Bài giảng môn Thanh toán quốc tế - Chương 3: Điều kiện và phương thức thanh toán quốc tế
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Thanh toán quốc tế - Chương 3: Điều kiện và phương thức thanh toán quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_thanh_toan_quoc_te_chuong_3_dieu_kien_va_phuon.pdf
Nội dung text: Bài giảng môn Thanh toán quốc tế - Chương 3: Điều kiện và phương thức thanh toán quốc tế
- CHƯƠNG 3: ĐIỀU KIỆN & PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ • ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỒNG TIỀN TÍNH TOÁN VÀ ĐỒNG TIỀN THANH TOÁN – Đồng tiền tính toán – Đồng tiền thanh toán • Điều kiện đảm bảo hối đoái: – Điều kiện đảm bảo ngoại hối: – Điều kiện đảm bảo theo “rổ tiền tệ”: • Điều kiện địa điểm thanh toán • Điều kiện về thời gian thanh toán: Trả trước, ngay, sau hoặc hỗn hợp. • Điều kiện về phương thức thanh toán: –Phương thức chuyển tiền –Phương thức nhờ thu –Phương thức tín dụng chứng từ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN ( REMITTANCE ) : Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán , trong đó khách hàng (người chuyển tiền ) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình , chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng tại một địa điểm xác định và trong một thời gian nhất định. Các hình thức chuyển tiền : -Chuyển tiền bằng thư ( Mail Transfer: M/T ) -Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer: T/T) 20
- Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền(T/T) 2 Ngân hàng phục vụ Ngân hàng phục vụ nhà XK nhà NK 3 1 Giao hàng & Nhà NK Nhà XK chuyển chứng từ 1. Ra lệnh chuyển tiền 2. Ngân hàng phục vụ người NK chuyển tiền = T/T đến tài khoản được chỉ định 3. Ngân hàng của người thụ hưởng báo CÓ đến người thụ hưởng 4. Người XK thực hiên xuất khẩu, chuyển giao bộ chứng từ xuất khẩu 21
- Ưu nhược điểm của phương thứ chuyển tiền(T/T) • Đối với bên nhập khẩu • Đối với bên xuất khẩu T/T trước, sau, ngay khi giao hàng PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU ( Collection of payment) Phương thức thanh toán nhờ thu là phương thức thanh toán, trong đó người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho người mua, uỷ thác cho ngân hàng mình thu hộ tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu được người bán ký phát . Các bên tham gia giao dịch thanh toán : • Người có yêu cầu uỷ nhiệm thu ( Principal) : Người xuất khẩu , người cung ứng dịch vụ ( gọi chung là bên bán ) • Ngân hàng nhận uỷ thác thu hay còn gọi là ngân hàng chuyển chứng từ (Remitting bank ) : Ngân hàng phục vụ bên bán • Người trả tiền (Payer ) : Người nhập khẩu, người sử dụng dịch vụ được cung ứng ( gọi chung là bên mua ) • Ngân hàng thu hộ (Collecting bank ), hay ngân hàng xuất trình ( Presenting bank ) : Thường là ngân hàng đại lý hay ngân hàng chi nhánh của ngân hàng nhận uỷ nhiệm thu ở nước người mua. Các hình thức nhờ thu : • Nhờ thu trơn ( Clean Collection ) • Nhờ thu kèm chứng từ ( Documentary Collection ) 22
- Quy trình phương thức thanh toán nhờ thu 3 NH Bên XK NH Bên NK (Ủy thác thu) (Thu hộ) 5 2Xuất khẩu 4a 4b 4c h.hóa Nhà XK 1a Nhà NK Lập&thu Lập HP thập c.từ 1b 23
- form Ưu và nhược điểm của thanh toán nhờ thu • Đối với bên xuất khẩu • Đối với bên nhập khẩu CAD (Cash Against Document) NGÂN HÀNG 3 NGÂN HÀNG BÊN XK BÊN NK 33 1 NHÀ XK NHÀ NK 5 BỘ CHỨNG TỪ ĐẠI DiỆN TẠI NƯỚC NK 2 4 24
- 4. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (Documentary credit ). • Thành phần tham gia qúa trình thanh toán : •Người yêu cầu mở tín dụng thư (applicant): là người mua, người nhập khẩu. • Ngân hàng phát hành (Issuing bank ): là ngân hàng phục vụ người mua. •Người hưởng lợi (Beneficiary) : là người xuất khẩu, người bán . • Ngân hàng thông báo (Advising bank): là ngân hàng ở nước người hưởng lợi. • Ngòai ra còn có các ngân hàng khác tham gia như : • Ngân hàng xác nhận ( Confirming bank ) • Các ngân hàng được chỉ định (Nominated bank) : Là một số ngân hàng được chỉ định trong tín dụng thư, cho phép ngân hàng đó thực hiện việc thanh toán, được chiết khấu, hoặc chấp nhận bộ chứng từ của người thụ hưởng phù hợp với qui định của tín dụng thư. Tùy theo qui định của tín dụng thư mà tên gọi của ngân hàng này sẽ có thể là – Ngân hàng được chỉ định thanh toán ( Nominated Paying bank ). – Ngân hàng được chỉ định chiết khấu ( Nominated Negotiating bank ). – Ngân hàng được chỉ định chấp nhận ( Nominated Accepting bank ). – Ngân hàng bồi hoàn ( Reimbursing bank): được ngân hàng phát hành uỷ nhiệm thực hiện thanh toán gía trị tín dụng thư cho ngân hàng được chỉ định thanh toán hoặc chiết khấu. Thông thường chỉ tham gia giao dịch trong trường hợp giữa ngân hàng phát hành và ngân hàng được chỉ định không có quan hệ tài khoản trực tiếp với nhau. 25
- Các bên liên quan trong L/C •Người yêu cầu mở tín dụng thư (applicant): là người mua, người nhập khẩu. • Ngân hàng phát hành (Issuing bank ): là ngân hàng phục vụ người mua. •Người hưởng lợi (Beneficiary) : là người xuất khẩu, người bán . • Ngân hàng thông báo (Advising bank): là ngân hàng ở nước người hưởng lợi. 26
- Các bên liên quan trong L/C • Ngân hàng xác nhận ( Confirming bank ) • Ngân hàng được chỉ định (Nominated bank) : Là ngân hàng được chỉ định trong tín dụng thư, cho phép ngân hàng đó thực hiện việc thanh toán, được chiết khấu, hoặc chấp nhận bộ chứng từ của người thụ hưởng phù hợp với qui định của tín dụng thư. 27
- Các bên liên quan trong L/C • Tùy theo qui định của tín dụng thư mà tên gọi của ngân hàng này sẽ có thể là : • Ngân hàng được chỉ định thanh toán ( Nominated Paying bank ). • Ngân hàng được chỉ định chiết khấu ( Nominated Negotiating bank ). • Ngân hàng được chỉ định chấp nhận ( Nominated Accepting bank ). • Ngân hàng bồi hoàn ( Reimbursing bank): được ngân hàng phát hành uỷ nhiệm thực hiện thanh toán gía trị tín dụng thư cho ngân hàng được chỉ định thanh toán hoặc chiết khấu. Thông thường chỉ tham gia giao dịch trong trường hợp giữa ngân hàng phát hành và ngân hàng được chỉ định không có quan hệ tài khoản trực tiếp với nhau. Phân loại L/C • Thư tín dụng có thể huỷ ngang (Revocable L/C) • Thư tín dụng không hủy ngang có xác nhận (Confirmed Irrevocable L/C) • Thư tín dụng không hủy ngang miễn truy đòi (Irrevocable without Recourse L/C) • Thư tín dụng chuyển nhượng (Irrevocable Transferable L/C) • Thư tín dụng giáp lưng (Back to Back L/C) • Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C) • Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C) • Thư tín dụng có điều khoản đỏ (Red clause L/C) • Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C) 28
- Phân loại L/C • Thư tín dụng có thể huỷ ngang (Revocable L/C) • Thư tín dụng không hủy ngang có xác nhận (Confirmed Irrevocable L/C) • Thư tín dụng không hủy ngang miễn truy đòi (Irrevocable without Recourse L/C) Phân loại L/C • Thư tín dụng chuyển nhượng (Irrevocable Transferable L/C) • Thư tín dụng giáp lưng (Back to Back L/C) • Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C) 29
- Phân loại L/C • Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C) • Thư tín dụng có điều khoản đỏ (Red clause L/C) • Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C) Trách nhiệm của các bên khi tham gia vào phương thức thanh toán L/C • Nhà nhập khẩu • Nhà xuất khẩu • Ngân hàng phát hành • Ngân hàng thông báo • Ngân hàng xác nhận • Ngân hàng thanh toán • Ngân hàng chiết khấu • Người thụ hưởng 30
- Xử lý các sai sót trong chứng từ Các nguyên tắc • Điều chỉnh khi thật cần thiết • Phát hiện cần điều chỉnh phải kiển tra toàn bộ chứng từ liên quan khác •Bảo đảm đúng UCP và pháp luật •Có văn bản yêu cầu chính thức • Trách nhiện đối với phí điều chỉnh và phí phát sinh liên quan •Nơi nào phát hành nơi ấy điều chỉnh 31
- Điều chỉnh sai sót trong bộ chứng từ • B/L • Invoice • Packing list • C/O • 32