Bài giảng Một số nội dung giáo dục pháp luật trung tâm học tập cộng đồng

ppt 54 trang huongle 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Một số nội dung giáo dục pháp luật trung tâm học tập cộng đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mot_so_noi_dung_giao_duc_phap_luat_trung_tam_hoc_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Một số nội dung giáo dục pháp luật trung tâm học tập cộng đồng

  1. MỘT SỐ NỘI DUNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
  2. A. MỤC TIÊU • Hiểu những kiến thức cơ bản cần thiết của nội dung PBGDPL trong TTHTCĐ. • Biết lựa chọn nhóm vấn đề cần thiết, phù hợp để xây dựng kế hoạch PBGDPL cho các nhóm đối tượng ở địa phương. • Tư vấn, hỗ trợ BCV, cộng tác viên trong việc xây dựng kế hoạch PBGDPL cho các nhóm đối tượng theo yêu cầu, nhiệm vụ trong từng thời kỳ.
  3. B. NỘI DUNG I. Quan điểm lựa chọn nội dung PBGDPL II. Một số nội dung PBGDPL trong trung tâm học tập cộng đồng III. Một số vấn đề cần lưu ý khi tổ chức PBGDPL trong TTHTCĐ
  4. I. Quan điểm lựa chọn nội dung PBGDPL 1. Phù hợp với đặc điểm người học ở TTHTCĐ - Phù hợp với nhận thức chung của nhóm đối tượng. - Phù hợp với nhu cầu tìm hiểu pháp luật - Phù hợp với khả năng tiếp nhận thông tin - Phù hợp với tình hình, điều kiện KT- XH của địa phương
  5. I. Quan điểm lựa chọn nội dung 2. Quan điểm lựa chọn nội dung 2.1.Nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục pháp luật cho người dân cộng đồng 2.2.Cung cấp các quy định của pháp luật trong một số lĩnh vực của đời sống, giúp người dân có hiểu biết về pháp luật và vận dụng pháp luật trong cuộc sống hàng ngày, gắn với việc thực hiện quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân - Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, thói quen chấp hành pháp luật, tìm hiểu, vận dụng pháp luật trong cuộc sống.
  6. I. Quan điểm lựa chọn nội dung 2.3. Các nội dung PBGDPL được xây dựng thành các chủ đề (CĐ). Mỗi CĐ là một vấn đề tương đối độc lập, bao gồm những nội dung tương đối trọn vẹn về kiến thức cần truyền tải. 2.4. Thiết kế linh hoạt, mềm dẻo. Không chặt chẽ về thứ tự, thời gian, thời lượng Mỗi CĐ có thể học trong 1 buổi hoặc 2, 3 buổi ( mỗi buổi khoảng 3 tiết)
  7. I. Quan điểm lựa chọn nội dung 3. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của GDTX - Giúp mọi người vừa làm vừa học nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ hiểu biết để cải thiện chất lượng cuộc sống, tìm việc làm, tự tạo việc làm và thích nghi với đời sống xã hội.
  8. II. Nội dung PBGDPL • Nội dung PBGDPL trong TTHTCĐ gồm 37 chủ đề được chia thành 3 nhóm Nhóm 1. Một số vấn đề chung về pháp luật và chính sách của Nhà nước có 06 nội dung (Chủ đề 01 –06). Nhóm 2. Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân (Chủ đề 07 – 22). Nhóm 3.Các quy định của pháp luật trong một số lĩnh vực của đời sống (Chủ đề 23 – 37)
  9. Nhóm 1. • Nội dung đề cập đến 6 lĩnh vực, cụ thể như sau: 1.1. Pháp luật và đời sống 1.2. Bộ máy chính quyền cơ sở 1.3. Hệ thống chính trị cơ sở 1.4. Chính sách đối với người có công, người cao tuổi, người tàn tật, khuyết tật 1.5. Chính sách đối với người nghèo 1.6. Hệ thống tư vấn pháp luật và trợ giúp pháp lí
  10. Nhóm 2 Gồm 16 nội dung về quyền và nghĩa vụ của công dân: 2.1. Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 2.2. Quyền bình đẳng trước pháp luật 2.3.Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội 2.4.Quyền bầu cử, ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân 2.5. Quyền khiếu nại, quyền tố cáo 2.6. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
  11. Nhóm 2 2.7. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể; bất khả xâm phạm về chỗ ở; được bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân 2.8. Quyền được khai sinh, xác định dân tộc, quốc tịch 2.9. Quyền sở hữu tài sản 2.10. Quyền thừa kế 2.11. Quyền và nghĩa vụ lao động 2.12. Quyền tự do kinh doanh
  12. Nhóm 2 2.13. Quyền học tập; Quyền nghiên cứu khoa học 2.14. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc; bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân 2.15. Nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp, pháp luật, chấp hành những quy tắc sinh hoạt cộng đồng 2.16. Nghĩa vụ đóng thuế
  13. Nhóm 3 Gồm 15 nội dung về quy định của pháp luật trong một số lĩnh vực đời sống xã hội: 3.1. Pháp luật thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn 3.2. Pháp luật về đất đai 3.3. Pháp luật về lao động và việc làm 3.4. Pháp luật về an toàn giao thông 3.5. Pháp luật về phòng chống ma tuý, mại dâm
  14. Nhóm 3 • 3.6. Pháp luật về phòng chống HIV/AIDS • 3.7. Pháp luật về bảo vệ môi trường • 3.8. Pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa • 3.9. Pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm • 3.10. Pháp luật về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
  15. Nhóm 3 3.11. Pháp luật về hôn nhân và gia đình 3.12. Pháp luật về dân số, kế hoạch hóa gia đình 3.13. Pháp luật về bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình 3.14. Pháp luật về phòng chống buôn bán phụ nữ và trẻ em 3.15. Pháp luật về xử lí vi phạm hành chính
  16. III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý 1. Về nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật 2. Nguyên tắc hướng dẫn PBGDPL 3. Phương pháp và hình thức tổ chức PBGDPL 4. Phương tiện dạy học 5. Đánh giá kết quả
  17. CĐ Pháp luật và đời sống • - Nêu được những đặc trưng cơ bản của pháp luật; • - Nhận biết được vai trò của PL đối với nhà nước, xã hội và công dân; • - Phân biệt được những điểm khác biệt giữa PL và phong tục tập quán; • - Liên hệ được thực trạng thực hiện PL hiện nay ở địa phương; • - Biết được sự cần thiết phải sử dụng PL để xử lí những vấn đề của bản thân, gia đình trong các mối quan hệ xã hội, cộng đồng theo quy định của PL; • - Chỉ ra được nguyên nhân cơ bản và hậu quả của hành vi vi phạm PL; • - Phân biệt được hành vi đúng và chưa đúng theo quy định của PL;
  18. CĐ Bộ máy chính quyền cơ sở - Nêu được bộ máy nhà nước cấp cơ sở; - Nêu được chức năng, nhiệm vụ của HĐND và UBND cấp xã -
  19. CĐ Hệ thống chính trị cơ sở • - Nêu được tên các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở. • - Nhận biết được vai trò nhiệm vụ của hệ thống chính trị cơ sở và các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống trong việc vận động nhân dân thực hiện đường lối của Đảng, chính sách và PL của Nhà nước, tăng cường đại đoàn kết toàn dân.
  20. Chính sách đối với người có công, người cao tuổi, người tàn tật, khuyết tật • - Kể tên được một số văn bản PL quy định về chính sách đối với người có công, người cao tuổi, người tàn tật, khuyết tật. • - Liên hệ thực tế ở địa phương trong việc giải quyết chế độ chính sách cho người có công, người cao tuổi, người tàn tật, khuyết tật. • - Biết một số quyền và chính sách của Nhà nước đối với người có công, người cao tuổi, người tàn tật, khuyết tật.
  21. Chính sách đối với người nghèo • - Nêu được ý nghĩa của chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người nghèo. • - Kể tên một số văn bản PL quy định chính sách đối với người nghèo. • - Liên hệ thực tế địa phương trong việc giải quyết chính sách cho người nghèo.
  22. Hệ thống tư vấn pháp luật và trợ giúp pháp lí • được trợ giúp pháp lí, những đối tượng được trợ giúp pháp lí. • - Nhận biết được các lĩnh vực, phạm vi trợ giúp pháp lí; nêu được quyền và nghĩa vụ của người được trợ giúp pháp lí. • - Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ của người được trợ giúp pháp lí theo đúng quy định của PL.
  23. Nhóm 2. Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân • Hiểu được Hiến pháp là đạo luật cơ bản của Nhà nước. • Nêu được các quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân quy định trong Hiến pháp năm 1992. • Biết phân loại các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp. • Hình thành ý thức công dân tôn trọng Hiến pháp, PL.
  24. Quyền bình đẳng trước pháp luật • Nhận biết được thế nào là quyền bình đẳng trước PL; • Nêu được những nội dung cơ bản về bình đẳng về quyền và nghĩa vụ và bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân. • Nhận biết trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước PL. • Liên hệ thực tế địa phương về việc đảm bảo trong thực tế quyền bình đẳng trước PL.
  25. Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội • Biết được nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội của công dân. • Biết cách thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội phù hợp với điều kiện của bản thân theo đúng quy định của PL. • Liên hệ với thực tế địa phương về thực trạng thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội của công dân.
  26. Quyền bầu cử, quyền ứng cử • Hiểu ý nghĩa của quyền bầu cử, ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân. • Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền bầu cử, ứng cử vào QH và HĐND. • Liên hệ thực tế địa phương về thực hiện quyền bầu cử, ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
  27. Quyền khiếu nại, tố cáo • Hiểu thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo • Phân biệt được sự khác nhau giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo. • Nêu được trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; quyền và nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. • Biết thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của công dân theo đúng quy định PL.
  28. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo • Nêu được nội dung cơ bản của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân. • Xác định được thế nào là thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đúng quy định của PL. • Liên hệ tình hình thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở địa phương. • Biết thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo đúng quy định của PL. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  29. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể • Hiểu ý nghĩa, nêu được nội dung các quyền • Nhận biết được các hành vi vi phạm • Biết cách bảo vệ quyền • Liên hệ thực tế địa phương về bảo vệ quyền
  30. . Quyền được khai sinh, xác định dân tộc, quốc tịch • Biết ý nghĩa của quyền được khai sinh, xác định dân tộc và quyền đối với quốc tịch của công dân. • Biết được giá trị pháp lý của Giấy Khai sinh; Biết các quy định của PL về thời hạn đi khai sinh và trách nhiệm khai sinh, thủ tục đăng ký khai sinh, thẩm quyền đăng ký khai sinh. • biết xác định dân tộc của bản thân và các thành viên trong gia đình. • Nêu được căn cứ xác định quốc tịch Việt Nam và các giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam. • Tuyên truyền vận động các gia đình thực hiện đăng ký khai sinh cho con em đúng quy định của PL.
  31. Quyền sở hữu tài sản • Nêu được nội dung của quyền sở hữu, phân biệt được ba quyền của quyền sở hữu (quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt). • Nêu được căn cứ xác lập quyền sở hữu. • Biết được nguyên tắc thực hiện quyền sở hữu, các hình thức sở hữu. • Biết được các quyền của người không phải chủ sở hữu đối với tài sản, phân biệt được phạm vi quyền của chủ sở hữu và quyền của người không phải chủ sở hữu đối với tài sản. • Biết vận dụng các quy định của PL để bảo vệ quyền sở hữu.
  32. Quyền thừa kế • - Nêu được các hình thức thừa kế. • - Phân biệt được thừa kế theo di chúc và thừa kế theo PL. • - Nhận biết được các hình thức di chúc và thế nào là di chúc hợp pháp. • - Chỉ ra được những người thuộc diện thừa kế không phụ thuộc vào di chúc. • - Biết được các quyền của người để lại di sản; quyền và nghĩa vụ của người thừa kế. • - Biết cách lập di chúc.
  33. Quyền và nghĩa vụ lao động • ý nghĩa của lao động đối với con người và xã hội. • nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân; trách nhiệm của Nhà nước trong việc thực hiện quyền lao động của công dân. • nêu được quy định của PL đối với lao động chưa thành niên.
  34. Quyền tự do kinh doanh • Nhận biết thế nào là quyền tự do kinh doanh. • Nhận biết được vai trò của thuế đối với Nhà nước và xã hội. • Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền tự do kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ đóng thuế. • Biết thực hiện quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật.
  35. Quyền học tập; Quyền nghiên cứu khoa học, kỹ thuật • Nhận biết được ý nghĩa của việc học tập; quyền học tập, quyền sáng tạo của công dân. • Nêu được nội dung quyền và nghĩa vụ học tập, quyền sáng tạo của công dân. • Liên hệ thực tế địa phương trong việc đảm bảo quyền và nghĩa vụ học tập, quyền sáng tạo của công dân. • Trình bày được trách nhiệm nhà nước và công dân trong việc đảm bảo quyền sáng tạo của công dân. • Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của công dân theo đúng quy định của pháp luật.
  36. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc; bảo vệ an ninh quốc gia • Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ quốc phòng và an ninh quốc gia, xây dựng nền quốc phòng toàn dân. • Xác định được bảo vệ Tổ quốc là quyền và nghĩa vụ của công dân. • Nhận biết được các hành vi xâm phạm an ninh quốc gia và các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ quốc phòng. • Thực hiện đúng quyền, nghĩa vụ của công dân về bảo vệ quốc phòng và an ninh quốc gia; đăng ký nghĩa vụ quân sự đúng độ tuổi, sẵn sàng nhập ngũ khi có lệnh.
  37. Nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp, pháp luật, • Nêu được các nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp. • Nhận biết được các hành vi vi phạm PL. • Thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân theo quy định của hiến pháp, PL. • Tự giác tuân thủ các quy định của PL; vận động gia đình và mọi người tuân thủ các quy định của PL, chấp hành quy tắc sinh hoạt cộng đồng
  38. Nghĩa vụ đóng thuế • Nhận biết được vai trò của thuế đối với nhà nước và xã hội. • Kể tên được một số loại thuế và đối tượng nộp thuế. • Xác định trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế . • Tham gia tuyên truyền, vận động gia đình và những người xung quanh thực hiện đúng quy định của PL về thuế.
  39. Pháp luật thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn • Liệt kê được những nội dung và hình thức công khai để dân biết; những nội dung dân bàn và quyết định trực tiếp và hình thức thực hiện; những nội dung dân bàn, biểu quyết và hình thức thực hiện; những nội dung dân tham gia ý kiến và hình thức thực hiện; những nội dung nhân dân giám sát và hình thức thực hiện. • Biết thực hiện các quyền dân chủ của công dân ở xã, phường, thị trấn.
  40. Pháp luật về đất đai • Nêu được căn cứ xác lập quyền sử dụng đất và những bảo đảm của Nhà nước cho người sử dụng đất • Nhận biết được những hành vi bị Nhà nước nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng đất. • Nêu được các quy định PL về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ; thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. • Biết thực hiện quy định của PL về nguyên tắc chuyển quyền sử dụng đất và hình thức chuyển quyền sử dụng đất .
  41. Pháp luật về lao động và việc làm • Nhận biết được thế nào là việc làm theo cách tiếp cận về luật pháp. • - Biết được các quyền của công dân trong việc lựa chon việc làm, nơi làm việc. • - Nêu được nguyên tắc xác lập quan hệ lao động, biết cách giao kết hợp đồng lao động và nội dung cơ bản của hợp đồng lao động. • - Biết xác định được loại hợp đồng lao động thích hợp khi tham gia quan hệ lao động. • - Biết các quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
  42. Pháp luật về an toàn giao thông • Nhận biết được hậu quả của hành vi vi phạm quy định của PL về an toàn giao thông nói chung. • Phân tích được cái lợi của việc chấp hành quy định PL ATGT • Trình bày được quy tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ và hệ thống báo hiệu đường bộ. • Nhận biết được các hành vi làm ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông bị nghiêm cấm. • Nghiêm chỉnh thực hiện PL khi tham gia giao thông.
  43. Pháp luật về phòng chống ma tuý, mại dâm • Chỉ ra được tác hại của tệ nạn ma tuý, mại dâm đối với cá nhân, gia đình và cộng đồng. • Nhận biết được nguy cơ của bệnh dịch HIV/AIDS đối với người mại dâm, người nghiện ma tuý. • Xác định được trách nhiệm của gia đình và cá nhân trong phòng, chống mại dâm, ma tuý. • Nhận biết được các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của PL về phòng, chống ma túy, mại dâm. • Biết cách phòng, chống mại dâm, ma tuý.
  44. Pháp luật về phòng chống HIV/AIDS • Nêu được chính sách của nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS, nguyên tắc phòng, chống HIV/AIDS. • Trình bày được nguyên nhân nhiễm HIV. • Nhận biết được những hành vi bị nghiêm cấm trong phòng, chống HIV/AIDS. • Biết cách phòng, chống HIV/AIDS tại gia đình, nơi làm việc và trong cộng đồng dân cư. • Không kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ.
  45. Pháp luật về bảo vệ môi trường • Nhận biết vai trò và tầm quan trọng của môi trường đối với đời sống của con người và đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. • Xác định được trách nhiệm bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân trong họat động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. • Biết được các quy định cơ bản của PL về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. • Hình thành nếp sống giữ gìn vệ sinh môi trường, xóa bỏ thói quen gây hại đến môi trường. Có ý thức bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. • Biết đấu tranh với các hành vi xâm hại đến môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
  46. Pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa • Biết thế nào là di sản văn hóa, phân biệt được di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể; • Nhận biết được ý nghĩa việc bảo vệ và phát huy giá trị của di sản văn hóa. • Biết được chính sách của Nhà nước bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá. • Nêu được các hành vi PL nghiêm cấm để bảo vệ di sản văn hóa. • Biết đấu tranh với các hành vi vi phạm PL về bảo vệ di sản văn hóa
  47. Pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm • Chỉ ra được tác hại của thực phẩm nhiễm bẩn đối với con người và nguyên nhân thực phẩm nhiễm bẩn. • Nêu được các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm. • Biết thực hiện quyền và trách nhiệm của người tiêu dùng ; biết tự bảo vệ bản thân và gia đình về vệ sinh an toàn thực phẩm. • Biết phát hiện và đấu tranh với các hành vi gây mất vệ sinh, an toàn thực phẩm.
  48. Pháp luật về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em • Liệt kê được các quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em. • Nhận biết được các hành vi vi phạm quyền trẻ em và các hình thức xử lí hành vi vi phạm. • Nhận biết được trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và các quy định của PL về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. • Liên hệ được với thực tế địa phương trong việc thực hiện các quyền của trẻ em. • Thực hiện tốt trách nhiệm của cha mẹ, người giám hộ trong việc đảm bảo quyền cơ bản của trẻ em. Không phân biệt đối xử với trẻ em.
  49. . Pháp luật về hôn nhân và gia đình • Trình bày được những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình. • Nêu được các quy định của PL về điều kiện kết hôn và những trường hợp cấm kết hôn. • Nêu được các quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn, thủ tục đăng ký kết hôn (các giấy tờ cần thiết có liên quan khi đăng ký kết hôn). • Phân biệt được hôn nhân hợp pháp và hôn nhân bất hợp pháp. • Thực hiện đúng các quyền, nghĩa vụ của vợ và chồng về nhân thân và về tài sản. Thực hiện được nghĩa vụ và trách nhiệm của cha, mẹ đối với con cái.
  50. Pháp luật về dân số, kế hoạch hóa gia đình • biết được sự cần thiết, ý nghĩa việc thực hiện chính sách dân số. • Nêu được mục tiêu, biện pháp chăm sóc sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình. • Chỉ ra được các hành vi bị nghiêm cấm trong chính sách dân số của Nhà nước. • Xác định được trách nhiệm của cá nhân, các thành viên gia đình trong việc thực hiện chính sách dân số. • Xác định và thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mỗi cặp vợ chồng, cá nhân trong việc thực hiện PL về dân số và kế hoạch hoá gia đình
  51. Pháp luật về bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình • Nêu được mục tiêu của việc thực hiện bình đẳng giới. • Nhận biết được nội dung cơ bản của bình đẳng giới. • Nhận biết được các hành vi bạo lực gia đình; phân tích thực trạng, nguyên nhân, hậu quả của bạo lực gia đình. • Nêu được quyền và nghĩa vụ của nạn nhân bạo lực gia đình. • Chỉ ra được các hành vi vi phạm PL về bình đẳng giới trong gia đình • Thực hiện bình đẳng giới trong gia đình và trong các lĩnh vực khác của đời sống xã hội.
  52. Pháp luật về phòng chống buôn bán phụ nữ và trẻ em • Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn buôn bán phụ nữ, trẻ em. • Nêu được quy định của PL về phòng, chống buôn bán phụ nữ và trẻ em. • Chỉ ra được thủ đoạn lừa gạt, dụ dỗ, mua chuộc của những kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em. • Biết hướng dẫn, giúp đỡ người là nạn nhân của hành vi buôn bán phụ nữ và trẻ em ; biết phải làm gì, đến đâu khi là nạn nhân . • Biết thực hiện trách nhiệm công dân trong việc phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em và phòng, chống tội phạm.
  53. Pháp luật về xử lí vi phạm hành chính • Nhận biết được hành vi vi phạm hành chính. • Nêu được các hình thức xử phạt vi phạm hành chính, các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả. • Phân biệt được hành vi vi phạm hành chính với hành vi tội phạm. • Liên hệ tình trạng vi phạm hành chính. • Tự giác thực hiện PL trong đời sống. Vận động người thân nghiêm chỉnh chấp hành PL.
  54. Xin cảm ơn !