xoay càng chính xác. Cấc nút xoay Nhiều sơ đồ đòi hỏi bạn xoay một hình dạng 90 độ. Ví dụ, bạn có thế tạo hầu hết các sơ đồ sàn bằng việc xoay các hình dạng theo gia sô' 90 độ bởi vì nhiều sơ đồ sàn đặt các vách trong các góc 90 độ. Các sơ đồ điện và điện tử thường cũng chỉ đòi hỏi các thay đổi góc 90 độ. Kết quả cách nhanh nhất để xoay hình dạng trong nhiều trường hợp là sử dụng
  47. Chương 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng 2 1 9 các nút xoay (rotation hutton). Các bước sau đây mô tả cách xoay một hì.ib. dạng sư duriẾ, cát. r.úi. xoay. 1. Nhấp hình dạng mà bạn muôn xoay. 2. Nhấp Rotate Right hoặc Rotate Left trên thanh công cụ Ac* tio n . Visio xoay hình dạng phản hồi lại lệnh mà bạn chọn. • •••••• Thủ thuật Bạn có th ể nháp liên tục nút Rotate Right hoặc Rotate Left để tiếp tục xoay cùng một hình dạng theo gia sô 90 độ. Phương pháp này giúp bạn khỏi phải mât công xoay một hình dạng bhng tay hoặc sứ dụng một lệnh menu. Cỉia 'ìổ Size & Position Khi độ chính xác quan trọng đòi với bạn, hãy sử dụng cửa sổ Size & Position để xoav các hình dạng. Bạn có thê xoay hình dạng tại một góc chính xác, tối thiểu .01 độ. Sử dụng các bước sau đáy để xoay một hình (iang í.ại một góc cbírjh xác: 1. (Jhọìi lứnh dạiig rr à bạn lĩ.uim xoay. 2 View > Size & Positiort ]ioỊc rhấp SÌ 2 e & P o sitio n W indow trên thanh công cụ View. c;ửa sổ Size & Position xuât hiện như đưưc minh hoạ trong hình 8.11. SÈe & Ptttiborì-H&xa X X Hình ồ . ỉ l : Gỗ nháp mốt só 7.8542 in. Y dương để xoay ngược chiểu «Vi đtn s in kim dòn^ hu hcặo ãm ỉế xoay Height l . s in. Iheo chiểu kím dỗng hổ. A n g ịt 0 deg. Pin Po5 Cen*cr-Ccnter 3. Gõ nhập một số cho góe xoay trong trường Angle, Gõ nhập một số dương cho một góc xoay theo ngược chiều kim đồng hồ hoặc một số âm cho một góc xoay theo chiều kim đồng hồ. 4. Nhếp OK. Visio xoay hình dạng sang góc mà bạn xác định. Chú ý rằng góc mà bạn đã nhập bây giờ được phản ánh trong thanh trạng thái.
  48. 220 Chưđng 8: Tạo và tuỳ biến các h ì^ dạng Chân xoay (rotation pin) Trong hầu hết các hình dạng, chân xoay nằm ngay ỗ tâm của hình dạng. Nếu bạn muôn một hình dạng xoay quanh một điểm khác, bạn có thể di chuyển chân xoav. Có thể bạn cần làm điều này nếu bạn muốn neo một điểm cụ thể trên hình dạng. Ví dụ, hình 8.12 minh hoạ một kỹ thuật xoay text xung quanh cạnh phải để tạo một hiệu ứng cụ thể. Để tạo hiệu ứng này, bạn xác lập thuộc tính Pin Pos sang Center-Right, tạo bao nhiêu bản sao text tuỳ mức cần thiết và sau đó thay đổi thuộc tính Angle cho mỗi bản sao của text. T ấ t cả các hình dạng text có các giá trị X và Y giống nhau. ^ ^ á * X 2 i in T 9>n. W)dih ĩ »n. Q .2 ỉỉ2 tn Ansk 0 đeặ. PinPoi C^ntet-Rigrìl Kình 8.12: Oi chuyển chân xoay ũề đặ! lại ]âm xoay Irẽn hinh dạng. Bạn cũng có thể sử dụng cửa sổ Size & Position để thay đổi vỊ trí của chân xoay (xem hình 8.12). Chọn Top-Left, Top-Center, Top-Right, Center-Left, Center-Center, Center-Right, Bottom-Lefl, Bottom-Cen- ter hoặc Bottom-Right trong trường Pin Pos của Size & Position Win- dow. Bạn cũng có thể đi chuyển vị trí chân xoay bằng tay sử dụng các bước sau đây: 1. Nhấp Pointer Tool (trên thanh công cụ Standard). 2. Chọn hình dạng. 3. Nếu bạn không thấy chân xoay, di chuyển con trỏ chuột lên trên núm xoay của hình dạng. Visio hiển thị chân xoay của hình dạng. Tìm một đường từ núm xoay đến chân xoay.
  49. Chường 8: Tạo và tuỳ biến các hỉnh dạng___ 221 4. Trỏ vào chân xoay và rê ĩió đến môt vị trí mới. 5. N hả nút chuột. Giá trị trong trường Pin Pos của Size & Position Window thay đổi khi bạn rê chân xoay đến một vị trí mới. Thay đồi chỉ xuất hiện khi bạn nhả nút chuột. Để đưa raột chân xoay trở vồ tâm của một hình dạng, chọn View > Window > Size & Position hoặc nhấp Size & Position Window trên tnanh câng cụ View. Tha)- dổi giá trị thuộc tmh Pin Pos thành Center-Center. Lật các hình dạng Đôi khi bạn tìm ngay đúng hình dạng nhưng nó quay mặt không dúng hướng. Trong trường hợp đó bạn có thể lật hình dạng sao cho nó quay về hướng đối điện. Các lựa chọn là Flip Horizontal (lật một hinh dạng từ phải sang trái) hoặc Flip Vertical (lật hình dạng từ trên xuống dưới). Để lật một hình dạng, sử dụng các nút Flip Horizon- r :il hoặc Flip Vertica] đươc trình bày trong bảng 8.1. Trước tiên chọn hmh iẹn;í và S iu đó nhấp một trong các nũt ílip Thêm Styỉe vào các hình dạng Hổu hết các hình dạng Visio thực dụng nhưng cũng có diện mạo rất chung chung. Một ghế sofa có tất cà dương cơ bản cho một ghế sofa, nhưng không có màu và chắc chắn không có các mẫu vải của món đồ Cí'c hmK đưmc si’í (iụn^' cht' cái’ lưu đồ, đn thị, hiểu đồ và dũ" liCu nghiệp vụ khác cũng có tính chung chung (peneric). Vísio giúp bạr. làm smh động nhửng hình dạng cơ bản này bằng việc thêm các đặc dipm như màu aưcíng và bề dáy đường, mau to, miiu to và t.HO bong đố- Nhiều người gọi các tính YTăng nàv là định dạng (formatting). TÍNH NĂNG MỚI CỦA VISIO 2010 Iruớc dây Viỉio dd buớc bgn }hoy đổi định dọng cho các hình dgng mốt (ách riêng !é hoQc dưới dgng một nhóm. luy nhiỂn. bọn đâ không có cúch nào ăể luu các xúc lộp, do đó lop Iqi dinh dqng fử iO đổ nòy ỉến iO đồ kliâ( ịhì khó. Ngoổi ỈQ khí bạn Ihềm các Mnh dạng mổi vào mội iO dồ, bqn vân phải định dgng ỉhúng bồng iay. ỉhQÍ may Ihay, Vi(io 2010 có các iheme. Bgn có ih ế sứ dụng các flieme giếng níiu cóch bọn SIỈ dung dịnh dgng Ihú <ống; bọn có iđn cót iu ỷ chon y nhu thế. ĩuy nhién, bây giở bgn có ih ế lưu IrC cổc x6( lộp ầề tiỉ dụng tau này do dó bgn có ih ế lỉp Igi định dgng mộl cócli !ố\ dế dàng. Ngoái ra, bgn cố ih ế yêu câu Viiio ỉứ dụng m ội Iheme cụ ỉh ế (ho lế l có hình dgng mói, do đó bgn có Ihế lự động áp dụng iheme. Các phần sau đây mô tả cách thực hiện các thay đổi trước tiên. Sau đó bạn có thể áp dụng những gì mà bạn biết để tạo các màu theme và
  50. 222 Chương 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng hiệu ứng theme mới. Một màu theme là một danh sách các màu được sử dụng cho các phần tử sơ đồ cụ thể. Một hiệu ứng theme quyết định hình dạng xuất hiện như thế nào: kiểu đường, các loại góc và Thay đổi kiểu dường Mỗi hình dạng có một outline (đường biên), thường là một đường đen mỏng. Bạn không chỉ có thể thay đổi màu của đường mà bạn còn có thể thay đổi bề dầy (độ dầy) của nó cũng như mẫu (pattern) và độ trong suốt (transparency). Bạn có thể làm cho nó mập, có màu xanh lá cây và có nét gạch-chấm-gạch hoặc dễ thương, có màu hồng, có nét chấm gạch-chấm. Nếu bạn quyết định bạn không thích các góc vuông, bạn có thể bo tròn chúng. Khi bạn làm việc với một hinh dạng i-D giống nnu một đương đơn giản, bạn cũng có thể thèm các dầu mut đường (.chảng hạn các đầu mũi tên) vào đầu và cuôì hình dạng, và quyết định kích cỡ của các đầu múi- đường. Hộp thoại Line (được minh hoạ trong hình 8.13) có một cửa số xem trưức để bạn có thể thấy những thay đồi mà bạn thực hiện. Line m irm lin t errds P à tte m : CC: None £nd: CO; None B e ạ n 92«; 'Vedum E n d sc e : y tỚ L ttì Rôuod C0ffie»5 PftMCW 1 r . : ■ r ■ ■ C Roundnọ: O n © OK Concd Hinh 8 .13: sử dụng liộp thoại Líne để thay đểi nhiểu dặc diểm outline của một hình dạng hoặc chính một dường. Mặc dù hình 8.13 minh hoạ tất cả tuỳ chọn Line mà bạn tuỳ ý sử dụng, bạn cũng c6 thể thực hiện nhiều thay đổi sử dụng các tính năng của thanh công cụ Format Shape. Nói chung, sử dụng thanh công cụ bất cứ khi nào bạn có thể thì nhanh hơn. Các bước sau đây mô tả các thay đổi định dạng đường:
  51. Chưđng 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng___ 2 2 3 1. Chọn hình dạng hoặc các hình dang mà bạn muôn thay đổi. 2. Chọn Form at > Line hoặc nhấp phái và chọn Form at > Lỉne. VÌHÌO hiên thị hộp thoại Line như dược minh hoạ trong hình 8.13. 3. Chọn một mẩu dường trong trường Pattern. Visio hiên thị bất kỳ thay đối khi bạn thực hiện chúng trong vùn^ p-evirvi-. 4. Chọn một bề dày đường trong trường Weight. õ. Chọn một màu đường trong trường Color. 6. Chọn các đường cùn (Square) hoặc các đường mềm (Round) trong Irường' Cap. 7. Thay đổi độ trong suốt của đường bằng cách trượt thanh Trans- pareiicy. 8. Bo tròn các góc cùa hình dạng bằng cách nhấp một trong các kiêu bc’ trò n trong vủng Rounci Corners. Nêu bạn muốn việc bo tròn có một kích cỡ riêng biệt chằng hạn r.hư J b .nch bất đầu từ goc;, gõ nhạp ưiội íố thập phân irong hộp Rounding. 9. Nếu hình dạng là .1-D, chọn các đầu mút đường và kích cỡ của chúng trong các trường Begin, End, Begỉn Size và End Size. 10. x.ftm cár. jựn chon trong vùng p^eviev/. 11. Khi hình dạn^ xuâ't hiện như ban muôn, nhấp OK. Ỷ 1 í’cnq pliổii ỉcếp íJito, t-jfi í>iết ránq U|I1 ''ữiiq tó xót lộp Ipoiiq túa vùnij fổ ipt)ii Toolbars > Format và View > Toolbars > Format Shape. Để sử dụng hất kỳ nút này, đầu tiên chọn hình dạng hoặc các hình dạng mà
  52. 224 Chương 8: Tạo và tuỳ biến các hlnh dạng bạn muôn thay đổi và sau đó nhấp mũi tên hướng xuông nhỏ kế bên nút để hiển thị một danh sách các lựa chọn. Bảng 8.2; Các nút thanh công cụ để thay đổi các kiểu dường Nút Tên Thanh công cu Chức năng Line Color Pormatting Cho bạn chọn màu đường cho hình dạng được chọn Li ne Weight Pormatting Cho bạn chọn bề dày đường cho = hình đạng được chọn Line Pattern Pormatting Cho bạn chọn mẫu đường chc hình dạng được chọn Line Ends Pormatting Cho ban chọn các điểm cuối chc mõ^ đường Transparency Format Shape Cho bạn xác lập một mức dô trong suốt cho vùng tò và đường 4 Coner Rounding Format Shape Cho bạn chọn một kiểu góc đường cho các hình dạng 2-D Thẹrne Theme Formatting Cho bạn chọn một theme đế thụt hiện tất cả tác vụ đinh dạng thay vì thực hiện chúng riêng lè (xem chương 4 để biết chi tiết) Thêm màu tô, mẫu hoa văn (pattern) và bóng dổ (shadovv) Màu trắng, màu trắng, ưiàu trắng có thể trở nên đơn điệu sau một khoảng thời gian. Tại sao không tăng thêm một chút sinh động cho các hình dạng bằng việc làm cho chứng có mẫu hoa văn và đầy màu sắc với các bóỉig đổ? Màu vả các bóng đố khòng chỉ là nhừng đf\c tinh mv thuật, chung còn thu ỉiút sự chú ý, duy trì sự quan tâm và giúp độc già hiểu dữ liệu dễ đàng hơn. Tô đầy một hình dạng bằng một màu đồng nhất thì đơn giản. Chỉ việc chọn màu. Và chỉ có thế. Tuy nhiên, nếu bạn tô đầy một hình dạng bằng một mẫu hoa (pattern), bạn phải chọn hai màu • một màu cho foreground và một màu cho background. Màu foreground gồm pattern, chẳng hạn như các chấm, dâu đường gạch chéo, đường sọc hoặc đường chéo. Màu background là màu nhìn thấy xuyên qua pattern. Các pat- tern thường xuất hiện bằng đen trắng, đo dó bạn thậm chí không nghĩ về khả năng chọn các màu cho íoreground và background. Bạn cũng có thể sử dụng màu đen và màu trắng trong Visio nhưng nên biết các màu foreground và background là gì để bạn đạt được kết quả như mong đợi. Bóng đổ của một hình dạng không nhất thiết phải là một màu đồng nhất. Bạn có thể chọn một kiểu bóng đổ, pattern, màu foregrounđ, màu
  53. Chướng 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng 225 background và độ trong suốt cho bóng dổ- Các bước sau đây mô tả các tbav dối định dạng hình dạng. 1. Chọn hình dạng vá các hình dạng' mà bạii rnuố^ii thay đổi. 2. Chọn Form at > Fill hoặc nhấp phải và chọn Form at > Fill. f>ii íỉ s-íle Ccầồt: pỏrtón cowr. Tfàn»ífejto. Prcvíev,: Apựy 0»c CarKeí Hình d.14: sử dụng hộp thoại Fill dể thay đẩi các dặc điểm vùng tô và bóng đổ của một hình dạng. 3. Chọn màu, pattern, mầu pattern và độ trong suốt trong vùng F il]’ 4. Chọn kiểu (style), màu, pattern, màu pattern và độ trong suôt lo.ig vùng Shadov/. Vùng Preview cho tháv một mâu (samDlfì) của các lựa chọn mà bạn đã chọa. 5. N hấp OK. Visio quay trở về bản vè và đinh dạng ỉại hình dạng được chọn. Đế tinh chỉnh thêm bóng đô (ngoài những gì có sẵn trong hộp thoại Fill), chọn Format > Shadow, để hiển thị hộp thoại Shadow. ơ đây bạn cũng có thể chọn kích cỡ, vị trí, độ dịch chuyến, hướng và độ phóng đại của một bóng đổ. Để thay đổi các xác lập nàv, chọn hình dạng mà bạn muốn thay đổi và sau đó chọn Pormat > Shadow. Visio cũng cung cấp các nút thanh công cụ tiết kiệm thời gian cho màu tô, độ trong suốt, mẫu tô (fill pattern) và màu bóng đổ như được
  54. 226 Chương 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng trình bày trong bảng 8.3. Chọn một hình dạng hoặc các hình dạng mà bạn muôn thay đổi và sau đó nhấp mũi tên hướng xuống kế bên nút để hiển thị một danh sách các lựa chọn. *Bảng 8.3: Các nút ihanh cỗng cụ úế thay đổí các vùng tõ và các bóng dổ N út Tên Thanh công cụ Chức năng Fill Color Formatting Cho bạn chọn một màu tô cho các hình dạng 2-D Traiasparency Format Shape Cho bạn xác lặp một mức dộ trong suốt cho vùng tồ và dườiif M Fill Pattern Format Shape Cho bạn chọn một mẩu tô ch(j cíc hình dạrg 2-D m Shadow Color Kormat Shape Cho bạn chọn một màu bóng đc, kiễu và những xác lập khác ch''^ các hình dạng 2-D Theme The me Porinatting Cho bạii chọn một thenie dể thực hiệu tát cả tác vụ định dạiig thav vì thực hiện chúng riêng lè (xem chương 4 để biết chi tiết) Sao chép các định dạng Có lẽ bạn đã sử dụng Visio để tạo các sơ đồ trước khi Visio 2010 xuất hiện với các theme. Nhiều sơ đồ cũ hơn sẽ chứa định dạng nià bạr. vẫĩi muôn sử dụng với các hình dạng mới. Mặc dù bày giờ cách tốt nlìâ- để dịnh dạng các hinh dạng ìà sứ dụng các theme, nhưng bạn vằn có thể sao rhép định dạng từ những hình dạng hiện có sang các hlnh dạng lĩiứi và tiết kiệm thời gian. Nút Koimat Pattern cho phfep bạn to (paint) rnột dịiih dạng tù một hình dạng này lên một hình aạng knác. Đây thực sự là một tính nãng tiết kiệm thời gian. Sử dụng nó khi bạn không muôn tạo một theme mới dựa vào một định dạng hình dạng hiện có. Các bước sau đây mô tả cách sao chép một định dạng hình dạng; 1. Nhấp hình dạng có định dạng mà bạn muôn sao chép. 2. Nhấp Form at Painter (tham khảo bảng 8.1) trên thanh côn? cụ Standard. Con trỏ chuột biến thành một cọ sơn. 3. Nhấp hình dạng mà bạn muốn áp dụng định dạng vào. Tất cả màu và kiểu đẹp đó được sao chép ngay tức thì sang hình dạng.
  55. Chương 8; Tạo và tuỳ biến các hình dạng 227 Tái định dạng một hình datiỊ> Vậ)' lồ bạn quyết định khoiig Llúch cá-; chấm tròn lớn màu íím trGn một nền màu cam với inột khuiri màu Xiình !á tây và một niẩu bóng đổ đường chéo xanh lá cày và màu tía. Làm thó’ nào bạn xóa bỏ nó? Thật không ma}s bạn không thể nhấp một nút đế loại bố tất cả hình dạng mà bạn thêm vào một hình dạng. Cách nhanh nhất để xoá bỏ định drng mi"’ không muôn và đưa (lịnh dạng trở về trạng thái mặc định của nó là ré và thả hình dạng mới lén trên sơ đồ. Trước tiên chọn hình dạíig nió'i và sau đó tát cả hinn dạng mu bạn muốn thay dối. Báy giò' nhấp Format Painter để thay đối tất cả hình dạng hiện có thành các xác lập mạc định cùa chúng. Xác lập các hình dạng sang một xác lập mặc định là điều thiết yếu khi bạn muốn sử dụng các theme. Visio sé khòng ghi đè bát kỳ các thay đổi tuỳ biến mà bạn thực hiện đôi vói một hình dạng: hình dạng phái sử dụng định dạng mặc định đắ sử đụiig một theme. Kết quả, khi bạn thay đỏi màu tô thà]ih niàj xar)h úưưng, việc thay đổi cheme sẻ không 'chaỵ đổi màu tô nhưng nó sẽ tl:ay đôi màu đường, pattern và định dạng kriát’- Tạc các: màu íheme mới 1ÍNH NÃNG MỚI CỦA VISIO 2010 Cách dẻ nhòỉ để Ihcy đối cóc màu ffong mộf 50 dồ lỗ 5iJ dụng mộ} theme. chưong 4 líinh bày ''Qíli sứ dụng cót ỉhcme đẽ’ Ihay đếi cót màu 50 áồ, ĩuy nhiên, fó ^hề bqn không fìm íhov rnôi iie in c md óọri muốn >IÍ dụiig, Co !(í côny I/ cữo bgn tó CÓI yẽu cồii màư luỳ ý mo bqn phdi xem xéỉ khi tạo cd( 10 dô. Vé ca bòn dịnh nghla mộĩ màu íhcme mói giống )hr n^h a TICO .fit. r.ộ! h'nh ì ér.ị 'ề. Sij k ‘iũ i b :ệ l d j y n h / t lá bin luL í.ứ thõng iín mõu đế (ứ dụng (011 nòy vâ yêu cầu luỷ chọn óp dụng mỗu vào bếí kỷ hình dạng iió iT.ị! td;H d(n^ Ngoài ta n«j ígr ciọri lloy đíi ũc máu. lól ló ihing ỊJ( bin lóin lồ chpn m ội ìheme múi íhoy vi Ihay tlâ cóc màu mộ: cóth riln q lé. Các bưóc 50U đôy mC fò cách ÌQO mội màu iheme mói; 1. N h á p T h e n ie tr ê n th an h cón^ị^cự F i» r m a ttin g (th a m k h ảo b ản g 8.3). Bạn thấy khung tác vụ Theme-Colors hoặc Theme-Effects. 2. Nhấp ỉink Theme Coiors khi nó được bật. Bạii thây khung tác vụ Thcme-Colors. 3. N hấp ỉink New Theme Colors. Hộp thoại New Theme Colors được minh hoạ trong hình 8.15 xuâ^t h iê n .
  56. 228 Chưdng 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng NevyThème ColoíS Ceneíãl ^4^me: ThemeColors.l T > w e color'; P revi»?'A' ■ * T e ^ tỉ - A c c e í^ t \ L in e A c c e n ỉ 2 1-1' c T«x( ’ Cort^ịoĩ A c c e r i? 3 != □ n - CZD A c c e n ? 4 CZZ1 □ • i 1 ' 1 1 » HiíPattern 1 1 ' A c c é r t s H i ' ^'Vâdov. 1. . 1 ' Sâckoroirưỉ Apply c x Hình 8.15: Các theme giúp bạn điểu khiển các màu riêng lẻ của mọi phắn lử sơ đổ. 4. Gõ nhập một tên cho theme trong trường Nam e. 5. Chọn các màu cho từng phần tử hình dạng, đường, text và sơ đồ Visio hiển thị các thay đổi mà bạn thực hiện trong vùng Pre- v ie w . 6 . N h ấ p O K . Visio iưu các thay đổi và hiển thị theme mới trong hạng mục Custora của khung tác vụ Theme-Colors như được minh hoạ trcng hình 8.16. Bây giò' bạn có Vr^ĩr.f thể chọii vherae bất cư nơj nào mà bạn A ?^ th<mf colors: cần sử dụng các màu tuỳ ý. Bât kỳ hình dạng và đường không có các xác lập màu đặc biệt sẽ sử dụng các xác lập B màu của theme. i ’I 1 1— • ' ' v Mình 8.16: Visio hiển thị bâ't kỳ theme liiỳ ý mà bạn tạo trong một hạng mục Custom dác bỉệt. NíVv' Them« ColorSw. Acó/ tneme to ne'A’shâpes More «boo?
  57. Chướng 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng 2 2 9 Tạc các hiệu ứng theme mới TÍNH NĂNG MỚI CỦA VISIO 2010 Cóc hiệu ứng Iheme giúp bijn định nghlc dịnli ểgng ỉexi, ổuòng, vủng Ỉỗ, bóng đó' vâ đẩu nối (conncclor) (ho 50 đồ. Nhu vdi các màu Ihcme, chọn một hiệu ứng Iheme lự động llìoy đổi định dạng cùa bếi kỷ hinh dạng vốn không dược áp dụng định dong luỷ ỷ. 0ịnh nghỉũ (ác hiệu úng iheme giống nhu íhoy dôi bằng iay diẹn mQO lý CÚQ các hĩnh dgng bằr.q v iê í ■hr.h 5j -.ie ! r - “1 T«KI ŨLl Hình 8.17; Cactheme giúp ùiá E 5 bạn điểu khiến những OD hiệu ứng ãược sử dụng để hỉển thị các hinh dạng. : e ) . Acdy OK
  58. 2 3 0 ___ Chưdng 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng 6 . Chọn tab Line. Chọn các tính năng định dạng đường chẳng hạn như bề dầy đường, mẫu đường, độ trong suô’t và các góc tròn. Bạn sẽ không thấy các đầu mút đường trên tab này. Xác lập line- end xuất hiện trên tab Connector. Ngoài ra, bạn sẽ không thấy bất kỳ xác lập line color. Hây nhớ rằng bạn thay dổi màu sử đụng một màu theme như được mô tả trong phần trước ciia chương này. 7. Chọn tab Fill. Chọn các tính năng định dạng vùng tô chẳng hạn như pattern và transparency. 8 . Chọn tab Shadovv. Chọn các tính năng định dạng bóng cổ chẳng hạn như style, transparency, X offset, Y offset, mag- nỉfication (phóng dại', \à dỉroction (húđiig). 9. Chọn tab Connector. Chọn các tính nâng định dạng connoctor (đầu nối) chẳng hạn như pattern, weight, transparency và ci'.c góc tròn iround corner). Thiết lập bất kỳ tính năng đầu mút cùa đầu nối chẳng hạn như ìoại đầu mút bắt đầu và kết thuc (các mũi tên) và kích cỡ. 10. Nhấp OK. Visio lưu các thay đổi và hiển thị theme mới trong hạng mục Cus- tom của khung tác vụ Theme-Effects. Bây giờ bạn có thể chọn theme này bất cứ khi nào bạn cần sử dụng các hiệu ứng tuỳ ý. Bát kỳ hình dạng và đường không có bấ^t kỳ xác lập hiệu ứng đặc biệt sẽ sỉ" dụng CÁC xác lập hiệu ứng của theme. Sao chép các theme mớl TÍNH NĂNG MỚI CỦA VISIO 2010 Đỡí khi bqn ỉỗ không muốn dành ihởì gion để igo mội ỉheme ngay iứ đầu. Egn có lỉìẽ’ ỈQO chép cdc ỉheme mỏu hoỂỊc hiệu lỉng hiện (ó vđ ỉứ dụng cbúng lám diếm khdi đổu cho iheme luỳ ý riéng của bgn. Câc buóc ỈQU đây mố fả cổch ỈQO chép mội màu 10ỘC hiệu ứng IHeme: 1. Nhấp Theme trên thanh công cụ Formatting (tham ihảo bảng 8.3). Bạn tháy khung tác vụ Theme-Colors hoặc Theme-Effects. 2. Nhấp link Theme Colors hoặc Them e Effects khi cần thiết. Bạn thấy khung tác vụ theme thích hợp. 3. Chọn theme mà bạn muôn sao chép. Đật chuột lên trèn mục và nhấp mũi tên hướng xuống.
  59. Chương 8: Tạo và tuỳ biến các hinh dang 231 Menu được minh hoạ trong h-nh 8 J8 x'Jất hiện Hình 8.18; Mọi mục Iheme có một menu các tác vụ kết hựp với nó. 4 . ('h ọ n D u p l i c a t e . ViSio sao chóp theme sang iiạng mục Custonì. õ. Chọn theme đuợc sao chép trong hạng muc C ustom . Đ ậ t chuột lỏn créii mục và nháp mũi U;n liưóng xuóng. M íru đơỢ'’ n iib boa trcn;í hìiih 8 IS rvLi ìt h ’ện. 6. C h ọ n E dit. Bạn thấy các hộp IkoiỊÌ Edit Themf; Colors hoặc Edit Theme Eíĩects nơi bạn C(3 thè’ thay đối các màu theme hoặc các xác lập hiệu ứng theme. Xử lý các hình dạng bằng cách kết nhóm Không có gì thất vọng hơn dành nhiều thời gian tạo một hình dạng từ nhiều hình dạng, canh chỉnh mọi thứ một cách hoán hảo, và sau đó làm cho tất cả xáo trộn khi bạn cô” di chuyển nó hoặc định lại kích cỡ nó. Một cách để tránh vấn đề này là kết nhóm các hình dạng sao cho chúng hành động như một đcfn vị. Kết nhóm cũng cho phép bạn định lại kích cỡ, xoay, lật và xử lý toàn bộ hình dạng dưới dạng một đơn vị bằng cách khác.
  60. 232 Chương 8; Tạo và tuỳ biến các hình dạng Tạo kết nhóm Bạn có thể kết nhóm bất kỳ tập hợp hình dạng mà bạn chẹn; mức độ gần của chúng với nhau không có ảnh hưởng. Trong trường hợp bạn sẽ tạo kết nhóm tạm tbời để thựo hiện các tác vụ vẽ một cách dễ dàng hơn. Ví dụ, có thể bạn muốn thay đổigốc của một nhóm hình dạng, do đó tạo một nhóm tạm thời thì hợp lý. Bạn cũng có thể tạo .íết nhóm tạm thời để làm cho định dạng thủ công trở nên dễ dàng hơn. Kết nhóm tạm thời làm cho dễ di chuyển các phần tử trong một lưu đồ, sơ đồ sàn hoặc sơ đồ khác một cách dễ dàng hơn. Các bước sai đây xác định các lệnh menu cũng như các nút thanh công cụ được trình bà ’ trong bảng 8.4. Bảng 8.4: Các nút thanh công cụ Actỉon dể kẽt nhóm các hình dạig Nút Tên Chức nàng Group Kết nhóm tất cả hình dạng được chọn Ungroup Rã nhóm hình dạng được cnọn Để tạo một nhóm, sử dụng các bưởc: 1. Chọn tất cả các hình dạng mà bạn muốn kết nhóm. 2. Chọn Shape > G rouping > Group hoặc nhâ'p nút Group trêii thanh công cụ Action. Visio đóng khung lại các hình dạng bằng một khung và các núrr. Đế ră nhóm một hình dạng, làm theo những bước sau đây 1. Chọn hình dạng được kết nhóm. 2. Chon Shape > G roupìng > Ungroup hnặo nhấp nú' Urgroi’p trên thanh công cụ Shape. Visio tách biệt hình dạng được kết nhóm thành các hình dạng gốc của nó và chọn riêng lẻ mỗi hình dạng. Thủ thuật Nếu bạn thích sử đụng các phím tát hơn, bạn có thể nhấn Ctrl+Shift+C cho Group và Ctrl+Shift+U cho Ungroup. Biên tập một nhóm Khi bạn nhấp một nhóm, Visio chọn toàn bộ nhóm. Nhấp một hình dạng thành phần trong nhóm đó sẽ cho bạn subselect (chọn phụ) chỉ thành phần đó. Khi bạn nhấp một nhóm một lần, bạn thay các núm chọn màu xanh lá cây xung quanh toàn bộ nhóm. Nhấp lại trên một thành viên của nhóm để chọn nó. Bạn thấy các núm chọn màu xanh iá
  61. Chương 8: Tạo vả tuỳ biến các hinh d ạ n g ___2 3 3 câv chc chỉ hình dạng đó và các núm xác định cách biên cùa toàn bộ nhóiĩi thay đổi tnàrh một đường mờ góm cát đường gạch x.árn. Tính nãng bubselect này chu phéu hạn biên táp một hình dạng trong một nhóm. (Bạn khòng cần phái rà nhóm các hình dạng để biên tập một hình dạng riêng lẻ). Sau khi bạn subselect một hình dạng, bạn có thê di chuyển nó, định lại kích cỡ nó, tái định dạng nó, thay đổi màu dường, tô đầv nó hoặc thực hiện bất kỳ thay đổi khác mà không ảnh hường dến bất kỳ hình dạng khác trong nhóm. Khi bạn thực hiện xong các thav dổi, nliấp oát kỳ nơi !13J oên ngoai nnỏir. Koạc Esc để huỷ chọn hình dạng. Nếu bạn thích J'êu cầu Visio chọn những thành viên của một nhóm bằng cách nhấp chuột lần thứ nhất và sau đó chọn toàn bộ nhóm bằng cách nhấp chuột lần thứ hai. bạn có thể xúc lập Visio để làm việc theo cách này. Một tuy chọn lần khác là yèu cầu Visio cnọn chỉ nhóm và không bao giờ subselect các hình dạng. Các bước sau đây mô tả cách thay clổl hành vi chọn nhóm: 1. Nhấp rnột hình dạng được kết nhórn. 2, Format > Behavior. Tab Behavior trong hộp thoai Behavior xuất hiện. Nhìn trong vùng Group Behavior của liộp thửại. ĩ. Xác định preference trong danh sách xổ xuông Selection. M D ể tẳl chức nănọ, snbselecl. chọn Omiip Onlỵ. K l'>ê 'h '{\cl~H 'rở lựi rxỉ': ÌỊị Ii.ậrdvib t'iu'i ' 'ìvnp^c^ó bạn ■:họr n'ộ' nhmn bằKiị a'. ) h ộ nhố>n bìítì;-’ rnội cù (•/!:!(■■' ìAn thứ hai. chọn .\ỉvniix’rs 4. N h ấ p OK. Thêm hình dạng vào một nhóm Đôi lúc khi bạn lạo một nlió/n, bạn sẽ ưiuôn thêm một hình dạng khác vào nhóm. Visio có một lệnh đặc biệt đế thêm các hình dạng vào một nhóm hiện có. Sử dụng các bước sau đây: 1. Chọn hình dạng mà bạn muốn thêm một hình dạng vào đó. Visio hiển thị khung chọn và các núm chọn của hình dạng. 2. Chọn hình dạng mà bạnmuôn th êm . Visio thêm hình dạng vào khung chọn.
  62. 234 Chương 8: Tạo và tuỳ biến các hình dạng 3. Chọn Shape > Grouping > Add to Group. Visio thêm hình dạng vào khung chọn nhóm. i i 4o . ^ Kỉiônq bap qiồ tọo m ộl nhóm , líiêm cóc kìnỉi dọnq vòo nó và sau ẩó lêt nlióm nó Iqi. Tliém các liình dgnq vòo một nkóm ẩđ được kết nỉióm sẽ ỉqo ro nliứnq qì mò Vísio qọĩ lò nLóm xếp lonq (ncsted gpoup). M ỗĩ lán tqn kếl nỉióm mộl nkóm, liícL cđ íile tđnq lên Ickônq cđn tíiiết vđ kiệu suđi (tliồí qian Idi và ik ỏ i qian lưu) qidm đ i. Loại bỏ mộỉ hình dạng ra khỏi một nhóm B*ạr có thể ]oẹi bỏ bìrh dạng -a khci một nhóm h'.ện có dể dáng như bạn có thể thẽm một hình dạng. Chỉ việc chấp r^hóiii đế cliỌii iiồ và sau đó nhấp thành phần của nhóm mà bạn muôn loại bỏ. Visio hiển thị khung chọn và các núm chọn cho ngay hình dạng thành phần đc. Chọn Shape > Grouping > Rem ove from Group. Visio loại bỏ thành phần ra khỏi nhóm. Hình dạng còn lại trong bản vẽ nhưng bây giờ được rã nhóm ra khỏi nhómgốc. Thêm text vào các hình dạng được kết nhóm Thông thường, nêu bạn nhấp đôi một hình dạng, Visio hiển thị khôi text của hình dạng để bạn có thề thêm hoặc biên tập text. Tuy nhiên, bạn không thể nhấp đôi một hình dạng trong một nhóm để hiển thị hộp tíỉxt cúa nó Để thêm text vào mội hình dạng vốn là một phần củi. nhóm, bạn cần sử dụng một cửa số’ riêng biệt. Các bước sau đây mô tả cách thêm text vào một hình dạng trong một nhóm: !- Chọn iihóm. 2. Chọn Edit > open Group. Visio mở một cửa số riêng biệt và phóng to nhóm. 3. Trong cửa số’ này, nhấp đôi hình dạng mà bạn muôn thêm text vào. Visio phóng to khô'i text của hình dạng. 4. Gõ nhập text mà bạn muốn thêm vào hình dạng và sau đó nhấn Esc hoặc nhâp ở nơi nào đó bên ngoài khô'i text. 5. Nhấp nút Close của cửa sổ. Visio quay trở về cửa sổ bản vẽ và text mà bạn đâ thêm xuất hiện trong hình dạng.