Bài giảng Nghiệp vụ kinh doanh - Chương 4: Nghiệp vụ cho vay - Cao Ngọc Thúy

ppt 62 trang huongle 4320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ kinh doanh - Chương 4: Nghiệp vụ cho vay - Cao Ngọc Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_nghiep_vu_kinh_doanh_chuong_4_nghiep_vu_cho_vay_ca.ppt

Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ kinh doanh - Chương 4: Nghiệp vụ cho vay - Cao Ngọc Thúy

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA NGÂN HÀNG    CHƯƠNG 1 GV: CAO NGỌC THỦY
  2. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần (cho vay theo mĩn): a. Khái niệm: Cho vay từng lần là phương thức cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và ngân hàng phải thực hiện đầy đủ tất cả các thủ tục cần thiết của quy trình cho vay. 2
  3. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần: b. Đặc điểm: - Các điều kiện cho vay được thỏa thuận riêng cho từng lần vay. - Giải ngân, thu nợ được thực hiện riêng cho từng lần vay. - Áp dụng cho những khách hàng cĩ nhu cầu vốn khơng thường xuyên, với mục đích bổ sung vốn lưu động, bù đắp thiếu hụt tài chính tạm thời. 3
  4. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần: c. Hồ sơ vay: ❖ Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng) ❖ Phương án vay vốn ❖ Hồ sơ pháp lý: Quyết định thành lập doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp. Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, kế tốn trưởng và các chứng từ pháp lý khác. 4
  5. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần: c. Hồ sơ vay: ❖ Hồ sơ tài chính: Bảng cân đối kế tốn. Báo cáo KQHĐ kinh doanh. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Thuyết minh báo cáo tài chính. ❖ Hồ sơ về tài sản đảm bảo. ❖ Các giấy tờ liên quan khác theo yêu cầu của ngân hàng. 5
  6. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần: d. Mức cho vay: ❖ Căn cứ để xác định mức cho vay: - Nhu cầu vốn lưu động của phương án kinh doanh. - Vốn chủ sở hữu của khách hàng tham gia vào phương án và nguồn vốn khác (nếu cĩ). 6
  7. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần: d. Mức cho vay: Chi phí dài Nhu cầu Tổng chi Chi phí hạn VLD = phí - - khơng hợp (Khấu hao PAKD PAKD lệ TCSĐ) Vốn chủ sở Vốn lưu Mức Nhu cầu VLĐ = - hữu của - động cho vay PAKD k/hàng khác 7
  8. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần: d. Mức cho vay: Căn cứ xác định giới hạn mức cho vay: - Giá trị tài sản bảo đảm. - Khả năng trả nợ của khách hàng. - Khả năng nguồn vốn của ngân hàng. - Giới hạn cho vay theo quy định của NHNN và ngân hàng cho vay. 8
  9. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần: e. Giải ngân: Số tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng được phát vay một lần (hoặc nhiều lần). ❖Ngân hàng: Mở tài khoản cho vay riêng của từng hợp đồng để theo dõi nợ vay của khách hàng. Ngân hàng sẽ ghi nợ số tiền phát vay thực tế vào tài khoản cho vay đối với khách hàng. NH soạn thảo khế ước nhận nợ cho khách hàng khi tiến hành giải ngân. 9
  10. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần : e. Giải ngân: ❖ Khách hàng: - Cung cấp bản sao tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn (nếu NH yêu cầu). - Ký khế ước nhận nợ. 10
  11. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần: f. Thu nợ: Thời điểm thu nợ (được thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng) là thời điểm đáo hạn của mĩn vay. Số nợ phải thu vào thời điểm này bao gồm cả vốn gốc và tiền lãi vay. 11
  12. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần: f. Thu nợ: Cơng thức tính Vn = Vo + Vo * N * r Trong đĩ: Vn : Số nợ phải thu. Vo : Số tiền vay ban đầu. N : Thời gian tính lãi. r : Lãi suất cho vay. 12
  13. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần: g. Tất tốn khoản vay - Xử lý rủi ro phát sinh: - Khi bên đi vay trả hết nợ cho ngân hàng, ngân hàng sẽ tiến hành thủ tục tất tốn khoản vay (cĩ thể trước hạn, đúng hạn, trễ hạn). - Khi đến thời điểm trả nợ bên đi vay khơng trả được nợ cho ngân hàng, khơng được ngân hàng chấp nhận cho gia hạn hoặc cơ cấu lại thời hạn nợ thì khoản vay sẽ bị chuyển sang nợ quá hạn. 13
  14. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần: ❖Ví dụ: Ngày 15/01/2009 ngân hàng đồng ý cho khách hàng vay bổ sung vốn lưu động với nội dung cụ thể như sau: - Số tiền: 30.000.000 - Thời hạn: 3 tháng - Lãi suất cho vay: 1,5% /tháng. - Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay. 14
  15. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần: Yêu cầu: 1/ Xác định số tiền khách hàng phải trả cho ngân hàng vào thời điểm đáo hạn. 2/ Khách hàng khơng trả được nợ, ngân hàng chuyển nợ quá hạn cho khoản vay này. Hãy xác định số tiền khách hàng phải trả cho ngân hàng nếu KH trả nợ vào ngày 10/05/2009. 15
  16. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: a. Khái niệm: Cho vay theo hạn mức là phương thức cho vay mà ngân hàng xác định và thỏa thuận với khách hàng một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng là mức dư nợ tối đa Nghiệp vụ NHTM 16
  17. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: b. Đặc điểm : - Áp dụng theo từng kỳ tín dụng (quý, 6 tháng, năm). - Sử dụng hai loại hợp đồng tín dụng: Hợp đồng tín dụng hạn mức. Hợp đồng tín dụng cụ thể. - Áp dụng cho những khách hàng cĩ nhu cầu vay vốn thường xuyên. Nghiệp vụ NHTM 17
  18. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho theo hạn mức tín dụng : c. Hạn mức tín dụng: ❖ Căn cứ để xác định hạn mức tín dụng: - Nhu cầu vốn lưu động của khách hàng cho kỳ tín dụng. - Vốn lưu động của khách hàng vào thời điểm xét hạn mức tín dụng. - Vốn lưu động khác. Nghiệp vụ NHTM 18
  19. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: c. Hạn mức tín dụng: Hạn mức Nhu cầu VLĐ VLĐ TD = VLĐ - của - khác (KH) (KH) k/hàng Nghiệp vụ NHTM 19
  20. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: c. Hạn mức tín dụng: ❖ Nhu cầu vốn lưu động kỳ kế hoạch: Dự tốn CP Chi phí dài Chi phí SXKD hạn Nhu cầu - - khơng hợp VLĐ = (KH) (KHTSCĐ) lệ (KH) Vịng quay vốn lưu động (KH) Nghiệp vụ NHTM 20
  21. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: c. Hạn mức tín dụng: ❖Vốn lưu động của khách hàng: Vốn kinh doanh ngắn hạn của khách hàng. Các quỹ trích lập hàng năm. Lợi nhuận chưa phân phối Nghiệp vụ NHTM 21
  22. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: c. Hạn mức tín dụng: ❖Vốn lưu động khác: Vay của ngân hàng khác. Vay ngắn hạn dưới các hình thức khác Nghiệp vụ NHTM 22
  23. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: d. Giải ngân: - Trong thời hạn duy trì hạn mức tín dụng khách hàng được rút vốn nhiều lần, tùy theo nhu cầu sử dụng vốn thực tế. - Mỗi lần KH rút vốn, NH phải lập một khế ước nhận nợ hoặc một hợp đồng tín dụng cụ thể cho khách hàng. Nghiệp vụ NHTM 23
  24. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: e. Thu nợ: ❖Thu nợ gốc: - Nợ gốc được thu theo từng hợp đồng cụ thể, hợp đồng nào trước thì được ưu tiên thu trước. - Khi kết thúc thời hạn thu nợ theo từng hợp đồng mà bên đi vay khơng trả được thì ngân hàng sẽ xem xét chuyển nợ quá hạn. Nghiệp vụ NHTM 24
  25. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: d. Thu nợ: ❖Thu lãi vay: - Định kỳ thu lãi mỗi tháng một lần, (hoặc khi tất tốn hợp đồng cụ thể.) - Thu từ tài khoản tiền gửi thanh tốn của khách hàng tại ngân hàng cho vay. - Lãi vay mỗi tháng là tổng tiền lãi của tất cả các hợp đồng cụ thể đang cịn hiệu lực. Nghiệp vụ NHTM 25
  26. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: d. Thu nợ: - Cơng thức tính : Tiền lãi vay = Σ Vi * Ni * ri Trong đĩ : Vi: Dư nợ tính lãi của mĩn vay thứ i Ni: Số ngày tính lãi của dư nợ Vi ri : Lãi suất cho vay của mĩn vay thứ i Nghiệp vụ NHTM 26
  27. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: f. Thanh lý hợp đồng: ❖ Hợp đồng hạn mức: Hợp đồng tín dụng hạn mức được thanh lý khi kết thúc thời hạn hiệu lực của hợp đồng. ❖ Hợp đồng cụ thể: Hợp đồng tín dụng cụ thể được thanh lý khi bên đi vay trả hết nợ cho hợp đồng này. Nghiệp vụ NHTM 27
  28. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ví dụ: Thơng tin liên quan đến khoản vay của KH như sau Hợp đồng hạn mức được ký vào ngày 15/03/2008 với hạn mức tín dụng là 1.000, thời hạn hợp đồng là 1 năm kể từ ngày ký. Nghiệp vụ NHTM 28
  29. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ví dụ: Chi tiết những hợp đồng cụ thể như sau: Vay Trả Ngày Lãi Đáo nợ Số tiền Thời hạn suất hạn 20/03 300 3 tháng 0.8% 20/06 15/04 400 3 tháng 0.8% 15/07 20/05 200 15/06 200 3 tháng 0.85% 15/09 20/06 Nghiệp vụ NHTM 100 29
  30. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ví dụ: Yêu cầu : Tính tiền phải trả cho ngân hàng mỗi tháng (từ tháng 3 đến tháng 6). Biết rằng ngân hàng tính lãi vay hạn mức vào ngày 28 mỗi tháng Nghiệp vụ NHTM 30
  31. I. II.CHO CHO VAY VAY BỔ THEOSUNG VỐN DỰ ÁNLƯU ĐẦU ĐỘNG TƯ 1. Những vấn đề chung về cho vay theo dự án đầu tư a. Khái niệm: Cho vay theo dự án đầu tư là phương thức cho vay trung dài hạn đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng (chi cho XDCB; mua sắm MMTB; một phần vốn lưu động) thực hiện các dự án đầu tư (đầu tư mới, đầu tư cải tiến kỹ thuật, đầu tư mở rộng sản xuất ). Nghiệp vụ NHTM 31
  32. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Những vấn đề chung về cho vay theo dự án đầu tư b. Đặc điểm: Quy mơ tài trợ lớn. Thời hạn cho vay dài. Nghiệp vụ NHTM 32
  33. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Những vấn đề chung về cho vay theo dự án đầu tư: c. Hồ sơ vay: - Hồ sơ pháp lý của khách hàng. - Báo cáo tài chính, thu nhập. - Hồ sơ dự án vay vốn. - Hồ sơ đảm bảo nợ vay. - Giấy đề nghị vay vốn. Nghiệp vụ NHTM 33
  34. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Những vấn đề chung về cho vay theo dự án đầu tư : d. Thời hạn cho vay: ❖Thời gian giải ngân: Thời hạn giải ngân là gian chuyển giao vốn tín dụng từ ngân hàng sang người đi vay để đáp ưng vốn cho xây dựng cơ bản của dự án. ❖ Thời gian thu hồi nợ: Thời hạn thu hồi nợ là thời gian vốn tín dụng được hồn trả lại cho ngân hàng. THCV = TH giải ngân + TH thu hồi nợ Nghiệp vụ NHTM 34
  35. IV. CHOI. CHO VAY VAY THEO BỔ SUNGDỰ ÁN VỐN ĐẦU LƯU TƯ ĐỘNG 1. Những vấn đề chung về cho vay theo dự án đầu tư : d. Thời hạn cho vay : ❖Lưu ý : - Nếu dự án vay được ngân hàng xem xét cho ân hạn nợ, thì thời hạn cho vay cịn bao gồm cả thời hạn ân hạn nợ. - Thời hạn ân hạn là khoảng thời gian mà NH cĩ thể chỉ thu lãi mà chưa thu nợ gốc hoặc chưa thu cả nợ gốc và Nghiệplãi vụ. NHTM 35
  36. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Những vấn đề chung về cho vay theo dự án đầu tư: e. Mức cho vay : ❖ Căn cứ sau xác định mức cho vay: - Tổng mức đầu tư của dự án (bao gồm cả nhu cầu vốn cố định và nhu cầu vốn lưu động ban đầu). - Vốn đầu tư tự cĩ của khách hàng. - Nguồn vốn đầu tư khác. Nghiệp vụ NHTM 36
  37. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Những vấn đề chung về cho vay theo dự án đầu tư : e. Mức cho vay : Tổng mức Vốn đầu Vốn đầu Mức cho = vốn - tư - tư vay đầu tư DA tự cĩ khác Nghiệp vụ NHTM 37
  38. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Những vấn đề chung về cho vay đầu tư dự án: e. Mức cho vay : ❖Giới hạn mức cho vay: - Giới hạn về tài sản đảm bảo. - Khả năng nguồn vốn của ngân hàng. - Giới hạn cho vay theo quy định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng cho vay. Nghiệp vụ NHTM 38
  39. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Thẩm định, giải ngân và thu nợ: a. Thẩm định : ❖ Thẩm định khách hàng. ❖ Thẩm định dự án đầu tư. ❖ Thẩm định tài sản đảm bảo. Nghiệp vụ NHTM 39
  40. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Thẩm định, giải ngân và thu nợ: b. Giải ngân: - Số tiền cho vay được giải ngân thành nhiều đợt, tùy thuộc vào tiến độ thi cơng của dự án. - Ngân hàng mở một tài khoản cho vay và lập khế ước nhận nợ cho khách hàng để theo dõi số tiền phát vay từng đợt. Nghiệp vụ NHTM 40
  41. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Thẩm định, giải ngân và thu nợ: b. Giải ngân: - Khi đề nghị rút vốn khách hàng phải nộp kèm theo chứng minh nhu cầu sử dụng vốn. - Tổng số tiền giải ngân cho khách hàng khơng được vượt quá số tiền cho vay đã ghi cụ thể trong hợp đồng. . - Thời gian giải ngân kết thúc khi dự án được nghiệm thu Nghiệp vụ NHTM 41
  42. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Thẩm định, giải ngân và thu nợ: ❖ Dư nợ vào thời điểm nghiệm thu dự án (Vo): Tổng số tiền Lãi vay Vo = + giải ngân thi cơng Nghiệp vụ NHTM 42
  43. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Thẩm định, giải ngân và thu nợ: ❖ Dư nợ vào thời điểm nghiệm thu dự án (Vo): ➢Lãi vay thi cơng: - Lãi vay thi cơng là tiền lãi phát sinh trong giai đoạn thi cơng của dự án. ➢Lãi vay trung dài hạn: - Lãi vay trung dài hạn là tiền lãi phát sinh kể từ thời điểm nghiệm thu dự án cho đến khi kết thúc thời hạn cho vay. Nghiệp vụ NHTM 43
  44. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Thẩm định, giải ngân và thu nợ: ❖ Dư nợ vào thời điểm nghiệm thu dự án (Vo): Ví dụ 1: Khách hàng đến ngân hàng xin tài trợ dự án đầu tư xây dựng mới, chi tiết cụ thể như sau: - Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện dự án: 10.000. - Thời gian hoạt động: 10 năm. Nghiệp vụ NHTM 44
  45. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Thẩm định, giải ngân và thu nợ: NH đồng ý tài trợ 60% nhu cầu vốn cho đầu tư thực hiện dự án. Khoản tín dụng này được giải ngân thành nhiều đợt: Đợt Ngày Số tiền 1 03/01/2007 2.400 2 04/03/2007 1.800 3 04/06/2007 600 4 01/08/2007 1.200 Nghiệp vụ NHTM 45
  46. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Thẩm định, giải ngân và thu nợ: Yêu cầu : - Hãy tính lãi vay thi cơng và dư nợ vào thời điểm nghiệm thu dự án. - Biết rằng: Lãi suất cho vay trong giai đoạn thi cơng là 1,2% tháng. Dự án được nghiệm thu và đưa vào sử dụng ngày 29/10/2007 Nghiệp vụ NHTM 46
  47. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Thẩm định, giải ngân và thu nợ: Ví dụ 1: Ngày Số dư Số ngày Tích số 03/01 – 03/03 2.400 60 144.000 04/03 – 01/06 4.200 90 378.000 02/06 – 31/07 4.800 60 288.000 01/08 – 29/10 6.000 90 540.000 Tổng 1.350.000 Nghiệp vụ NHTM 47
  48. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Thẩm định, giải ngân và thu nợ: Ví dụ 1: ❖ Lãi vay thi cơng: 1.350.000 * (1,2%/30) = 540 ❖ Dư nợ vào thời điểm nghiệm thu: 6.000 + 540 = 6.540 Nghiệp vụ NHTM 48
  49. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Thẩm định, giải ngân và thu nợ: c. Thu nợ: ❖ Phương thức 1: Phương thức kỳ khoản giảm dần ✓Đặc điểm: - Nợ gốc trả ở mỗi kỳ hạn bằng nhau. - Lãi vay trung dài hạn được tính theo dư nợ thực tế trong mỗi kỳ hạn. => Số tiền trả cho NH giảm dần qua các kỳ hạn Nghiệp vụ NHTM 49
  50. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG ❖ Phương thức 1: Phương thức kỳ khoản giảm dần ➢Cơng thức tính: - Nợ gốc phải trả ở mỗi kỳ V V = 0 i n - Tiền lãi vay trung dài hạn: Ii = Di * Ni *ri Nghiệp vụ NHTM 50
  51. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG ❖ Phương thức 1: Phương thức kỳ khoản giảm dần ➢ Cơng thức tính: Trong đĩ : V0 Di =V0 − (i −1) n - Mức hồn trả ở mỗi kỳ : ai = Vi + I i Nghiệp vụ NHTM 51
  52. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG Ví dụ 2: (tiếp theo ví dụ 1). - Thời hạn trả nợ 4 năm kể từ ngày nghiệm thu dự án. - Định kỳ trả nợ hàng quý, ngày trả nợ đầu tiên là ngày 31/01/2008. - Lãi suất cho vay trong năm đầu là 18% năm. Yêu cầu : Hãy lập bảng kế hoạch thu nợ cho khoản vay trên với điều kiện gốc trả đều, lãi tính theo dư nợ thực tế . Nghiệp vụ NHTM 52
  53. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG Bảng kế hoạch thu nợ: Ngày Dư Số nợ phải thu Dư K trả nợ Gốc nợ H Lãi (Ii) Tổng (ai) nợ ĐK (Vi) CK Nghiệp vụ NHTM 53
  54. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG c. Thu nợ: ❖ Phương thức 2: Phương thức kỳ khoản tăng dần ➢Đặc điểm: - Nợ gốc trả ở mỗi kỳ hạn bằng nhau. - Lãi vay trung dài hạn được tính theo nợ gốc hồn trả ở mỗi kỳ hạn. => Số tiền trả cho NH tăng dần qua các kỳ hạn Nghiệp vụ NHTM 54
  55. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG ❖ Phương thức 2: Phương thức kỳ khoản tăng dần ➢Cơng thức tính: - Nợ gốc phải trả ở mỗi kỳ: V V = 0 i n - Tiền lãi vay trung dài hạn: Ii =Vi * Ni *ri Nghiệp vụ NHTM 55
  56. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG ❖ Phương thức 2: Phương thức kỳ khoản tăng dần ➢Cơng thức tính - Mức hồn trả ở mỗi kỳ : ai = Vi + I i Nghiệp vụ NHTM 56
  57. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG Ví dụ 3: Hãy lập bảng kế hoạch thu nợ cho khoản vay trên với điều kiện gốc trả đều, lãi tính theo nợ gốc hồn trả. Nghiệp vụ NHTM 57
  58. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG Bảng kế hoạch thu nợ: Ngày Dư Số nợ phải thu Dư K trả nợ Gốc nợ H Lãi (Ii) Tổng (ai) nợ ĐK (Vi) CK Nghiệp vụ NHTM 58
  59. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG c. Thu nợ: ❖ Phương thức 3: Phương thức kỳ khoản cố định: ➢Đặc điểm: - Mức hồn trả cho ngân hàng ở mỗi kỳ hạn bằng nhau. - Lãi vay trung dài hạn được tính theo dư nợ thực tế ở mỗi kỳ hạn. => Nợ gốc trả trong kỳ là phần chênh lệch giữa mức hồn trả cố định và tiền lãi phát sinh trong kỳ đĩ. Nghiệp vụ NHTM 59
  60. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG ❖ Phương thức 3: Phương thức kỳ khoản cố định: ➢Cơng thức tính: - Mức hồn trả ở mỗi kỳ: V * r *(1+ r)n a = 0 (1+ r)n −1 Nghiệp vụ NHTM 60
  61. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG Ví dụ 4: Hãy lập bảng kế hoạch thu nợ cho khoản vay này với điều kiện số tiền trả ở mỗi kỳ hạn bằng nhau. Nghiệp vụ NHTM 61
  62. I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG Bảng kế hoạch thu nợ: Ngày Dư Số nợ phải thu Dư K trả nợ Gốc nợ H Lãi (Ii) Tổng (ai) nợ ĐK (Vi) CK Nghiệp vụ NHTM 62