Bài giảng môn học Kế toán Ngân hàng thương mại

ppt 186 trang huongle 5330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Kế toán Ngân hàng thương mại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoc_ke_toan_ngan_hang_thuong_mai.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn học Kế toán Ngân hàng thương mại

  1. KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Khoa Ngân hàng Tài chính Đại học Kinh tế Quốc dân 1
  2. GIỚI THIỆU MÔN HỌC Những khái niệm cơ bản Chương trình môn học Tài liệu tham khảo 2
  3. Những khái niệm cơ bản ⚫ Kế toán ⚫ Ngân hàng thương mại ⚫ Kế toán ngân hàng thương mại 3
  4. Kế toán ⚫ Khái niệm ⚫ Phân loại 4
  5. Khái niệm kế toán ⚫ Tập hợp công việc: ghi chép, tính toán, phân tích, tổng hợp ⚫ Các hoạt động kinh tế tài chính ⚫ Đối với một chủ thể nhất định ⚫ Theo những nguyên tắc và chuẩn mực thống nhất ⚫ Cung cấp thông tin cho quản lý 5
  6. Phân loại hoạt động kế toán ⚫ Theo bản chất kinh tế – Kế toán tài chính – Kế toán quản trị ⚫ Theo phương thức tổ chức – Kế toán thủ công – Kế toán máy 6
  7. Ngân hàng thương mại ⚫ Tổ chức ⚫ Kinh doanh tiền tệ ⚫ Hoạt động chủ yếu và thường xuyên – Nhận tiền gửi – Cấp tín dụng – Cung ứng dịch vụ thanh toán 7
  8. Đặc trưng kinh doanh tiền tệ - Chênh lệch tỷ giá hối đoái - Chênh lệch lãi suất (huy động và cho vay) - Chuyển đổi kỳ hạn (lấy ngắn nuôi dài) - Chuyển đổi rủi ro - Tích tụ và tập trung tư bản 8
  9. Đặc trưng hoạt động của NHTM  quy mô lớn, hệ số nợ cao  hoạt động nhiều rủi ro, chịu sự giám sát chặt chẽ của luật pháp  phụ thuộc nhiều vào hệ thống dễ bị tổn thương 9
  10. Kế toán ngân hàng thương mại ⚫ Hoạt động kế toán ⚫ Thực hiện trong ngân hàng thương mại ⚫ Cung cấp thông tin kinh tế tài chính về hoạt động của ngân hàng thương mại cho nhà quản lý 10
  11. GIỚI THIỆU MÔN HỌC Những khái niệm cơ bản Chương trình môn học Tài liệu tham khảo 11
  12. Chương trình môn học ⚫ Cấu trúc xoáy trôn ốc ⚫ 3 phần – Tổng quan – Kế toán nghiệp vụ – Hệ thống thông tin quản lý 12
  13. Đối với thời lượng 45-60 tiết ⚫ Chương 1: Tổng quan về Kế toán NHTM ⚫ Chương 2: Kế toán nghiệp vụ nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá ⚫ Chương 3: Kế toán nghiệp vụ cho vay ⚫ Chương 4: Kế toán nghiệp vụ thanh toán ⚫ Chương 5: Kế toán kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế 13
  14. GIỚI THIỆU MÔN HỌC Những khái niệm cơ bản Chương trình môn học Tài liệu tham khảo 14
  15. Tài liệu tham khảo ⚫ TS. Nguyễn Thị Thanh Hương, NGƯT Vũ Thiện Thập, (2005), Giáo trình Kế toán Ngân hàng, Học viện Ngân hàng, NXB Thống Kê ⚫ QĐ 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc NHNN VN ⚫ QĐ 807/2005/QĐ-NHNN ngày 1/6/2005 của Thống đốc NHNN VN ⚫ QĐ29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 của Thống đốc NHNN VN 15
  16. Địa chỉ web ⚫ www.sbv.gov.vn: Ngân hàng Nhà nước VN ⚫ www.moj.gov.vn: Bộ Tài chính Việt Nam ⚫ www.mof.gov.vn: Bộ Tư pháp Việt Nam 16
  17. Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM 17
  18. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM ⚫ Đối tượng, nhiệm vụ ⚫ Đặc điểm ⚫ Tài khoản ⚫ Chứng từ ⚫ Tổ chức bộ máy kế toán 18
  19. Đối tượng Kế toán NHTM ⚫ Nguồn vốn và Tài sản trong quá trình vận động ⚫ Cấu trúc Nguồn vốn và Tài sản của NHTM Tài sản Nguồn vốn Vốn khả dụng và các khoản đầu tư Nợ phải trả Tín dụng Vốn chủ sở hữu Tài sản cố định và TS Có khác 19
  20. Đặc điểm đối tượng ⚫ T – T’: Tiền tệ vừa là thước đo giá trị, vừa là đối tượng kinh doanh ⚫ Đối tượng kế toán ngân hàng vận động theo sự dịch chuyển về sở hữu và sử dụng giữa các chủ thể phức tạp trong nền kinh tế ⚫ Đối tượng kế toán ngân hàng phong phú và đa dạng => phân tổ khó khăn, sử dụng nhiều tiêu chí, lồng ghép nhiều tầng nấc 20
  21. Nhiệm vụ kế toán ngân hàng thương mại ⚫ Phản ánh các nghiệp vụ kịp thời, chính xác, trung thực, khách quan, toàn diện theo các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán ⚫ Phân tích và cung cấp thông tin cho quản lý: – Thông tin chi tiết – Thông tin khái quát, tổng hợp ⚫ Giám sát mọi mặt nghiệp vụ của ngân hàng, đảm bảo an toàn tài sản cho ngân hàng và khách hàng 21
  22. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM ⚫ Đối tượng, nhiệm vụ ⚫ Đặc điểm ⚫ Tài khoản ⚫ Chứng từ ⚫ Tổ chức bộ máy kế toán 22
  23. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM ⚫ Tính tổng hợp (xã hội) cao ⚫ Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ ⚫ Tính kịp thời và chính xác cao độ ⚫ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp ⚫ Tập trung và thống nhất cao độ 23
  24. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM ⚫ Tính tổng hợp (xã hội) cao ⚫ Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ ⚫ Tính kịp thời và chính xác cao độ ⚫ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp ⚫ Tập trung và thống nhất cao độ 24
  25. Tính tổng hợp (xã hội) cao ⚫ Không chỉ phản ánh toàn bộ các mặt hoạt động của bản thân NH ⚫ Mà còn phản ánh phần lớn hoạt động kinh tế, tài chính của nền kinh tế thông qua các quan hệ: – Tiền tệ – Tín dụng – Thanh toán ⚫ Giữa các NH với – DN – Tổ chức kinh tế Trong nền kinh tế – Cá nhân => Thông tin kế toán ngân hàng là những chỉ tiêu quan trọng giúp cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt 25 động ngân hàng và quản lý nền kinh tế
  26. Tính tổng hợp (xã hội) cao (tiếp) ⚫ Từ đặc điểm xã hội hoá cao, đòi hỏi việc xây dựng chế độ kế toán cho NH phải đảm bảo – Vừa phản ánh đầy đủ hoạt động của NH – Vừa phản ánh được hoạt động kinh tế, tài chính của nền kinh tế 26
  27. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM ⚫ Tính tổng hợp (xã hội) cao ⚫ Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ ⚫ Tính kịp thời và chính xác cao độ ⚫ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp ⚫ Tập trung và thống nhất cao độ 27
  28. Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ ⚫ Tiến hành đồng thời – Kiểm soát, xử lý nghiệp vụ Khi có nghiệp vụ phát sinh – Ghi sổ kế toán ⚫ Số lượng nghiệp vụ rất lớn => ⚫ Yêu cầu thời gian giao dịch ngắn nhất chuẩn hoá quy trình giao dịch Kế toán NHTM mang tính giao dịch rất cao 28
  29. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM ⚫ Tính tổng hợp (xã hội) cao ⚫ Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ ⚫ Tính kịp thời và chính xác cao độ ⚫ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp ⚫ Tập trung và thống nhất cao độ 29
  30. Tính kịp thời và chính xác cao độ ⚫ Đối tượng kế toán NHTM liên quan mật thiết đến đối tượng kế toán của các DN, cá nhân trong nền kinh tế ⚫ NHTM tập trung khối lượng vốn tiền tệ rất lớn của xã hội ⚫ Từ đặc điểm giao dịch => yêu cầu xử lý tức thời nghiệp vụ (giao dịch phát sinh) 30
  31. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM ⚫ Tính tổng hợp (xã hội) cao ⚫ Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ ⚫ Tính kịp thời và chính xác cao độ ⚫ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp ⚫ Tập trung và thống nhất cao độ 31
  32. Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp ⚫ Nghiệp vụ đa dạng ⚫ Số lượng giao dịch lớn ⚫ => Khối lượng chứng từ lớn, chủng loại phức tạp, tổ chức luân chuyển qua nhiều khâu, đòi hỏi việc thiết kế chứng từ và quy trình luân chuyển khoa học, nhịp nhàng 32
  33. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM ⚫ Tính tổng hợp (xã hội) cao ⚫ Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ ⚫ Tính kịp thời và chính xác cao độ ⚫ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp ⚫ Tập trung và thống nhất cao độ 33
  34. Tập trung và thống nhất cao độ ⚫ Tập trung tuỳ theo điều kiện công nghệ ⚫ Thống nhất trong toàn hệ thống 34
  35. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM ⚫ Đối tượng, nhiệm vụ ⚫ Đặc điểm ⚫ Tài khoản ⚫ Chứng từ ⚫ Tổ chức bộ máy kế toán 35
  36. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NHTM ⚫ Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM – Khái niệm – Phân loại ⚫ Hệ thống tài khoản kế toán NHTM – Văn bản pháp lý – Hệ thống hiện hành 36
  37. Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM ⚫ Khái niệm – Nơi ghi chép – Nghiệp vụ phát sinh – Liên quan đến một nội dung vật chất nhất định ⚫ Thực chất – Chỉ tiêu hạch toán – Quan hệ chặt chẽ với các chỉ tiêu hạch toán còn lại trong hệ thống 37
  38. Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM ⚫ Phân loại tài khoản kế toán – Theo bản chất kinh tế – Theo mức độ tổng hợp – Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán 38
  39. Phân loại theo bản chất kinh tế ⚫ Tài khoản tài sản – Phản ánh tài sản – Dư Nợ ⚫ Tài khoản nguồn vốn – Phản ánh nguồn vốn – Dư Có ⚫ Tài khoản tài sản - nguồn vốn – Lúc phản ánh tài sản, lúc phản ánh nguồn vốn – Khi phản ánh tài sản: Dư Nợ, khi phản ánh nguồn vốn: Dư Có 39
  40. Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM ⚫ Phân loại tài khoản kế toán – Theo bản chất kinh tế – Theo mức độ tổng hợp – Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán 40
  41. Phân loại theo mức độ tổng hợp ⚫ Tài khoản tổng hợp ⚫ Tài khoản chi tiết/tiểu khoản/tài khoản phân tích 41
  42. Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM ⚫ Phân loại tài khoản kế toán – Theo bản chất kinh tế – Theo mức độ tổng hợp – Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán 42
  43. Phân loại theo mối quan hệ với BCĐKT ⚫ Tài khoản nội bảng – Phản ánh tài sản, nguồn vốn – Số dư nằm trong BCĐKT ⚫ Tài khoản ngoài bảng/ngoại bảng – Phản ánh những đối tượng không thuộc quyền sở hữu, sử dụng nhưng phải quản lý – Số dư nằm ngoài bảng 43 * Lưu ý: vấn đề mang tính thời điểm
  44. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NHTM ⚫ Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM – Khái niệm – Phân loại ⚫ Hệ thống tài khoản kế toán NHTM – Văn bản pháp lý – Hệ thống hiện hành 44
  45. Hệ thống tài khoản kế toán NHTM Văn bản pháp lý – QĐ 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc NHNN VN – QĐ 807/2005/QĐ-NHNN ngày 1/6/2005 của Thống đốc NHNN VN – QĐ29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 của Thống đốc NHNN VN Hệ thống hiện hành – 9 loại – Nội bảng: 8 loại – Ngoại bảng: 1 loại 45
  46. Hệ thống tài khoản kế toán hiện hành ⚫ Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư ⚫ Loại 2: Hoạt động tín dụng ⚫ Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác ⚫ Loại 4: Nợ phải trả ⚫ Loại 5: Hoạt động thanh toán ⚫ Loại 6: Vốn chủ sở hữu ⚫ Loại 7: Thu nhập ⚫ Loại 8: Chi phí 46
  47. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM ⚫ Đối tượng, nhiệm vụ ⚫ Đặc điểm ⚫ Tài khoản ⚫ Chứng từ ⚫ Tổ chức bộ máy kế toán 47
  48. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM ⚫ Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM – Khái niệm – Các yếu tố cơ bản – Phân loại ⚫ Kiểm soát và luân chuyển chứng từ – Kiểm soát – Luân chuyển 48
  49. Khái niệm chứng từ kế toán NHTM ⚫ Vật mang tin (Giấy, băng từ, đĩa từ ) ⚫ Chứng minh một cách hợp pháp, hợp lệ ⚫ Nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, hoàn thành tại cơ quan ngân hàng ⚫ Căn cứ để hạch toán vào sổ sách kế toán tại ngân hàng 49
  50. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM ⚫ Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM – Khái niệm – Các yếu tố cơ bản – Phân loại ⚫ Kiểm soát và luân chuyển chứng từ – Kiểm soát – Luân chuyển 50
  51. Các yếu tố cơ bản của CT KT NHTM ⚫ Tên gọi và số hiệu ⚫ Bên lập chứng từ: Tên gọi, địa chỉ và số hiệu tài khoản ngân hàng ⚫ Bên nhận chứng từ: Tên gọi, địa chỉ và số hiệu tài khoản ngân hàng ⚫ Nội dung phát sinh nghiệp vụ ⚫ Số tiền (bằng số, bằng chữ) ⚫ Thời gian: thời điểm lập, nhận chứng từ ⚫ Dấu, chữ ký của các bên có liên quan 51
  52. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM ⚫ Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM – Khái niệm – Các yếu tố cơ bản – Phân loại ⚫ Kiểm soát và luân chuyển chứng từ – Kiểm soát – Luân chuyển 52
  53. Phân loại chứng từ kế toán NHTM ⚫ Theo tính pháp lý và công dụng ghi sổ – Chứng từ gốc – Chứng từ ghi sổ – Chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ ⚫ Theo chủ thể lập – Chứng từ do khách hàng lập – Chứng từ do ngân hàng lập 53
  54. Phân loại chứng từ kế toán NHTM ⚫ Theo mức độ tổng hợp – Chứng từ đơn nhất – Chứng từ liên hoàn ⚫ Theo hình thái vật chất – Chứng từ giấy – Chứng từ điện tử 54
  55. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM ⚫ Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM – Khái niệm – Các yếu tố cơ bản – Phân loại ⚫ Kiểm soát và luân chuyển chứng từ – Kiểm soát – Luân chuyển 55
  56. Kiểm soát chứng từ kế toán ⚫ Khái niệm ⚫ Sự cần thiết ⚫ Trách nhiệm ⚫ Nội dung 56
  57. Khái niệm kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng ⚫ Kiểm tra tính đúng đắn của các yếu tố đã ghi trên chứng từ ⚫ Nhằm đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ⚫ Trong toàn bộ quá trình xử lý 57
  58. Sự cần thiết kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng ⚫ Tránh lỗi lập sai chứng từ, vì – Thiếu hiểu biết về kỹ thuật lập chứng từ – Sơ suất, nhầm lẫn – Cố ý lập sai 58
  59. Trách nhiệm kiểm soát chứng từ ⚫ Kế toán viên, thanh toán viên, thủ quỹ ⚫ Giao dịch viên ⚫ Trưởng phòng kế toán hoặc người được uỷ quyền (kiểm soát viên) 59
  60. Nội dung kiểm soát chứng từ ⚫ Chứng từ có được lập đúng quy định không? (tính hợp pháp) ⚫ Nội dung nghiệp vụ phát sinh có phù hợp không? (tính hợp lệ) ⚫ Dấu, chữ ký của khách hàng và các bên có liên quan 60
  61. Luân chuyển chứng từ kế toán ngân hàng thương mại ⚫ Quá trình vận động của chứng từ ⚫ Từ lúc ngân hàng lập hoặc tiếp nhận từ khách hàng ⚫ Qua các khâu kiểm soát, xử lý hạch toán, đối chiếu cho đến khi được đóng tập đưa vào bảo quản lưu trữ 61
  62. Nguyên tắc luân chuyển chứng từ kế toán ngân hàng ⚫ Tổng thể: luân chuyển nhanh nhất nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu kiểm soát, xử lý hạch toán ⚫ Cụ thể, đối với các chứng từ thanh toán: – Tiền mặt: Thu: thu trước, ghi sau; Chi: ghi trước, chi sau – Chuyển khoản: luân chuyển phải đảm bảo ghi Nợ trước, ghi Có sau 62
  63. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM ⚫ Đối tượng, nhiệm vụ ⚫ Đặc điểm ⚫ Tài khoản ⚫ Chứng từ ⚫ Tổ chức bộ máy kế toán 63
  64. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG NHTM ⚫ Trong toàn hệ thống ngân hàng ⚫ Trong 1 đơn vị ngân hàng 64
  65. Tổ chức bộ máy kế toán trong toàn hệ thống NHTM ⚫ Mô hình kế toán phân tán – Xử lý thông tin tại ngay đơn vị – Kết nối thông tin với HSC rời rạc ⚫ Mô hình kế toán tập trung – Tập trung hoá tài khoản – Xử lý thông tin tập trung tại HSC ⚫ Mô hình kế toán tập trung kết hợp phân tán – Nền tảng công nghệ tập trung – Chia tách kết quả lao động của từng đơn vị 65
  66. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG NHTM ⚫ Trong toàn hệ thống ngân hàng ⚫ Trong 1 đơn vị ngân hàng 66
  67. Tổ chức bộ máy kế toán trong một đơn vị NH ⚫ Giao dịch nhiều cửa ⚫ Giao dịch một cửa 67
  68. CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN NHẬN TIỀN GỬI VÀ PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ Cơ sở pháp lý: Luật Kế toán (Điều 9-12) CMKTVN số 16 “Chi phí đi vay” QĐ 479/2004/QĐ-NHNN 68
  69. Chương 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá  2.1. Những vấn đề chung về nguồn vốn của NHTM 2.1.1. Cấu trúc nguồn vốn 2.1.2. Nguyên tắc kế toán  2.2. Kế toán nhận tiền gửi 2.2.1. Tài khoản 2.2.2. Chứng từ 2.2.3. Quy trình kế toán  2.3. Kế toán phát hành giấy tờ có giá 2.3.1. Tài khoản 2.3.2. Chứng từ 69 2.3.3. Quy trình kế toán
  70. 2.1.1. Cấu trúc nguồn vốn Vốn chủ sở hữu Vốn nợ  Vốn Nhận tiền gửi  Quỹ Phát hành giấy nợ  Khác Đi vay Nhận tài trợ, uỷ thác Khác 70
  71. Vốn chủ sở hữu Vốn Quỹ dự phòng tài chính Vốn điều lệ Quỹ khác Vốn ĐTXDCB, mua sắm TSCĐ Thặng dư vốn cổ phần Khác Cổ phiếu quỹ Quỹ khen thưởng, phúc lợi Khác Chênh lệch tỷ giá HĐ, Quỹ VBĐQ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ Chênh lệch đánh giá lại tài Quỹ ĐTPT sản Lợi nhuận/Kết quả kinh 71 doanh
  72. Vốn nợ  Nhận tiền gửi  Từ KBNN  TCTD khác  Khách hàng: cá nhân, DN  Phát hành giấy nợ  Đi vay  NHNN  TCTD khác  Nhận tài trợ, uỷ thác  Khác 72
  73. 2.1.2. Nguyên tắc kế toán ⚫ Dồn tích (Dự thu-dự chi/dự thu-dự trả) – Doanh thu và Chi phí được ghi nhận tại ✓ Thời điểm phát sinh O Thời điểm có thu, chi bằng tiền 73
  74. 2.2. Kế toán nhận tiền gửi ⚫ Tài khoản – Tiền mặt – Tiền gửi của khách hàng – Lãi phải trả cho tiền gửi – Chi phí trả lãi – Thanh toán ⚫ Chứng từ – Giấy nộp tiền/Giấy lĩnh tiền – Phiếu thu/Phiếu chi – Phiếu tính lãi, phiếu chuyển khoản – Sổ/thẻ tiết kiệm ⚫ Quy trình kế toán – Tiền gửi thanh toán 74 – Tiền gửi tiết kiệm
  75. TK Tiền mặt VND - 1011 ⚫ Phản ánh thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ của đơn vị NH ⚫ Bên Nợ: Số tiền mặt NH nhận vào quỹ ⚫ Bên Có: Số tiền mặt NH trả ra ⚫ Dư Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ 75
  76. TK Tiền gửi của khách hàng - 42 ⚫ Phản ánh nguồn vốn tiền gửi huy động được từ các đối tượng khách hàng ⚫ Bên Có: số tiền khách hàng gửi vào NH ⚫ Bên Nợ: số tiền khách hàng lấy ra ⚫ Dư Có: Số tiền khách hàng hiện còn gửi ⚫ Trường hợp thấu chi: TK có thể dư Nợ với mức dư nợ cao nhất là hạn mức thấu chi đã được thoả thuận 76
  77. TK Lãi phải trả cho tiền gửi - 491 ⚫ Phản ánh lãi dồn tích trên tài khoản tiền gửi mà NH phải trả, đã được hạch toán vào CP trong kỳ nhưng NH chưa trả cho khách ⚫ Bên Có: số lãi phải trả dồn tích ⚫ Bên Nợ: số lãi đã trả ⚫ Dư Có: số lãi phải trả dồn tích chưa thanh toán cho khách hàng 77
  78. TK Chi phí trả lãi tiền gửi 801 ⚫ Phản ánh chi phí NH trả lãi cho các nguồn tiền gửi ⚫ Bên Nợ: chi phí trả lãi phát sinh ⚫ Bên Có: – khoản giảm trừ chi phí đã phát sinh [thoái chi lãi] – Kết chuyển chi phí xác định lợi nhuận / kết quả kinh doanh ⚫ Dư Nợ: số chi phí trả lãi đã phát sinh trong kỳ 78
  79. TK trong thanh toán ⚫ Thanh toán bù trừ 5012 ⚫ Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi nhánh trong cùng hệ thống NHTM 5191 ⚫ Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD tham gia vào hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng 5192 79
  80. TK trong thanh toán ⚫ Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các phương thức thanh toán khác nhau ⚫ Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khác ⚫ Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khác ⚫ Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm dụng được vốn] ⚫ Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị chiếm dụng vốn] 80
  81. Quy trình kế toán tiền gửi thanh toán TGTT 4211/Tiền TGTT 4211/Tiền mặt 1011/TK Tiền gửi thanh mặt 1011/TK Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi Thanh toán toán 4211 Thanh toán với TG 491 tiền gửi 801 (1) (2) (4) (3) 1. Khách hàng gửi tiền vào tài khoản (chuyển khoản từ một khách hàng khác cũng có tài khoản tại ngân hàng/ nộp tiền mặt vào tài khoản/ nhận chuyển khoản từ dịch vụ thanh toán qua ngân hàng) 2. Định kỳ dự trả lãi tại NH 3. Cuối tháng/ cuối kỳ, NH chuyển lãi vào tài khoản cho khách hàng 81 4. Khách hàng lấy tiền từ tài khoản (để chuyển khoản cùng NH/rút tiền mặt/thanh toán khác NH)
  82. Quy trình kế toán tiền gửi tiết kiệm TGTT 4211/Tiền TGTT 4211/Tiền mặt 1011/TK Tiền gửi tiết mặt 1011/TK Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi Thanh toán kiệm 423 Thanh toán với TGTK 4913 tiền gửi 801 (1) (2) (4) (3.ii) (3.i.a) (3.i.b) (3.i.c) Chi phí trả lãi tiền gửi 801 82
  83. Giải thích sơ đồ kế toán tiền gửi tiết kiệm 1. Khách hàng gửi tiền tiết kiệm 2. Định kỳ dự trả lãi tại NH 3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi i. Bằng tiền mặt a. Số lãi dự trả = số lãi phải trả b. Số lãi dự trả nhỏ hơn số lãi phải trả c. Số lãi dự trả nhiều hơn số lãi phải trả ii. Cộng dồn vào số dư tiền gửi tiết kiệm (cuối kỳ KH ko tất toán sổ, lãi nhập gốc) 4. Khách hàng rút tiền tiết kiệm 83
  84. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 1 ⚫ Ngày 16/4/200N ⚫ Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng ⚫ Lãi suất 0,45%/tháng ⚫ Ngày 16/5/200N, khách hàng đã đến tất toán sổ tiết kiệm ⚫ Dự trả lãi vào ngày cuối tháng ⚫ Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 84
  85. Gợi ý ⚫ Xác định các thời điểm hạch toán: ⚫ 16/4: Nhận tiền gửi tiết kiệm ⚫ 30/4: Dự trả lãi vào cuối tháng ⚫ 16/5: Tất toán sổ tiết kiệm ⚫ Xác định các giá trị sẽ hạch toán: 16/4 - Nhận tiền gửi 100.000.000 đ, 30/4: dự trả lãi 14 ngày 210.000 đ, 16/5: tất toán sổ tiết kiệm, phát sinh thêm 240.000 đ lãi. 85
  86. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 2 ⚫ Ngày 16/4/200N ⚫ Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng ⚫ Lãi suất 0,45%/tháng ⚫ Ngày 6/5/200N, khách hàng đã đến tất toán sổ tiết kiệm trước hạn, hưởng lãi suất không kỳ hạn 0,15%/tháng ⚫ Dự trả lãi vào ngày cuối tháng ⚫ Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 86
  87. Gợi ý ⚫ Cho đến ngày 30/4, các bút toán vẫn như bài 1. Đến ngày 6/5, khi khách hàng rút tiền trước hạn, ngân hàng tính tiền lãi không kỳ hạn được hưởng cho khoảng thời gian đã gửi là 20 ngày, bằng 100.000đ. Từ đó, xác định 2 bút toán vào ngày 6/5 là tất toán sổ tiết kiệm và thoái chi lãi. 87
  88. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 3 ⚫ Ngày 16/4/200N ⚫ Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng ⚫ Lãi suất 0,45%/tháng ⚫ Ngày 26/5/200N, khách hàng đã đến tất toán sổ tiết kiệm, lãi suất không kỳ hạn 0,15%/tháng ⚫ Dự trả lãi vào ngày cuối tháng ⚫ Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 88
  89. Gợi ý ⚫ Cho đến ngày 30/4, các bút toán vẫn như bài 1. Đến cuối ngày 16/5, khi khách hàng không đến rút tiền, ngân hàng nhập lãi vào gốc cho khách hàng. Ngày 26/5 khi khách hàng tới tất toán, NH tính thêm lãi không kỳ hạn của 10 ngày, trên số vốn 100.450.000đ của khách hàng, được 50.225đ. Từ đó, xác định 2 bút toán vào ngày 16/5 và 26/5 là nhập lãi vào gốc và tất toán sổ tiết kiệm. 89
  90. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 4 ⚫ Ngày 19/10/N, KH X tới NH tất toán sổ tiết kiệm 100 triệu, gửi ngày 10/7/N, kỳ hạn 3 tháng. ⚫ Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng là 0,6%/tháng. ⚫ Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,3%/tháng. ⚫ NH tính lãi dự trả vào ngày cuối tháng. ⚫ Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài khoản thích hợp. 90
  91. Gợi ý ⚫ Yêu cầu là xử lý các phát sinh trong ngày 19/10/N ⚫ Khoản tiền gửi của KH đã để trong NH 3 tháng 9 ngày. Ngày 10/10/N, đáo hạn kỳ 3 tháng, KH không tất toán sổ, NH tự động nhập lãi vào gốc. Bởi vậy, từ ngày 10/10/N, gốc sổ tiết kiệm của KH tăng lên thành 101,84 triệu (100 triệu gốc ban đầu và 1,84 triệu lãi của kỳ hạn 3 tháng) ⚫ Số tiền lãi không kỳ hạn KH được hưởng là ⚫ 101.84.000 đ x 9/30 x 0,3% = 91.656 đ 91
  92. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 5 ⚫ Ngày 14/2/N, KH A đến NH tất toán sổ tiết kiệm 100 triệu, kỳ hạn 6 tháng, gửi vào ngày 20/1/(N- 1). ⚫ Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng: 0,72%/tháng. ⚫ Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn: 0,3%/tháng. ⚫ NH dự trả ngày cuối tháng. ⚫ Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài khoản thích hợp. 92
  93. 2.3. Kế toán phát hành giấy tờ có giá ⚫ Tài khoản – Tiền mặt – Phát hành giấy tờ có giá: mệnh giá 431, chiết khấu 432, phụ trội 433 – Lãi phải trả cho giấy tờ có giá – Chi phí trả lãi giấy tờ có giá – Thanh toán ⚫ Chứng từ – Giấy nộp tiền – Phiếu thu/Phiếu chi – Phiếu tính lãi, phiếu chuyển khoản – Giấy nợ ngân hàng: kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi ⚫ Quy trình kế toán – Phát hành ngang giá: trả lãi trước, trả lãi sau 93 – Phát hành chiết khấu; phụ trội
  94. Quy trình kế toán PH GTCG ngang giá - trả lãi sau Mệnh giá GTCG Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 với GTCG 492 GTCG 803 (1) (2) (4) (3.a) (3.b) (3.c) Chi phí trả lãi GTCG 803 94
  95. Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG ngang giá - trả lãi sau 1. Khách hàng mua GTCG 2. Định kỳ dự trả lãi tại NH 3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH a. Lãi dự trả = lãi phải trả b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so với TGTK) 4. Thanh toán mệnh giá GTCG 95
  96. Ví dụ phát hành ngang giá - trả lãi sau ⚫ Ngày 4/3/2007, NH phát hành kỳ phiếu ⚫ Tổng mệnh giá 100 tỷ ⚫ Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ ⚫ Dự trả lãi vào ngày cuối tháng ⚫ Trình bày tất cả các bút toán có liên quan ⚫ Rút số dư các tài khoản có liên quan 96
  97. Gợi ý 1. Xác định các thời điểm hạch toán: • 4/3 • 31/3 (từ 4/3 đến 31/3: 27 ngày) • 30/4 (từ 31/3 đến 30/4: 30 ngày) • 31/5 (từ 30/4 đến 31/5 : 31 ngày) • 2/6 (từ 31/5 đến 2/6: 2 ngày) 2. Tính toán tiền lãi dự trả định kỳ (Lãi theo ngày: 20 triệu) 97
  98. Quy trình kế toán PH GTCG chiết khấu - trả lãi sau Mệnh giá GTCG Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 với GTCG 492 GTCG 803 (2.a) (4) (1) Chiết khấu 432 (2.b) (3.a) (3.b) (3.c) Chi phí trả lãi GTCG 803 98
  99. Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG chiết khấu - trả lãi sau 1. Khách hàng mua GTCG 2. Định kỳ dự trả lãi (a) và phân bổ chiết khấu (b) tại NH 3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH a. Lãi dự trả = lãi phải trả b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so với TGTK) 4. Thanh toán mệnh giá GTCG 99
  100. Ví dụ phát hành chiết khấu - trả lãi sau ⚫ Ngày 4/3/2007 ⚫ Tổng mệnh giá 100 tỷ, chiết khấu 270 triệu ⚫ Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ ⚫ Dự trả lãi và phân bổ chiết khấu vào ngày cuối tháng ⚫ Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 100
  101. Gợi ý 1. Xác định các thời điểm hạch toán: • 4/3 • 31/3 (từ 4/3 đến 31/3: 27 ngày) • 30/4 (từ 31/3 đến 30/4: 30 ngày) • 31/5 (từ 30/4 đến 31/5 : 31 ngày) • 2/6 (từ 31/5 đến 2/6: 2 ngày) 2. Tính toán các giá trị liên quan; tiền lãi và chiết khấu phân bổ định kỳ (Lãi theo ngày: 20 triệu, chiết khấu theo ngày: 3 triệu) 101
  102. Quy trình kế toán PH GTCG phụ trội - trả lãi sau Mệnh giá GTCG Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 với GTCG 492 GTCG 803 (4) (2.a) CP trả lãi Phụ trội 803 433 (1) (2.b) (3.a) (3.b) (3.c) Chi phí trả lãi GTCG 803 102
  103. Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG phụ trội - trả lãi sau 1. Khách hàng mua GTCG 2. Định kỳ dự trả lãi (a) và phân bổ phụ trội (b) tại NH 3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH a. Lãi dự trả = lãi phải trả b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so với TGTK) 4. Thanh toán mệnh giá GTCG 103
  104. Ví dụ phát hành phụ trội - trả lãi sau ⚫ Ngày 4/3/2007 ⚫ Tổng mệnh giá 100 tỷ, phụ trội 180 triệu ⚫ Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ ⚫ Dự trả lãi và phân bổ phụ trội vào ngày cuối tháng ⚫ Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 10 4
  105. Gợi ý 1. Xác định các thời điểm hạch toán: • 4/3 • 31/3 (từ 4/3 đến 31/3: 27 ngày) • 30/4 (từ 31/3 đến 30/4: 30 ngày) • 31/5 (từ 30/4 đến 31/5 : 31 ngày) • 2/6 (từ 31/5 đến 2/6: 2 ngày) 2. Tính toán các giá trị liên quan; tiền lãi và phụ trội phân bổ định kỳ (Lãi theo ngày: 20 triệu, phụ trội theo ngày: 2 triệu) 10 5
  106. Quy trình kế toán PH GTCG theo mệnh giá - trả lãi trước CP lãi trả trước Mệnh giá GTCG chờ phân bổ Chi phí trả lãi Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 388 GTCG 803 (2) (3) (1) 1. Khách hàng mua GTCG 2. Định kỳ phân bổ chi phí lãi trả trước vào chi phí trả lãi trong kỳ 10 3. Thanh toán mệnh giá GTCG 6
  107. Ví dụ phát hành ngang giá - trả lãi trước ⚫ Ngày 4/4/2007 ⚫ Tổng mệnh giá 100 tỷ ⚫ Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ ⚫ Trả lãi trước ⚫ Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 107
  108. Bài tập 1 Ngày 30/9/N tại NHCT A có phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. KH A đến yêu cầu tất toán sổ Tk không kỳ hạn, số tiền 20tr, ngày gửi 8/4/N, lãi suất 0,2%/tháng. NH đồng ý. 2. KH B đến yêu cầu tất toán sổ tiết kiệm kỳ hạn 4 tháng, số tiền 40tr, ngày gửi 10/3/N, lãi suất 0,45%/tháng. NH đồng ý.
  109. Bài tập 1 (tiếp) 3. KH C đem 50tr tiền mặt đến yêu cầu chuyển số tiền này cùng số tiền gốc ban đầu của sổ tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng, số tiền 150tr, ngày gửi 10/5/N, lãi suất 0,7%/tháng sang tìên gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,82%/tháng. NH đồng ý làm sổ mới và trả lãi bằng tiền mặt cho KH. 4. KH D đến yêu cầu chuyển số tiền gốc của số tiết kiệm không kỳ hạn, số tiền 120tr, ngày gửi 22/1/N, lãi suất 0,23%/tháng sang tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,4%/ tháng. NH đồng ý làm sổ mới và trả lãi cho KH.
  110. Bài tập 1 (tiếp) Yêu cầu: hạch toán các nghiệp vụ trên. Biết: - NH hạch toán dự trả vào đầu ngày cuối tháng - Lãi suất tiền gửi TK không kỳ hạn áp dụng trong ngày là 0,2%/tháng
  111. CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY Cơ sở pháp lý: QĐ 1627/2001/NHNN QĐ127/2005/NHNN QĐ493/2005/NHNN QĐ807/2005/NHNN 111
  112. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY ⚫ Những vấn đề chung về nghiệp vụ cho vay ⚫ Tài khoản ⚫ Chứng từ ⚫ Kế toán giải ngân, dự thu lãi, thu lãi và thu gốc ⚫ Kế toán phân loại nợ và dự phòng 112
  113. Những vấn đề chung về nghiệp vụ cho vay ⚫ Bản chất nghiệp vụ cho vay của ngân hàng – Quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng – T – T’ – Đảm bảo (tài sản/uy tín) ⚫ Các loại hình cho vay – Thấu chi – Theo món/từng lần – Theo hạn mức – Theo dự án – Hợp vốn/đồng tài trợ 113 – Trả góp – Qua thẻ tín dụng
  114. Những vấn đề chung về nghiệp vụ cho vay ⚫ Nguyên tắc kế toán: Thận trọng trên cơ sở dồn tích. Nghĩa là tính lãi dự thu đối với nợ tốt (Nợ loại 1: Nợ đủ tiêu chuẩn) ⚫ Dự phòng rủi ro tín dụng: dự phòng cụ thể và dự phòng chung ⚫ Dự phòng cụ thể tính trên phần dư nợ gốc ko được đảm bảo bằng tài sản, dự phòng chung tính trên dư nợ gốc (không tính đến giá trị tài sản đảm bảo) 114
  115. Những vấn đề chung về nghiệp vụ cho vay Phân loại nợ (theo 493): nợ được chia thành 5 nhóm/loại: ⚫ Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn ⚫ Nhóm 2: Nợ cần chú ý ⚫ Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn ⚫ Nhóm 4: Nợ nghi ngờ ⚫ Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn Tương ứng với 5 nhóm nợ này, tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể lần lượt là 0%, 5%, 20%, 50%, 100% 115
  116. Tài khoản ⚫ Tiền mặt 1011 ⚫ Nhóm các tài khoản cho vay – 21X1: Nợ đủ tiêu chuẩn – 21X2: Nợ cần chú ý – 21X3: Nợ dưới tiêu chuẩn – 21X4: Nợ nghi ngờ – 21X5: Nợ có khả năng mất vốn ⚫ Tài khoản dự phòng 219 ⚫ Tài khoản lãi phải thu từ cho vay 394 ⚫ Tài khoản thu lãi cho vay 702 ⚫ Tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 387 ⚫ Tài khoản thu bán nợ, tài sản ĐB chờ thtoán 4591 116 ⚫ Các TK thanh toán và các TK ngoại bảng
  117. Cấu trúc các tài khoản cho vay 21 ⚫ Phản ánh các hoạt động cho vay ⚫ Bên Nợ: Ghi số tiền NH cho KH vay ⚫ Bên Có: Ghi số tiền KH trả nợ NH; hoặc ghi số nợ bị/được chuyển loại. Riêng đối với TK 21X5 - Nợ có khả năng mất vốn: Bên Có còn có thể được dùng để ghi số nợ khó đòi đã xử lý, chuyển theo dõi ngoại bảng hoặc hoàn toàn tất toán nợ khó đòi ⚫ Dư Nợ: số dư phản ánh số tiền KH đang vay NH 117
  118. Cấu trúc tài khoản dự phòng 219 ⚫ Phản ánh số dự phòng rủi ro đối với nợ gốc ⚫ Bên Có: ghi số dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi ⚫ Bên Nợ: ghi số dự phòng được sử dụng để bù đắp tổn thất hoặc được hoàn nhập (do đã dự phòng vượt mức) ⚫ Dư Có: phản ánh số dự phòng rủi ro chưa được sử dụng 118
  119. Cấu trúc tài khoản lãi phải thu từ cho vay 394 ⚫ Phản ánh số lãi NH dự tính sẽ thu được từ KH, nhưng KH chưa thanh toán cho NH ⚫ Bên Nợ: ghi số lãi NH dự thu ⚫ Bên Có: ghi số lãi KH thanh toán cho NH; hoặc ghi số lãi NH đã dự thu nhưng không thu được, phải xoá lãi, trích lập chi phí tương ứng với số lãi đã dự thu ⚫ Dư Nợ: phản ánh tổng số lãi NH đã dự thu nhưng chưa được KH thanh toán 119
  120. Cấu trúc tài khoản thu lãi cho vay 702 ⚫ Theo dõi thu nhập từ lãi trong hoạt động cho vay ⚫ Bên Có ghi số tiền lãi NH thu được từ hoạt động cho vay ⚫ Bên Nợ ghi số tiền lãi được kết chuyển vào tài khoản lợi nhuận (để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ) ⚫ Dư Có: số dư phản ánh số lãi NH thu được chưa kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh 120
  121. Cấu trúc tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 387 ⚫ Phản ánh tài sản đảm bảo của KH bị NH gán nợ, chờ xử lý ⚫ Bên Nợ: ghi giá trị TS đảm bảo do NH thoả thuận giá trị gán nợ với KH ⚫ Bên Có: ghi giá trị TS gán xiết nợ NH đã bán được hoặc NH đưa vào sở hữu và sử dụng ⚫ Dư Nợ: phản ánh giá trị tài sản đảm bảo đã bị gán nợ đang chờ xử lý 121
  122. Cấu trúc tài khoản thu bán nợ, tài sản đảm bảo nợ chờ thanh toán 4591 ⚫ Phản ánh số tiền NH thu được từ việc bán nợ, bán tài sản đảm bảo nợ chờ thanh toán ⚫ Bên Có: ghi số tiền NH thu được từ việc bán nợ, bán tài sản đảm bảo nợ ⚫ Bên Nợ: ghi số tiền NH dùng để bù đắp tổn thất nợ mất vốn/ hoặc số tiền còn dư NH trả lại KH ⚫ Dư Có: phản ánh số tiền NH thu được từ việc bán nợ, bán tài sản đảm bảo nợ chưa được xử lý, đang chờ thanh toán 122
  123. Kế toán giải ngân, dự thu lãi, thu lãi và thu gốc Tiền mặt Tiền mặt Thu lãi cvay Lãi phthu từ 1011/Thanh Cho vay khách 1011/Thanh 702 cho vay 394 toán/ hàng 21 toán/ (3.a) (2) (1) (4) (3.b) TS cầm cố thế chấp 994 (1’) (4’) (3.c) 1. Giải ngân bằng tiền mặt/hoặc qua các TK thanh toán , và cầm cố thế chấp TSĐB (1’) 2. Định kỳ dự thu lãi 3. Định kỳ thu lãi a. Lãi dự thu = lãi phải thu b. Lãi dự thu < lãi phải thu c. Thu lãi chưa dự thu 1234. Thu gốc, và giải chấp (4’)
  124. Bài tập 1 ⚫ Khoản vay 100 triệu, ngày 26/3 ⚫ Thời hạn 3 tháng ⚫ Lãi suất 1,2%/30 ngày ⚫ Tài sản đảm bảo 150 triệu ⚫ Dự thu ngày cuối tháng ⚫ Gốc, lãi trả cuối kỳ ⚫ Đã thực hiện đủ cam kết ⚫ Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 124
  125. Gợi ý ⚫ Lãi theo ngày 100.000.000*1,2%/30 = 40.000đ ⚫ Các thời điểm hạch toán: 26/3, 31/3, 30/4, 31/5, 26/6 ⚫ 4 khoảng thời gian tương ứng lần lượt là 5, 30, 31, 26 ngày ⚫ Lãi tương ứng 4 khoảng: 200.000đ, 1.200.000đ, 1.240.000đ, 1.040.000đ 125
  126. Bài tập 2 ⚫ Khoản vay 100 triệu, ngày 26/3 ⚫ Thời hạn 3 tháng ⚫ Lãi suất 1,2%/30 ngày ⚫ Tài sản đảm bảo 150 triệu ⚫ Dự thu ngày cuối tháng ⚫ Lãi trả ngày 26 hàng tháng, từ tháng 4 ⚫ Gốc trả cuối kỳ ⚫ Đã thực hiện đủ cam kết 126 ⚫ Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
  127. Xử lý các phát sinh về lãi ⚫ Lãi đã dự thu nhưng không thu được Xoá lãi, tính số lãi chưa thu được vào chi phí tín dụng khác 809, chuyển theo dõi ngoại bảng trên tài khoản 941. Sau khi xử lý phần gốc mất vốn, số lãi chưa thu được còn dư trên 941 chuyển sang 9712. ⚫ Lãi đã dự thu nhưng chưa thu được, nay đang theo dõi ngoại bảng, lại thu được Tính luôn vào thu nhập tín dụng khác (709) và xuất ngoại bảng. 127
  128. Xác định số dự phòng phải trích ⚫ Dự phòng cụ thể ▪ R = max {0,(A-C)} x r ▪ Trong đó R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích A: dư nợ gốc C: giá trị của tài sản đảm bảo r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể ⚫ Dự phòng chung 0,75% tổng dư nợ gốc từ nhóm 1 đến nhóm 4 128
  129. Kế toán trích lập dự phòng và xử lý nợ xấu Thu bán Thu bán Nợ mất vốn nợ/TSĐB chờ TS gán xiết nợ nợ/TSĐB chờ 21X5 Phải trả KH thtoán 4591 chờ xử lý 387 thtoán 4591 (4.a) (2) (3.a) Tiền mặt CP dự phòng 1011/Thanh Dự phòng 219 Nợ gốc bị tổn 8822 toán/ thất đang theo (4.b) (3.b) dõi 9711 CP tín dụng (1) khác 809 (4’) TS cầm cố thế TS gán xiết nợ chấp 994 chờ xlý 995 1. Trích lập dự phòng 2. Gán tài sản đảm bảo (2’) (2’) (3’) 3. Bán TSĐB, thu tiền 129 4. Xử lý nợ mất vốn (x’) Các bút toán ngoại bảng
  130. Tổng kết các bút toán dự phòng ⚫ Trích lập dự phòng Nợ TK CP dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi 8822 Có TK Dự phòng (cụ thể/chung) 219 (1/2) ⚫ Sử dụng dự phòng Nợ TK Dự phòng (cụ thể/chung) 219 (1/2) Có TK Cho vay có khả năng mất vốn 21X5 ⚫ Hoàn nhập dự phòng Nợ TK Dự phòng (cụ thể/chung) 219 (1/2) Có TK CP dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi 8822 130
  131. Tổng kết các bút toán xử lý nợ xấu • Xử lý nợ: - Gán TSĐB: Nợ TK 387 : Giá trị gán TS Có TK 4591 Xuất 994 Nhập 995 - Bán TSĐB: Xuất 995 + Nếu số tiền bán bằng giá trị gán TS: Nợ TK 1011 Có TK 387
  132. Tổng kết các bút toán dự phòng + Nếu số tiền bán nhỏ hơn giá trị gán TS: Nợ TK 1011 : số tiền bán Nợ TK 4591: phần chênh lệch Có TK 387: giá trị gán TS + Nếu số tiền bán lớn hơn giá trị gán TS: Nợ TK 1011 : số tiền bán Có TK 4591: phần chênh lệch Có TK 387: giá trị gán TS
  133. Tổng kết các bút toán dự phòng - Xử lý nợ: + Nếu số tiền thu từ bán TS nhỏ hơn số nợ gốc phải xử lý: Nợ 4591: số tiền bán TS Nợ 2191: số tiền dự phòng cụ thể Nơ 2192: số tiền dự phòng chung Nợ TK Chi phí TD khác Có TK 21X5: số nợ gốc phải xử lý Nhập TK 9711
  134. Tổng kết các bút toán dự phòng + Nếu số tiền thu từ việc bán TS lớn hơn số nợ gốc phải xử lý: Nợ TK 4591: Số tiền bán TS Có TK Phải trả KH: số tiền còn lại Có TK 21X5: số nợ gốc phải xử lý
  135. Bài tập 1 Ngày 23/10/N, tại NHCT A có các nghiệp vụ: 1. Khách hàng A đến xin vay 50tr để mua ôtô, thế chấp một sổ TGTK 100tr, thủ tục hợp lệ và NH giải quyết ngay, giải ngân bằng TM. 2. Khoản cho vay của khách hàng B kỳ hạn 9 tháng, trả lãi theo định kỳ 3 tháng đã đến hạn thanh toán lãi lần 2. Gốc: 50tr; lãi suất: 1,2%/tháng. Khách hàng không trả lãi được, NH cho phép điều chỉnh kỳ hạn trả lãi. NH đã hạch toán lãi cộng dồn dự thu 2 tháng.
  136. Bài tập 1 (tiếp) 3. Khoản vay của khách hàng C 100tr trước đây đã hạch toán vào TK “Nợ có khả năng mất vốn “ nay được xử lý: -Gán xiết nợ, chuyển quyền sở hữu TS cầm cố cho NH với giá trị thoả thuận là 75tr. TS này trước đây được NH thẩm định giá trị 110tr taị thời điểm cho vay. -Phát mại TS thế chấp thu 70tr bằng TM -Dự phòng cụ thể của khoản vay: 20tr. số còn lại NH sử dụng dự phòng chung để bù đắp. Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên.
  137. Bài tập 2 -Ngày 10/1/N, NHCT Hải phòng ký hợp đồng TD cho công ty CP Hoàng Long vay 90tr, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng, 3 tháng trả gốc và lãi một lần, mỗi lần trả 30tr gốc. Công ty nộp hồ sơ TSTC là một mảnh đất trị giá 150tr. - Ngày 30/1/N xin giải ngân và sử dụng: + Thanh toán bằng CK cho đối tác có TK tại NHCT HBT, 30tr + Thanh toán tiền NVL cho nhà cung cấp có TK tại NHCT Thanh Hoá, 25tr + Xin rút TM về sử dụng 20tr + Số còn lại xin chuyển vào TKTGTT - Ngày 29/4/N, Cty nộp UNC trích TKTGTT trả nợ gốc và lãi cho NH đầy đủ - Ngày 30/7/N, Cty trả được nợ gốc bằng TM, lãi xin nợ lại. NH đồng ý. - Ngày 20/9/N Cty nhận được khoản thanh toán của người mua có TK tại NHCT Đống Đa, số tiền 15tr. NH chủ động trích TK của Cty để thu nợ lãi - Ngày 30/10/N Cty trả nốt toàn bộ nợ gốc và lãi bằng TM Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ tại các thời điểm phát sinh.
  138. Bài tập 3 Ngày 30/3/N NH giải ngân cho vay 100tr trong 3 tháng. Lãi trả ngày 30 hàng tháng, gốc trả cuối kỳ. NH dự trả lãi vào đầu ngày 30 hàng tháng. Lãi= Dư nợ gốc thực tế x số ngày (ngày 30 tháng trước đến ngày 30 tháng này)x lãi suất tháng/30. Lãi suất tiền vay là 1,2%/tháng. Diễn biến của khoản vay như sau: - Khi giải ngân xác nhận giá trị TSTC là 150tr - Ngày 30/4 và 30/5 khách hàng thanh toán lãi đầy đủ - Ngày 30/6 khách hàng chưa trả tiền lãi - Ngày 1/7 NH chuyển nợ loại 2
  139. Bài tập 3 (tiếp) - Ngày 1/8 xác định khoản nợ không có khả năng thu hồi, NH chuyển nợ loại 5. Thoả thuận gán nợ TS đảm bảo - Ngày 10/8 bán TS đảm bảo, tất toán nợ Yêu cầu: trình bày tất cả các bút toán liên quan Biết: giá trị có thể thu hồi của TSĐB được quy đổi theo tỷ lệ 50%. Giá trị tài sản khi gán nợ là 70tr. Tiền thu từ bán TS là: a. Đúng 70tr b. 68tr c. 75tr d. 110tr Biết NH trích lập dự phòng vào thời điểm cuối quý
  140. Chương 4: KẾ TOÁN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG 140
  141. KẾ TOÁN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG 4.1. Những vấn đề chung 4.2. Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng 4.3. Tổ chức thanh toán trong một hệ thống ngân hàng thương mại và giữa các ngân hàng 141
  142. 4.1. Những vấn đề chung 4.1.1. Các khái niệm 4.1.2. Vai trò của hoạt động thanh toán 4.1.3. Tiếp cận nghiệp vụ thanh toán 142
  143. 4.1.1. Các khái niệm về thanh toán ⚫ Thanh toán qua ngân hàng: – Tập hợp – Các khoản: + Chi trả tiền hàng hoá, dịch vụ + Cho, gửi, biếu, tặng – Giữa các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế – Thông qua vai trò trung gian của ngân hàng 143
  144. 4.1.1. Các khái niệm về thanh toán ⚫ Thanh toán không dùng tiền mặt – Sự vận động của tiền tệ – Qua chức năng phương tiện thanh toán – Được thực hiện qua bút toán ghi sổ, bằng cách + Trích chuyển từ tài khoản này sang tài khoản khác + Bù trừ lẫn nhau – Thông qua vai trò trung gian của ngân hàng 144
  145. 4.1.2. Vai trò của thanh toán qua ngân hàng ⚫ Đối với khách hàng – An toàn – Thuận tiện – Nhanh chóng, góp phần tăng nhanh vòng quay vốn ⚫ Đối với ngân hàng – Thu nhập từ phí dịch vụ thanh toán – Nguồn vốn trong thanh toán – Thông tin tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ khác ⚫ Đối với nền kinh tế – Giảm thiểu chi phí lưu thông tiền mặt – Tăng cường quản lý vĩ mô – Thúc đẩy tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế – Căn cứ hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ 145
  146. 4.1.3. Tiếp cận nghiệp vụ thanh toán  Từ phía khách hàng  Trong hệ thống ngân và nền kinh tế hàng – Sản phẩm – Tổ chức thanh toán o Sự phong phú, đa oTrong một hệ thống ngân dạng hàng thương mại o Chất lượng oGiữa các ngân hàng o Giá cả – Điều kiện tổ chức – Điều kiện tiếp cận oĐiều kiện pháp lý sản phẩm oĐiều kiện kinh tế, kỹ thuật o Điều kiện pháp lý 146 o Điều kiện tài chính
  147. 4.2. Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng 4.2.1. Tài khoản sử dụng trong thanh toán không dùng tiền mặt – Tiền gửi tại NHNN 1113 – Tiền gửi của khách hàng 4211, 4271 – Thanh toán bù trừ 5012 – Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi nhánh trong cùng hệ thống NHTM 5191 – Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD tham gia vào hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng 5192 4.2.2. Các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt: – UNC – UNT – Séc (chuyển khoản, bảo chi, bảo lãnh ) 147 – Thẻ
  148. TK trong thanh toán ⚫ Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các phương thức thanh toán khác nhau ⚫ Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khác ⚫ Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khác ⚫ Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm dụng được vốn] ⚫ Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị chiếm dụng vốn] 148
  149. Lưu ý về phạm vi thanh toán Theo truyền thống, thanh toán qua ngân hàng gồm 4 phạm vi 1. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại cùng một đơn vị ngân hàng/chi nhánh ngân hàng 2. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân hàng/chi nhánh ngân hàng thuộc cùng địa bàn tỉnh/thành phố 3. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân hàng/ chi nhánh ngân hàng thuộc cùng hệ thống ngân hàng thương mại 4. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân hàng/ chi nhánh ngân hàng khác địa bàn, khác hệ thống ngân hàng thương mại 149
  150. Lưu ý (tiếp) ⚫ Trong điều kiện hiện nay, hoạt động thanh toán đang ở giai đoạn quá độ. ⚫ Khi cả hệ thống ngân hàng cùng phát triển ở mức độ cao, thanh toán qua ngân hàng chỉ còn 2 phạm vi – Thanh toán cùng hệ thống NHTM – Thanh toán khác hệ thống NHTM 150
  151. UNC: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn Yêu cầu của bên trả tiền đề nghị ngân hàng trích tiền từ TK của KH để chuyển đến địa chỉ xác định Bên thụ hưởng tín nhiệm bên trả tiền về phương diện thanh toán Áp dụng rộng rãi đối với 2 KH bất kỳ trong toàn quốc Chiếm ưu thế tuyệt đối trong TTKDTM 151 Vì thuận tiện, dễ dàng và các lý do khách quan
  152. Kế toán thanh toán Uỷ Nhiệm Chi Bên thụ hưởng Bên trả tiền 1 4 3 NHTM TK 4211 bên thụ huởng TK 4211 bên trả tiền 2 1. Lập UNC gửi vào NH (4 liên) 3. NH gửi báo Nợ cho KH 4. NH gửi báo Có cho KH
  153. Kế toán thanh toán Uỷ Nhiệm Chi Bên thụ hưởng Bên trả tiền 7 1 4 5 2. Lập BKTTBT/ NH bên thụ hưởng NH bên trả tiền lệnh thanh toán Tiền gửi 4211 TK thanh toán TK thanh toán Tiền gửi 4211 bên thụ hưởng 5012/5191/5192 5012/5191/5192 bên trả tiền 6 3 1. Lập UNC gửi vào NH (4 liên) 4. NH gửi báo Nợ cho KH 5. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng UNC/ lệnh thanh toán sang NH thụ hưởng 153 7. NH gửi báo Có cho KH
  154. UNT: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn Yêu cầu của bên bán đối với ngân hàng nhờ thu hộ tiền hàng hoá, dịch vụ đã cung ứng Quan hệ mua bán hàng hoá dịch vụ Phải có chấp nhận thanh toán của bên mua Áp dụng rộng rãi đối với 2 bên mua bán có TK tại NH trong toàn quốc Chiếm tỷ trọng thanh toán rất nhỏ 154 Vì ít thuận tiện, khó áp dụng
  155. Kế toán thanh toán Uỷ Nhiệm Thu Bên thụ hưởng Bên trả tiền 1 3 4 NHTM TK 4211 bên thụ huởng TK 4211 bên trả tiền 2 1. Lập UNT gửi vào NH (4 liên) 3. NH gửi báo Nợ cho KH 4. NH gửi báo Có cho KH
  156. Kế toán thanh toán Uỷ Nhiệm Thu Bên bán Bên mua 1 8 5 2 3. Lập BKTTBT/ NH bên bán NH bên mua lệnh thanh toán 6 Tiền gửi 4211 TK thanh toán TK thanh toán Tiền gửi 4211 bên bán 5012/5191/5192 5012/5191/5192 bên mua 7 4 1. Lập UNT gửi vào NH (4 liên) 2. NH bên bán gửi bộ UNT sang NH bên mua 3. Lập kê thanh toán bù trừ / lệnh thanh toán (lệnh chuyển CÓ) 5. NH gửi báo Nợ cho KH 6. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng UNT/ lệnh thanh toán sang NH bên bán 156 8. NH gửi báo Có cho KH
  157. Séc chuyển khoản: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn Lệnh thanh toán của chủ TK đối với NH, lập trên mẫu in sẵn, ycầu NH trả tiền cho đchỉ xác định Bên thụ hưởng tín nhiệm bên trả tiền về phương diện thanh toán Tuỳ thuộc điều kiện công nghệ của các ngân hàng thương mại Tỷ trọng thanh toán nhỏ. Vì thực tế mới 157 áp dụng trong địa bàn tỉnh/thành phố
  158. Kế toán thanh toán Séc chuyển khoản Bên thụ hưởng 1 Bên trả tiền 3 2 5 NHTM TK 4211 bên thụ huởng TK 4211 bên trả tiền 4 1. Bên trả tiền thanh toán cho bên thụ huởng bằng SCK 2.Bên thụ hưởng nộp SCK cùng BKNS vào NHTM 3. NH trả lại BKNS cho bên thụ hưởng 5. NH gửi báo Có cho KH
  159. Kế toán thanh toán Séc chuyển khoản Bên thụ hưởng Bên trả tiền 1 7 2 3. Lập BKTTBT/ NH bên thụ hưởng NH bên trả tiền lệnh thanh toán 5 Tiền gửi 4211 TK thanh toán TK thanh toán Tiền gửi 4211 bên thụ hưởng 5012/5191/5192 5012/5191/5192 bên trả tiền 6 4 1. Lập bảng kê nộp séc (3 liên) gửi cùng SCK vào NH nhờ thu hộ 2. NH bên thụ hưởng gửi SCK cùng BKNS sang NH bên trả tiền 5. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng BKNS/ lệnh thanh toán sang NH thụ hưởng 7. NH gửi báo Có cho KH 159
  160. Ví dụ Ngày 22 tháng 4 năm 2006, tại CNNHCT Hoàn Kiếm, các nghiệp vụ sau đây đã phát sinh: 1. Công ty A nộp bộ UNC 10 triệu, trả tiền cho công ty B có TKTG tại cùng CNNHCT Hoàn Kiếm. 2. Công ty C nộp bộ UNC 20 triệu, trả tiền cho công ty D có TKTG tại CN VPBank Hà Nội. 3. Công ty H nộp vào bộ UNT số tiền 12triệu, nhờ NH thu hộ tiền từ Công ty N có TKTG tại CN NHNT Q1 TPHCM 4. Công ty E nộp SCK cùng BKNS, số tiền 30 triệu, séc do công ty F có TKTG tại CN NH Hàng Hải HN phát hành. 5. Công ty A nộp vào NH tờ séc BC, số tiền 12 triệu. Tờ séc này do Công ty T có TK tại NHCT Thanh hoá phát hành. 6. NH nhận được: - LTT về bộ UNC, số tiền 3triệu. UNC này do Công ty S có TK tại NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hoá lập để thanh toán tiền cho Công ty A. - LTT về bộ UNC, số tiền 15triệu. UNC này do Công ty T có TK tại CN NHCT tỉnh Phú thọ lập để thanh toán tiền cho Công ty C.
  161. Ví Dụ (tiếp) - BKTTBT về bộ UNT, số tiền 5triệu. UNT này Công ty A lập để đòi tiền của Công ty D - LTT về tờ SCK, số tiên 2triệu. Tờ Séc này do Công ty Z có TKTG tại CN NHCT Hai Bà Trưng lập để thanh toán tiền cho Công ty A. - LTT về tờ séc BC, số tiền 3 triệu. Tờ séc này do Công ty A yêu cầu bảo chi 4 ngày trước đây. 7. Tổ thanh toán bù trừ đem về: – UNT 3 triệu do công ty M lập, đòi tiền công ty A. – SCK cùng BKNS, số tiền 20 triệu, séc do công ty A phát hành, trả tiền cho công ty D Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp, biết rằng các chứng từ NH Hoàn Kiếm nhận được đều đúng địa chỉ, hợp pháp, hợp lệ và các tài khoản liên quan đủ số dư để thanh toán.
  162. Gợi ý ⚫ Với các bài tập liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, nên đọc câu mở đầu và yêu cầu trước, sau đó mới đọc tiếp phần các nghiệp vụ phát sinh. ⚫ Sau đó, xác định vị trí ngân hàng đang xử lý nghiệp vụ để hiểu ngân hàng mình đang phục vụ khách hàng trả tiền hay khách hàng thụ hưởng. ⚫ Để xử lý trọn vẹn 1 nghiệp vụ, đặt ra 4 câu hỏi – Có phải lập thêm chứng từ/lệnh thanh toán không? – Định khoản? – Báo Nợ, báo Có cho khách hàng? 162 – Có phải chuyển chứng từ, lệnh thanh toán không?
  163. Séc bảo chi: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn Séc được NH đảm bảo chi trả qua việc ký, đóng dấu vào séc (Thực chất lưu ký trước) Bên thụ hưởng không tín nhiệm bên trả tiền về phương diện thanh toán Tuỳ thuộc điều kiện công nghệ của các ngân hàng thương mại Tỷ trọng thanh toán nhỏ 163 Vì thủ tục phức tạp
  164. Thẻ: Khái niệm, phân loại, phạm vi áp dụng, thực tiễn Phương tiện thanh toán do NH phát hành giao cho KH sử dụng để rút tiền, thanh toán Thẻ ghi nợ, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng Tuỳ thuộc điều kiện công nghệ của các ngân hàng thương mại Đã và đang rất phát triển 164 Nhưng chưa thống nhất được hthống
  165. 4.3. Tổ chức thanh toán ⚫ Trong 1 hệ thống NHTM ⚫ Giữa các ngân hàng 165
  166. Lịch sử phát triển hệ thống thanh toán tại Việt Nam ⚫ 3 giai đoạn I: 1951 - 1993 II: 1993 - 2002 III: 2002 - nay Thuần tuý thủ công Bước đầu áp dụng Hệ thống thanh toán -Thư qua bưu điện thanh toán chuyển tiền điện tử liên ngân hàng - Điện báo qua bưu điện điện tử EPS (IBPS) -Telex Hệ quả: Hệ quả: Hệ quả: -Trong hệ thống: bước - Khác hệ thống: cơ sở -Thanh toán khác địa đầu điện tử XD là các NHTM đã tập bàn: 1 tuần – 1 tháng -Khác hệ thống: kết hợp trung hoá. -Quyết toán: 6 tháng bù trừ giấy & điện tử - Trong hệ thống: tuỳ thuộc điều kiện từng 166 ngân hàng
  167. 4.3.1. Thanh toán trong 1 hệ thống NHTM ⚫ Phi tập trung – Mô hình 2 tầng: Trung tâm thanh toán và các chi nhánh ngân hàng đầu/cuối – Mô hình 3 tầng: Trung tâm thanh toán, trung tâm xử lý tỉnh, các chi nhánh ngân hàng đầu/cuối ⚫ Tập trung – Toàn bộ TK khách hàng tập trung về HSC – Trong HT, không còn ranh giới địa lý 167
  168. 4.3.2. Thanh toán giữa các ngân hàng ⚫ Bù trừ – Giấy – Điện tử ⚫ Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng – Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao/khẩn – Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp 168
  169. Thanh toán bù trừ ⚫ Trung tâm chủ trì bù trừ: NHNN – Giữ tài khoản tiền gửi của các thành viên bù trừ – Thực hiện quyết toán thanh toán qua tài khoản tiền gửi của các thành viên và tài khoản thanh toán bù trừ mở tại trung tâm chủ trì bù trừ ⚫ Các thành viên bù trừ: các NHTM – Chuyển tiền đi, nhận tiền về qua tài khoản tiền gửi tại trung tâm bù trừ và tài khoản thanh toán bù trừ của đơn vị thành viên 169
  170. Sơ đồ hệ thống thanh toán bù trừ TVB: TVA: Phải trả: 160 TV B Phải thu: 80 Phải trả: 100 50 160 Phải thu: 290 40 QT: CL phải trả 80 100 QT: CL phải thu 190 TV A 30 TT 250 BT 120 QT bù trừ tại TTBT Phải trả TV A 190 70 300 Phải thu TV B 80 Phải thu TV C 110 TVC: TV C Phải trả: 300 Phải thu: 190 QT: CL phải trả 110 170
  171. Hệ thống thanh toán điện tử LNH ⚫ Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao/khẩn: – Thanh toán tổng tức thời o Đủ số dư: đẩy đi o Thiếu số dư: hàng đợi. Liên tục cập nhật số dư. Ngay khi đủ: đẩy đi ⚫ Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp – Thanh toán theo hạn mức nợ ròng – Quyết toán: o Thiếu trong hạn mức tín dụng: Vay bắt buộc o Thiếu quá hạn mức tín dụng: Phạt. Nhiều lần: ra khỏi hệ thống. 171
  172. CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ 172
  173. Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ ⚫ Tổng quan về kinh doanh ngoại tệ ⚫ Phương pháp kế toán kinh doanh ngoại tệ ⚫ Tài khoản ⚫ Chứng từ ⚫ Mua, bán ngoại tệ ⚫ Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước ⚫ Xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá hối đoái 173
  174. Tổng quan về kinh doanh ngoại tệ ⚫ Theo Pháp lệnh Ngoại hối ⚫ Kinh doanh chênh lệch tỷ giá hối đoái mua vào. bán ra ⚫ Định kỳ (cuối ngày/cuối tháng/cuối năm), xác định – Kết quả kinh doanh – Chênh lệch tỷ giá hối đoái, do ⚫ Tỷ giá hối đoái biến động ⚫ Trạng thái ngoại tệ mở 174
  175. Phương pháp kế toán kinh doanh ngoại tệ ⚫ Kế toán đa tệ đối với cả hạch toán phân tích và hạch toán tổng hợp ⚫ Xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ CL KD NT = Doanh số bán – Doanh số mua Doanh số bán = NT bán ra * tỷ giá bán thực tế Doanh số mua = NT bán ra * tỷ giá mua BQ Tỷ giá mua BQ = (DN 4712+PSN4712)/(DC 4711+PSC4711) ⚫ Xác định chênh lệch tỷ giá hối đoái CLTGHĐ = DC 4711* tỷ giá hạch toán – DN 4712 175 Tỷ giá hạch toán cuối kỳ: tỷ giá BQ trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng vào thời điểm hạch toán
  176. Tài khoản ⚫ Nhóm các TK tài sản ngoại tệ (Dư Nợ) ⚫ Nhóm các TK nguồn vốn ngoại tệ (Dư Có) ⚫ TK mua bán ngoại tệ kinh doanh 4711 ⚫ TK thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh 4712 ⚫ TK chênh lệch TGHĐ tại thời điểm lập báo cáo 6311 ⚫ TK Thu về kinh doanh ngoại tệ 721 ⚫ TK Chi về kinh doanh ngoại tệ 821 ⚫ Các tài khoản về thuế, phí, ngoại bảng 176
  177. Nhóm các TK tài sản ngoại tệ (Dư Nợ) ⚫ TK tiền mặt ngoại tệ 1031 ⚫ TK chứng từ có giá trị ngoại tệ 1041 ⚫ TK tiền gửi tại NHNN bằng ngoại tệ 1123 ⚫ TK tiền gửi tại các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 1321 ⚫ TK tiền gửi ngoại tệ ở nước ngoài 1331 ⚫ TK cho vay các TCTD bằng ngoại tệ 202 ⚫ TK cho vay TCKT, cá nhân bằng ngoại tệ, 214, 177 215, 216
  178. Nhóm các TK nguồn vốn ngoại tệ (Dư Có) ⚫ TK tiền gửi của các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 4121 ⚫ TK tiền gửi của các NH nước ngoài bằng ngoại tệ 4141 ⚫ TK tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ 4221 ⚫ TK tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng ngoại tệ 4261 ⚫ TK tiền gửi ký quỹ thanh toán bằng ngoại tệ 428 ⚫ TK chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ 455 178
  179. TK mua bán ngoại tệ kinh doanh 4711 ⚫ Phản ánh số ngoại tệ mua bán kinh doanh (mở các tài khoản chi tiết theo từng ngoại tệ) ⚫ Bên Có ghi số ngoại tệ mua vào ⚫ Bên Nợ ghi số ngoại tệ bán ra ⚫ Dư Có: số dư phản ánh số ngoại tệ mua vào chưa bán ra ⚫ Trường hợp dư Nợ: số dư phản ánh số ngoại tệ bán ứng từ các nguồn khác chưa được bù đắp 179 bởi số ngoại tệ mua vào
  180. TK thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh 4712 ⚫ Dùng để hạch toán giá trị VND chi ra mua ngoại tệ hoặc thu vào do bán ngoại tệ ra, tương ứng với số ngoại tệ mua vào bán ra trên TK 4711 ⚫ Bên Nợ ghi: – số VND thực tế chi ra để mua ngoại tệ – Kết chuyển chênh lệch lãi từ kinh doanh ngoại tệ – Kết chuyển chênh lệch tăng do tỷ giá hối đoái ⚫ Bên Có ghi: – Số VND thực tế thu vào do bán ngoại tệ – Kết chuyển chênh lệch lỗ từ kinh doanh ngoại tệ – Kết chuyển chênh lệch giảm do tỷ giá hối đoái ⚫ Dư Nợ: số tiền VND đã chi tương ứng với số ngoại tệ mua vào chưa bán ra ⚫ Trường hợp dư Có: số dư phản ánh số tiền VND thu vào tương ứng 180 với số ngoại tệ bán ứng chưa được bù đắp
  181. TK chênh lệch TGHĐ tại thời điểm lập báo cáo 6311 ⚫ Bên Có ghi số CL tăng do đánh giá lại giá trị ngoại tệ theo tỷ giá cuối kỳ ⚫ Bên Nợ ghi số CL giảm do đánh giá lại giá trị ngoại tệ theo tỷ giá cuối kỳ ⚫ Dư Có: phản ánh số CL Có (tăng) trong năm chưa kết chuyển ⚫ Dư Nợ: phản ánh số CL Nợ (giảm) trong năm chưa kết chuyển ⚫ Cuối năm, số dư TK được kết chuyển vào xác định kết quả kinh doanh 181
  182. Chứng từ ⚫ Chứng từ gốc: – Đơn xin mua ngoại tệ – Hợp đồng mua, bán ngoại tệ ⚫ Chứng từ thanh toán trong nước: có thể chỉ phản ánh theo nguyên tệ hoặc có thể đa tệ ⚫ Chứng từ thanh toán quốc tế: chỉ phản ánh theo nguyên tệ 182
  183. Mua, bán ngoại tệ kinh doanh - Xác định kết quả KD ngoại tệ và CL TGHĐ Cam kết mua NT giao ngay 9231 Cam kết bán NT giao ngay 9231 1’ 1’’ 2’ 2’’ Mua bán ngoại tệ KD 4711.A Tiềnmặt, tiềngửingoạitệ 1031, 4221 Mua bán ngoại tệ KD 4711.A (1.a) Mua NT A (Thu ngoại tệ) (2.b) Bán NT A (Trả NT) Tiềnmặt, tiềngửiVND 1011, 4211 ThanhtoánmuabánNT KD 4712.A Tiềnmặt, tiềngửiVND 1011, 4211 (1.b) Mua NT A (Trả VND) (2.a) Bán NT A (Thu VND) Thu về KD ngoại tệ 721 Chi về KD ngoại tệ 821 (3.a) KD NT có lãi (3.b) KD NT bị thua lỗ Chênh lệch TGHĐ 6311 Chênh lệch TGHĐ 6311 183 (4.a) CL tăng TGHĐ (4.b) CL giảm TGHĐ
  184. Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước ⚫ Chuyển đổi ngoại tệ được thực hiện theo yêu cầu thanh toán của khách hàng ⚫ Đối với ngân hàng, thực chất chuyển đổi ngoại tệ là nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (Ví dụ: NH mua ngoại tệ A và bán cho KH ngoại tệ B với cùng một lượng tương đương về giá trị) Mua bán ngoại tệ KD 4711.A 1031.A / 4221.A 1031.B / 4221.B Mua bán ngoại tệ KD 4711.B (1) Số ngoạitệ A KH xinchuyển đổi (2) Số ng.tệ B chuyển đổi cho KH Thanh toán mua bán ngoại tệ KD 4712.B Thanh toán mua bán ngoại tệ KD 4712.A 184 (3) Giá trị thanh toán VND tương đương
  185. Bài tập 1 Ngày 5/10/N, tại NH, các nghiệp vụ sau đã phát sinh: - Khách hàng B tới bán 200 EUR - Công ty A yêu cầu NH thực hiện thanh toán cam kết bán 10.000 EUR để ký quỹ đảm bảo thanh toán thư tín dụng, công ty trả NH VND qua tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty tại NH - Công ty C bán ngay cho NH 15.000 EUR để nhận luôn 100 triệu VND tiền mặt, phần còn lại chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi VND của công ty tại NH Biết tỷ giá EUR/VND = 30.010 – 30.030 – 30.060 Yêu cầu: xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào TK thích 185 hợp
  186. Bài tập 2 ⚫ Ngày 30/10/N, NH phải xử lý các phát sinh sau: ⚫ Công ty A yêu cầu NH chuyển đổi (qua chuyển khoản) 10.000 EUR sang SGD. ⚫ Xác định kết quả kinh doanh và chênh lệch tỷ giá hối đoái đối với đồng USD. Biết: ⚫ Đầu tháng: DC 4711 = 50.000 USD; DN4712 = 795 tr.đ ⚫ Trong tháng: PSC 4711 = 80.000 USD; PSN 4711 = 100.000 USD ⚫ PSN 4712 = 1.271,2 tr.đ; PSC 4712 = 1.592 tr.đ ⚫ Tỷ giá hạch toán ngày cuối tháng = 15.910 ⚫ Biết tỷ giá: EUR/VND = 30.010 – 30.030 – 30.060 186 ⚫ SGD/VND = 10.560 – 10.570 – 10.590