Bài giảng Môn học hệ thống thông tin Địa lý trong Lâm Nghiệp

ppt 62 trang huongle 2720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môn học hệ thống thông tin Địa lý trong Lâm Nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoc_he_thong_thong_tin_dia_ly_trong_lam_nghiep.ppt

Nội dung text: Bài giảng Môn học hệ thống thông tin Địa lý trong Lâm Nghiệp

  1. BÀI GIẢNG MÔN HỌC HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ TRONG LÂM NGHIỆP (Phần thực hành) GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH NGUYỄN QUỐC BÌNH 15-Jun-21
  2. SỬ DỤNG MAPINFO ĐỂ: 1. Biết các chức năng và công cụ trong MapInfo 2. Xây dựng bản đồ trên máy tính 3. Xây dựng CSDL cho bản đồ số hoá 4. Tính toán, phân tích và tìm kiếm trong CSDL. 5. Kết xuất bản đồ ra giấy/màn hình Good luck! 15-Jun-21
  3. Bài 1 Các chức năng trên thanh công cụ của MapInfo 15-Jun-21
  4. Giao diện MapInfo 6.0 15-Jun-21
  5. Các chức năng khởi động nhanh Khởi động lại các tập tin đang sử dụng trước đó Khởi động lại file *.wor sau cùng Mở một file *.wor đã lưu Mở một lớp bản đồ đã lưu 15-Jun-21
  6. Tạo lớp bản đồ mới Menu File Mở một lớp đã đồ đã lưu Mở một file *.wor đã lưu Đóng 1 hoặc nhiều lớp bản đồ hiện hành Đóng tất cả các lớp bản đồ hiện hành Lưu lớp bản đồ thành dạng file khác Lưu file *.wor mới Lưu lớp bản đồ thành file ảnh Khởi động những công cụ hỗ trợ Định dạng trang in 15-Jun-21
  7. Menu Edit Phục hồi lệnh vừa thực hiện (1 lần) Cắt (dán) đối tượng Sao chép đối tượng Dán đối tuợng (được cắt/copy) Xoá đối tượng 15-Jun-21
  8. Menu Objects Đặt thuộc tính quan tâm cho đối tượng Clear Target: xoá thuộc tính quan tâm cho đối tượng Ghép, nối các đối tượng với nhau Split: tách/ cắt các đối tượng Erase: xoá phần đối tượng chồng lên nhau Erase Outside: Xóa phần đối tượng không chồng lên nhau Check Region: Kiểm tra lỗi Chuyển đường cong thành vùng 15-Jun-21 Chuyển vùng thành đường cong
  9. Menu Query Chọn đối tượng/lớp bản đồ Chọn đối tượng có điều kiện Chọn tất cả các đối tượng của lớp bản đồ Không chọn bất kỳ đối tượng nào Tìm kiếm để hiển thị đối tượng được chọn trên màn hình MapInfo Các số liệu tổng hợp của lớp bản đồ 15-Jun-21
  10. 15-Jun-21
  11. Menu Table => Cập nhật dữ liệu của cột/lớp dữ liệu Đăng nhập dữ liệu vào MapInfo Kết xuất dữ liệu từ MapInfo Xem trang sau 15-Jun-21
  12. Maintenance Chỉnh sửa/thay đổi cấu trúc dự liệu của lớp dữ liệu/bản đồ Xoá lớp dữ liệu bản đồ => Làm sạch/dọn dẹp các khoảng trống dữ liệu đã bị thay đổi/chỉnh sửa để giải phóng bộ nhớ. 15-Jun-21
  13. Menu Options Định dạng nét vẽ dạng đường Định dạng nét vẹ dạng vùng Định dạng ký tự Định dạng font chữ 15-Jun-21
  14. Menu Map => Lớp kiểm soát thông tin Tạo lớp bản đồ chuyên đề Tạo chú thích cho lớp bản đồ Thay đổi tỷ lệ hiển thị bản đồ Hiển thị bản đồ ở một cửa sổ mới (# cửa sổ ban đầu) Hiển thị lớp bản đồ theo lựa chọn Thay đổi đơn vị hiển thị, tỷ lệ hiển thị 15-Jun-21
  15. Menu Window Xem dữ liệu của lớp bản đồ Mở một cửa sổ bản đồ mới Hiển thị cửa sổ bản đồ dạng đồ thị Mở một khung kết xuất bản đồ mới Phân vùng cửa sổ bản đồ mới 15-Jun-21
  16. Các chức năng trên thanh công cụ 1. Select 1. Marquee Select 2. Radius Select 2. Polygon Select 3. Boundary Select 3. Unselect all 4. Invert Selection 4. Graph select 5. Zoom In 5. Zoom out 6. Change view 6. Grabber 7. Info 7. Hotlink 8. Label 8. Drag map windown 9. Layer control 9. Ruler 10. Show/hide legend 10. Show/hide statistics 11. Set Target district 11. Assign selected 12. Clip Region on/off Objects 15-Jun-21 12. Set clip region
  17. Các chức năng trên thanh công cụ thường dùng 1. Symbol 1. Line 2. Polyline 2. Arc 3. Polygon 3. Ellipse 4. Rectangle 4. Rounded rectangle 5. Text 5. Frame 6. Reshape 6. Add node 7. Symbol style 7. Line style 8. Region style 8. Text stype 15-Jun-21
  18. Bài 2 Xây dựng bản đồ trên máy tính 1. Từ dạng dữ liệu số, 2. Từ dạng bản đồ giấy. 15-Jun-21
  19. 1. Tạo lớp dữ liệu bản đồ mới từ MapInfo Menu File > New Table Thường thì nên để mặc định và chọn Create 15-Jun-21
  20. Đặt tên cho trường dữ liệu Name > add field Chọn dạng dữ liệu: Type – character/ interger/small interger/decimal/ Độ rộng của trường dữ liệu – Width Khai báo vùng dữ liệu: Projection Chọn Create >OK 15-Jun-21
  21. Khai báo các dạng nét vẽ trước khi vẽ Nét vẽ dạng vùng: Pattern: Chọn None Chọn các dạng boder cho các nét vẽ (sẽ lưu lại trong dạng định dạng ban đầu này) 15-Jun-21
  22. Nét vẽ dạng đường và điểm 15-Jun-21
  23. Nét dạng kiểu chữ 15-Jun-21
  24. Một số chú ý khi vẽ các đối tượng trên máy tính: Mỗi đối tượng là một và chỉ một điểm hoặc đường hoặc vùng. Tương ứng với các đối tượng có các “hàng” dữ liệu được tạo ra. Các định dạng cho nét vẽ ban đầu sẽ lưu lại cho các lần vẽ sau (nếu có). Trên một lớp bản đồ/tập tin chỉ chứa một trong các dạng nét vẽ điểm, đường, vùng và chữ. Các đối tượng có thể kết nối, cắt rời nhau, chồng lên nhau 15-Jun-21
  25. Menu Object được sử dụng thường xuyên trong suốt quá trình vẽ bản đồ 15-Jun-21
  26. Vẽ các đối tượng có nhiều cách vẽ Chọn đối tượng được xử lý Object>Setarget Chọn đối tượng chuẩn: Click chuột Xoá: Object>Erease 15-Jun-21
  27. Thực hiện các kết nốI, cắt Trong hộp thoại này cần đốI tượng: phải xác định bản chất của các trường/field dữ liệu. Nếu: + Chọn Blank là số liệu được trả về O (không) + Value: lấy giá trị của cột dữ liệu ban đầu + Sum: tổng giá trị của vùng ban đầu và vùng mới tạo ra. + Area Proportion: cập nhật diện tích theo vùng mới cắt xén 15-Jun-21
  28. Các lỗi thường gặp khi vẽ Các lỗi chồng điểm nhưng không phải là điểm chung Các lỗi chồng vùng Các lỗi không chồng vùng Các lỗi nối ghép 15-Jun-21
  29. Trong đó: Detect Self- Intersections – xác định những điểm không trùng nhau Detect overlaps: xác định những vùng chồng lên nhau Detect Gaps: xác định những chỗ không chồng lên 15-Jun-21 nhau, chỗ trống
  30. Những chú ý khi sửa lỗi Nên sửa lỗi theo từng kiểu lỗi: điểm không trùng nhau, vùng chồng lên nhau và vùng không chồng lên nhau Sau khi phát hiện các điểm, vùng lỗi thì bấm delete để xoá hết các điểm notes chỉ vùng bị lỗi rồi mới tiến hành sửa lỗi. Sau khi sửa lỗi xong phải tiến hành làm sạch dữ liệu thừa (table>maitenance>pack table) 15-Jun-21
  31. 2. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ TỪ BẢN ĐỒ GIẤY 15-Jun-21
  32. Các thông tin cần quan tâm: Thông tin tổng quát về bản đồ: góc trên bên trái cho biết tên của khu vực mà bản đồ thể hiện; Góc trên bên trái cho biết số hiệu bản đồ, tên mảnh cắt, Thông tin chi tiết: tỷ lệ, nguồn thông tin, ghi chú, phép chiếu, . mảnh ghép 15-Jun-21
  33. Tên khu vực và Số hiệu bản đồ 15-Jun-21
  34. Các ghi chú và chú thích 15-Jun-21
  35. Các ghi chú và chú thích 15-Jun-21
  36. CÁCH NHẬP BẢN ĐỒ GIẤY VÀO MÁY TÍNH 15-Jun-21
  37. Scan bản đồ giấy bằng máy Scaner Chuẩn bị bản đồ Máy Scan, máy tính Tổ chức file lưu ảnh theo logic, dễ nhớ, dễ tìm Trước khi lưu phải điều chỉnh độ phân giải của ảnh thích hợp Chỉnh sửa ảnh không nghiêng, không biến dạng 15-Jun-21
  38. Đăng nhập/khai báo ảnh vào MapInfo Các bước thực hiện Open>file>file of type chọn Raster Image Chọn register > xuất hiện hộp thoại và khai báo theo tài liệu 15-Jun-21
  39. Bài 3. Xây dựng CSDL cho bản đồ 1. Tạo và chỉnh sữa CSDL, 2. Nhập dữ liệu trực tiếp vào CSDL, 3. Nhập dữ liệu thông qua Excel 15-Jun-21
  40. 1. Tạo và chỉnh sửa CSDL Mở tập tin có CSDL cần tạo và chỉnh sửa Vào menu table/maintenna ce/table structure xuất hiện họp thoại. Tại họp thoại này chỉnh sủa giống như khi tạo mới CSDL 15-Jun-21
  41. 2. Nhập trực tiếp dữ liệu thông qua cửa sổ Info Tool Click chuột vào biểu tưỡng “i” trên thanh công cụ Main Click chuột vào vùng cần nhập 1/2/3, xuất hiện cửa sổ Info Tool Nhập dữ liệu theo các trường dữ liệu 15-Jun-21
  42. 2. Nhập trực tiếp dữ liệu thông qua cửa sổ Browser Vào menu Windown/New browser windown (F2) Xuất hiện cửa sổ Browser Nhập dữ liệu theo các trường dữ liệu 15-Jun-21
  43. 3. Nhập dữ liệu thông qua Excel Tạo như file dữ liệu thông thường trong Excel Nhập các cột/hàng dữ liệu theo yêu cầu. Lưu lại dưới hai dạng: *.xls và *. Dbf. Đóng hoàn toàn Excel. Sau đó khởi động MapInfo để mở file cần thiết. 15-Jun-21
  44. Mở lớp dữ liệu từ *.xls/dbf Mở MapInfo > file of stype/*.xls > open xuất hiện họp thoại 1 Chọn mục Other xuất hiện họp thoại 2 Sửa đường dẫn của vùng dữ liệu Chọn Use row để đặt tên trường dữ liệu OK/ 15-Jun-21
  45. Các CSDL trong MapInfo DL thuộc tính có nguồn gốc từ *.xls không có đối tượng, không chỉnh sửa được trong MapInfo, chỉ dùng để cập nhật cho CSDL. DL thuộc tính có nguồn gốc từ *.dbf không có đối tượng, chỉnh sửa được, cập nhật cho CSDL. DL có nguồn gốc từ *.tab có đối tượng và chỉnh sửa được. 15-Jun-21
  46. Cập nhật dữ liệu trong cùng lớp bản đồ ➢Table > Update column, xuất hiện hộp thoại, trong đó: ➢Table to Update: chọn lớp bản đồ muốn cập nhật ➢ Get value from table: chọn cùng lớp như trên. ➢ Nhập biểu thức hợp lệ: value, sum, 15-Jun-21
  47. Bài 4. Tính toán, phân tích & tìm kiếm trong CSDL. 1. Cập nhật, tính toán trên cùng 1 CSDL. 2. Cập nhật dữ liệu từ hai CSDL khác nhau – có đối tượng và không có đối tượng. 3. Tìm kiếm trong CSDL. 15-Jun-21
  48. Các cập nhật/tính toán thường gặp 1. Trên cùng một layer - Từ các field dữ liệu để cho ra field mới - Từ các field dữ liệu + số hạng/hàm cho ra field mới - Tình diện tích theo tiểu khu/phân trường 2. Tính toán từan1layer + CSDL 3. Tính toán từ 2 layer khác nhau: - Gán giá trị các cột - Dùng Intersect 15-Jun-21
  49. Các dạng file cập nhật được với MapInfo 15-Jun-21
  50. Cập nhật dữ liệu * Cập nhật các file từ các phần mền khác + Cập nhật từ Excel + Cập nhật từ SPSS (*.dbf, (*.xls, *.dbf) 8.txt) 15-Jun-21
  51. Các chú ý khi cập nhật Mã số cập nhật phải tương thích với các file dữ liệu Các số liệu trong cùng một trường dữ liệu phải đồng nhất Cập nhật dữ liệu không làm thay đổi vị trí của các đối tượng trong trường dữ liệu Số liệu cập nhật có thể từ hơn một trường dữ liệu cập nhật vào trong 1 trường dữ liệu 15-Jun-21
  52. 1. Cập nhật/tính toán trên cùng 1 CSDL Mở lớp dữ liệu cần cập nhật, Vào menu Table/Update column, xuất hiện họp thoại: 15-Jun-21
  53. Họp thoại Expression khi chọn Assist Column: cột cần cập nhật Operators: Giá trị logic Functions: Các hàm chức năng 15-Jun-21
  54. 1. Cập nhật/tính toán trên cùng 1 CSDL Trong đó: Table to Update: chọn lớp cần cập nhật Column to Udate: chọn cột cần cập nhật Get value from table: Chọn lớp có DL để cập nhật Value: Nhập giá trị, một biểu thức hay hàm toán học 15-Jun-21
  55. 2. Cập nhật dữ liệu từ 2 CSDL Hai CSDL cập nhật được cho khi và chỉ khi có các giá trị tham chiếu giống nhau, thường là mã số, Mở hai CSDL cần cập nhật. Vào menu Table/Update column, xuất hiện họp thoại 15-Jun-21
  56. Họp thoại này chỉ xuất hiện khi tên của Table to Update và Get Value From Table khác nhau. Khi tên giống nhau họp thoại sẽ giống như cập nhật trên cùng một CSDL 15-Jun-21
  57. 1. Cập nhật/tính toán trên cùng 1 CSDL Trong đó: Table to Update: chọn lớp cần cập nhật Column to Udate: chọn cột cần cập nhật Get value from table: Chọn lớp có DL để cập nhật Calculate: Có hai giá trị Value và Count Of: Có thể tùy chọn hoặc nhập một biểu thức toán học. 15-Jun-21
  58. Họp thoại Join Trong đó: Where chọn cột DL để so sánh với cột khác của lớp DL thứ hai. Where object from table của lớp cần cập nhật tương tác với lớp thứ hai 15-Jun-21
  59. 3. Tìm kiếm trong CSDL Tìm kiếm một/nhiều giá trị thông quan sự kết hợp của nhiều trường dữ liệu Kết hợp giữa các toán tử để cho ra kết quả là 1 hay nhiều giá trị Tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu để cho ra bảng số liệu theo yêu cầu Kết hợp giữa các toán tử và việc chọn cột Tìm kiếm một thông số có liên quan trong CSDL nhưng không có trong CSDL Dùng các hàm để kết xuất ra thông số liên quan 15-Jun-*.21 Tìm kiếm kết hợp giữa hai layer
  60. 3. Tìm kiếm trong CSDL Vào menu Query/SQL Select> 15-Jun-21
  61. Bài 5. Kết xuất bản đồ Tham khảo sách. Hướng dẫn trên máy 15-Jun-21
  62. Kết xuất bản đồ chuyên đề Kết xuất dạng nền hiển thị (link file word) Kết xuất dạng đồ thị 15-Jun-21