Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lenin - Phần 3: Lý luận của chủ nghĩa Mác-Lenin về chủ nghĩa xã hội khoa học

ppt 131 trang huongle 2630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lenin - Phần 3: Lý luận của chủ nghĩa Mác-Lenin về chủ nghĩa xã hội khoa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_pha.ppt

Nội dung text: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lenin - Phần 3: Lý luận của chủ nghĩa Mác-Lenin về chủ nghĩa xã hội khoa học

  1. Phần thứ ba LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Chủ nghĩa xã hội khoa học ? Chủ nghĩa xã hội ? CNXH- KT > CNXH- KH > CNXH-HT
  2. Nội dung ◼ Chương VII: Sứ mệnh lịch sử của g/c công nhân và cm - xhcn. ◼ Chương VIII: Những vấn đề chính trị - xh có tính QL trong tiến trình cm - xhcn. ◼ Chương IX: CNXH hiện thực và triển vọng
  3. CHƯƠNG VII SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA I. Sứ mệnh lịch sử của g/c cn. II. Cách mạng xhcn. III. Hình thái kinh tế xh - cscn.
  4. Tính tất yếu diệt vong của ptsx-tbcn và sự ra đời tất yếu của ptsx-cscn, mà lực lượng duy nhất có sứ mệnh lãnh đạo cuộc c/m thực hiện bước chuyển biến lịch sử này, chính là g/c cn. Cuộc c/m xhcn là cuộc c/m vĩ đại nhất trong lịch sử pt của xh loài người, vì: + Nó xóa bỏ mọi chế độ áp bức bóc lột. + XD thành công xh-cscn, mà giai đoạn đầu của xh này là cnxh.
  5. I. Sứ mệnh lịch sử của g/c công nhân - Sứ mệnh lịch sử của g/c công nhân là phạm trù cơ bản nhất của CNXH-KH. - Việc phát hiện ra sứ mệnh lịch sử của g/c-cn là một trong những cống hiến vĩ đại của Mác.
  6. 1. G/c-cn và sứ mệnh lịch sử của nó a. Khái niệm g/c-cn - G/c là gì? Là những tập đoàn người rộng lớn, khác nhau về: . Quan hệ tlxs: . Vai trò, địa vị trong sx: . Cách thức, quy mô thu nhập: NhữngNhững g/cg/c bbócóc l ụlộtṭ NhữngNhững g/c g/c bịbị bbócóc l ụlộtṭ - Chủ nô - Nông nô - Địa chủ - Nông dân - Tư sản - Vô sản
  7. * G/c công nhân là gì? Có nhiều thuật ngữ biểu đạt k/n này: - G/c- v/s : - G/c công nhân làm thuê: - G/c v/s hiện đại: - G/c công nhân hiện đại: → K/n thống nhất: . G/c công nhân chỉ g/c công nhân hiện đại, . Con đẻ của nền sxđ ại c/n-tbcn, . Đại biểu của llsx hiệnđ ại, của ptsx tiên tiến. (g/c cn vừa là sf vừa là chủ thể của đại c/n. Ở vn hiện nay: những người sống chủ yếu bằng thu nhập làm công ăn lương, là g/c cn).
  8. * ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN (nhận thức trên hai phương diện): Thứ nhất: Về phương thức lđ, ptsx:(nền sx-cn). - Lao động của các cá nhân liên hợp trong một tổ chức lao động xh nhất định. - Những tập đoàn người lđ trực tiếp hay gián tiếp vận hành những công cụ sx có tính chất công nghiệp, hiện đại, xh hóa, quốc tế hóa. (Phân biệt với người thợ thủ công trong thời trung cổ và trong cttc). - Tất cả các g/c khác đều suy tàn và tiêu vong cùng sự pt của đại công nghiệp. Còn g/c vô sản là sp của nền đại công nghiệp.
  9. Thứ hai: Về địa vị của g/c- cn trong hệ thống qhsx- tbcn: - Là những người không có tlsx, phải bán SLĐ để kiếm sống → G/c công nhân trở thành g/c đối kháng với g/c tư sản, chịu mọi rủi ro của cạnh tranh, sự lên xuống của thị trường. - Xét các mối quan hệ trong qhsx: . Quan hệ sở hữu: . Quan hệ lđ: . Quan hệ phân phối:
  10. * Ngày nay, g/c cn hiện đại có sự thay đổi nhất định: - Về phương thức lđ: + Trước đây c/n chủ yếu là lđ chân tay,lđ cơ khí + Nay đã xuất hiện c/n trí tuệ, c/n tri thức, ứng dụng - Về phương diện đời sống: + Một số công nhân có sở hữu trong công ty cổ phần + Bên cạnh tiền công có cổ tức. - Trong quan hệ sx: + G/c cn dần trở thành làm chủ – đồng sh chủ cty + Dần trở thành g/c thống trị → cải tạo xh tiến đến xh không g/c. Vậy, k/n-g/c là 1 phạm trù lịch sử → g/c cn cũng là phạm trù lịch sử, cơ cấu g/c có tính đa dạng, phức tạp, có mặt trong các thành phần kt trong xh.
  11. * ĐỊA VỊ, VỊ TRÍ CỦA G/C CÔNG NHÂN - Đại biểu của llsx tiên tiến hiện đại, xh hóa cao, có lợi ích cơ bản, lâu dài đối lập với g/c tư sản. → trở thành lực lượng cơ bản phủđ ịnh sh tư nhân tbcn. - Có lợi ích cơ bản, lâu dài phù hợp với nhân dân lđ. → có khả năng đoàn kết với nhân dân lđ, đấu tranh chống g/c tư sản. - Có hệ tư tưởng của mình, do địa vị ktế k/q tạo nên. Địa vị g/c cn thể hiện trên phạm vi thế giới.
  12. b. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Tại sao sứ mệnh lịch sử lại trao cho g/c cn? - Về bản chất của GCCN thể hiện: + Mối qh với 2 sự nghiệp: Giải phóng g/c và giải phóng nhân loại, + Mối qh g/c công nhân với toàn nhân loại. - Về nội dung sứ mệnh lịch sử : Thủ tiêu CNTB, xây dựng CNCS. (Xóa bỏ chế độ tbcn, xóa bỏ chế độ người bóc lột người; xây dựng cnxh, cncs, giải phóng g/c- cn, nhân dân lđ và toàn thể nhân loại). . Bước thứ nhất : Giành chính quyền–tiến hành c/m chính trị . Bước thứ hai: Dùng chính quyền cải biến c/m từ xh cũ → xh mới. + G/c công nhân có sứ mệnh toàn thế giới, nhưng được sinh ra ở từng dân tộc. Trước hết phải giải phóng dân tộc → xd mình thành g/c của dân tộc.
  13. •* Theo Lênin: • - G/c cn đấu tranh cho dân tộc mình, • - Đ/tranh cho quyền bình đẳng, q. tự quyết của các dân tộc. • - Đấu tranh thắng lợi cuối cùng cho cnxh và cncs. •* Hồ Chí Minh: •- 1930: Cương lĩnh đầu tiên “ làm tư sản dân quyền c/m, • hay “thổ địa cm” – tức c/m vô sản: . Đánh đuổi đế quốc giành độc lập dân tộc, • . Đánh đổ pk giành ruộng đất cho nôngdân. •- 1941: c/m dân tộc, dân chủ, nhân dân → chuyển sang c/m xhcn không kinh qua cntb. •-1960: xây dựng 1 nước VN: hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ, giàu mạnh, góp phần xứng đáng vào quá trình c/m thế giới. •-1969-1970: Hòa bình độc lập dân tộc và cnxh.
  14. •* Quan điểm của Đảng CSVN hiện nay: - Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH, thực hiện: Dân giàu, nước mạnh, xh công bằng, dân chủ, văn minh. . Về đối nội: Dân giàu, nước mạnh . Về đối ngoại: Thêm bạn, bớt thù - Lợi ích g/c cn phù hợp với lợi ích của đa số người lđ và cả dân tộc. . Động lực : phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc mà nền tảng là công nhân,nông dân và trí thức. . Cơ sở khoa học : CN Mác-Lênin và TTHCM.
  15. 2. Điều kiện khách quan và chủ quan để giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử a- Địa vị kinh tế-xã hội (điều kiện k/q) - Nền sx công nghiệp hiện đại > hình thành g/c cn: + Làm phá sản nền sx nhỏ. + Nâng cao năng suất lđ-xh, + Một bộ phân công nhân bị máy móc thay thế > thất nghiệp. + Người công nhân càng lệ thuộc vào TB. - Đồng thời với pt công nghiệp > pt năng lực con người phù hợp với trình độ pt của ktế. Bảo đảm hài hòa giữa con người và tự nhiên.
  16. - G/c cn trong llsx: . Đối tượng lđ, . Công cụ lđ, . Con người lđ > bộ phận quan trọng nhất - g/c cn. + Về ktế : G/c-cn là sản phẩm của đại công nghiệp. + Về xh: . Điều kiện làm việc của g/c- cn khác với các lđ khác . Điều kiện sống ở khu công nghiệp, thành phố > có ý thức,hiểu biết chính trị, xh - G/c cn trong qhsx của cntb: . Là g/c không có tlsx, . Là g/c làm thuê. >Từ điều kiện kt-xh, nên g/c công nhân có vai trò lịch sử và hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình.
  17. • * Đảng ta vận dụng: - Đại hội Đảng lần III (1960) : . Xác định cnh-xhcn là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ > cnxh. . Xác định c/m-kh-kthuật giữ vai trò then chốt. - Thời kỳ đổi mới (1986): . Xác định cnh, hđh gắn với pt-kt tri thức. . Xác định pt-ktế là nhiệm vụ trung tâm. . Chủ động, tích cực hội nhập trong xu thế toàn cầu hóa.
  18. b. Đặc điểm chính trị-xã hội của g/c cn (đ.điểm cơ bản) ◼ G/c cn có khả năng hoàn thành nhiệm vụ lớn lao mà nó gánh vác, vì: + G/c cn là g/c tiên phong c/m đại biểu cho llsx tiến tiến; có hệ tư tưởng mang tính c/m và khoa học; luôn đi đầu trong mọi phong trào c/m. + G/c cn có tinh thần c/m triệt để nhất Do địa vị kt-xh trong chế độ xh-tb quy định. + G/c cn có ý thức tổ chức kỷ luật cao nhất Một mặt do quá trình lđ hợp tác với hệ thống máy móc,với cuộc sống đô thị tập trung tạo nên; Mặt khác trong cuộc đấu tranh chống g/c-ts, tất yếu phải có ý thức tổ chức kỷ luật cao. + G/c cn có bản chất quốc tế Với xu hướng tch,qth của nền kt mở, phong trào đấu tranh của g/c-cn các nước phải gắn bó với nhau. - Điều kiện chủ quan: Bản thân tự pt của chính g/c cn, về: + Số lượng + Chất lượng + Tỷ trọng + Cơ cấu
  19. 3. Vai trò của ĐCS trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình a. Tính tất yếu và ql hình thành, pt Đảng của g/c cn - Quá trình pt của g/c cn và phong trào đấu tranh của g/c cn + Theo ql: có áp bức có đấu tranh: . TB > đấu tranh g/c, đấu tranh xh. . Khi chưa có ĐCS : đấu tranh tự phát > thất bại . Khi ĐCS ra đời : đấu tranh tự giác > thành công
  20. - Sự pt của đội tiên phong – ĐCS : + CNTB ra đời đầu thế kỷ 16, + Phong trào công nhân pt mạnh vào đầu thế kỷ 19. + Phong trào đó đòi hỏi cương lĩnh hoạtđ ộng của g/c cn? + Lý luận của cnxh-kh trả lời được những câu hỏi đặt ra từ thực tiễn lịch sử đấu tranh của g/c cn. - Quy luật hình thành chính Đảng của g/c cn: + Phong trào cn kết hợp với lý luận của cnxh-kh > ĐCS + ĐCS ra đời là nhân tố có ý nghĩa quyếtđ ịnh trực tiếp hoàn thàn sứ mệnh lịch sử của g/c cn. * Liên hệ với sự ra đời của ĐCS-VN: • + ĐCS-VN ra đời là sự kết hợp: • . Phong trào công nhân • . CN- Mác-Lêênin • . Phong trào yêu nước •
  21. b. Mối quan hệ giữa đảng cộng sản và g/c cn G/c cn có nhiều tổ chức, trong đó: * Đảng Cộng sản: - Là tổ chức chính trị cao nhất của g/c - cn - Là đội tiên phong chiến đấu của g/c- cn - Là bộ tham mưu có trình độ lý luận cao để lãnh đạo g/c-cn - Là tổ chức biểu hiện tập trung lợi ích, nguyện vọng, phẩm chất, trí tuệ của g/c - cn, của nhân dân lđ và dân tộc. * Giai cấp công nhân: - Là cơ sở xh của Đảng Cộng sản, - Là cơ sở giai cấp cuả ĐCS, - Là nguồn bổ sung lực lượng cho ĐCS.
  22. * Mối quan hệ biện chứng: - Đấu tranh của g/c cn ra đời ĐCS. - Bắt đầu từ 1 số người CS → số người CS →đến tổ chức CS. - Khi có g/c cn và phong trào cn → sự ra đời CN Mác. > Sự kết hợp: PhongPHONG TRtràoÀO cnCN với CNCN Mác MÁC -LêninLENIN > ĐCSĐCS Yếu tố vật chất Yếu tố tinh thần, ( cơ thể) ý thức (trí khôn) - Khi ĐCS xa rời g/c cn → mất quyền lãnh đạo. - G/c cn thực hiện quyền lãnh đạo: . Bằng hệ tư tưởng CN-Mác, . Bằng tổ chức ĐCS. (Trí thức: có khả năng phát hiện, đề xuất theo xu hướng kq)
  23. ◼ Vai trò của ĐCS-VN : - ĐCS-vn ra đời,đánh dấu sự thay đổi về chất trong phong trào đấu tranh của công nhân, từ tự phát lên tự giác. Đấu tranh tự phát Đấu tranh tự giác Mục đích . quyền lợi kt: tăng lương . Quyền lợi kt và ct Hính thức . Đình công,bãi công,biểu tình . Đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang Quy mô . Nhỏ,lẻ tẻ,phân tán . Lớn,có tổ chức,đoàn kết chặt chẽ Đlối,clược . Chưa có . Vạch cương lĩnh,chỉ đạo thực hiện đlối - Từ khi có Đảng, g/c công nhân vn trở thành lực lượng lãnh đạo c/m-vn. Trong cm giải phóng dân tộc, xd và bảo vệ Tổ quốc VN-xhcn: . 15 tuổi (1945) lãnh đạo c/m thành công giành chính quyền. . 30 năm sau (1975) lãnh đạo hoàn thành c/m giài phóng dân tộc và thống nhất đất nước. Đưa cả nước đi lên CNXH. . Hơn 25 năm đỗi mới (1986) lãnh đạo công cuộc đổi mới thành công. >Chứng tỏ ĐCS-VN là nhân tố lãnh đạo,bảo đảm cho GCCN hoàn thành sứ mệnh lịch sử.
  24. II. CÁCH MẠNG XHCN 1. C/m xhcn và nguyên nhân của nó - CM- XHCN là gì ? - CM- XHCN có đặc điểm nào ? - Nguyên nhân của CM- XHCN ? a. K/n-cm-xhcn: - Là cuộc cm nhằm thay đổi chế độ TBCN lỗi thời bằng chế độ XHCN. + Theo nghĩa hẹp : là cuộc cm chính trị. + Theo nghĩa rộng : bao gồm cm chính trị và cm-xh (xây dựng xh mới).
  25. b. Nguyên nhân của cách mạng XHCN - Nguyên nhân các cuộc cm- xh : + QHSX > Đòi hỏi thay thế qhsx-tbcn=qhsx-xhcn thông qua cm-xhcn
  26. Kinh tế Tính tất yếu CM Phải có đk : Đảng lãnh đạo XHCN Chính trị . Thời cơ CM . Tình thế CM . Phương pháp CM > CM mới thành công. MÌNH - NGƯỜI - THỜI THẾ ́: Cái mình muốn, người ta cần và thời thế cho phép >Tất yếu thành công. Ơ Ûđây không có “nếu” hay “giá mà”.
  27. 2. Mục tiêu, động lực và nội dung cm - XHCN a. Mục tiêu của cm - XHCN Mục tiêu của g/c cn trong cm - xhcn là giải phóng g/c, giải phóng xh và giải phóng con người. - Giai đoạn thứ nhất: + Lật đổ chính quyền của g/c thống trị, g/c bóc lột + Phải giành lấy chính quyền + Phải tự vượt lên thành g/c dân tộc. - Giai đoạn thứ hai: + Tập hợp các tầng lớp nhân dân lđ + Tổ chức 1 xh mới về mọi mặt + Từng bước xóa bỏ tình trạng người bóc lột người. - Đến giai đoạn cao là CNCS : không còn g/c, không còn nhà nước,không còn boc ùlột.
  28. b. Động lực của cách mạng XHCN - Phong trào vô sản là phong trào độc lập của khốiđ ại đa số, mưu lợi ích cho khối đại đa số. - G/c cn vừa là g/c lãnh đạo, vừa là động lực chủ yếu của cm - xhcn: + G/c cn là sản phẩm của nền sx đại công nghiệp + G/c cn là lực lượng lđ chủ yếu trong xh + G/c cn là lực lượng xh đi đầu trong đấu tranh cải tạo xh cũ và xây dựng xh mới. → Vậy g/c cn là lực lượng hàng đầu bảo đảm cho thắng lợi của cm - xhcn.
  29. * Thực tế lịch sử đã chứng minh: - Khi nào và ở đâu, phong trào cn vững mạnh, sự lãnh đạo sáng suốt thì cm - xhcn giành được thắng lợi. - Khi nào và ở đâu phong trào cn suy yếu, sự lãnh đạo giảm sút, thì cm – xhcn gặp khó khăn,thất bại. + Trong đấu tranh giành chính quyền: G/c cn chỉ giành được thắng lợi khi? Lôi kéo được g/c nông dân. + Trong xây dựng cnxh, g/c cn chỉ hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình khi? Đại đa số g/c nông dân đi theo, cùng đi lên cnxh. + Nguyên tắc cao nhất của chuyên chính vô sản: Là duy trì khối liên minh 2 g/c này.
  30. + Trí thức là động lực quan trọng của cuộc c/m xhcn: . Góp phần nâng cao dân trí, . Đào tạo nguồn nhân lực, . Chăm lo sức khỏe cho nhân dân, . Tham gia xd đường lối, chính sách, pháp luật . Sáng tạo ra giá trị khoa học kỹ thuật, tiếp thu khoa học mới. Lênin khẳng định: “ Không có trí thức không có CNXH”.
  31. c. Nội dung của cuộc c/m xhcn C/m xhcn được thực hiện trên tất cả các lĩnh vực đời sống xh. LĨNH VỰC CHÍNH TRỊ Thu hút nhân -Xóa bỏ NN Đưa người l/đ Tạo điều kiện dân lao động của G/C TS lên địa vị thực hiện tham gia vào -Xây dựng làm chủ NN nền dân chủ công việc QL NN-XHCN làm chủ XH XHCN NN và XH
  32. LĨNH VỰC KINH TẾ Phát triển thật nhanh những LLSX, nâng cao năng xuất lao động, cải thiện đời sống nhân dân. Là nhiệm vụ trọng tâm có tính chất quyết định của CM-XHCN. - Xóa bỏ chế - Áp dụng tiến -Thực hiệân phân độ tư hữu TS bộ KH vào SX phối theo lđ. - Xác lập chế - Tiết kiệm -Nâng cao đời độ công hữu TLSX và sức lđ sống vật chất tlsx dưới nhiều - Loại bỏ những tinh thần của hình thức chức năng thừa nhân dân
  33. LĨNH VỰC TƯ TƯỞNG, VĂN HÓA G/c cn và Họ là người Kế thừa, tiếp quần chúng lđ sáng tạo ra thu có chọn lọc là người làm những giá trị những giá trị chủ tlsx chủ văn hóa, tinh vh tiên tiến của yếu trong xh thần dân tộc và thời đại
  34. Hình thức c/m xhcn: - Đối lập với cải lương → không làm thay đổi xh. - Không đồng nghĩa với bạo lực – c/m thông qua bạo lực (nội chiến). - Khả năng thông qua hòa bình (quý và hiếm). VD: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã nhân nhượng kẻ thù buộc ta phải cầm súng”.VN buộc phải tiến hành chiến tranh. - C/m xhcn nổ ra ở đâu? + Khu trung tâm của CNTB → kết thúc ở trung tâm + Khu ngoại vi của CNTB → kết thúc ở trung tâm VD : C/m tư sản Anh (1640) 149 năm c/m tư sản Pháp (1789) . Quá trình diễn ra thời gian dài . Không diễn ra theo con đường thẳng
  35. 3. Liên minh giữa g/c cn với g/c nông dân trong cm - xhcn a. Tính tất yếu và cơ sở k/q - Tính tất yếu k/q được lịch sử chứng minh: + Một trong những nguyên nhân thất bại của công xã Paris là gì? – G/c cn chưa lôi kéo được người bạn đồng minh là g/c nông dân đi theo. + Một trong những nguyên nhân đưa đến thắng lợi của c/m tháng Mười Nga là gì? – Thực hiện, củng cố khối liên minh công-nông. + Mục tiêu của cm- xhcn không phải là duy trì g/c, nhà nước, mà tiến lên xd 1 xh không còn g/c, không còn nhà nước. → Điều đó chỉ thực hiện được trên cơ sở xd khối liên minh công-nông vững chắc → lôi kéo nông dân, đưa họ đi theo con đường xhcn.
  36. - Cơ sở khách quan xd khối liên minh: + Cơ sở ktế: . Hai g/c đều là những người lđ, đều bị áp bức bóc lột. Do vậy, dễ dàng thông cảm, liên minh với nhau. . Quá trình xd-cnxh thì: công nghiệp và nông nghiệp là 2 ngành sx chính trong xh. →Nếu không liên minh thì không thể pt được nền kt. + Cơ sở chính trị – xh: Hai g/c này là lực lượng chính trị to lớn trong xd và bảo vệ chính quyền nhà nước, xd khối đại đoàn kết. →Do vậy, nông dân là người bạn tự nhiên của g/c- cn.
  37. b. Nội dung và nguyên tắc của liên minh 2 g/c - Nội dung của liên minh: + Liên minh về chính trị: giữa g/c công nhân với g/c nông dân và các tầng lớp lđ khác, trở thành: . Cơ sở vững chắc cho nhà nước xhcn. . Là nội dung nòng cốt trong mặt trận thống nhất. + Liên minh về kinh tế: . Đây là nội dung cơ bản nhất, quyết định nhất cho sự thắng lợi của CNXH. . Kết hợp đúng đắn các lợi ích giữa 2 g/c. + Liên minh về văn hóa xh: .Người lđ phải có trình độ vh cao .Tham gia quản lí kt-xh, quản lí nhà nước - Nguyên tắc của liên minh: + Bảo đảm vai trò lãnh đạo của g/c công nhân trong liên minh. + Bảo đảm nguyên tắc tự nguyện trong liên minh + Kết hợp đúng đắn các lợi ích của2 g/c.
  38. III. HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA HTKT-XHTB > HTKT-XHCS CON ĐƯỜNG PTLS-TỰ NHIÊN (CNTB-CNĐQ) (CNXH-CNCS) - CĐ TƯ HỮU TLSX - CĐ CÔNG HỮU TLSX - CĐ chiếm đoạt m - CĐ phân phối theo LĐ
  39. 1. XU HƯỚNG TẤT YẾU CỦA SỰ XUẤT HIỆN HT- KT- XH- CSCN - Bắt nguồn từ ql : Qhsx và llsx + Chi phối giành chính quyền + Chi phối cả quá trình xd-xh mới và pt-xh mới - Sự ra đời xh mới như là 1 quá trình lịch sử tự nhiên + Gắn với kh-k.thuật hiện đại + Gắn với g/c công nhân hiện đại và tổ chức chính trị của nó(ĐCS). - Hiện tượng: Cn có cổ phần trong công ty tư bản? + Tập dượt g/c cn tiếp cận với cách tổ chức nền sx lớn + Phải kế thừa những yếu tố tích cực của xh cũ.
  40. →Sự xuất hiện ht-kt-xh-cscn phải có điều kiện: . Sự pt của llsx . Sự pt củađ ội ngũ g/c cn, phải giác ngộ c/m, phải xd Đảng c/m . Mâu thuẫn gay gắt giữa tư sản và vô sản - Mác và Anghen dự báo: Sự ra đời ht- kt – xh- cscn ở các nước tb-pt. - Lênin dự báo: Xuất hiện ht-kt-xh-cscn ở các nước mới pt – tbcn hoặc chưa pt- tbcn.
  41. Các nước mới phát triển tư bản chủ nghĩa và các nước chưa qua tư bản chủ nghĩa : Lê Nin cho rằng đây là loại “ đặc biệt” và loại “đặc biệt của đặc biệt”. XHPK XHTB XHCN XHCS
  42. 2. Các giai đoạn pt của hình thái kt–xh- cscn Theo quan điểm của CN Mác- Lênin, hình thái kt-xh-cscn có thể chia thành 3 thời kỳ: a. Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH XH-TBCN → CNXH - CNCS (THỜI KỲ QUÁ ĐỘ) Theo Mác: “ Giữa xh-tbcn và xh-cscn là một thời kỳ chuyển hóa cách mạng từ xh nọ thành xh kia. Thích ứng với thời kỳ ấy, là một tkqđ về chính trị, trong đó, nhà nước không thể là cái gì khác hơn là chuyên chính cách mạng của giai cấp vôsản”.
  43. -Tính tất yếu của thời kỳ quá độ: + CNTB và CNXH khác nhau về bản chất. + Các quan hệ kt- xh của CNXH không tự phát nảy sinh từ CNTB + CNXH được xd trên nền sx đại công nghiệp hiện đại + Xd- CNXH là công việc mới mẻ, khó khăn va ø phức tap.
  44. - Vậy, tkqđ là gì? Là thời kỳ chuyển biến c/m 1 cách toàn diện, triệt để, sâu sắc trên tất cả các mặt củađ ời sống xh. Để chuyển từ 1 xh cũ sang 1 xh mới. - Lịch sử pt của xh loài người là lịch sử pt và thay thế các ptsx, giữa ptsx cũ bị thay thế và ptsx mới thay thế nó, bao giờ cũng có 1 tkqđ. - Theo ql tiến hóa của lịch sử, loài người nhất định sẽ tiến tới CNXH.
  45. • * Đặc điểm và thực chất của tkqđ từ CNTB → CNXh + Đặc điểm nổi bật, xuyên suốt và bao trùm của tkqđ là: Sự tồn tại nền kt nhiều thành phần và xh nhiều g/c. - Nền kt nhiều thành phần và xh nhiều g/c là sự thống nhất biện chứng giữa các mâu thuẫn của tồn tại xh. - Nền kt trong tkqđ, không còn là nền kt của xh cũ, chưa hoàn toàn là nền kt của xh mới. - Chính tính chất quá độ → nền kt chưa có thành phần kt thống trị, chi phối (kt nhà nước vươn lên giữ vai trò chủ đạo). + Thực chất của tkqđ : • Thời kỳ diễn ra cuộc đ/t- g/c, giữa g/c-ts với g/c-vs và quần chúng nhân dân lđ. - Cuộc đấu tranh này diễn ra trong đk mới : . G/c-cn đã nắm được chính quyền nhà nước . Cuộc đấu tranh với những nd mới,hình thức mới
  46. • * Quan điểm của ĐCS-VN: Quá độ lên CNXH bỏ qua TBCN Nước ta từ sx nhỏ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, phải trải qua 1 tkqđ đặc biệt. Tính chất đặc biệt: XH trong tkqđ – xh quá độ này không chỉ mang những mảnh, những bộ phận, những thành phần của CNTB và CNXH, mà còn mang những mảnh, những bộ phận, những thành phần của 3 loại kết cấu xh: . Xh xuất phát : . Xh bỏ qua : . XH định hướng :
  47. -Vấn đề quá độ bỏ qua CNTB,cần nhận thức cho đúng là: . Bỏ qua cái gì? . Và không bỏ qua cái gì? Mác từng nói: “Chúng ta khổ sở vì sự pt-TBCN, mà cũng khổ sở vì không có sự pt đó”. Lênin chỉ rõ: Để các nhân tố tb-pt ở 1 chừng mực nhất định trong tkqđ là 1 tất yếu kq. Nếu tìm cách xóa bỏ nó ngay lập tức, hoặc không cho nó phát huy tác dụng, là làm sai ql, là 1 sự dại dột và tự sát đối với Đảng nào muốn áp dụng nó. Không tìm cách ngăn cản hay chặn đứng sự pt của CNTB, mà tìm cách hướng nó vào con đường kt- TB-NN, 1 nấc thang có ¾ CNXH.
  48. * Định hướng lên CNXH bỏ qua CNTB bao gồm những nội dung chủ yếu sau: 1. Quá độ bỏ qua XH-TB, nhưng phải tôn trọng quá trình lịch sử tự nhiên, không chủ quan, nóng vội, đốt cháy giai đoạn 2. Quá độ bỏ qua xh-TB, nhưng không thể bỏ qua các khâu trung gian, mà phải thông qua các khâu trung gian – thông qua các hình thức kt- tb-nn 3. Quá độ bỏ qua xh-tb, nhưng không thể bỏ qua tính ql từ sx nhỏ lên sx lớn mà cntb đã tiến hành 4. Quá độ bỏ qua xh-tb, nhưng phải kế thừa, sử dụng và pt những thành tựu của cntb
  49. b. Xh – XHCN (CNXH) ◼ Học thuyết của Mác– Anghen, được Lênin thực hiện. Chính Lênin đã biến CNXH khoa học từ lý thuyết thành hiện thực ở nước Nga. ◼ Dựa trên những dự báo của Mác-Ănghen,Lênin khái quát tiếp về xh mới XHCN cao hơn xh -TBCN trên các lĩnh vực: + Về năng suất lđ + Về chế độ dân chủ + Về xh nhân đạo
  50. - Vậy CNXH là gì? - cnxhCnxh là l à11 họchọc thuy thuyếtờ́t CNXH được hiểu dưới 3 tư cách: - cnxhCnxh là l à11 phongphong tr tràoào - cnxhCnxh là l1à chế1 ch ờ́đđộụ ̣ -CNXH theo học thuyết Mác Lênin: . Là 1 chế độ xh, xóa bỏ đến tận gốc rễ tình trạng người bóc lột người và tất cả những gì đưa đến tình trạng ấy. . Là chế độ xh đem lại tự do, hạnh phúc thật sự cho con người. → CNXH: Là 1 chế độ chính trị, kt, văn hóa, xh cùng với các thiết chế tương ứng nhằm thực hiện các mục tiêu: . Giải phóng g/c . Giải phóng xh . Giải phóng con người
  51. -CNXH là cái đích đi tới của nhiều d.tộc và lịch sử cho thấy: Có nhiều khả năng khác nhau, cách thức khác nhau để cùng thực hiện 1 mục tiêu, xuất phát từ đk cụ thể của mỗi nước. . Bản chất linh hồn sống của CN Mác là gì? . Mọi sự nôn nóng muốn rút ngắn tkqđ bằng biện pháp hành chính, thì không rút ngắn mà lại kéo dài tkqđ. - Ở VN: . 1976: Quá độ trực tiếp 20 năm kết thúc tkqđ? (năm 2ooo) . 1986: Mới ở chặng đầu của tkqđ.(bắt đầu công cuộc đổi mới) . 2010: Sau 25 năm đổi mới, nước ta đã ra khỏi tình trạng kém pt, bước vào nhóm nước đang pt có thu nhập trung bình.
  52. * XH-XHCN mà nhân dân ta xd là một xh ( với các đặc trưng) 1- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. 2- Có nền kt-pt cao dựa trên llsx-hđ và chế độ công hữu các tlsx ch.yếu 3- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. 4-Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có đk-pt toàn diện. 5- Các d.tộc trong cộng đồng VN bình đẳng,đoàn kết,tôn trọng và giúp nhau cùng pt. 6- Có nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân do ĐCS lãnh đạo. 7- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân cacù nước trên thế giới.
  53. c. Giai đoạn cao của ht-kt-xh-cscn DỰ BÁO KHOA HỌC CỦA MÁC-ĂNGHEN HTKT-XHTB → HTKT-XHCS ĐẶC TRƯNG ( THỜI KỲ QUÁ ĐỘ ) ĐẶC TRƯNG V. I. Lênin: Danh từ (CNXH, CNCS), C. Mác gọi là giai đoạn thấp và giai đoạn cao của CNCS trên cơ sở phân tích những nấc thang trưởng thành về mặt kinh tế của CNCS.
  54. - Các nhà kinh điển của CN Mác Lênin đưa ra các dự báo và luận giải về sự ra đời, pt của ht-kt-xh-cscn. + Dựa trên cơ sở phân tích ql-pt-kq của xh. + Đặc biệt là ql-kt của sự vậnđ ộng của xh-tbcn Lênin đưa ra mô hình cnxh và cncs: + Cnxh = chính quyền XV + điện khí hóa toàn quốc. + Cnxh = chính quyền XV + hệ thống đường sắt (Đức) + kinh nghiệm quản lý và ngành giáo dục (Mỹ). Nếu hiểu: + Cntb = nền văn minh nhân loại + sự thống trị của g/c tư sản. + Cnxh = nền văn minh nhân loại + q.làm chủ của nh.dân lđ. . Giống nhau : cùng làm chủ nền văn minh. . Khác nhau : ai làm chủ nền văn minh ?
  55. * Kết luận Thủ tiêu cntb,nhưng không thủ tiêu nền văn minh, mà thủ tiêu sự thống trị của g/c tư sản. . Sự xuất hiện và pt - CNCS là 1 quá trình lâu dài. . Ở các nước khác nhau diễn ra với các quá trình khác nhau,thời gian khác nhau. . Tiến trình pt của lịch sử không phải là đường thẳng, mà quanh co. > đó là biện chứng của quá trình pt-xh ./.
  56. CHƯƠNG VIII NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XH CÓ TÍNH QUY LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XHCN I. Xây dựng nền dân chủ xhcn & NN-xhcn II. Xây dựng nền văn hóa xhcn III. Giải quyết vấn đề dân tộc, tôn giáo
  57. I. Xây dựng nền dân chủ xhcn và nhà nướcxhcn 1- Xây dựng nền dân chủ XHCN a. Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ Dân chủ và thực thi dân chủ là nhu cầu kq của con người. - K/n dân chủ: . Nghĩa hẹp: Là quyền lực của nhân dân, quyền lực thuộc về dân, nhân dân là chủ thể của quyền lực (bản chất của dân chủ). . Nghĩa rộng: Dân chủ là chếđ ộ chính trị- chế độ nhà nước.
  58. - Lịch sử hình thành các chế độ dân chủ: + Cuối xh-cxnt: xuất hiện hình thức manh nha của dân chủ- dân chủ nguyên thủy – dân chủ quân sự. + Sự pt của llsx → ra đời chế độ tư hữu và g/c → dân chủ nguyên thủy tan rã → dân chủ chủ nô rađ ời: . Nền dân chủ này được tổ chức thành nhà nước. . Nhà nước dân chủ đầu tiên trong l.sử (nhà nước d.chủ của chủ nơ) + Sau hàng ngàn năm lịch sử, chúa đất và g/c tư sản, tiếp tục chiếm đoạt quyền lực của nhân dân lđ. + C/m tháng Mười Nga 1917 mở ra 1 thời đại mới: . Nhân dân lđ đã giành được quyền lực của mình. . Nhà nước đầu tiên thực hiện quyền lực của nhân dân.
  59. -Từ thực tiễn ra đời và pt của dân chủ, CN Mác-Lênin nêu ra những quan niệm cơ bản về dân chủ: Thứ nhất: Dân chủ là sản phẩm tiến hóa của lịch sử: . Là nhu cầu kq của con người . Là sự phản ánh những giá trị nhân văn . Là kết quả đấu tranh lâu dài chống áp bức, bóc lột. Thứ hai: Dân chủ là1 phạm trù chính trị: . Gắn với 1 kiểu nhà nước và 1 g/c . Không có dân chủ phi g/c, dân chủ chung chung. . Mỗi chế độ dân chủ mang bản chất của g/c thống trị Thứ ba: Dân chủ là 1 hệ giá trị: . Phản ánh trình độ pt của cá nhân,cộngđ ồng và xh . Quá trình giải phóng áp bức, tiến đến tự do . Tiến tới xóa bỏ g/c, xóa bỏ nhà nước.
  60. Vậy, trong xh có g/c và nhà nước: . Quyền lực của dân được thể chế bằng chế độ nhà nước, pháp luật . Hình thức nhà nước với tên gọi là “chính thể dân chủ” hay “nền dân chủ” → Nền dân chủ do g/c thống trị đặt ra được thể chế hóa bằng pháp luật.
  61. b. Những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ xhcn Dân chủ là 1 phạm trù lịch sử - Dân chủ CXNT: mầm mống của dân chủ - Dân chủ CHNL: dân chủ của chủ nô - Dân chủ xh-pk: vua định đoạt tuyệt đối, mọi người chỉ là thần dân của vua (ở nước ta công xã nông thôn tồn tại lâu dài và có tính tự trị tương đối: lệ làng đã làm giảm bớt sự khắc nghiệt của phép vua luật nước). - Dân chủ tư sản: thiết chế quyền lực tập trung – chế độ công hòa tư sản – nghị viện đầu phiếu. + Trong xh tư sản, nền dân chủ tư sản: . Quyền con người được ghi nhận về pháp lý . Quyền tự do của con người được pháp luật thừa nhận. . Là 1 bước tiến lớn trong lịch sử pt dân chủ
  62. ◼ Tuyên ngôn đầu tiên về con người – 4/7/1776. Quốc khánh Hoa Kỳ tuyên bố: “ Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa phú cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được. Trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”.
  63. + Nhưng hiện thực xh-tb diễn ra trái ngược với tuyên bố của g/c tư sản về tự do, bình đẳng, bác ái. . Chủ nghĩa tự do cho toàn xh bị thay thế bằng chủ nghĩa tự do của g/c tư sản thống trị. Chủ nghĩa mất tự do cho g/c bị trị. . Sự tha hóa quyền lực nhân dân là 1 hiện thực phổ biến ở nước tbcn. . Quản lý theo pháp luật thực sự là quản lý vì lợi ích của g/c tư sản, không phải vì lợi ích chung. → Nền dân chủ tư sản là: chế độ dân chủđ ối với thiểu số.
  64. - Thắng lợi của c/m xhcn đưa g/c công nhân và nhân dân lđ từ địa vị người bị bóc lột, áp bức lên địa vị người chủ xh. + Nền dân chủ xhcn ra đời trên cơ sở kế thừa các giá trị dân chủ trước đó. + Dân chủ xhcn khác về bản chất so với dân chủ tư sản: . Chế độ dân chủ cho tuyệt đại đa số nhân dân . Dân chủ vừa là mục tiêu, vừa là động lực. . Được hình thành, pt dần từng bước phù hợp với quá trình pt của kt-ct và vh-xh. . Dân chủ theo đúng nghĩa: mọi quyền lực trong xh thuộc về nhân dân. (Không thể gắn liền 1 cách vô lý 2 danh từ: “Nhà nước” và “tự do”. Chừng nào còn nhà nước thì chừng đó không có tự do. Đến khi có tự do thì không còn nhà nước nữa).
  65. * Những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ xhcn: 1. Bảo đảm mọi quyền lực đều thuộc vế nhân dân: . Nhà nước là thiết chế thực thi dân chủ do g/c công nhân lãnh đạo thông qua chính đảng. . Đây là đặc trưng bản chất chính trị của dân chủ xhcn . Vừa có bản chất g/c công nhân, vừa có tính nhân dân và dân tộc. 2. Nền dân chủ xhcn có cơ sở kt là chế độ công hữu những tlsx chủ yếu của toàn xh: . Đây là đặc trưng kt của nền dân chủ xhcn . Chế độ sở hữu phù hợp với trình độ xh hóa, quá trình xh hóa. . Thỏa mãn nhu cầu tăng lên về vật chất và tinh thần của nhân dân
  66. 3. Kết hợp hài hòa lợi ích: cá nhân, tập thể và xh: . Có sức động viên, thu hút mọi tiềm năng của nhân dân . Mọi công dân đều được: bầu cử, ứng cử, đề cử vào cơ quan nhà nước các cấp. 4. Cần có, phải có những đk tồn tại của nền dân chủ rộng rãi mang tính g/c (dân chủ với ai và không dân chu víi ai?) . Thực hiện dân chủ rộng rãi với quần chúng nhân dân . Hạn chế dân chủ với thiểu số g/c bóc lột . Chuyên chính và dân chủ là 2 mặt, 2 yếu tố tác động lẫn nhau. Tóm lại : Dân chủ xuất hiện trên cơ sở của cácđ k: kt-vh- xh Dân chủ có tiến trình pt của riêng nó.
  67. * Sự giống và khác nhau giữa DCTS và DCVS: Đều mang bản chất g/c, Giống nhau Phải có thiết chế nhà nước, GIễ́NG NHAU Phải thông qua tổ chức Đảng, Phải có nền tảng ktế. KHÁC NHAU DCTS DCVS . Bản chất gc- ts . Bản chất gc - cn . Nhà nước ts . Nhà nước xhcn . Nhiều đảng . Một đảng . Tư hữu tlsx . Công hữu tlsx *Cơ chế 1 đảng hay nhiều đảng có ảnh hưởng tới dân chủ không? . Thực chất dân chủ là quyền lực thuộc về ai ? . Nước Mỹ-đa đảng,quyền lưc thuộc về ai ? . VN-một đảng,chính quyền thuộc về ai ?
  68. c. Tính tất yếu của việc xây dựng nền dân chủ xhcn -Xây dựng nền dân chủ xhcn là quá trình tất yếu của sự nghiệp xd- cnxh, vì: + Động lực của quá trình pt-xh, của quá trình xd- cnxh là dân chủ. + Dân chủ vừa là mục tiêu vừa là động lực của công cuộc xd-cnxh + Nền dân chủ xhcn: . Trở thành đk, tiền đề thực hiện quyền lực của nhân dân. . Là đk cần thiết, tất yếu để mỗi công dân được sống thực sự dân chủ. > Phải biến dân chủ từ khả năng trở thành hiện thực,để nền dân chủ thật sự là của dân.
  69. -* Nền dân chủ mới – dân chủ xhcn ở VN trong TKQĐ lên CNXH: + Hình thành từ c/m tháng tám 1945 + Là kết quả trực tiếp của cuộc c/m-DT-DC-ND + Phát triển trong những đk-kt-xh đặc biệt với những đặc trưng cơ bản: . Là chế độ xh do nhân dân lđ làm chủ. . Nền kt-pt dựa trên llsx tiên tiến và công hữu các tlsx chủ yếu. . Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. . Nhân dân được giải phóng khỏi áp bức bóc lột. . Các dt trong nước bình đẳng,đoàn kết,giúp nhau cùng tiến bộ. . Có nhà nước pháp quyền xhcn,dưới sự lãnh đạo của ĐCS-VN. . Là 1 xh: dân giàu, nước mạnh,xh công bằng,dân chủ, văn minh.
  70. TTHCM về dân chủ là k.quả của sự kết hợp 3 thành tố cơ bản: - Tư tưởng dân chủ truyền thống VN, - Gía trị tốt đẹp của trào ưl u tiến bộ Đông-Tây, - Tư tưởng và lý luận DC của CN-Mác-Lênin. -Tư tưởng đó được thể hiện trong các nội dung cốt lõi sau: + Dân chủ là dân làm chủ: . Để “làm chủ” thì dân phải “là chủ” . . Chỉ khi có địa vi, tư cánh “là chủ” thì mới “làm chủ”. . Nếu dân không “làm chủ” thực tế, thì địa vị “là chủ” chỉ là hình thức, là lời tuyên bố + HCM quyết tâm đưa nước ta đi đến dân chủ thực sự: . Bao nhiêu quyền hạn đều của dân, . Làm cho dân biết hưởng quyền dân chủ, . Biết dùng quyền dân chủ của mình: dám nói, dám làm
  71. + “Không có gì quý đơn độc lập tự do”: Là nội dung tổng quát, xuyên suốt tư tưởng dân chủ HCM. Dân chủ theo TTHCM: là 1 nền dân chủ toàn diện * Làm thế nào để phát huy quyền dân chủ? - Thực tế những năm đổi mới,đã chứng minh nền dân • chủ nước ta pt đúng định hướng xhcn. Góp phần to lớn vào thành quả của công cuộc đổi mới. - Thực hiện dân chủ qua thực tiễn ở vn: • . Thông qua hệ thống chính trị :Tổ chức Đảng,MTTQ • . Xây dựng lối sống của ơc ng dân (theo pháp luật) . Thực hiện triệt để phương châm: Dân biết, dân bàn
  72. 2. Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa a. K/N nhà nước xã hội chủ nghĩa: - Nhà nước nói chung: Theo Mác-Anghen: Nhà nước là 1 bộ máy của 1 g/c này dùng để trấn áp 1 g/c khác. Theo Lênin: Nhà nước là sản phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn g/c không thể điều hòa được. Vậy: + Nhà nước là 1 bộ phận của kiến trúc thượng tầng, + Nhà nước của1 g/c nhất định, + Nhà nước chỉ là công cụ của g/c thống trị. Có nhà nước toàn dân không?
  73. -Nhà nước XHCN: là tổ chức mà thông qua đó: + Đảng của giai cấp công nhân thực hiện vai trò lãnh đạo toàn xã hội, + Là một tổ chức chính trị thuộc KTTT, + Là hình thức chuyên chính vô sản được thực hiện trong thời kỳ quá độ lên CNXH. - Nhà nước VN là nhà nước của g/c vô sản,của nhân dân lđ. → nhà nước của dân, do dân,vì dân. + CCVS - nhà nước ccvs - tương ứng nhà nước xhcn + Chế độ chính trị - tương ứng nền dân chủ xhcn + Hệ thống tổ chức: ĐCS + NN + MTTQ + HĐNN + CĐ + ĐTN + HPN + HCCB (Phát huy quyền dân chủ thông qua nhà nước, dưới sự lãnh đạocủa Đảg)
  74. b. Đặc trưng, chức năng và nhiệm vụ của NN-xhcn NNTS > NN-XHCN > KNN (đập tan) (tổ chức nn mới) (tự tiêu vong) Đặc trưng của NN đề cập điều gì? - NN-xhcn: có những đặc trưng chung của mọi NN: + Mang bản chất của 1 g/c, + Có chức năng cưỡng chế khi cần bằng bạo lực, + Đều có các cơ quan tương ứng. - NN-xhcn là 1 kiểu NN đặc biệt, với các đặc trưng sau: 1. NN-xhcn là công cụ cơ bản để thực hiện quyền lực của nhân dân lđ, dưới sự lãnh đạo của Đảng. 2. NN-xhcn về nguyên tắc khác hẳn với NN-ts: là công cụ chuyên chính g/c, nhưng vì lợi ích của tất cả người lđ.
  75. 3. Cùng với bạo lực và trấn áp, thì mặt tổ chức xd là đặc trưng cơ bản của nn-xhcn, của ccvs. 4. NN-xhcn nằm trong nền dân chủ xhcn ngày càng hoàn thiện và mở rộng các hình thức dchủ 5. NN-xhcn là 1 kiểu NN đặc biệt: . Nhà nước không còn nguyên nghĩa, là “nửa NN”, NN đang tự tiêu vong. . NN tự tiêu vong: không phải ở thế NN suy yếu, mà là NN mạnh mẽ. . NN suy yếu: NN bị tan rã và được thay thế bằng NN khác. Khi không còn NN, thì các tổ chức cơ quan NN chuyển hóa dần thành các tổ chức tự quản của nhân dân.
  76. ◼ NN pháp quyền xhcn – VN : của dân, do dân, vì dân (Nhân loại) (bản chất) (dân tộc) (mục tiêu và động lực) SO SÁNH 2 KIấ̉U NHÀ NƯỚC̀ * NN của g/c tủ sản: * NN của g/c vô sản: -Của thiểu số -Củađ a số -Bảo vệ lợi ích 1 nhóm người -Bảo vệ lợi ích của số đông -NN càng mạnh → tuổi thọ -NN mạnh, hoàn thiện → tự càng dài tiêu vong -Thực hiện chuyên chính g/c – -Thực hiện chuyên chính g/c – độc quyền thống trị độc quyền thống trị Chuyên chính vô sản: “Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ” Nghệ thuật làm chính trị Bản chất không thay đổi, nhưng dễ chấp nhận trong thực tế
  77. * Từ 2 chức năng: bạo lực trấn áp và tổ chức xd → NN- xhcn có những nhiệm vụ chính sau: 1. Quản lý kt, xd và pt-kt: - Cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, - Nhanh chóng pt số lượng sản phẩm, - Củng cố kỷ luật lđ, - Nâng cao nslđ 2. Quản lý vh-xh, xd nếp sống mới, thực hiện gd-đt, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân: - Xd quan hệ xh mới, - Tập hợp những người lđ có khả năng vận dụng thành tựu kh-cn, - Từng bước cải tạo sx nhỏ lên sx lớn qua những tổ chức thích hợp
  78. c. Tính tất yếu xây dựng nhà nước xhcn - Giữa xh-tbcn và xh-xhcn là 1 tkqđ,thích ứng với thời kỳ đó là gì? + Tkqđ chính trị, + NN- CCVS . Thông qua NN phải trấn áp bằng bạo lực khi cần thiết, . Tuyên truyền, thuyết phục, lôi cuốn họ đi theo mình (chủ yếu) -Trong nền dân chủ xhcn, NN: + Phải được củng cố, xd để trở thành công cụ bảo vệ và pt thành quả dân chủ, + Dân chủ phải có chuyên chínhđ ể giữ lấy dân chủ, + Các quyền đó phải được thể chế hóa trong hiến pháp, pháp luật: . Dân chủ và pháp luật, → Không bài trừ và phủđ ịnh nhau. Là sự . Dân chủ và kỷ cương thống nhất, là đk, tiền đề tồn tại và pt của nhau
  79. - Nhà nước-xhcn: . Là phương tiện, . Là phương thức, . Là công cụ chủ yếu của nhân dân trong sự nghiệp xd và bảo vệ tố quốc xhcn. → Việc xd và không ngừng hoàn thiện NN-xhcn là một yêu cầu tất yếu kq trong tiến trình c/m xhcn.
  80. II. Xây dựng nền văn hóa xhcn 1. k/n nền văn hóa xhcn Văn hóa ? Nền văn hóa ? Những đặc trưng cơ bản VH-XHCN ? Tính tất yếu xây dựng nền VH-XHCN ? a- K/n văn hóa: Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra bằng lđ và hoạt động thực tiễn trong quá trình lịch sử của mình. - Khi n/c ql vận động và pt của xh loài người, Mác- Anghen khái quát thành 2 hoạt động cơ bản: + Sx-vc → vh-vc: là năng lực sáng tạo của con người được thể hiện và kết tinh trong sản phẩm vật chất. + Sx tinh thấn → vh tinh thần: là tổng thể các tư tưởng, lý luận và giá trị được sáng tạo ra trong đời sống và hoạt động tinh thần của con người.
  81. - Nói vh là nói đến con người và việc phát huy những năng lực thuộc bản chất của con người, nhằm hoàn thiện con người và xh. + Với tư cách là hoạt động tinh thần, thuộc ý thức của con người: . Sự pt của vh chịu sự quy định của cơ sở kt-ct-xh nhất định. . Tách khỏi cơ sở này, sẽ không hiểu được bản chất của vh. + Trong xh có g/c, vh mang tính g/c, gắn với bản chất của g/c cầm quyền: . Nền kt là cơ sở vật chất của nền vh, . Chính trị là yếu tố quyết định khuynh hướng pt của nền vh và tạo nên ý thức hệ của vh. → Nền vh của bất cứ thờiđ ại nào cũng có sự kế thừa, sử dụng và sáng tạo những giá trị vh mới.
  82. b. Nền văn hóa xã hội chủ nghĩa Sự thay đổi từ 1 nền vh này bằng 1 nền vh khác là hiện tượng thường xuyên trong lịch sử xh - Nền vh-xhcn là sự pt tự nhiên hợp ql, khi ptsx-tbcn đã lỗi thời và ptsx-cscn đã hình thành - Chế độ xhcn được xác lập với 2 tiền đề quan trọng. + Tiền đề chính trị: giành được chính quyền, + Tiền đề kt: xác lập sở hữu xh các tlsx chủ yếu. - Nền vh-xhcn được xd và pt trên: + Nền tảng tư tưởng của g/c cn + Do ĐCS lãnh đạo - Sự thay thế nền vh tư sản bằng nền vh vô sản: + Là sự thay đổi tư tưởng + Là sự đấu tranh vè hẹ tư tưởng
  83. c. Đặc trưng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa Nền vh-xhcn có những đặc trưng cơ bản sau: * Hệ tư tưởng g/c cn là nội dung cốt lõi, giữ vai trò chủ đạo, quyết định phương hướng pt nền vh-xhcn: - Mọi thời đại, tư tưởng của g/c thống trị trở thành tư tưởng thống trị của thời đại đó. - Đặc trưng này phản ánh bản chất g/c của nền vh- xhcn * Nền vh-xhcn là nền vh có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc: - Thể hiện mục đích và động lực nội tại của quá trình xd nền vh-xhcn, - Vh trở thành tài sản của nhân dân, dân tộc.
  84. * Nền vh-xhcn được hình thành và pt 1 cách tự giác, đặt dưới sự lãnh đạo của g/c cn – thông qua tổ chức ĐCS, có sự quản lý của NN-xhcn: – Vh - xhcn không hình thành và pt 1 cách tự phát. – Khi có Đảng của g/c cn và NN-xhcn → vh sẽ hình thành và pt 1 cách tự giác.
  85. 2. Tính tất yếu của việc xây dựng nền vh- xhcn Xuất phát từ những căn cứ sau: Thứ nhất: Tính triệt để, toàn diện của CM-XHCN, đòi hỏi: - Khi thay đổi ptsx vật chất → thay đổi ptsx tinh thần phù hợp. - Vì tt- xh quyết định ý thức xh → ptsx v/c quyết định ptsx tinh thần. Thứ hai: Tính tất yếu trong cải tạo tâm lý, ý thức và đời sống tinh thần của xh cũ để lại: - Giải phóng nh.dân lđ khỏi ảnh hưởng của tư tưởng, ý thức của xh cũ. - Đưa quần chúng nhân dân thực sự trở thành chủ thể sx, tiêu dùng, sáng tạo và hưởng thụ vh tinh thần.
  86. Thứ ba : Tính tất yếu trong quá trình nâng cao trình độ vh cho nhân dân lđ: – Đk để chiến thắng nghèo nàn và lạc hậu, – Nâng cao trình độ và nhu cầu vh của quần chúng nhân dân, Lênin chỉ ra 3 kẻ thù của cnxh: . Bệnh kiêu ngạo cộng sản, . Nạn mù chữ, . Nạn hối lộ. Người khẳng định: Phải nâng cao trình độ vh thì mới chiến thắng được những kẻ thù. Thứ tư : Xd nền vh-xhcn là 1 tất yếu, vì: - Vh vừa là mục tiêu vừa là động lực của quá trình xd cnxh. - Vh vừa là kết quả pt nền kt-xhcn, vừa là động lực của sự pt-kt-xh.
  87. 3. Nội dung và phương thức xây dựng nền vh-xhcn a. Những nội dung cơ bản của nền vh-xhcn: - Nâng cao trình độ dân trí, hình thành đội ngũ trí thức của xã hội mới: + Là nội dung cơ bản của nền vh-xhcn, + Vừa là nhu cầu cấp bách và lâu dài của sự nghiệp xd xh mới. - Xây dựng con người mới phát triển toàn diện: + Con người là sản phẩm của lịch sử,đ ồng thời con người sáng tạo ra lịch sử, + Mỗi xh cần đến những mẫu người nhất định, có tinh thần, năng lực xd thành công xh mới.
  88. - Xây dựng lối sống mới xã hội chủ nghĩa: + Lối sống là dấu hiệu biểu thị sự khác biệt giữa những người khác nhau, + Lối sống là sản phẩm tất yếu của 1 hình thái kt-xh, + Là 1 đặc trưng có tính nguyên tắc của xh mới, trở thành 1 nd của nền vh-xhcn. - Xây dựng gia đình văn hóa xhcn: + Gia đình là 1 hình thức cộng đồng đặc biệt, chung sống với nhau bởi 2 mối quan hệ cơ bản: hôn nhân và huyết thống. + Gia đình là 1 giá trị vh của xh, là tế bào của xh. + Việc xd mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình, giữa gia đình và xh là nội dung quan trọng nhất. + Mối quan hệ trong gia đình là 1 bộ phận của quan hệ xh, đồng thời là biểu hiện của quan hệ xh.
  89. b. Phương thức xd nền vh-xhcn 1. Giữ vững và tăng cường vai trò chủ đạo của hệ tư tưởng g/c cn trong đời sống tinh thần của xh: - Những tư tưởng thống trị của 1 thời đại bao giờ cũng là tư tưởng của g/c thống trị. - Nd nền vh-xhcn là hoạt động có mục đích của g/c cn. - Thông qua việc truyền bá hệ tư tưởng của g/c cn trong các tầng lớp nhân dân bằng những pp và hình thức thích hợp. 2. Không ngừng tăng cường sự lãnh đạo của ĐCS và vai trò quản lý của NN-xhcn đối với hoạt động vh: - Đây là phương thức có tính nguyên tắc, là nhân tố quyết định thắng lợi xd nền vh-xhcn. - Là bảo đảm về chính trị, tư tưởng, để vh-xd trên nền tảng của hệ tư tưởng của g/c cn, giữ vững và tăng cường ccvs. - Đảng lãnh đạo bằng cương lĩnh,đư ờng lối → chính sách vh được thể chế hóa trong hiến pháp, pháp luật NN quản lý theo đúng các nguyên tắc, quan điểm của Đảng.
  90. 3. Xd nền vh-xhcn theo phương thức: – Kết hợp giữa kế thừa có chọn lọc gía trị di sản vh dân tộc và tinh hoa vh thế giới. – Vh dân tộc là nền móng, cơ sở để tiếp thu vh nhân loại. – Tạo nên sự thống nhất biện chứng của2 mặt: ▪ Giữ gìn và sáng tạo văn hóa, ▪ Xd nền vh đa dạng. 4. Tổ chức và lôi cuốn quần chúng nhân dân vào các hoạt động và sáng tạo vh: - Nhân dân lđ đã trở thành chủ thể sáng táo và hưởng thụ vh. - Cần phải tổ chức nhiều phong trào, nhằm lôi cuốn đông đảo nhân dân tham gia vào các hoạt động sáng tạo vh.
  91. III. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
  92. 1. Vấn đề dân tộc và những nguyên tắc cơ bản trong việc giải quyết vấn đề dân tộc a. K/n dân tộc và xu hướng pt các dân tộc trong xd- cnxh - K/n dân tộc: + Dân tộc: là bộ phận của quốc gia, là cộngđ ồng xh theo nghĩa là các tộc người (tộc người hay dân tộc trong quốc gia nhiều dân tộc) + Dân tộc: là toàn bộ nhân dân 1 nước, là quốc gia – dân tộc (gọi tắt là quốc tộc). . Dân tộc và quốc gia có sự gắn bó chặt chẽ với nhau, . Dân tộc bao giờ cũng ra đời trong 1 quốc gia nhất định –đây là 2 nhân tố bổ sung và thúc đẩy lẫn nhau trong quá trình pt.
  93. - Hai xu hướng pt có tính k/q là: Thứ nhất: Các cộng đồng dân cư muốn tách ra để thành lập các quốc gia, dân tộc độc lập. Thực tế này đã diễn ra ở những quốc gia, khu vực nơi có nhiều cộng đồng dân cứ với nguồn gốc tộc người khác nhau Thứ hai: Các dân tộc ở từng quốc gia, kể cả các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau → thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau. + Sự xích lại gần nhau trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, sẽ là nhân tố quan trọng cho từng dân tộc tiến tới phồn vinh và hạnh phúc. + Sự xích lại gần nhau giữa các dân tộc, sẽ làm cho những giá trị, tinh hoa của các dân tộc hòa nhập, bổ sung làm phong phú thêm giá trị chung. + Xh mới từng bước tạo ra những đk để xd những quan hệ hợp tác giữa các dân tộc. + Sự tăng cường tính thống nhất các dân tộc trở thành 1quá trình hợp ql.
  94. BIỂU HIỆN HAI XU HƯỚNG KHÁCH QUAN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN DÂN TỘC TRONG THỜI ĐẠI NGÀY NAY: TRONG PHẠM VI CÁC QUỐC GIA XHCN ĐỘC LẬP DÂN TỘC LIÊN KẾT CÁC DÂN TỘC TỰ CHỦ THÚC ĐẨY MẠNH MẼ PHỒN VINH CÁC DT XÍCH LẠI CÁC DÂN TỘC GẦN NHAU TRONG MỌI LĨNH VỰC * Các đặc trưng của dân tộc: . Tiếng nói chung (ngôn ngư chung) . Lãnh thổ: vùng trời, đất, biển, đảo . Sinh hoạt kinh tế, . Tâm lý
  95. b. Những nguyên tắc cơ bản trong việc giải quyết vấn đề dân tộc - Giải quyết vấn đề dân tộc là 1 trong những vấn đề có ý nghĩa quyết định đến sự ổn định, pt hay khủng hoảng và tan rã của1 quốc gia dân tộc: + Khi xem xét và giải quyết vấn đề dân tộc phải trên lập trường g/c cn, + Phải trên cơ sở và lợi ích cơ bản, lâu dài của dân tộc. - Lênin nêu: “cương lĩnh dân tộc” với 3 nội dung cơ bản: Nội dung 1: Quyền bình đẳng dân tộc + Là quyền thiêng liêng của các dân tộc. + Tất cả các dân tộc đều có quyền lợi và nghĩa vụ như nhau, không có đặc quyền, đặc lợi + Trong 1 quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng phải được pháp luật bảo vệ và được thực hiện trong thực tế. + Quyền bình đẳng dân tộc gắn liền với cuộc đấu tranh chống CN phân biệt chủng tộc, CN bá quyền nước lớn + Mọi quốc gia đều bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
  96. Nội dung 2: Quyền tự quyết dân tộc: + Quyền tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc, + Tự quyết định con đường pt: kt-ct-xh của dân tộc mình, + Xem xét, giải quyết quyền tự quyết của các dân tộc phải trên lập trường của g/c cn. Nội dung 3: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc: + Thể hiện bản chất quốc tế của g/c cn, + Tính thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc với giải phóng g/c, + Tạo nên sức mạnh bảo đảm thắng lợi của g/c cn và các dân tộc bị áp bức chống CN đế quốc. >Ba nội dung cương lĩnh thành1 chỉnh thể thống nhất.
  97. * ĐẶC ĐIỂM QUAN HỆ DÂN TỘC VIỆT NAM QUỐC GIA: 54 DÂN TỘC (DT KINH 87% DS; DT KHÁC 13%) TÀY, NÙNG, THÁI, MƯỜNG, KHƠ ME, MÔNG, DAO, GIA RAI, BA NA, Ê ĐÊ DT DƯỚI 1 VẠN: CỐNG, SI LA, PHU PÉO, RƠ MĂM, Ơ ĐU, BRÂU HÌNH THÀNH QUỐC GIA-DÂN TỘC THỐNG NHẤT SỚM QUỐC - YẾU TỐ ĐẶC THÙ VĂN MINH NÔNG NGHIỆP LÚA NƯỚC GIA - ĐOÀN KẾT CÁC DÂN TỘC ĐỊNH CƯ PHƯƠNG NAM CHỐNG NGOẠI XÂM DÂN HÌNH THÁI CƯ TRÚØ ĐAN XEN GIỮA CÁC DÂN TỘC Ở TỘC NHỮNG ĐỊA BÀN NHẤT ĐỊNH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM VIỆT NAM TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, VĂN HÓA, PHONG TỤC TẬP QUÁN CÓ SỰ CHÊNH LỆCH GIỮA CÁC DÂN TỘC CÙNG TỒN TẠI NỀN VĂN HÓA CỘNG ĐÔNG QUỐC GIA MỖI DT CÓ ĐỜI SỐNG VĂN HÓA MANG BẢN SẮC RIÊNG: NGÔN NGỮ, VĂN HỌC NGHỆ THUẬT, TÌNH CẢM DT, Y PHỤC
  98. CHÍNH SÁCH DÂN TỘC CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HIỆN NAY CHÍNH SÁCH PHÁT HUY TÔN TRỌNG PTKT VÙNG DT TRUYỀN THỐNG TĂNG CƯỜNG LỢI ÍCH, ÍT NGƯỜI ĐOÀN KẾT DT BỒI DƯỠNG TRUYẾN THỐNG CHỐNG TƯ ĐÀO TẠO ĐỘI VH, NGÔN NGỮ, KHẮCPHỤC TƯỞNG HẸP HÒI NGŨ CÁN BỘ TẬP QUÁN, TÍN TRÌNH ĐỘ PT DT, HÀNH VI CÁC DÂN TỘC NGƯỠNG CUA CHÊNH LỆCH MIỆT THỊ, CHIA THIỂU SỐ CÁC DÂN TỘC KT, XH, VH RẼ DÂN TỘC
  99. 2. Tôn giáo và những ng.tắc cơ bản g.quyết v/đ tôn giáo a- K/n tôn giáo - Tôn giáo là 1 hiện tượng xh, ra đời và tồn tại phổ biến ở hầu hết các cộng đồng người trong lịch sử nhân loại. + Tất cả mọi tôn giáo chỉ là sự phản ánh hư ảo vào trong đầu óc của con người – của những hiện tượng bên ngoài chi phối cuộc sống. + Tôn giáo là sp của con người, gắn với những đk –kt –xh. >Về bản chất: tôn giáo là 1 hiện tượng xh phản ánh sự bế tắc, bất lực của con người trước tự nhiên và xh. + Tôn giáo cũng chứa đựng một số giá trị phù hợp với đạo đức, tâm lý con người: . Khuyên làm điều tốt, . Răn bỏ điều ác
  100. - Bất cứ tôn giáo nào cũng đều bao gồm: + Ý thức tôn giáo, + Hệ thống tổ chức tôn giáo, + Những hoạt động mang tính chất nghi thức, tín ngưỡng. * Phân biệt: tín ngưỡng – tôn giáo – mê tín dị đoan: (mô hình so sánh) >
  101. PHÂN BIỆT TÍN NGƯỠNG - TÔN GIÁO - MÊ TÍN DI ĐOAN TÔN GIÁO: GIÁO LÝ- GIÁO LỄ- GIÁO HỘI “TÍN -GIẢI THÍCH SỰ BIẾN HÓA CỦA VŨ TRỤ, LIÊN QUAN NGƯỠNG” TỚI VẬN MỆNH CỦA NHÂN LOẠI. TÍN, KÍNH -GIẢNG GIẢI CÁC MỐI QUAN HỆ XÃ HỘI. TRỌNG, -QUY ĐỊNH LỄ NGHI TRONG TẾ TỰ BIẾT ƠN THÁNH MÊ TÍN DỊ ĐOAN: TIN NHẢM VÀO NHỮNG ĐIỀU THẦN QUÁI LẠ, KHÁC THƯỜNG -THIÊN -ĐỊA -HÀNH VI CUỒNG TÍN CỦA CON NGƯỜI. -VI PHẠM CÁC MỐI QUAN HỆ LUÂN THƯỜNG, ĐẠO LÝ. -NHÂN -PHẢN VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, KHOA HỌC
  102. b. Vấn đề tôn giáo trong tiến trình xd- cnxh Tôn giáo vẫn tồn tại trong tiến trình xây dựng CNXH. Nguyên nhân chủ yếu nào ? . Ng.nhân nhận thức . Ng.nhân kinh tế . Ng.nhân tâm lí . Ng.nhân chính trị-xh . Ng.nhân văn hóa
  103. * Nguyên nhân nhận thức: ▪ Trình độ dân trí chưa thật cao. ▪ Nhiều hiện tương trong tự nhiên và xh, khoa học chưa giải thích được. ▪ Trước sức mạnh tự phát của tự nhiên và xh, mà con người chưa nhận thức và chế ngự được -→ Khiến họ đi tìm sự an ủi, che chở và lý giải từ sức mạnh thần linh.
  104. * Nguyên nhân kinh tế : ▪ Sự bất bình đẳng về kt theo cơ chế thị trường. ▪ Sự tách biệt khá lớn về đời sống vật chất, tinh thần giữa các nhóm người. ▪ Những yếu tố mang rủi ro, ngẫu nhiên làm cho con người dễ thụ động, nhờ cậy, cầu mong vào những lực lượng siêu nhiên.
  105. * Nguyên nhân tâm lý: ▪ Tín ngưỡng, tôn giáo đã trở thành niềm tin, lối sống, phong tục, tập quán, tình cảm của bộ phận nhân dân qua nhiều thế hệ. ▪ Ý thức xã hội có tính bảo thủ hơn so với biến đổi của tồn tại xh, trong đó ý thức tôn giáo mang tính bền vững nhất
  106. * Nguyên nhân chính trị – xã hội : Xét về mặt giá trị: - Có những nguyên tắc tôn giáo phù hợp với cnxh - Giá trị đạo đức, văn hóa, hướng thiện. - Đáp ứng được nhu cầu của bộ phận dân cư. → Tôn giáo có sức thu hút mạnh mẽ đối với bộ phận nhân dân.
  107. * Nguyên nhân văn hóa: ▪ Tôn giáo đã đáp ứng được phần nào nhu cầu xh, tinh thần ▪ Chủ nghĩa xã hội kế thừa, bảo tồn và phát huy văn hóa của nhân loại. ▪ Tôn giáo có ý nghĩa giáo dục ý thức cộng đồng, phong cách, lối sống cá nhân → Tôn giáo cũng có những biến đổi cùng với sự thay đổi của những đk-kt-xh, với quá trình cải tạo xh cu,õ xd-xh mới. Tôn giáo có:Tính lịch sử Tính quần chúng Tính chính trị
  108. c. Những ng.tắc cơ bản trong việc g.quyết v/đ tôn giáo. Tín ngưỡng, tôn giáo là những v/đ nhạy cảm và phức tạp. Giải quyết v/đ này phải dựa trên những ng.tắc cơ bản sau: - Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo, phải gắn liền với quá trình cải tạo xh cũ, xây dựng xh mới. - Nhà nước phải tôn trọng và bảo đảm quyền tự do, tín ngưỡng và không tín ngưỡng của mọi công dân. - Đoàn kết những người có tôn giáo với những người không tôn giáo. Đoàn kết các tôn giáo, đoàn kết toàn dân tộc. Nghiêm cấm mọi hành vi chia rẽ cộng đồng vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
  109. - Phân biệt rõ 2 mặt: chính trị và tư tưởng trong v/đ tôn giáo. Đấu tranh loại bỏ mặt chính trị phản động trong lĩnh vực này. - Phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết v/đ tôn giáo, vì: + Trong mỗi thời kỳ lịch sử khác nhau, vai trò và sự tác động của từng tôn giáo khác nhau. + Phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi xem xét, đánh giá và giải quyết những v/đ liên quan đến tôn giáo. + Phải có quan điểm và phương pháp ứng xử phù hợp với từng trường hợp cụ thể khi giải quyết v/đ tôn giáo.
  110. VẤN ĐỀ TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM HIỆN NAY Đặc điểm, tình hình tôn giáo ở Việt Nam TÔN GIÁO DU NHẬP -PHẬT GIÁO : TRẦN NHÂN TÔNG (1258 – 1308) TRÚC LÂM -HỒI GIÁO : CHĂM BA NI VÀ CHĂM IX LAN TÍN -CÔNG GIÁO -ĐẠO TIN LÀNH NGƯỠNG DÂN TỘC TÔN GIÁO NỘI SINH - CAO ĐÀI :NGÔ MINH CHIÊU, LÊ VĂN TRUNG ( QUY NGUYÊN TAM GIÁO: PHẬT+ LÃO+ NHO ) - HÒA HẢO : HUỲNH PHÚ SỔ ( HỌC PHẬT VÀ TU NHÂN )
  111. • Đảng cs-vn vận dụng để giải quyết v/đ tôn giáo ở vn - Tínngư ỡng,tôn giáo là những v/đ nhạy cảm và phức tạp. Giaỉ quyết v/đ này phải dựa trên những nguyên tắc cơ bản, không được tùy tiện. - Trong thực tiễn c/m, đặc biệt trong thời kỳ đổi mới ở nước ta, Đảng và Nhà nước đã giải quyết tốt v/đ tín ngưỡng và tôn giáo: . Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân trên cơ sở pháp luật. . Tích cực vận động đồng bào các tôn giáo tăng cường đoàn kết dân tộc, . Hướng các chức sắc giáo hội hoạt động tôn giáo theo pháp luật, . Cảnh giác chống lại những âm mưu,thủ đoạn lợi dụng tôn giáo chống lại sự nghiệp c/m của dân tộc, chống cnxh . Tôn giáo tồn tại và pt trong lòng dân tộc, dân tộc là cội nguồn của tôngiáo; tôn giáo phải trở về với cội nguồn, trở về với dântộc. (Sống tốt đời đep đạo, đoàn kết cùng xd Tổ quốc) HẾT CHƯƠNG VIII
  112. CHƯƠNG IX CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNG
  113. NỘI DUNG I. Chủ nghĩa xã hội hiện thực II. Sự khủng hoảng, sụp đổ của mô hình cnxh Xôviết và nguyên nhân của nó III. Triển vọng của chủ nghĩa xã hội
  114. I. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC “Hiện thực” được khái quát theo hai tiêu chí: - Cái đã có, đã xảy ra - Cái đang có, đang diễn ra. 1. C/m Tháng Mười Nga, mô hình CNXH hiện thực đầu tiên a. C/m Tháng Mười Nga (07/11/1917) * Nhân tố khách quan ,( điều kiện lịch sử tự nhiên) - Là 1 quá trình tất yếu k/q của lịch sử. Bắt nguồn từ những mâu thuẫn nội tại của CNĐQ + Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản + Mâu thuẫn giữa ĐQ và thuộc địa Mâu thuẫn thời đại + Mâu thuẫn giữa ĐQ và ĐQ + Mâu thuẫn giữa PK Mâu thuẫn dân tộc với nông dân Nga - Bị tác động bởi chiến tranh thế giới lần 1 > mâu thuẫn sâu sắc hơn.
  115. * Nhân tố chủ quan: * + Đảng Bônxêvich Nga phát hiện được mâu thuẫn + Phát động khởi nghĩađ úng thời điểm - C/m Tháng Mười Nga mở đầu thời đại mới: “ Tkqđ → CNXH trên phạm vi thế giới”. + Là nhận định của Lênin + Là nhận định của quốc tế cộng sản1 và 2 + Nhận định của HỒ CHÍ MINH + Đảng ta ghi nhận trong các văn kiện Đại hội Đảng - Ý nghĩa c/m Tháng 10 Nga chứng minh trong thực tiễn: + Được thử thách trong c/m chống thù trong, giặc ngoài + Nước Nga trải qua những năm thực hiện NEP thành công + Nước Nga thành công sự nghiệp CNH-XHCN → Thúc đẩy phong trào đấu tranh vì hòa bình chống ĐQ và giải phóng dân tộc trên thế giới.
  116. b. Mô hình CNXH đầu tiên trên thế giới ◼ Mô hình xd-CNXH ở nước Nga – nước CH-XHCN-Xô Viết - (Liên Xô: CCCP) - Từ năm 1918→1921: thực hiện chính sách CS thời chiến + Thủ tiêu kt tư nhân + Từ bỏ quan hệ hh-tt + Tập trung nghiêm ngặt quản lý các XN-QD + Thực hiện phân phối theo nguyên tắc bình quân. - Tháng 3/1921: Nội chiến kết thúc + Để khắc phục sai lầm trong chính sách “CS thời chiến” + Lênin đề xuất chính sách kt mới – NEP Sự quá độ gián tiếp lâu dài, có hệ thống lên CNXH với những nd: . Thay thế trưng thu lương thực bằng thuế lương thực . Thiết lập quan hệ hh-tt → sx-hh được đặt lên hàng đầu
  117. . Sử dụng sức mạnh của kt nhiều thành phần . Thu hút tb trong và ngoài nước dưới các hình thức kt-tb-nn . Thu hút những người sx nhỏ vào các loại hình kt hợp tác . Thực hiện nhiều hình thức phân phối thu nhập . Chuyển các xn-qd sang hạch toán kt. > Mặc dù NEP chưa được hoàn thiện, với thời gian thực hiện ngắn, nhưng đã đạt được những thành tựu lớn: + Thắng nạn đói và bội thu thuế lương thực + Ôn định được đồng RUP và chế độ tài chính + Chính quyền XV được củng cố, dân tin ưt ởng chính phủ mới - Sau khi Lênin qua đời (1924): NEP không được tiếp tục thực hiện. + Stalin : đã biến xh-xhcn ở nước Nga thành 1 xh tập trung quyền lực, dựa trên mô hình nền kt: kế hoạch hóa tập trung chỉ huy. + Mô hình này bị biến dạng thành nền kt: kế hoạch hóa hành chính, tập trung, quan liêu, bao cấp > Làm biến dạng cnxh.
  118. 2. Sự ra đời của hệ thống các nước xhcn và những thành tựu của nó (1945→1985) a. Sự ra đời và pt của hệ thống các nước xhcn - Sau c/m Tháng Mười 1917: Nước Nga xhcn đầu tiên xuất hiện. - Đến 1922 hình thành: Liên bang CH-XHCN-XV - Sau thế chiến thứ 2 (1945): hình thành hệ thống xhcn thế giới, gồm 13 nước, chiếm 26% diện tích và 35% dân số thế giới: - Liên Xô - Ba Lan - Mông Cổ - Bungari - CHDC Đức - Trung Quôc - Hunggari - Việt Nam - Rumani - Triều Tiên - Tiệp Khắc - Cuba - Anbani
  119. Hệ thống xhcn ra đời tác động đến sự pt của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới ĐQCN THUỘC ĐỊA CAC NƯƠC ĐPT - Anh 90% C Phi Không liên kết - Pháp 27,5% MLT Dân tộc ĐL - Nga 51,5% Châu Á Thế giới III - Đức Châu Úc - Áo - Ý - Hoa Kỳ - Nhật Bản
  120. b. Những thành tựu của chủ nghĩa xã hội hiện thực - Dưới chế độ XHCN đã từng bước đưa nhân dân lđ lên làm chủ xh - Trong hơn 70 năm xd-cnxh : LX và các nước xhcn khác đã đạt được những thành tựu to lớn trên các lĩnh vực: * Về kt và khoa học kỹ thuật: + Trước c/m Tháng Mười, nước Nga lạc hậu so với các nước pt trước đó về kt và kỹ thuật từ 50 đến 100 năm + LX bị chiến tranh tàn phá nặng nề về tất cả các mặt + Sau 4 năm khôi phục: . 1949: sx thành công bom nguyên tử → xóa thế độc quyền của Mỹ .1970: LX trở thành 1 trong 2 siêu cường về kt và quân sự .(4 nước xhcn được xếp trong 20 nước pt của thế giới, chiếm 40% giá trị công nghiệp Châu Aâu, 1/3 giá trị xuất khẩu )
  121. * Về chính trị, xh: + Các ĐCS đều giành ưu tiên chính sách xh, pt con người, nhân đạo, gd, y tế, nhà ở + Xác định 1 số nhóm xh được ưu tiên : trẻ em, người già, phụ nữ + Cân bằng quân sự → trở thành nhân tố bảo vệ hòa bình thế giới + Các nước xhcn giúp đỡ các nước đang pt: đấu tranh giải phóng dân tộc và xd-cnxh. →Thành tựu các nước xhcn tác động vào các nước tư sản: buộc phải điều chỉnh chính sách có lợi cho người lđ. (Vậy không thể nói cnxh ở LX với mô hình của Stalin Không thể nói cnxh ở miền Bắc VN với mô hình chế độ bao cấp )
  122. II. SỰ KHỦNG HOẢNG, THẤT BẠI CỦA MÔ HÌNH CNXH XÔ VIẾT VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NÓ 1. Sự khủng hoảng và thất bại của mô hình cnxh xô viết - Lịch sử xh loài người không đi theo con đường thẳng và phong trào c/m cũng không tránh khỏi sai lầm và thất bại hay những thời kỳ thoái trào: + Quốc tế 1 tan rã năm 1876 + Quốc tế 2 thành lập năm 1889, rồi Quốc tế 2 cũng tan rã + Quốc tế 3 thành lập tháng 3/1919, sau c/m Tháng mười Nga chấm dứt sự khủng hoảng lần thứ 2. - Trên đất nước LX: + Tháng 12/1925 Đại hội ĐCS Liên Xô lần thứ 14 đưa ra cương lĩnh xây dựng CNXH ở Liên Xô. + Năm 1960 Đại hội ĐCS Liên Xô lần thứ 21 khẳng định: “CNXH đã thắng lợi hoàn toàn và triệt để ở Liên Xô”. + Năm 1985 Đại hội ĐCS Liên Xô lần thứ 27: đưa ra chiến lược tăng tộc và cải tổ nền kinh tế .
  123. → Từ đây, các nước xhcn Đông Aâu và LX đi vào thời kỳ khủng hoảng: . Năm 1948: khai trừ Nam Tư . Năm 1956 → Hungari và Sự can thiệp của . Năm 1968 Tiệp Khắc Khối Vac-xa-va . Rồi Ba Lan: Công đoàn đoàn kết giành chính quyền - Từ tháng 4/1989 sự thất bại diễn ra liên tiếp ở các nước Đông Aâu > Đến tháng 9/1991: LX và 6 nước Đông Aâu bị thất bại hoàn toàn.
  124. 2. Nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng và thất bại của mô hình xhcn xô viết Trong sự thất bại của Liên Xô và Đông Aâu cho thấy: - Nguyên nhân sâu xa: những sai lầm về mô hình pt của CNXH-XV + Trước hết do sai lầm về phương pháp tư duy lý luận trừu tượng, coi CNXH là một khái niệm “nhất thành bất biến”. . Chủ nghĩa quan liêu trong lãnh đạo → quần chúng thờ ơ với chính trị,với chính quyền. . Hàng loạt vấn đề về hệ thống chính trị không được phát hiện và giải quyết kịp thời. . Những ý định cải cách khác với mô hình XV được coi là chệch quỹ đạo của CNXH . Thể chế kt kế hoạch hóa tập trung cao độ, kém hiệu quả, kéo dài quá lâu . Sự giúp đỡ của LX theo kiểu bao cấp quốc tế. . Chậm nắm bắt nội dung c/m kh-cn, c/m xanh, c/m thông tin . Phủ định hoặc coi nhẹ các quy luật k/q của kt-hh,kt-tt
  125. + Vi phạm, xa rời, thậm chí phản bội những nguyên tắc của cnxh: . Rời bỏ mục tiêu, con đường đi lên cnxh . Bác bỏ sứ mệnh lịch sử của g/c cn . Bác bỏ hệ tư tưởng của CN Mác-Lênin . ĐCS sai đường lối, thoái hóa, xa rời quần chúng > dẫn đến trì trệ, khủng hoảng từ cục bộ đến toàn cục. - Nguyên nhân bên ngoài: + CNĐQ can thiệp toàn diện, vừa tinh vi vừa trắng trợn + Thực hiện “Diễn biến hòa bình” trong nội bộ LX và các nước Đông Aâu. > Trước thực tế đó: . LX : cải tổ . TQ : cải cách → Là tất yếu . VN : đổi mới
  126. →Kết quả dẫn đến : Thất bại của LX và Đông Aâu, Thành công của TQ và VN. Từ đó rút ra nhận xét: . Giảm sút niềm tin – là nguyên nhân bên trong. . Tấn công của CNĐQ rất tinh vi – là nguyên nhân bên ngoài. . Sai lầm từ đường lối cải tổ, tổ chức cán bộ xd Đảng – là nguyên nhân trực tiếp. Ta thấy: . Những đk-k/q của LX dù khó khăn đến mấy, vẫn hơn TQ và VN, nhưng cải tổ thất bại. Nguyên nhân thất bại là c/q. . Từ đó, CNĐQ lợi dụng cải tổ để xóa LX. *Ý nghĩa rút ra: . Một Đảng cầm quyền không thể trao phương tiện thông tin đại chúng cho lực lượng đối lập . 170 triệu người Nga, gánh trên vai 80 triệu người các nước cộng hòa và 80 triệu người chịu sự chi phối của dân tộc Nga.
  127. III. TRIỂN VỌNG CỦA CNXH HIỆN THỰC 1. CNTB không phải là tương lai của xh loài người - CNTB mặc dù có điều chỉnh, thay đổi hình dáng CNTB chỉ biến dạng chứ không biến chất → bản chất của CNTB không thay đổi. + Các mâu thuẫn trong CNTB vẫn tồn tại, và xu hướng càng tăng lên. + 500 năm của CNTB chỉ phát triển ở vài chục nước trên thế giới + Sự pt đó dựa trên cơ sở bóc lột các nước kém pt + Mọi nọc độc của CNĐQ chủ yếu tiêm vào các nước nghèo(hiện nay nguy cơ thành bãi rác của các nước pt) → sự vận động của các mâu thuẫn quy định xu thế k/q của thời đại.
  128. - Những yếu tố mới xhcn đã xuất hiện trong lòng xh-tb: + Tính chất xh của sở hữu ngày càng tăng lên: . Công ty cổ phần . Công ty đa quốc gia + C/m khoa học công nghệ và chế độ tín dụng pt: . Đẩy nhanh tốc độ pt của llsx . Hình thành và pt thị trường thế giới > Làm tăng mâu thuẫn và tăng thêm các yếu tố làm tan rã ptsx-tbcn. Thành tựu của cntb tạo tiềnđ ề cho cnxh, trở thành nhân tố sau này của cnxh.
  129. 2. CNXH tương lai của xã hội loài người - Thất bại của LX và Đông Âu: là sự thất bại của mô hình CNXH * Không dùng thuật ngữ “sụp đổ của CNXH”. Vì sụp đổ là: . Mất đi cả gốc rễ của nó (như đế chế la Mã, ĐQ Nguyên Mông ) . C/m thất bại nhưng không bị tiêu diệt, mà c/m tự tìm đường đi theo quy luật. - Sự thất bại của mô hình CNXH cũ do: + Giáo điều, duy ý chí, do vận dụng máy móc, nguyên tắc + Do chủ quan, vi phạm quy luật khách quan - Thành quả đạt được của việc tiến hành cải cách,đ ổi mới, mở cửa: + TQ hơn 30 năm cải cách Đứng vững, thành công và pt + VN hơn 20 năm đổi mới + Các nước khác tiếp tục cải cách: Triều Tiên, CuBa, Lào . + Xuất hiện xu hướng các nước Mỹ Latinh tuyên bố đi lên CNXH như: Venezuela, Ecuado, Bolivia, Nicaraqua
  130. • Kết luận: • Để đảm bảo thắng lợi của CNXH hiện thực, phải: ◼ Giữ vững định hướng XHCN ◼ Kiên trì CN Mác-Lênin ◼ Kiên trì sự lãnh đạo của ĐCS ◼ Giữ vững chuyên chính vô sản ◼ Giữ vững CN Quốc tế vô sản ◼ Xd dân chủ XHCN
  131. Kết thúc chương trình