Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 5: Tín dụng trung dài hạn để tài trợ dự án đầu tư
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 5: Tín dụng trung dài hạn để tài trợ dự án đầu tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_5_tin_dung_t.pdf
Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 5: Tín dụng trung dài hạn để tài trợ dự án đầu tư
- Chương 5: TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN ĐỂ TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ I. Những vấn đề chung về tín 3. Các yếu tố khi thẩm định dụng tài trợ dự án đầu tư dự án đầu tư và biện pháp 1. Sự cần thiết và ý nghĩa thực hiện 2. Các nguyên tắc 4. Cơ sở để thẩm định 3. Nguồn vốn để cho vay 5. Quy trình và nội dung 4. Điều kiện cho vay công tác thẩm định 5. Đối tượng cho vay 6. Báo cáo KQ thẩm định & lập phương án cho vay 6. Mức cho vay và thời hạn cho vay III. Cho vay theo dự án đầu tư II. Thẩm định TD trung dài hạn 1. Khái niệm và lập phương án cho vay 2. Hồ sơ kế hoạch vay vốn 1. Khái niệm và ý nghĩa 3. Thẩm định và xét duyệt 2. Mục đích thẩm định cho vay 4. Tổ chức quá trình cho vay 5. Tổ chức quá trình thu nợ 6/11/2015 11:59 AM 1
- I. NHỮNG VẤN ÐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG ÐẦU TƯ 1. Sự cần thiết và ý nghĩa của tín dụng đầu tư Thông qua tín dụng đầu tư mà góp phần đẩy nhanh tốc dộ phát triển kinh tế, khuyên khích các ngành, các thành phần kinh tế tiếp thu và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng năng suất lao động tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội 6/11/2015 11:59 AM 2
- 1. Sự cần thiết và ý nghĩa của tín dụng đầu tư (tt) Ðầu tư tín dụng qua ngân hàng có ý nghĩa to lớn: Trước hết là loại đầu tư có hoàn trả trực tiếp, do vậy nó thúc đẩy việc sử dụng vốn đầu tư tiết kiệm và có hiệu quả. Ðầu tư tín dụng qua ngân hàng là hình thức đầu tư linh hoạt, có thể xâm nhập vào nhiều ngành nghề với những qui mô lớn, vừa, nhỏ do vậy nó cho phép thoả mãn nhiều nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản, đổi mới trang thiết bị thay đổi dây chuyền công nghệ. Ðầu tư qua tín dụng là đầu tư bằng nguồn vốn tiết kiệm và tích luỹ trong xã hội, vì vậy nó cho phép khai thác và sử dụng triệt để các nguồn vốn trong xã hội để tận dụng và khai thác các tiềm năng về đất đai, lao động, tài nguyên thiên nhiên để phát triển và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. 6/11/2015 11:59 AM 3
- 2. Các nguyên tắc của tín dụng đầu tư Tín dụng đầu tư phải bám sát phương hướng mục tiêu kế hoạch nhà nước và có hiệu quả Sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn Tránh rủi ro, đảm bảo khả năng thanh toán 6/11/2015 11:59 AM 4
- 3. Nguồn vốn để cho vay trung và dài hạn Nguồn vốn huy động có kỳ hạn ổn định từ một năm trở lên. Vốn vay trong nước thông qua việc phát hành trái phiếu ngân hàng. Vốn vay ngân hàng nước ngoài. Một phần nguồn vốn tự có và quỹ dự trữ cuả ngân hàng. Vốn tài trợ uỷ thác của Nhà nước và các tổ chức quốc tế. Một phần nguồn vốn ngắn hạn được phép sử dụng để cho vay trung dài hạn theo tỷ lệ cho phép. 6/11/2015 11:59 AM 5
- 4. Ðiều kiện cho vay Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật Có khả năng tài chính, đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn Mục đích sử dụng vốn phù hợp với mục tiêu đầu tư và hợp pháp Dự án đầu tư là dự án có tính khả thi, tính toán được hiệu quả trực tiếp Thực hiện đúng các quy định về bảo đảm tiền vay như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba, hoặc được tín chấp Có trụ sở làm việc cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW nơi ngân hàng cho vay đóng trụ sở. 6/11/2015 11:59 AM 6
- 5. Ðối tượng cho vay Ðối tượng cho vay trung hạn, dài hạn là các công trình, hạng mục công trình hay dự án đầu tư có thể tính toán được hiệu quả kinh tế trực tiếp, nhanh chóng phát huy tác dụng đảm bảo thu hồi vốn nhanh 6/11/2015 11:59 AM 7
- 6. Mức cho vay và thời hạn cho vay Mức cho vay (hạn mức tín dụng trung, dài hạn) Hạn mức tín dụng trung dài hạn là số dư nợ cho vay cao nhất được duy trì trong một thời hạn nhất định cho một công trình hay một dự án đầu tư Hạn mức tín dụng trung, dài hạn = Tổng mức vốn đầu tư – Nguồn vốn đầu tư tự có Hạn mức tín dụng chỉ chiếm từ 50% đến 90% tổng mức vốn đầu tư 6/11/2015 11:59 AM 8
- 6. Mức cho vay và thời hạn cho vay (tt) Thời hạn cho vay Là thời gian kể từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên để thực hiện việc thi công công trình, công trình hoàn thành đưa vào sử dụng cho đến khi bên vay trả hết nợ gốc và lãi cho ngân hàng. Thời hạn cho vay trung hạn tối đa là 5 năm 6/11/2015 11:59 AM 9
- II. THẨM ÐỊNH TÍN DỤNG TRUNG, DÀI HẠN VÀ LẬP PHƯƠNG ÁN CHO VAY 1. Khái niệm và ý nghĩa Thẩm định tín dụng đầu tư là việc tổ chức thu thập và xử lý thông tin một cách khách quan, toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án làm căn cứ để quyết định cho vay. 6/11/2015 11:59 AM 10
- 1. Khái niệm và ý nghĩa (tt) Thẩm định hồ sơ cho vay có ý nghĩa rất quan trọng, qua thẩm định mà đánh giá chính xác về sự cần thiết, tính khả thi của dự án và hiệu quả của nó, nhờ đó có biện pháp để quản lý tốt quá trình cho vay, thu nợ nhằm hạn chế các rủi ro, nâng cao hiệu quả đầu tư tín dụng. Thông qua thẩm định mà có thể giúp đỡ các đơn vị vay vốn có phương hướng và biện pháp xử lý các vấn đề liên quan đến dự án một cách tốt nhất 6/11/2015 11:59 AM 11
- 2. Mục đích thẩm định Rút ra các kết luận chính xác về tính khả thi, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư, khả năng trả nợ, những rủi ro có thể xãy ra để quyết định cho vay hoặc từ chối một cách đúng đắn Tham gia góp ý cho chủ đầu tư, tạo tiền đề bảo đảm hiệu quả cho vay, thu được nợ cả lãi và gốc đúng hạn, hạn chế rũi ro đến mức thấp nhất Làm cơ sở để xác định số tiền cho vay, thời hạn cho vay, mức thu nợ hợp lý, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả 6/11/2015 11:59 AM 12
- 3. Các yếu tố khi thẩm định dự án đầu tư và biện pháp thực hiện a– Yêu cầu: Cán bộ tín dụng khi thẩm định dự án đầu tư cần: Nắm vững các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước, ngành, địa phương và các qui định quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước Nắm tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp, các mối quan hệ làm ăn của doanh nghiệp Nắm tình hình sản xuất kinh doanh của các nước trong khu vực có liên quan đến dự án Nghiên cứu và kiểm tra một cách khách quan, khoa học và toàn diện về nội dung dự án và tình hình đơn vị vay vốn, có sự phối hợp với các cơ quan chuyên môn và chuyên gia để đưa ra các nhận xét, kết luận kiến nghị chính xác 6/11/2015 11:59 AM 13
- 3. Các yếu tố khi thẩm định dự án đầu tư và biện pháp thực hiện (tt) b. Biện pháp thực hiện Phải thu thập thông tin Phối hợp các cơ quan chuyên môn, các chuyên gia để kiểm tra Tiến hành thẩm định, kiểm tra nhiều lần Mỗi lần thẩm định có văn bản trả lời chủ đầu tư, báo cáo lãnh đạo chi nhánh và NH cấp trên 6/11/2015 11:59 AM 14
- 4. Cơ sở để thẩm định Toàn bộ hồ sơ xin vay vốn của chủ đầu tư Các tài liệu có liên quan đến bảo đảm và xét đoán rủi ro Các tài liệu cần thu thập thêm để khẳng định như các định mức kỹ thuật về xây dựng cơ bản, thông tin về giá cả máy móc thiết bị, các dự án đã thực hiện có hiệu quả gần giống với dự án đang thẩm định để tham chiếu, so sánh 6/11/2015 11:59 AM 15
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định Quy trình 6/11/2015 11:59 AM 16
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) Nội dung của công tác thẩm định Phân tích sự cần thiết và tính khả thi của dự án đầu tư Sự cần thiết và hiệu quả của việc đầu tư Khả năng thực hiện dự án Thẩm định về phương diện thị trường Nhu cầu thị trường hiện tại Xác định nhu cầu thị trường tiêu thụ trong tương lai khi dự án đi vào hoạt động 6/11/2015 11:59 AM 17
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) Nội dung của công tác thẩm định Thẩm định về phương diện kỹ thuật Lựa chọn địa điểm xây dựng công trình Ðảm bảo khả năng cung cấp nguyên vật liệu, bán thành phẩm, năng lượng, nhiên liệu cho dự án Lực lượng lao động Các điều kiện phục vụ và phù trợ cho sản xuất Thẩm định về phương diện tài chính Kiểm tra việc tính toán vốn đầu tư Kiểm tra cơ cấu nguồn vốn 6/11/2015 11:59 AM 18
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) Nội dung của công tác thẩm định Kiểm tra độ an toàn về tài chính Dự án được xem là an toàn về tài chính nếu: Tỷ lệ = Vốn riêng/ Tổng vốn đầu tư ≥ 0,5 Vốn riêng : Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản + Quỹ đầu tư phát triển
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) Nội dung của công tác thẩm định Phân tích khả năng trả nợ của dự án Phương pháp phân tích tài chính giản đơn 6/11/2015 11:59 AM 20
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) 6/11/2015 11:59 AM 21
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) 6/11/2015 11:59 AM 22
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) 6/11/2015 11:59 AM 23
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) 6/11/2015 11:59 AM 24
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) 6/11/2015 11:59 AM 25
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) 6/11/2015 11:59 AM 26
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) Trong ví dụ trên, nếu giá bán 6.000đ/sản phẩm mà doanh nghiệp chỉ tiêu thụ dưới 10.000 sản phẩm thì bị lỗ. Doanh số hòa vốn là 60.000 và bắt đầu từ đồng doanh thu tiếp theo thì doanh nghiệp sẽ có lãi. Nếu giá bán là 5.000đ/sản phẩm, muốn có lãi thì doanh nghiệp phải tiêu thụ trên 15.000 sản phẩm. Ðiểm hòa vốn được biểu hiện ở đồ thị sau: 6/11/2015 11:59 AM 27
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) 6/11/2015 11:59 AM 28
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) Phương pháp phân tích tài chính bằng giá trị hiện tại thuần và tỷ suất doanh lợi nội bộ: (Net present value: NPV; Internal Rate of Return: IRR) Phân tích tài chính bằng giá trị hiện tại thuần (NPV) là một phương pháp thẩm định tính khả thi của dự án đầu tư dựa vào các chỉ tiêu lãi kép và giá trị kép, hiện giá thuần (NPV); tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) * Giá trị thời gian của tiền tệ * Lãi kép và giá trị kép 6/11/2015 11:59 AM 29
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) * Giá trị hiện tại thuần: (Net present value : NPV) PVn : Là giá trị hiện tại thu nhập của vốn đầu tư sau n năm n : Số năm đầu tư Tn : Là giá trị kép ở cuối năm thứ n. r : Lãi suất của 1 năm (tỷ lệ chiết khấu) 6/11/2015 11:59 AM 30
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) Hiện giá thuần (NPV) được tính bằng hiệu số giữa tổng hiện giá qua các năm và tổng vốn đầu tư của dự án. NPV = ∑PV – ∑V NPV : Giá trị hiện tại thuần ∑PV : Tổng hiện giá thu nhập ròng (thu nhập sau khi đã trừ chi phí và thuế) ∑V : Tổng số vốn đầu tư của dự án (nếu vốn đầu tư được thực hiện trong nhiều năm thì giá trị của vốn đầu tư cũng phải quy về năm gốc để tính toán). 6/11/2015 11:59 AM 31
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) * Tỷ suất doanh lợi nội bộ: (Internal rate of return: IRR) (IRR) là tỷ suất ta phải tìm sao cho với mức lãi suất đó làm cho tổng giá trị hiện tại của các khoản thu nhập trong tương lai do đầu tư mang lại (PV) bằng giá trị hiện tại của vốn đầu tư (V). 6/11/2015 11:59 AM 32
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) C2: Sử dụng phương pháp nội suy để tính IRR trải qua 3 bước (hay dùng) Bước 1 : Ta chọn một lãi suất chiết khấu tùy ý tính NPV. Nếu NPV dương thì hãy lấy một lãi suất chiết khấu lớn hơn để có một NPV nhỏ hơn. Tăng lãi suất cho đến khi NPV gần đến 0. Gọi lãi suất đó là R1 ta có NPV1. Bước 2: Tiếp tục tăng lãi suất cho đến khi NPV âm. Nếu số âm đó lớn hơn thì giảm lãi suất để NPV gần đến 0, gọi lãi suất đó là R2 ta có NPV2. Chú ý: Ðể NPV chính xác thì chênh lệch giữa R1 và R2 không quá 5%. 6/11/2015 11:59 AM 33
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) Bước 3: Ta tính IRR theo công thức 6/11/2015 11:59 AM 34
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) 6/11/2015 11:59 AM 35
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) 6/11/2015 11:59 AM 36
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) Qua 2 biểu trên ta thấy: Khi chưa tính hiện giá đầu tư và thu nhập thì dự án đầu tư sau 5 năm có lãi là: 1.670 – 1.330 = 340 Tr Nếu tính hiện giá thì kết quả là: Chọn tỷ lệ chiết khấu 7% thì NPV1 = 1.342,02 – 1.295,43 = 46,59tr DN lãi Chọn tỷ lệ chiết khấu 10% thì NPV2 = 1.229,39 – 1.282,98 = -53,59tr DN lỗ 6/11/2015 11:59 AM 37
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) 6/11/2015 11:59 AM 38
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) Thẩm định điều kiện an toàn vốn vay Tài sản thế chấp Về cơ sở pháp lý Bảo hiểm công trình 6/11/2015 11:59 AM 39
- 5. Quy trình và nội dung công tác thẩm định (tt) Thẩm định các chỉ tiêu kinh tế xã hội Xác định mức tăng thu cho ngân sách Khả năng tạo việc làm cho người lao động Năng suất lao động Khả năng tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ 6/11/2015 11:59 AM 40
- 6. Phần kết luận Nêu rõ ý kiến đề nghị đồng ý hay từ chối của cán bộ tín dụng Ghi ý kiến của Phó, Trưởng phòng tín dụng Ý kiến quyết định của Giám đốc chi nhánh hay Giám đốc ngân hàng 6/11/2015 11:59 AM 41
- III. CHO VAY THEO DỰ ÁN ÐẦU TƯ 1. Khái niệm: Đây là loại cho vay nhằm giúp đẩy nhanh quá trình đầu tư cơ sở hạ tầng và phát triển SX ở VN 2. Hồ sơ kế hoạch vay vốn Giấy đề nghị vay vốn Báo cáo kế toán trong 2 năm gần nhất và các quý của năm hiện hành (các báo này được kiểm toán) Toàn bộ hồ sơ về dự án đầu tư Hồ sơ có liên quan đến tài sản thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba 6/11/2015 11:59 AM 42
- 3. Thẩm định và xét duyệt cho vay Thẩm định: Bộ phận thẩm định chịu trách nhiệm thẩm định, lập biên bản thẩm định: Trình bày các nội dung thẩm định và ghi ý kiến chính thức của mình là cho vay hay không cho vay Xét duyệt: Khi nhận được biên bản phản ánh kết quả thẩm định, trưởng phòng thẩm định đầu tư xem xét lại các nội dung thẩm định, nếu biên bản thẩm định chưa đạt thì tổ chức thẩm định lại trước khi trình lên Ban giám đốc để sét duyệt cho vay. 6/11/2015 11:59 AM 43
- 4. Tổ chức quá trình cho vay Giải ngân nhiều đợt phù hợp với kế hoạch và tiến độ thi công của dự án Tất cả các khoản nợ phát sinh trong thời gian thi công bên vay không phải lập khế ước chính thức mà chỉ cần lập khế ước tạm thời. Tiền lãi phát sinh trong thời gian thi công sẽ được tính theo số dư. Khi công trình hoàn thành chính thức đưa vào sử dụng, lãi vay được trả theo hợp đồng tín dụng đã ký trong thời gian nhất định. Trong trường hợp hạn mức tín dụng đã được cho vay hết mà dự án đầu tư vẫn chưa hoàn thành do phát sinh các chi phí vượt dự toán thì chủ đầu tư phải lập kế hoạch vay bổ sung giải trình các lý do vượt dự toán thì được ngân hàng cho vay bổ sung hạn mức 6/11/2015 11:59 AM 44
- 5. Tổ chức quá trình thu nợ Phương pháp 1: Trả nợ theo kỳ khoản giảm dần; vốn gốc sẽ được trả đều cho mỗi kỳ hạn; tiền lãi được tính theo số dư. Vốn gốc phải trả cho mỗi kỳ hạn: Vni: là vốn gốc phải trả cho mỗi kỳ hạn Vo: Là số nợ gốc ban đầu n: Số kỳ hạn trả nợ Lãi phải trả cho mỗi kỳ hạn: Ii : Số lãi phải trả cho kỳ hạn i ni : Số kỳ hạn trả nợ thứ i (i =1,n) LS: Lãi suất 6/11/2015 11:59 AM 45
- 5. Tổ chức quá trình thu nợ (tt) Phương pháp 2: Trả nợ theo kỳ khoản tăng dần Tương tự như phương pháp 1, nhưng tiền lãi được tính theo công thức sau: ni : Số kỳ hạn trả nợ thứ i (i =1,n). theo đó tiền lãi sẽ nhỏ nhất ở kỳ hạn đầu tiên và lớn nhất ở kỳ hạn cuối cùng 6/11/2015 11:59 AM 46
- 5. Tổ chức quá trình thu nợ (tt) Phương pháp 3: Trả nợ theo kỳ khoản cố định Là phương thức phân phối đều mức trả nợ cho mỗi kỳ hạn (bao gồm vốn gốc và lãi vay) Mức hoàn trả cho mỗi kỳ hạn được xác định qua công thức sau: 6/11/2015 11:59 AM 47
- Bảng kế hoạch trả nợ lập theo mẫu sau đây: 6/11/2015 11:59 AM 48
- 5. Tổ chức quá trình thu nợ (tt) 6/11/2015 11:59 AM 49