Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 4: Nghiệp vụ tín dụng - Lê Đình Hạc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 4: Nghiệp vụ tín dụng - Lê Đình Hạc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_4_nghiep_vu.ppt
Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 4: Nghiệp vụ tín dụng - Lê Đình Hạc
- 1. Khái niệm về tín dụng. 2. Phân loại tín dụng. 3. Qui trình tín dụng. 4. Đảm bảo tín dụng. 5. Tín dụng với doanh nghiệp. 6. Tín dụng tiêu dùng.
- Xuất phát từ đặc điểm chu chuyển vốn tiền tệ trong nền kinh tế ◦ Do đặc điểm tuần hoàn vốn của DN trong SXKD; ◦ Do sự không thống nhất giữa thu nhập và chi tiêu của cá nhân, hộ gia đình; ◦ Do sự không trùng khớp giữa thu và chi của NSNN. Xuất phát từ nhu cầu đầu tư và sinh lợi của các chủ thể trong nền kinh tế ◦ Có những chủ thể dư vốn muốn có nhu cầu sinh lợi từ đồng tiền nhàn rỗi; ◦ Có những chủ thể thiếu vốn nhưng muốn mở rộng kinh doanh để kiếm lợi nhiều hơn từ nguồn vốn của người khác.
- Do không trùng khớp giữa các chủ thể trong nền kinh tế về Để tiết kiệm chi phí giao dịch
- Căn cứ mục đích cấp tín dụng. ◦ Cho vay Kinh doanh bất động sản. ◦ Cho vay công nghiệp. ◦ Cho vay thương mại, dịch vụ. ◦ Cho vay nông nghiệp. ◦ Cho vay các định chế tài chính. ◦ Cho vay cá nhân. ◦ Cho thuê.
- Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng. ◦ Tín dụng không có bảo đảm. ◦ Tín dụng có bảo đảm. Căn cứ thời hạn cấp tín dụng ◦ Tín dụng ngắn hạn (Dưới 1 năm). ◦ Tín dụng trung hạn ( từ 1- 5 năm). ◦ Tín dụng dài hạn (trên 5 năm).
- Căn cứ nguồn gốc tín dụng ◦ Tín dụng trực tiếp ◦ Tín dụng gián tiếp Căn cứ phương pháp hòan trả ◦ Hoàn trả 1 lần (phi trả góp). ◦ Hoàn trả nhiều lần (trả góp). ◦ Tín dụng tuần hoàn.
- Căn cứ phương thức cấp ◦ Cho vay. ◦ Cho thuê. ◦ Chiết khấu. ◦ Bảo lãnh ( Sử dụng Phương thức cấp tín dụng nào tuỳ thuộc vào qui trình sản xuất)
- Khái niệm qui trình. Ý nghĩa qui trình.
- Nội dung qui trình tín dụng Nhận Thu Phân Quyết Ký hợp Tái Thanh hồ thập tích định đồng Giải xét lý sơ thông tín tín tín ngân tín tín . tin dụng dụng dụng . dụng dụng
- Giấy đề nghị vay. Hồ sơ pháp lý. Hồ sơ năng lực tài chính. Hồ sơ về khả năng sử dụng vốn. Hồ sơ về bảo đảm tín dụng (nếu cần thiết).
- Thông tin từ hồ sơ khách hàng. Thông tin phỏng vấn. Thông tin từ NH. Thông tin từ NH khác. Thông tin từ trung tâm thông tin tín dụng (Credit information Centre- CIC). Thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng. Thông tin từ thị trường.
- Mục đích phân tích: Nội dung Phân tích (phân tích các tiêu chuẩn tín dụng) Phương pháp phân tích Tổ chức phân tích Yêu cầu phân tích
- 1. Uy tín 3. Năng lực 2. Mục đích pháp lý Phân tích 5.Khả năng 4. Môi tín dụng tạo tiền trường 8.Tài sản 7. Nguồn tiền 6.Tính trả nợ bảo đảm khả thi
- Lịch sử vay mượn Dư luận Phỏng vấn
- Mục đích vay phải ◦ Hợp pháp ◦ Hợp lệ
- Đối với cá nhân Đối với doanh nghiệp
- Khái niệm: Yêu cầu:Khách hàng phải trong môi trường thuận lợi.
- Doanh nghiệp
- Cá nhân: có khả năng tạo thu nhập để trả nợ Ngân hàng. NH đánh giá thông qua ◦ Nghề nghiệp. ◦ Mức thu nhập. ◦ Tuổi đời. ◦ Trình độ. ◦ Nhân khẩu. ◦ Lối sống.
- Chiến lược, hay ý tưởng kinh doanh phải có tính khả thi:
- Phân tích các hệ số tài chính. Bảng lưu chuyển tiền tệ.
- Nhóm chỉ tiêu đòn cân nợ Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh khoản Nhóm chỉ tiêu khả năng hoạt động Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời
- Vốn chủ sở hữu Hệ số tự tài trợ = Tổng nguồn vốn Tổng nợ (Ngắn; dài) Hệ số nợ = Tổng nguồn vốn
- TSLĐ Chỉ tiêu khả năng thanh = toán ngắn hạn Nợ ngắn hạn TSLĐ – Hàng tồn Chỉ tiêu khả năng = thanh toán nhanh Nợ ngắn hạn
- Doanh thu thuần Vòng quay VLĐ = Tài sản lưu động Bình quân Vòng quay Doanh thu thuần khoản = phải thu Số phải thu bình quân Bình quân nợ phải thu Kỳ thu tiền bình quân = Doanh thu thuần B.quân ngày
- Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản Lợi nhuận sau thuế/ Vốn Chủ sở hữu
- Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 1.Dòng tiền từ HĐộng SX Dòng vào Dòng ra 2. Dòng tiền từ HĐ đầu tư Dòng vào Dòng ra 3. Dòng tiền từ HĐ tchính Dòng vào Dòng ra Dòng tiền ròng
- 1. Uy tín 3. Năng lực 2. Mục đích pháp lý Phân tích 5.Khả năng 4. Môi tín dụng tạo tiền trường 8.Tài sản 7. Nguồn tiền 6.Tính trả nợ bảo đảm khả thi
- Phương pháp phân tích ◦ Tính điểm ◦ Phán đoán Tổ chức phân tích: tuỳ theo NH khác nhau mà có thể tổ chức Phân tích theo một trong 2 phương pháp: ◦ Toàn bộ công việc giao cho cán bộ TD ◦ Chuyên môn hóa
- Chi tiết hóa nội dung phân tích Chuyên môn hóa trong phân tích Phân định trách nhiệm từng cá nhân, từng bộ phận trong việc phân tích. Báo cáo kết quả phân tích đầy đủ
- Căn cứ ra quyết định ◦ Kết quả phân tích ◦ Chính sách tín dụng ◦ Thông tin bổ sung ◦ Nguồn vốn tại thời điểm phân tích Phân cấp ra quyết định Yêu cầu trong việc ra quyết định
- Khi quyết định TD phải xem xét các giới hạn cấp TD do Nhà nước qui định (QĐ 457 ngày 19/4/2005 của NHNN Việt Nam): ◦ Khoản 1 điều 8 qui định : ✓ Tổng dư nợ vay của TCTD với một KH không vượt quá 15% VTC ✓Tổng dư nợ và bảo lãnh của TCTD với một KH không vượt quá 25% vốn TC. ✓Tổng dư nợ vay của TCTD với một nhóm KH có liên quan không vượt quá 50% vốn tự có của TCTD. ✓Tổng dư nợ vay và bảo lãnh của TCTD với một nhóm KH có liên quan không vượt quá 60% vốn tự có của TCTD. ◦ Khoản 1 điều 7 quy định: khoản vay vượt quá 10% vốn tự có của TCTD phải được Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch HĐQT hoặc người được HĐQT, Chủ tịch HĐQT ủy quyền thông qua. Từng TCTD phân định rõ thẩm quyền phê duyệt tín dụng cho từng cá nhân, từng bộ phận.
- Các yếu tố cơ bản của hợp đồng Tín dụng ◦ Phần 1 giới thiệu hợp đồng: Quốc hiệu. Số hiệu Hợp đồng. Thời gian hợp đồng. Tên hợp đồng. Các chế tài Hợp đồng. Địa điểm hợp đồng.
- Phần 2 - Nội dung hợp đồng ◦ Các điều khoản thông lệ ◦ Các điều khoản chính Số tiền Mục đích Lãi suất Thời hạn ◦ Các điều khoản tùy nghi Phần 3 - Ký kết
- Nguyên tắc giải ngân. ◦ Giải ngân thông thường. ◦ Giải ngân có điều kiện. Thời điểm giải ngân: ◦ Với cho vay hạn mức ◦ Với cho vay từng lần ◦ Với chiết khấu ◦ Với cho vay thấu chi qua thẻ tín dụng.
- Nội dung giám sát. Phân loại nợ. (Phân loại nợ là cơ sở trích lập dự phòng của các TCTD).
- Thu nợ ◦ Thời điểm thu: Theo chu kỳ ngân quỹ đã được xác định khi ký hợp đồng ◦ Các điều chỉnh Điều chỉnh kỳ hạn. Chuyển nợ quá hạn. Thanh lý tín dụng.
- Vai trò bảo đảm Các loại tài sản bảo đảm Tiêu chuẩn tài sản bảo đảm Các hình thức bảo đảm ◦ Thế chấp ◦ Cầm cố ◦ Bảo lãnh Rủi ro trong cho vay có bảo đảm
- Đối với người vay. Đối với người cho vay.
- Động sản Bất động sản Uy tín
- Động sản. ◦ Chuyển động sản ◦ Tài sản thực ◦ Vàng ◦ Công cụ nợ ◦ Quyền nhận tiền Phải thu, Quyền tác giả, Bảo hiểm nhân thọ) ◦ Hợp đồng nhận thầu. ◦ Lợi tức phát sinh từ tài sản cầm cố
- Bất động sản. ◦ Quyền sử dụng Đất ◦ Nhà cửa ◦ Công trình ◦ Vật kiến trúc ◦ Vườn cây lâu năm ◦ Ao cá
- Tài sản phải thuộc sở hữu của người vay. Phải có thị trường tiêu thụ. Xác định được giá trị. KH cam kết chuyển giao tài sản khi không trả được nợ. NH phải kiểm sóat được tài sản. Pháp luật cho phép giao dịch.
- Nguyên tắc cơ bản theo gía trị thị trường ◦ Nếu định giá cao nguy cơ rủi ro xuất hiện ◦ Nếu định giá thấp nguy cơ mất khách hàng
- Thế chấp. Cầm cố. Bảo lãnh.
- Là việc bên có nghĩa vụ dùng tài sản là bất động sản thuộc quyền sở hữu của mình để làm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ với bên có quyền.
- Thế chấp thứ nhất, thế chấp thứ 2 Thế chấp toàn bộ và thế chấp một phần Thế chấp trực tiếp và thế chấp gián tiếp
- Phương thức hợp đồng Thời hạn thế chấp
- Là việc bên có nghĩa vụ chuyển giao tài sản là động sản thuộc quyền sở hữu cho bên có quyền để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ. Nếu tài sản có đăng ký quyền sở hữu thì các bên có thể thỏa thuận cho bên cầm cố hoặc giao cho bên thứ 3 giữ.
- Các phương thức quản lý ◦ Quản lý tại kho NH ◦ Giao KH quản lý ◦ Giao cho bên thứ 3 quản lý Đăng ký giao dịch
- Là việc bên thứ 3 cam kết với bên có quyền về việc sẽ trả nợ thay nếu như bên có nghiã vụ không trả hoặc không có khả năng trả. Bảo lãnh gồm các loại: ◦ Bảo lãnh một phần hoặc bảo lãnh toàn bộ. ◦ Bảo lãnh bằng tài sản và bảo lãnh bằng uy tín.
- Có uy tín Có năng lực pháp lý. Có năng lực tài chính.
- Công chứng Đăng ký giao dịch
- NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 08/2000/NĐ- CP NGÀY 10/ 3/2000 VỀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
- Điều 2. Đối tượng đăng ký. 1. Những trường hợp sau đây phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm: a) Việc cầm cố, thế chấp tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải đăng ký quyền sở hữu; b) Việc cầm cố, thế chấp tài sản không thuộc quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này nhưng các bên thoả thuận bên cầm cố, bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản; c) Việc cầm cố, thế chấp một tài sản để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ; d) Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm. 2. Khi có yêu cầu, thì việc bảo lãnh bằng tài sản cũng được đăng ký. 3. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- 1. Các giao dịch bảo đảm được đăng ký trên cơ sở nội dung kê khai trong đơn của người yêu cầu đăng ký. Các nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký phải chính xác, đầy đủ, trung thực. Người yêu cầu đăng ký phải chịu trách nhiệm về nội dung đăng ký. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan đăng ký có quyền yêu cầu người yêu cầu đăng ký cung cấp giấy tờ liên quan đến việc đăng ký. 2. Cơ quan đăng ký phải đăng ký kịp thời, chính xác theo đúng nội dung đơn mà người yêu cầu đăng ký đã kê khai và tạo điều kiện cho việc đăng ký, tìm hiểu thông tin. 3. Hệ thống dữ liệu quốc gia các giao dịch bảo đảm và sổ đăng ký giao dịch bảo đảm được mở công khai để mọi người có thể tra cứu, tìm hiểu thông tin khi có yêu cầu.
- 2. Các trường hợp đăng ký thế chấp, bảo lãnh tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: Thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất,nhà ở, công trình kiến trúc khác, cây rừng, cây lâu năm (TS gắn liền với đất). Thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai. Thay đổi, sửa chữa sai sót, xoá đăng ký thế chấp, bảo lãnh. Thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp đã đăng ký thế chấp, bảo lãnh.
- 3. Đăng ký thế chấp, bảo lãnh không thuộc các trường hợp đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
- Việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh được thực hiện trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc; đối với địa phương thuộc khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa thì thời hạn đăng ký được tăng thêm nhưng không quá mười lăm (15) ngày làm việc đối với mỗi trường hợp.
- Việc đăng ký giao dịch bảo đảm có giá trị trong năm năm, kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp các bên có yêu cầu xoá đăng ký trước thời hạn hoặc có yêu cầu đăng ký gia hạn. Thời hạn của mỗi lần đăng ký gia hạn là năm năm.
- Các giao dịch bảo đảm đối với động sản, tàu biển, tàu bay, quyền sử dụng đất, bất động sản gắn liền với đất được lưu giữ trong "Hệ thống dữ liệu quốc gia các giao dịch bảo đảm" theo tên của bên bảo đảm (sau đây gọi là Hệ thống dữ liệu). Hệ thống dữ liệu là cơ sở dữ liệu thống nhất toàn quốc và do cơ quan đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thống nhất quản lý.
- Các nội dung chính. ◦ Nhu cầu tín dụng của Doanh nghiệp ◦ Tín dụng ngắn hạn. Cho vay ngắn hạn. Chiết khấu. ◦ Tín dụng trung dài hạn. Cho vay trung dài hạn. Cho thuê.
- Các sản phẩm tín dụng NH TSLĐ thời vụ Tài sản lưu - Cho vay ngắn hạn động thời vụ - Chiết khấu - Cho vay dự phòng - Bảo lãnh TSLĐ Txuyên và TSCĐ Tài sản lưu động - Cho vay tuần hoàn thường xuyên - Cho vay dài hạn - ChoThuê tài chính Tài sản cố định - Tài trợ dự án
- Cho vay (ứng trước) từng lần:
- Tổng nhu Vốn tự có Vốn Nhu cầu cầu thực DN tham phi vay hợp = - - hiện gia vào NH lý phương án phương án khác Mức cho vay phải : - Phù hợp nhu cầu vay hợp lý (tối đa bằng nhu cầu vay hợp lí). - Phù hợp chính sách tín dụng của NH, tùy NH và từng thời kỳ mà có chính sách khác nhau.
- Mua Trả tiền Bán Thu hàng hàng hàng tiền Phải trả Thời gian người bán thu tiền Chu kỳ Ngân quỹ Chu kỳ hoạt động
- Thời điểm cho vay (giải ngân): trong chu kỳ Ngân quỹ, theo nguyên tắc: ◦ Khi DN có nhu cầu thì cho vay. ◦ NH cấp tiền sau khi DN đã sử dụng hết các nguồn vốn tự có và các nguồn vốn khác tham gia vào phương án. Kỳ hạn nợ (thời điểm và mức thu từng thời kỳ): ◦ Thời điểm thu nợ: Khi xuất hiện dòng tiền từ phương án và các nguồn khác (theo thỏa thuận) thì thu nợ. ◦ Mức thu nợ: Căn cứ vào dòng tiền (lượng tiền) DN thu được tại các thời điểm để thu nợ.
- DN A được NH cho vay 80 triệu, hãy xác định kế hoạch giải ngân biết rằng: ◦ Tổng nhu cầu thực hiện phương án 200 triệu; ◦ Vốn DN tham gia 100 triệu; ◦ Nợ bên bán 10% tổng nhu cầu, thời gian 1 tháng kể từ ngày nhận hàng. Kế hoạch sử dụng vốn như sau: ◦ Tháng 1 nhập hàng 80 triệu; ◦ Tháng 2 nhập hàng 80 triệu; ◦ Tháng 3 số còn lại
- KH Nợ KH sử dụng Vốn Tháng nhập bên vốn DN Vay hàng bán Trả tiền Trả tham NH kỳ này nợ cũ gia 1 2 3 4
- Ngày 1/1/2008, Ngân hàng XYZ cho khách hàng A vay 100 triệu. Khách hàng cam kết trả nợ cho NH theo Doanh thu từ phương án và theo tỉ lệ vốn NH tham gia. Hãy xác định kỳ hạn nợ. Biết rằng: ◦ Doanh thu từ phương án dự kiến: Tháng 5;6;7;8;9 lần lượt là: 30 tr; 30 tr; 40 tr; 60 tr; 100 tr. ◦ Tỉ lệ vốn NH tham gia vào phương án 50%. ◦ Lãi khách hàng dùng nguồn vốn khác để chi trả.
- Tháng Doanh Mức có Thu nợ Dư nợ thu thể thu 5 6 7 8 9
- a/ Phương pháp tính mức cho vay trên cơ sở nguồn và sử dụng nguồn Nhu cầu Tài sản lưu Vốn lưu Nợ ngắn tín dụng = động và đầu tư - động - hạn phi . ngắn ngắn hạn. Ròng NH hạn Vốn lưu động ròng (VLĐ ròng) là nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản lưu động, có 2 phương pháp tính: VLĐ ròng = Nguồn dài hạn – Tài sản cố định hoặc = Tài sản Lưu động - Nguồn vốn ngắn hạn
- Nguồn ngắn TSLĐ Tài sản lưu Vay Tổng TSLĐ Tổng NC Ngắn động thời vụ Thời hạn NH vụ Nợ phi NH Tài sản lưu động TSLĐ dài Nguồn VLĐ thường xuyên TX Ròng Tài sản cố định TSCĐ
- NH yêu cầu KH phải có vốn LĐ ròng tham gia theo một tỷ lệ tối thiểu trên phần chênh lệch giữa TS lưu động và tài sản nợ phi NH. NH yêu cầu vốn LĐ ròng phải tham gia theo tỉ lệ tối thiểu so với tổng tài sản lưu động. NH yêu cầu vốn lưu động phải tham gia theo một tỉ lệ tối thiểu so với tổng tài sản chưa có quỹ dài hạn bù đắp.
- Tài sản lưu động 4.700 Nợ phi NH 2.000 Chênh lệch 2.700 Vốn LĐ phải tham gia (Ví dụ 40%) 1.080 Mức cho vay tối đa 1.620
- Quí 1 Quí 2 Quí 3 Quí 4 Dòng tiền vào - Từ HĐ sản xuất - Từ HĐ đầu tư - Từ HĐ tài chính Dòng tiền ra - Từ HĐ sản xuất - Từ HĐ đầu tư - Từ HĐ tài chính Dòng tiền Ròng
- Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 1. Dòng tiền từ sản xuất. - LCTT vào 18.000 12.150 15.000 15.800 Doanh thu 20.000 12.000 15.000 16.000 Thay đổi phải thu 2.000 -150 0 200 - LCTT ra 19.600 7.800 12.100 15.500 Giá vốn hàng bán 14.000 8.400 10.500 11.200 Chi phí quản lý và 2.000 1.200 1.500 1.600 BH (không có Khấu hao). Thay đổi tồn kho(+) 4.000 -2000 0 3.000 Thay đổi phải trả(-) 400 -200 -100 300 Tiền Ròng từ HĐSX -1.600 +4.350 +2.900 +300
- Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 2. Dòng tiền từ Hoạt động đầu tư. - Góp vốn DN - 4.000 khác. + Thu lãi Đầu tư. 50 50 100 100 Tiền ròng từ Đầu 50 - 3.950 100 100 tư
- Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 3. Dòng tiền từ hoạt động tài chính. + P.hành Trái phiếu 100 - Trả gốc và lãi TP đến -3.000 hạn - Thuế TN DN -200 - Lãi vay Ngắn, Dài -48 -30 -20 -10 - Trả nợ gốc dài hạn -50 -50 -50 -50 - Thay đổi tiền tối thiểu +100 0 -50 0 Tiền ròng HĐ Tchính -198 +20 -3.020 -260
- Tiền ròng Quý Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Từ HĐSX -1.600 +4.350 +2.900 +300 Từ Đầu tư 50 - 3.950 100 100 Từ HĐ Tchính -98 +20 -3.020 -260 Dòng tiền Ròng -1.648 420 -20 140 Dư nợ đến 31/12 năm trước = 700 Cho vay 1.648 20 Thu nợ 0 420 0 140 Dư nợ 2.348 1.928 1.948 1.808
- Cho vay từng lần Cho vay hạn mức Đối tượng cụ thể Đối tượng tổng hợp Mức cho vay theo nhu Hạn mức toàn diện nhu cầu phương án cầu VLĐ Xác định kỳ hạn cụ thể Không xác định cụ thể Áp dụng với DN quản trị Áp dụng với DN có uy TC chính yếu tín
- Phương pháp lãi tính trước G = M - (R + H) G: Số tiền NH cấp cho KH M: Giá trị nhận được vào ngày đáo hạn (Mệnh giá+ lãi nếu có) H: Hoa hồng phí do từng NH qui định R: lãi chiết khấu (tính bằng tiền) = M. r . t Trong đó: r: lãi suất chiết khấu ( tỷ lệ % / 1 ngày) t: Thời gian chiết khấu = thời gian từ ngày chiết khấu đến ngày đáo hạn cộng thời gian làm việc của NH)
- Phương pháp hiện giá (lãi đơn). M G = - H (1+r.t) Trong đó: G: Số tiền NH cấp cho KH. M: Số tiền nhận được vào ngày đáo hạn . r: lãi suất chiết khấu. t: thời gian chiết khấu = thời gian từ ngày chiết khấu cho đến ngày đáo hạn + Ngày làm việc NH nếu có. H: hoa hồng phí do từng NH qui định
- Phương pháp hiện giá (lãi gộp) M G = - H (1+r)t Trong đó: G: Số tiền NH cấp cho KH. M: Số tiền nhận được vào ngày đáo hạn. r: lãi suất chiết khấu. t: thời gian chiết khấu = thời gian từ ngày chiết khấu cho đến ngày đáo hạn + Ngày làm việc NH nếu có. H: hoa hồng phí do từng NH qui định
- Một DN mang 01 tờ thương phiếu đến NH xin chiết khấu. Tờ thương phiếu có mệnh giá 50 triệu đồng, không ghi lãi suất. thời hạn từ khi chiết khấu đến ngày đáo hạn 2 tháng.Tính số tiền NH phải thanh toán cho Khách hàng theo hai phương pháp: ◦ Lãi tính trước ◦ Hiện giá Lãi đơn Lãi gộp Biết rằng: Lãi suất chiết khấu của NH 1%/tháng; Số ngày làm việc của NH là 5 ngày; Hoa hồng phí 50.000 đồng.
- Đối tượng cho vay ◦ Tài sản cố định ◦ Tài sản lưu động thường xuyên. Nguồn trả nợ ◦ Khấu hao. ◦ Lợi nhuận giữ lại.
- Nhu cầu TSLĐ thời vụ vốn thời vụ Tài sản lưu động thường xuyên Nhu cầu vốn thường xuyên Tài sản cố định
- Đối tượng. ◦ Tài sản cố định. ◦ Tài sản lưu động thường xuyên. ◦ Trả các khoản nợ hiện hữu. ◦ Mua lại Doanh nghiệp. ◦ Thành lập Doanh nghiệp mới.
- Phương thức cấp tín dụng ◦ Cho vay trung dài hạn ◦ Cho thuê tài chính
- Các loại cho vay trung dài hạn ◦ Cho vay mua sắm thiết bị trả góp ◦ Cho vay kỳ hạn: Đối tượng TSCĐ và TSLĐ thường xuyên ◦ Cho vay tuần hoàn: Đối tượng TSLĐ thường xuyên và TSLĐ thời vụ (Áp dụng khi chưa xác định được TSLĐ thường xuyên) .
- Khấu hao. Lợi nhuận giữ lại. Vốn chủ sở hữu. Vay nợ dài hạn: ◦ Từ NH khác ◦ Phát hành trái phiếu ◦ .
- Mức trả Lợi Khấu Nguồn nợ hàng = + + nhuận hao khác kỳ Trừ: Mua Trả nợ Giá trị Chia - - thêm - dài hạn - tăng cổ tức TSCĐ cũ TSLĐ
- Một DN được NH cho vay 300 tỷ đồng để bổ sung vốn dài hạn. Hãy xác định kế hoạch trả nợ của DN, biết rằng sau khi xem xét NH có được thông tin như sau: Khấu hao hàng năm 40 tỷ Tỉ suất sinh lời (ROE) hàng năm của DN bình quân là 15% Vốn chủ sở hữu của DN là 300 tỷ đồng
- Năm thứ 2 DN dự kiến phát hành trái phiếu 50 tỷ đồng Năm thứ 6 DN phát hành cổ phiếu 150 tỷ đồng Mức chia cổ tức hàng năm của DN là 50% so với lợi nhuận Năm thứ 4, DN mua thêm TS cố định là 30 tỷ Mức gia tăng tài sản lưu động thường xuyên bình quân hàng năm của DN là 10% so năm trước. Trong khi tài sản lưu động thường xuyên của DN thời điểm cho vay là 300 tỷ đồng.
- Năm Năm Năm Năm Năm Tổng 1 2 3 4 5 cộng Trả đều 10 10 10 10 10 50 Ân hạn 0 12.5 12.5 12.5 12.5 50 Không đều 0 5 15 15 15 50 Tăng dần 5 10 10 10 15 50
- Tiền gốc Phương thức trả Trả đều Không đều Theo dư nợ (1) (3) Tiền lãi Theo số tiền trả (2) (4) 1. Gốc thanh toán đều, lãi tính trên dư nợ. 2. Gốc thanh toán đều, lãi tính trên số hoàn trả. 3. Gốc không đều, lãi tính trên dư nợ. 4. Gốc không đều, lãi tính trên số hoàn trả. 5. Tổng số tiền thanh toán đều theo phương pháp hiện giá.
- Tiền thanh toán = Tiền gốc + Tiền lãi mỗi kỳ Tiền Tổng số Số kỳ trả = / gốc tiền vay nợ Dư nợ Tiền lãi Lãi Thời = còn lại X X mỗi kỳ suất gian đầu kỳ
- Tiền thanh toán = Tiền gốc + Tiền lãi mỗi kỳ Tiền Tổng số Số kỳ trả = / gốc tiền vay nợ Tiền = Số hoàn X Lãi X Thời lãi trả suất gian
- Tiền thanh toán = Tiền gốc + Tiền lãi mỗi kỳ Tiền gốc trả theo dự kiến Tiền = Dư nợ X Lãi X Thời lãi còn lại suất gian (đầu kỳ) Một khoản vay 300 triệu, được trả không đều: Năm 1 = 0; năm 2 = 30 triệu; năm 3 = 60 triệu; năm 4 = 90 triệu; năm 5 = 120 triệu. Hãy tính lãi và tổng số tiền phải trả mỗi kỳ. Biết rằng lãi suất cho vay 10% năm
- Tiền thanh toán = Tiền gốc + Tiền lãi mỗi kỳ Tiền gốc trả theo dự kiến Tiền Số hoàn Lãi Thời = X X lãi trả suất gian
- T T T T V = + + + . + (1+r)1 (1+r)2 (1+r)3 (1+r)n T : Tiền vay mỗi định kỳ V : Tổng số tiền tài trợ. r : Lãi suất cho vay n : Số kỳ hạn thanh toán tiền vay
- V x r (1+r)n T = (1+r)n -1 Một khoản vay 50 triệu, được trả đều gốc và lãi mỗi kỳ, thời hạn vay 5 năm, 6 tháng trả 1 lần, lãi suất 10% năm và tính theo phương pháp hiện giá. Tiền thanh toán mỗi kỳ là bao nhiêu ?.
- V x r (1+r)n T = (1+r)n -1 50.000.000 x 0,05 (1+0,05)10 T = (1+0,05)10 -1 T = 6.475.229 đồng Có thể sử dụng hàm PMT trong Excel để tính
- Kỳ Số tiền vay Tiền vay phải thanh toán Dư nợ còn hạn đầu kỳ Tổng số Tiền lãi Vốn gốc lại cuối kỳ 1 50.000,0 6.475,2 2.500,0 3.975,2 46.024,8 2 46.024,8 6.475,2 2.301,2 4.174,0 41.850,8 3 41.850,8 6.475,2 2.092,5 4.382,7 37.468,2 4 37.468,2 6.475,2 1.873,4 4.601,8 32.866,4 5 32.866,4 6.475,2 1.643,3 4.831,9 28.034,5 6 28.034,5 6.475,2 1.401,7 5.073,5 22.961,0 7 22.961,0 6.475,2 1.148,1 5.327,1 17.633,9 8 17.633,9 6.475,2 881,7 5.593,5 12.040,4 9 12.040,4 6.475,2 602,0 5.873,2 6.167,2 10 6.167,2 6.475,2 308,4 6.166,8 0,4
- Thời gian Thời gian ân hạn thu hồi nợ
- Cùng một thời hạn cho vay, nhưng thời lượng khoản vay khác nhau khi mức trả nợ mỗi kỳ của các khoản vay khác nhau. Tính thời lượng của khoản vay 50 triệu, thời hạn cho vay 5 năm,lãi suất 10%/năm, lãi theo dư nợ còn lại trong các trường hợp: ◦ Được trả 1 lần: vào cuối kỳ. (Gốc và lãi) ◦ Được trả đều: trong 5 năm mỗi năm trả gốc 10 triệu đồng. ◦ Được trả không đều: Năm 1 = 0; năm 2 = 5 triệu; năm 3 = 10 triệu; năm 4 = 15 triệu; năm 5 = 20 triệu.
- n PVt . t t=1 D = (Duration) n PVt t=1 D: Thời lượng của một khoản vay. Tiền trả nợ vào thời PVt: Hiện giá dòng tiền điểm t (Gốc +Lãi) tương lai = (1+r)t r: Lãi suất thị trường t : Thời điểm nhận được tiền thanh toán
- Các loại cho thuê ◦ Cho thuê tài chính hai bên ◦ Cho thuê tài chính ba bên.
- Hợp đồng thuê Bên Tài sản và quyền sử dụng Bên Dịch vụ bảo trì cho thuê Tiền thuê Thuê Trả lại tài sản
- HĐ thuê tài sản Bên cho thuê Quyền sử dụng T.sản Bên thuê Lessor Lessee Thanh toán tiền thuê Hợp Quyền Trả Giao Bảo Trả đồng sở tiền tài trì và tiền mua hữu mua sản cung bảo tài Tài tài cho cấp trì và sản sản sản bên phụ phụ thuê tùng tùng thay Nhà cung cấp thế Manufacturer Or supplier
- Gốc thanh toán đều: ◦ Lãi theo giá trị tiền thuê còn lại. ◦ Lãi theo số tiền thuê hoàn trả. Tổng số tiền thanh toán mỗi kỳ bằng nhau. ◦ Vào đầu mỗi kỳ ◦ Vào cuối mỗi kỳ
- Tiền thanh toán = Tiền gốc + Tiền lãi mỗi kỳ Tiền Tổng số = Số kỳ trả gốc tiền vay / Tiền lãi Vốn gốc Lãi Thời = X X mỗi kỳ còn lại suất gian
- Tiền thanh toán = Tiền gốc + Tiền lãi mỗi kỳ Tiền Tổng số = / Số kỳ trả gốc tiền vay Tiền = Số hoàn X Lãi X Thời lãi trả suất gian
- T T T T T V= + + + + (1+r)1 (1+r)2 (1+r)3 (1+r)n-1 (1+r)n T : Tiền thuê mỗi định kỳ V : Tổng số tiền tài trợ. r : Lãi suất thuê n : Số kỳ hạn thanh toán tiền thuê
- V x r (1+r)n T = (1+r)n - 1 T: Tiền thuê mỗi định kỳ V: Tổng số tiền tài trợ. r : Lãi suất thuê n: Số kỳ hạn thanh toán tiền thuê
- T T T T V = T + + + + (1+r)1 (1+r)2 (1+r)n-1 (1+r)n T : Tiền thuê mỗi định kỳ V : Tổng số tiền tài trợ. r : Lãi suất thuê n : Số kỳ hạn thanh toán tiền thuê
- V x r (1+r)n T = (1+r)[(1+r)n - 1] T: Tiền thuê mỗi định kỳ V: Tổng số tiền tài trợ. r : Lãi suất thuê n: Số kỳ hạn thanh toán tiền thuê
- Tiếp tục cho thuê. Thu lại tài sản. Chuyển tài sản cho bên thuê dưới hình thức:
- Một DN được NH cho thuê tài chính 1 chiếc xe ôtô số tiền 500 triệu, thời hạn 10 năm, lãi suất 12%/năm, trả mỗi năm 1 lần. Hãy xây dựng kế hoạch trả nợ (Gốc và lãi) mỗi kỳ trong các trường hợp sau: 1. Gốc thanh toán đều cuối mỗi kỳ: ◦ Lãi theo giá trị tiền thuê còn lại. ◦ Lãi theo số tiền thuê hoàn trả. 2. Tổng số tiền thanh toán mỗi kỳ bằng nhau. − Vào đầu mỗi kỳ − Vào cuối mỗi kỳ
- Các loại bảo lãnh ◦ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng ◦ Bảo lãnh tiền đặt cọc ◦ Bảo lãnh hoàn thanh toán ◦ Bảo lãnh dự thầu ◦ Bảo lãnh thanh toán
- Phương pháp trả nợ ◦ Trả nợ một lần ◦ Trả nợ nhiều lần (Trả góp) Trả không đều Trả đều giữa các kỳ
- Mục đích vay ◦ Cư trú ◦ Phi cư trú Căn cứ nguồn gốc trả ◦ Cho vay gián tiếp ◦ Cho vay trực tiếp
- 1 Ngân 4 Công ty hàng 5 bán lẻ 2 6 Người tiêu 3 dùng 1. NH và Cty bán lẻ ký HĐ mua bán nợ 2. Cty bán lẻ và KH ký HĐ mua bán chịu 3. Cty bán lẻ giao hàng 4. Cty Bán lẻ giao bộ chứng từ cho NH 5. NH thanh toán tiền cho công ty bán lẻ 6. Người tiêu dùng thanh toán tiền cho NH
- Ngân 3 Công ty hàng bán lẻ 2 5 Người tiêu 4 1 dùng 1. NH và người TD ký HĐ vay 2. Người TD trả trước một phần tiền mua tài sản cho c.ty b.lẻ 3. NH thanh toán số tiền còn thiếu cho C.ty bán lẻ 4. Công ty Bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng 5. Người tiêu dùng thanh toán tiền cho NH
- Phương thức hoàn trả ◦ Cho vay trả góp ◦ Cho vay phi trả góp ◦ Cho vay tuần hoàn (thấu chi)
- 1. Trả đều vốn gốc, lãi theo dư nợ còn lại (lãi đơn). 2. Trả đều vốn gốc, lãi theo vốn gốc hoàn trả (lãi đơn). 3. Trả vốn gốc không đều, lãi theo dư nợ còn lại (lãi đơn). 4. Trả vốn góc đều, lãi theo vốn gốc hoàn trả (lãi đơn) 5. Tổng số tiền thanh toán đều nhau mỗi kỳ (Phương pháp gộp-lãi tính trên toàn bộ số tiền vay trong suốt thời gian vay). 6. Tổng số tiền thanh toán đều nhau mỗi kỳ (Phương pháp hiện giá).
- V + L Tiền thanh toán cho = NH mỗi kỳ hạn (T) n Lãi (L) = V.r.n Trong đó V : Vốn gốc n : Số kỳ hạn r : Lãi suất cho vay
- 2 .m. L Lãi suất thực còn = gọi là lãi suất V (n -1) hiệu dụng m Là số kỳ hạn thanh toán trong một năm L Tổng số lãi phải trả V Vốn gốc ban đầu. n Số kỳ hạn của món vay.
- Phương pháp đường thẳng. Phương pháp tỉ suất hiệu dụng (Qui tắc 78)
- Ví dụ: một khoản vay 30 triệu, lãi suất 12%/năm, thời hạn vay 6 tháng (từ tháng 9 năm 2008 đến hết tháng 2/2009). Phân bổ gốc và lãi mỗi kỳ theo: ◦ Phương pháp đường thẳng ◦ Phương pháp tỉ suất hiệu dụng
- Vốn gốc (1) = 30.000.000 đồng Tổng số tiền lãi (2) = 30.000.000 * 6% =1.800.000 đồng Tổng số tiền KH = 31.800.000 đồng phải trả (3) =(1)+ (2) Số kỳ trả nợ (4) = 6 Số tiền trả mỗi kỳ = = 5.300.000 đồng (3)/(4)
- Tổng số Phân bổ cho các kỳ tiền thu nợ một kỳ Lãi Gốc Tháng 9/08 5.300.000 300.000,0 5.000.000,0 10/08 5.300.000 300.000,0 5.000.000,0 11/08 5.300.000 300.000,0 5.000.000,0 12/08 5.300.000 300.000,0 5.000.000,0 Năm 2008 21.200.000 1.200.000,0 20.000.000,0 Tháng 01/09 5.300.000 300.000,0 5.000.000,0 02/09 5.300.000 300.000,0 5.000.000,0 Năm 2009 10.600.000 600.000,0 10.000.000,0 Tổng cộng 31.800.000 1.800.000,0 30.000.000,0
- 6.000.000 5.000.000 4.000.000 3.000.000 2.000.000 1.000.000 0 1 2 3 4 5 6 Tổng số tiền trả nợ Lãi Gốc
- Tháng Lãi phân bổ cho các tháng 1 12 2 11 3 10 4 9 5 8 6 7 7 6 8 5 9 4 10 3 11 2 12 1
- Tổng số Phân bổ cho các kỳ Tháng tiền thu nợ Lãi Gốc một kỳ Tỉ lệ Số tiền 09/08 5.300.000 6 514.285,7 4.785.714,3 10/08 5.300.000 5 428.571,4 4.871.428,6 11/08 5.300.000 4 342.857,1 4.957.142,9 12/08 5.300.000 3 257.142,9 5.042.857,1 Năm 2008 21.200.000 18 1.542.857,1 19.657.142,9 01/09 5.300.000 2 171.428,6 5.128.571,4 02/09 5.300.000 1 85.714,3 5.214.285,7 Năm 2009 10.600.000 3 257.142,9 10.342.857,1 Tổng cộng 31.800.000 21 1.800.000,0 30.000.000,0
- 6.000.000 5.000.000 Tổng số 4.000.000 tiền trả nợ Lãi 3.000.000 2.000.000 Gốc 1.000.000 0 1 2 3 4 5 6
- Phương pháp gộp là phương pháp tính lãi trên cơ sở khách hàng sử dụng toàn bộ số tiền gốc trong suốt quá trình. Với ví dụ trên (KH vay 30 triệu, 6 tháng - từ tháng 9/2008 đến hết tháng 2 năm 2009), giả sử đến hết tháng 12/2008 khách hàng trả nợ toán bộ số tiền còn lại. Vấn đề đặt ra là thanh toán gốc như thế nào?
- T T T T V = + + + . + 1 2 n (1+r) (1+r) (1+r)3 (1+r) T : Tiền vay mỗi định kỳ V : Tổng số tiền tài trợ. r : Lãi suất vay n : Số kỳ hạn thanh toán tiền vay
- V x r (1+r)n T = (1+r)n -1 Một khoản vay 50 triệu, được trả đều gốc và lãi mỗi kỳ, thời hạn vay 5 năm, mỗi năm trả 1 lần, lãi suất 10% năm và tính theo phương pháp hiện giá. Tiền thanh toán mỗi kỳ là bao nhiêu ?.
- V x r (1+r)n T = (1+r)n -1 50.000.000 x 10% (1+10%)5 T = (1+10%)5 - 1 T = 13.189.874 đồng
- Số tiền Số tiền thanh toán mỗi kỳ vay đầu Dư nợ Kỳ kỳ Tổng số Lãi Gốc còn lại 1 50.000.000 13.189.874 5.000.000,0 8.189.874 41.810.126 2 41.810.126 13.189.874 4.181.012,6 9.008.861 32.801.265 3 32.801.265 13.189.874 3.280.126,5 9.909.748 22.891.517 4 22.891.517 13.189.874 2.289.151,7 10.900.722 11.990.795 5 11.990.795 13.189.874 1.199.079,5 11.990.795 0 Cộng 65.949.370 15.949.370 50.000.000
- Phương pháp điểm số Phương pháp phán đoán
- Hệ thống điểm tại một số NH tại Mỹ Yếu tố Điểm 1. Nghề nghiệp của người vay Chuyên viên hoặc các nhà quản lý 10 Lao động có tay nghề 8 Nhân viên văn phòng 7 Sinh viên 5 Lao đông không có tay nghề 4 2. Tình trạng cư trú - Có nhà riêng 6 - Nhà ở thuê 4 - Ở với người thân hay bạn bè 2
- Yếu tố Điểm 3. Hạng tín dụng - Tốt 10 - Trung bình 5 - Không có 2 - Xấu 0 4. Thời gian làm việc với việc hiện tại - Hơn 1 năm 5 - ít hơn 1 năm 6 5. Thời gian cư trú tại địa chỉ hiện tại - Hơn 1 năm 2 - Ít hơn 1 năm 0
- Yếu tố Điểm 6. Số người sống dựa vào người vay - Không 3 - Một 3 - Hai hoặc ba 4 - Nhiều hơn 3 2 - Hơn 1 năm 5 - ít hơn 1 năm 6 5. Thời gian cư trú tại địa chỉ hiện tại - Hơn 1 năm 2 - Ít hơn 1 năm 0
- Yếu tố Điểm 7. Độ ổn định của công việc 8. Mức thu nhập 9. Tuổi 10. Sức khoẻ 11. Tình trạng hôn nhân 12.