Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Bài 5: Mô hình tiến trình nghiệp vụ - Nguyễn Văn Vy

pdf 44 trang huongle 1560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Bài 5: Mô hình tiến trình nghiệp vụ - Nguyễn Văn Vy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_thiet_ke_he_thong_thong_tin_bai_5_mo_hin.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Bài 5: Mô hình tiến trình nghiệp vụ - Nguyễn Văn Vy

  1. BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN NguyÔxn V¨n Vþ , 0912505291 , vynv@yahoo.com Khoa Công nghệ thông tin, Đại học Công nghệ
  2. Bài 5-Mô hình tiến trình nghiệp vụ Nguyễn Văn Vỵ Nội dung ‹ Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ (TTNV) ‹ Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD) ‹ Đặc tả tiến trình nghiệp vụ bằng DFD ‹ Quy trình đặc tả TTNV ‹ Thiết kế logic tiến trình xử lý của hệ thống ‹ Ví dụ Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 2
  3. Tài liệu tham khảo Nguyễn Văn Vỵ 1. Nguyễn Văn Vy. Giáo trình phân tích thiết kế HTTT. Đại học Công nghệ, 2007. 2. Nguyên Văn Vỵ. Phân tích thiế kế HTTT. Hướng cấu trúc và hướng đối tượng. NXB Thống kê, 2002. 3. Nguyễn Văn Vy. Phân tích và thiết kế HTTT quản lý. NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà nội, 2007. 4. Nguyễn văn Vy, Nguyễn Việt Hà. Giáo trình Kỹ nghệ phần mềm. Đại học Công nghệ, 2006. 5. Grady Booch, James Rumbaugh, Ivar Jacobson. The Unified Modeling language User Guid. Addison-Wesley, 1998. 6. Jeffrey A.Hoffer, Joey F.Gorge, Joseph S.Valacich. Modern Systems Analysis and Design. 2th Edition, Addison Wesley Longman, Inc. 1999. 7. Sommerville. Software Engineering. 6th Edition, Addison- Wasley, 2001. Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 3
  4. Tài liệu tham khảo Nguyễn Văn Vỵ Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 4
  5. Mô hình hoá và vận dụng Nguyễn Văn Vỵ Câu hỏi:  Mô hình hoá tiến trình nghiệp vụ là gì?  Công cụ sử dụng là gì?  Tại sao phải mô hình hóa?  Mô tả 1 mô hình gồm những nội dung gì? Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 5
  6. Mô hình hoá tiến trình nghiệp vụ Nguyễn Văn Vỵ  Mô hình hoá tiến trình nghiệp vụ (modeling business process)làsự biểu diễn đồ thị: ƒ Các chức năng thu thập, thao tác, lưu trữ, phân phối và trình diễn dữ liệu ƒ Mối quan hệ trình tự giữa chúng, cũng như giữa chúng và môi trường Của 1 hệ thống nghiệp vụ được xét  Công cụ: biểu đồ luồng dữ liệu (DFD – data flow diagram) Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 6
  7. Mô hình: Biểu đồ luồng dữ liệu Nguyễn Văn Vỵ Câu hỏi  Các khái niệm của mô hình?  Các ký pháp?  Các quy tắc xây dựng (loại, nội dung)?  Quy trình phát triển 1 biểu đồ luồng dữ liệu?  Phân biệt DFD vật lý và lôgic ?  Cách chuyển DFD vật lý sang DFD logic? Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 7
  8. Các khái niệm Nguyễn Văn Vỵ 1. Tiến trình (process) là 1 hay 1 số công việc hoặc hành động có tác động lên dữ liệu làm cho chúng di chuyển, thay đổi, được lưu trữ, phân phối hay trình diễn Tên tiến trình: là 1 mệnh đề gồm: động từ + bổ ngữ ƒ Động từ: chỉ hành động ƒ Bổ ngữ: chỉ đối tượng dữ liệu chịu tác động ƒ Tên tiến trình: duy nhất, ngắn gọn, phản ánh được nội dung hoạt động &phù hợp với người dùng. Ví dụ: Lập (động từ) đơn hàng (bổ ngữ) Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 8
  9. Các khái niệm Nguyễn Văn Vỵ 2. Tác nhân (actor) là: ƒ 1 người, 1 nhóm người, 1 bộ phận,1 tổ chức hay 1 HTTT khác ƒ nằm ngoài phạm vi hệ thống được xét: không thực hiện chức năng nào thuộc phạm vi đó ƒ có tương tác với nó về mặt thông tin: gửi/nhận dữ liệu từ nó Tên tác nhân: là 1 mệnh đề danh từ Ví dụ: Khách hàng, Ngân hàng, hệ kế toán Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 9
  10. Các khái niệm Nguyễn Văn Vỵ 3. Kho dữ liệu (data store) là các dữ liệu được lưu trữ tại một chỗ, thường trên một vật mang. Cùng 1 loại dữ liệu, trên cùng 1 vật mang có thể lưu ở nhiều nơi Æ có nhiều kho cùng tên Tên kho dữ liệu: là 1 mệnh đề danh từ, có thể là chính tên vật mang Ví dụ: các kho dữ liệu như: Khách hàng, phiếu nhập Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 10
  11. Các khái niệm Nguyễn Văn Vỵ 4. Luồng dữ liệu (data flow) là các dữ liệu di chuyên từ một ví trí đến 1 ví trí khác trên 1 vật mang nào đó. Vật mang dữ liệu có thể là 1 đối tượng hay đường truyền Tên tác nhân: là 1 mệnh đề danh từ, có thể lấy tên vật mang Ví dụ: thông báo, đơn đặt hàng Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 11
  12. Các ký pháp đồ họa Nguyễn Văn Vỵ Khái niệm Ký pháp của Gane và Ký pháp của Demarco Sarson (1979) và Yourdon (1979) Luồng dữ liệu tên luồng tên luồng Tác nhân tên tác nhân tên tác nhân n tên tiến tên tiến Tiến trình trình trình Kho dữ liệu D tên kho dữ liệu tên kho dữ liệu Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 12
  13. Các quy tắc xây dựng biểu đồ Nguyễn Văn Vỵ  Tiến trình là duy nhất Kho dữ liệu & tác nhân có thể vẽ lặp  Mọi tiến trình phải có ít nhất 1 luồng dữ liệu vào/ra  Dữ liệu đi qua tiến trình cần được xử lý Æ các luồng DL ra khác các luồng DL vào  Các luồng dữ liệu đi vào đủ để tạo ra các luồng dữ liệu ra: bảo tồn các dạng dữ liệu (vật chất)  Đối tượng chỉ có luồng dữ liệu ra hoặc vào chỉ có thể là tác nhân Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 13
  14. Các quy tắc xây dựng biểu đồ Nguyễn Văn Vỵ  Không có các luồng dữ liệu sau: ƒ Từ tác nhân đến tác nhân ƒ Từ tác nhân đến kho dữ liệu hay ngược lại ƒ Từ kho dữ liệu đến kho dữ liệu ƒ Luồng dữ liệu quay về nơi xuất phát 1 2 1 Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 14
  15. Quy tắc phân rã một tiến trình Nguyễn Văn Vỵ  Phân rã 1 tiến trình là phân chia nó thành 1 biểu đồ luồng dữ liệu với các tiến trình và luồng dữ liệu chi tiết hơn  Quy tắc phân rã (decomposition): „ Bảo toàn các yếu tố môi trường liên quan: các tác nhân, luồng DL „ Đảm bảo thực hiện chức năng của tiến trình được xét „ Đảm bảo các nguyên tắc lập biểu đồ Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 15
  16. Ví dụ: tiến trình 1.0 chọn để phân rã Nguyễn Văn Vỵ đơn hàng 1.0 thực đơn KHÁCH hoá đơn Nhận và xử NHÀ BẾP thu tiền lý đơn hàng 2.0 3.0 Cập nhật Cập nhật thực món ăn bán thực phẩm cần món ăn bán phẩm sử dụng D2 Món ăn đã bán D1 thẻ kho thực phẩm Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 16
  17. Ví dụ: phân rã 1 tiến trình Nguyễn Văn Vỵ 1.1 1.3 đơn thực đơn K Nhận đơn đơn Chuyển đơn hàng B hàng hàng hàng thành món ăn đơn đơn 1.5 hàng bảng kê đơn hàng Lập bảng kê thực thực phẩm 3.0 hàng đơn sử dụng 1.2 1.4 hoá Lập hoá đơn Lập bảng món bảng kê K hàng bán 2.0 đơn thanh toán ăn đã bán Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 17
  18. Sử dụng DFD để đặc tả Mô hình xử lý nghiệp vụ Nguyễn Văn Vỵ DFD được sử dụng đặc tả: „ Biểu đồ ngữ cảnh „ Biểu đồ MHDFD vật lý của hệ hiện thời „ Biểu đồ MHDFD logic của hệ thống hiện thời „ Biểu đồ MHDFD logic cho hệ thống xây dựng „ Biểu đồ MHDFD vật lý của hệ thống xây dựng Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 18
  19. Tiến trình xây dựng các biểu đồ MH Nguyễn Văn Vỵ Mô Phát triển Phát triển Phát triển hình DFD các DFD các DFD nghiệp mức 0 (a) mức 1 (b) mức n (b) vụ Mô hình xử lý DFD DFD DFD DFDDFD DFD nghiệp mmứứcc 00 mmứứcc 11 mmứứcc nn vụ Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 19
  20. Sơ đồ hình thành các biểu đồ Nguyễn Văn Vỵ B biểu đồ ngữ A 0 cảnh C a A 3.0 B biểu đồ mức 0 1.0 2.0 b C 1.0 2.3 C hai biểu đồ A 3.1 B mức 1 2.1 2.2. C 3.2 b các tác 2.2.2 nhân biểu đồ mức 2 2.1 C (thấp nhất) . 2.2.1 2.2.3 C các tiến trình . cơ sở Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 20
  21. Qui trình phát triển biểu đồ mức 0 Nguyễn Văn Vỵ  Đầu vào: mô hình nghiệp vụ: (1) Biểu đồ ngữ cảnh (2) Biểu đồ phân rã chức năng (3) Mô tả chi tiết chức năng lá (4) Các hồ sơ sử dụng (5) Ma trận thực thể chức năng (6) Biểu đồ hoạt động  Các bước tiến hành: Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 21
  22. Các bước phát triển biểu đồ mức 0 Nguyễn Văn Vỵ  Xuất phát từ biểu đồ ngữ cảnh  Thực hiện lần lượt 3 thao tác: 1.Thay thế tiến trình duy nhất của biểu đồ ngữ cảnh (1) = các tiến trình con tương ứng với các chức năng mức 1 trong biểu đồ phân rã chức năng (2) 2.Giữ nguyên các tác nhân, kho dữ liệu & luồng dữ liệu từ (1) và chuyển sang. Cần đặt đầu mút mỗi luồng dữ liệu vào tiến trình con thích hợp Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 22
  23. Các bước phát triển biểu đồ mức 0 Nguyễn Văn Vỵ  Các bước tiến hành (tiếp): 3.Thêm vào: ƒ các kho dữ liệu: mỗi kho tương ứng với 1 hồ sơ trong (4) ƒ các luồng dữ liệu giữa kho dữ liệu và tiến trình: mỗi luồng tương ứng với 1 chữ (R,U,C) trong (5) ƒ Các luồng dữ liệu giữa 2 tiến trình dựa trên mô tảở(3) và (6) Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 23
  24. Ví dụ: phát triển biểu đồ mức 0 Nguyễn Văn Vỵ 0 t.t. xe k HÖ a b¶ng gi¸ lđ 1.0 vÐ xe thèng phản hồi 2.0 nhËn xe kh¸ch vÐ xe tr¶ xe phiÕu t.to¸n 0 b vÐ xe "vÐ sai" 1 2 3 4 DS thực thể c e phiÕu t.to¸n sæ xe vµo d sæ xe ra a. xxxx kh¸ch b. xxxx c. xxxx d. xxxx tt sù cè e. xxxx f. xxxx g phiÕu chi 3.0 "kh«ng g.q." g. xxxx l·nh y/c b¸o 4.0 gi¶i quyÕt h. xxxx c¸o biªn b¶n f biªn b¶n ®¹o b¸o c¸o sù cè a b c d e f g h c«ng ty phiÕu chi b¸o c¸o h b¸o c¸o 1 R C U R 2 R R U C 3 R R C C Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công ngh4 Rệ R R R R24R C
  25. Qui trình phát triển biểu đồ mức i Nguyễn Văn Vỵ  Đầu vào: một biểu đồ DFD ở mức i-1  Các bước tiến hành: „ Xuất phát từ 1 tiến trình trong biểu đồ mức i-1 mà chưa tương ứng với 1chức năng lá trong (2) „ Thực hiện liên tiếp 3 thao tác: 1. Thay thế tiến trình được chọn = các tiến trình con tương ứng với các chức năng mức i+1 trong biểu đồ phân rã chức năng (2) Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 25
  26. Các bước phát triển biểu đồ mức i Nguyễn Văn Vỵ  Các bước tiến hành (tiếp) 2. Giữ nguyên các tác nhân, kho dữ liệu, luồng dữ liệu liên quan với tiến trình đã chọn từ biểu đồ mức i-1 và chuyển sang.Chú ý: -Nếu có tiến trình liên quan với nó ở biểu đồ mức i-1 thì thay bằng 1 tác nhân mới -Cần đặt các đầu mút của các luồng dữ liệu vào tiến trình con mới 1 cách thích hợp 3. Thêm vào các luồng dữ liệu giữa 2 tiến trình dựa trên mô tảở(3) và (6) Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 26
  27. Ví dụ phát triển biểu đồ mức 1 Nguyễn Văn Vỵ  Đầu vào: biểu đồ mức 0 (i-1= 1-1=0)  Tiến trình chọn: 1.0 t.t. xe a b¶ng gi¸ vÐ xe phản hồi 1.0 2.0 nhËn xe kh¸ch vÐ xe tr¶ xe phiÕu t.to¸n người coi b vÐ xe "vÐ sai" c sæ xe vµo d sæ xe ra e phiÕu t.to¸n Biểu đồ DFD kh¸ch mức 0 tt sù cè g phiÕu chi 3.0 "kh«ng g.q." l·nh y/c b¸o 4.0 gi¶i quyÕt c¸o biªn b¶n f biªn b¶n ®¹o b¸o c¸o sù cè phiÕu chi c«ng ty b¸o c¸o h b¸o c¸o Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 27
  28. Ví dụ phát triển biểu đồ mức 1 Nguyễn Văn Vỵ  Biểu đồ DFD vật lý mức 1 tương ứng với tiến trình 1.0 “Nhận xe” hÕt chç kh¸ch t.t. xe d 1.1 sæ xe ra nhËn d¹ng lo¹i xe 1.2 kiÓm tra sai lo¹i xe ng−êi coi ®óng lo¹i chç trèng ng−êi coi t.t.xe a b¶ng gi¸ cßn c sæ xe vμo chç b vÐ xe 1.4 ghi sæ xe 1.3 vµo t.t. ghi vÐ ghi vé ng−êi coi vÐ xe người coi ng−êi coi Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 28
  29. Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý Nguyễn Văn Vỵ Có 2 loại biểu đồ luồng dữ liệu:  Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý: „ Các tiến trình, luồng dữ liệu, kho dữ liệu mô tả các đối tượng vật lý của thế giới thực. Trong hợp này, tiến trình có thêm phần thứ 3 ghi phương tiện thực hiện „ Nó được dùng để đặc tả tiến trình xử lý nghiệp vụ của hệ thống hiện thời – được gọi là mô hình luồng dữ liệu khái niệm. Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 29
  30. Biểu đồ luồng dữ liệu logic Nguyễn Văn Vỵ Có 2 loại biểu đồ luồng dữ liệu (t):  Biểu đồ luồng dữ liệu lôgic „ Các thành phần đều là những khái niệm – 1 cái tên, không gắn với bất kỳ một yếu tố vật lý nào. Nhờ vậy ta có thể cải biến nó một cách tốt nhất tùy ý, miến là đảm bảo lôgic nghiệp vụ. „ Nó được dùng cho việc thiết kế lôgíc hệ thống xử lý Æ hoàn thiện tiến trình nghiệp vụ. Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 30
  31. Chuyển DFD vật lý sang DFD logic Nguyễn Văn Vỵ  Xác định các tiến trình không thể thiếu  Xác định các kho dữ liệu cần thiết,  Cấu trúc các luồng dữ liệu giữa chúng sao cho: „ Đảm bảo thực hiện được các chức năng yêu cầu „ Đảm bảo quy tắc nghiệp vụ và cách lập DFD „ Đơn giản nhất có thể được, giảm sự phụ thuộc giữa các tiến trình. Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 31
  32. Chuyển DFD vật lý sang DFD logic Nguyễn Văn Vỵ  Ví dụ: thay các luồng dữ liệu giữa các tiến trình bằng luồng dữ liệu giữa các tiến trình và kho ™Hoạt động này nhằm hoàn thiện quy trình nghiệp vụ của hệ thống cần xây dựng dựa trên công nghệ và tạo kiến trúc HT tốt.  Kiểm tra lại và hoàn thiện Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 32
  33. Đặc tả lôgic các tiến trình Nguyễn Văn Vỵ  Sau khi chuyển DFD vật lý sang DFD lôgic, cần chuyển các mô tả mỗi tiến trình sang đặc tả lôgic (bằng các công cụ: tiếng anh có cấu trúc, cây quết định, bảng quyết định hay biểu đồ trạng thái). Các DFD lôgic và các đặc tả lôgic các tiến trình ở mức thấp nhất của chúng cho ta thiết kế lôgic xử lý của hệ thống cần xây dựng Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 33
  34. Bổ sung yêu cầu cho hệ mới Nguyễn Văn Vỵ  Khi hệ thống mới cần thêm các yêu cầu mới thì phải bổ sung các thành phần này vào các DFD lôgic và bổ sung các đặc tả lôgíc tương ứng của chúng để được thiết kế lôgic của hệ thống mới Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 34
  35. Ví dụ chuyển DFD vật lý sang logic Nguyễn Văn Vỵ 1.0 BP SỬ DỤNG TF BP TỒN KHO NHÀ phiếu giao ghi nhật ký CUNG CẤP phiếu giao phiếu giao nhân viên 3.0 so sánh sử dụng và D1 cặp xếp hoá đơn tồn kho nhân viên phiếu giao 5.0 D5 sổ nhật ký lập hoá đơn 2.0 tổng sử thanh toán D4 hóa đơn ghi tổng thực dụng nhân viên phiếu giao phẩm nhận được đơn hàng thủ kho D2 Đơn hàng 6.0 4.0 lập đơn hàng mức tối thiểu D3 thẻ kho ghi tổng sử dụng mới lượng tồn kho vào thẻ kho nhân viên thủ kho Biểu đồ luồng dữ liệu vật lí của hệ thống quản lý kho Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 35
  36. Ví dụ chuyển DFD vật lý sang logic Nguyễn Văn Vỵ NHÀ CUNG BP KHO CẤP phiếu giao 1.0 2.0 hoá nhận và cập nhật cập nhật thực thực phẩm mới đơn D4 hóa đơn phẩm sử dụng tổng bổ sung tổng sử 4.0 phiếugiao thẻ kho dụng tạo hoá đơn D1 D3 thanh toán 3.0 lượng tồn kho D2 Đơn hàng tạo đơn hàng số lượng tối thiểu đơn hàng Biểu đồ luồng dữ liệu logic mức 0 hệ thống quản lý nhập kho hiện thời - Dồn và giảm đi 1 tác nhân - Bỏ đi 2 kho vật lý thay bằng 1 kho lôgic - Bỏ đi 2 tiến trình đã thực hiện trong tiến trình khác Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 36
  37. Ví dụ yêu cầu đặt thêm cho hệ mới Nguyễn Văn Vỵ Giả sử hệ thống mới cần thêm các yêu cầu: 1. Dữ liệu cần được cập nhật ngay 2. Hệ thống cho phép cảnh báo việc lập đơn hàng cho các thực phẩm cần tăng thêm để đảm bảo tính sẵn sàng 3. Người quản lý có thể biết được tồn kho và yêu cầu dự trữ bất kỳ lúc nào. Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 37
  38. Ví dụ giải quyết yêu cầu bổ sung Nguyễn Văn Vỵ Giả sử hệ thống mới đặt thêm các yêu cầu 1,2,3. ™ Yêu cầu 1 và 2 có thể thực hiện ở các tiến trình 1.0 và 2.0 bằng cách tổ chức cập nhật và xử lý ngay sau khi cập nhật hàng để đưa ra thông báo về thực phẩm cần bổ sung ™ Để thực hiện yêu cầu 3 chỉ cần thêm vào tác nhân NGƯỜI QUẢN LÝ và tiến trình truy vấn tồn kho (dữ liệu đã có sẵn) Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 38
  39. Ví dụ DFD lôgic cho hệ thống mới Nguyễn Văn Vỵ NHÀ CUNG BP KHO CẤP phiếu giao 1.0 2.0 nhận và cập nhật cập nhật thực hoá D4 hóa đơn thực phẩm mới phẩm sử dụng đơn tổng sử NHÀ tổng bổ sung 4.0 dụng QUẢN LÝ tạo hoá đơn D3 thẻ kho D1 phiếugiao yêu thanh toán cầu lượng tồn kho 3.0 5.0 D2 Đơn hàng tạo đơn truy vấn kết quả hàng số lượng tối thiểu tồn kho truy vấn đơn hàng Biểu đồ luồng dữ liệu logic mức 0 cho hệ thống quản lý nhập kho mới Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 39
  40. Sử dụng các mô hình DFD Nguyễn Văn Vỵ  Sử dụng mô hình luồng dữ liệu khái niệm để: „ Hiểu được hoạt động xử lý nghiệp vụ „ Hoàn thiện đặc tả yêu cầu nghiệp vụ: phát hiện yếu tố thiếu, yêu tố dư thừa từ việc phân tích mô hình và đảm bảo đầy đủ các quy tắc lập mô hình „ Dùng để giao tiếp Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 40
  41. Sử dụng các mô hình DFD Nguyễn Văn Vỵ  Sử dụng mô hình luồng dữ liệu lôgíc để: „ Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ „ Lựa chọn phương án thích hợp „ Đầu vào cho thiết kế hệ thống vật lý Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 41
  42. Tiến trình phát triển các mô hình xử lý nghiệp vụ của ứng dụng Nguyễn Văn Vỵ Mô Phát triển Chuyển các Bổ sung Thiết hệ hình các DFD DFD vật lý chức thống nghiệp vật lý sang logic năng mới xử lý vụ Mô hình Mô hình Mô hình Mô hình hệ khái niệm thiết kế thiết kế lôgic thống vật lý xử lý nghiệp lôgic xử lý xử lý nghiệp của hệ mới vụ hệ hiện nghiệp vụ vụ hệ mới tại hệ hiện tại Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 42
  43. Câu hỏi Nguyễn Văn Vỵ Câu hỏi:  Khi phát triển một ứng dụng cần các mô hình luồng dữ liệu nào? Trình tự sử dụng nó?  Sử dụng các mô hình DFD mỗi loại để làm gì?  Tiến trình phát triển các mô hình luồng dữ liệu qua các bước như thế nào? Chúng được gọi tên tương ứng là gì? Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 43
  44. C©u hái và thảo luận Nguyễn Văn Vỵ Oct-2007 Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Công nghệ 44