Bài giảng Phương pháp kiểm tra trắc nghiệm - Cẩm Tường Lam

ppt 39 trang huongle 3750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phương pháp kiểm tra trắc nghiệm - Cẩm Tường Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_phuong_phap_kiem_tra_trac_nghiem_cam_tuong_lam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Phương pháp kiểm tra trắc nghiệm - Cẩm Tường Lam

  1. ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC (Educational Evaluation) PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM Giảng viên ThS. Ma Cẩm Tường Lam
  2. “Trắc nghiệm quả thực là gĩp phần tốn học hĩa và tự động hố việc đánh giá tri thức“ ( T.A.ILINA)
  3. Mục tiêu học tập Sau khi học xong bài học này, người học cĩ khả năng: 1. Trình bày giải thích được ưu nhược điểm chung của trắc nghiệm. 2. Biên sọan được các lọai câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm đúng sai – nhiều lựa chọn - ghép hợp - điền khuyết.
  4. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (TEST) • Chữ Test được xuất hiện vào năm 1890 do nhà tâm lý học Hoa Kỳ Mac K. Cattell đưa ra. Từ đĩ trắc nghiệm được hiểu theo nghĩa mở rộng là dụng cụ, phương tiện, cách thức để khảo sát, đo lường kiến thức, sự hiểu biết nhân cách trí thơng minh
  5. • Sang thế kỷ 20, trắc nghiệm phát triền mạnh mẽ với nhiều cơng trình nghiên cứu. Đặc biệt Binet và Simon ( Pháp) phát minh loại trắc nghiệm trí thơng minh trẻ em. • Sau thế chiến thứ nhất, trắc nghiệm của Binet được tu chỉnh và áp dụng cho tất cả các trường trung học và đại học Mỹ.
  6. CÁC LOẠI BÀI TNKQ 1. Trắc nghiệm tiêu chuẩn hĩa 2. Trắc nghiệm do giáo viên thiết kế
  7. 1. CÂU HỎI ĐÚNG – SAI Hình thức • Hình thức trắc nghiệm Đúng - Sai là một câu khẳng định gồm một hoặc nhiều mệnh đề, học sinh đánh giá nội dung của câu ấy đúng hay sai. Học sinh trả lời bằng cách đánh dấu chéo “X’’ vào phiếu trả lời ở câu thích hợp với chữ Đ (đúng) hoặc S (sai). • Đối với câu đúng, mọi chi tiết của nội dung trong câu trắc nghiệm phải phù hợp với tri thức khoa học. Cịn đối với câu sai chỉ cần một chi tiết khơng phù hợp với tri thức khoa học thì tồn bộ câu trắc nghiệm đĩ được đánh giá là sai.
  8. • Ưu điểm: • Thích hợp với việc đánh giá các mức trí năng thấp • Cĩ thể kiểm tra một phạm vi rộng của kiến thức trong khoảng thời gian ngắn • Dễ viết • Chấm bài đơn giản, nhanh và chính xác
  9. • Khuyết điểm • Học sinh cĩ thể đốn mị • Khĩ đánh giá đúng năng lực của học sinh • Câu đúng sai cĩ thể tối nghĩa, khĩ hiểu do cĩ nhiều quan điểm khác nhau • Cĩ độ tin cậy thấp • Thường được trích nguyên văn từ sách giáo khoa nên HS dễ học vẹt
  10. • Những lưu ý – Từ ngữ chính xác, phù hợp để cho câu hỏi đơn giản và rõ ràng, tránh để học sinh khơng hiểu hoặc hiểu sai ý.ý – Tránh trích nguyên văn câu hỏi từ sách GK – Nội dung câu trắc nghiệm S chỉ cần một yếu tố sai. Khơng nên cĩ nhiều yếu tố sai vì học sinh cĩ cơ hội dễ dàng phát hiện ra câu S. – Nội dung câu Đ hoặc câu S phải chắc chắn dựa vào cơ sở khoa học, khơng phụ thuộc vào quan điểm riêng của cá nhân.
  11. • Những lưu ý – Tránh câu cĩ cấu trúc quá dài gồm nhiều chi tiết phức tạp làm rối học sinh. – Tránh dùng những câu phủ định nhất là phủ định kép. – Nên tránh dùng: tất cả, khơng bao giờ, khơng một ai, khơng thể nào hoặc: một số người, cĩ khi, thường thường, đơi khi – Số câu đúng và số câu sai nên bằng nhau và được phân bố ngẫu nhiên trong bài kiểm tra – Tránh sử dụng các chi tiết vụn vặt để “đánh lừa” học sinh.
  12. Ví dụ Chọn câu Đ –S • Khơng phải mọi HS đều khơng chăm học bài. • Gia đình đơng con thì khơng bao giờ giàu cĩ. • Thành phố Buơn Mê Thuột là một thành phố thuộc khu vực Tây nguyên, cĩ trồng nhiều cà phê và nhiều địa điểm du lịch nỗi tiếng của Việt Nam. • Đinh Tiên Hồng là tên một con đường của Thành phố Buơn Mê Thuột
  13. Chọn câu Đ –S • Bản Đơn là một địa điểm du lịch của Thành phố Buơn Mê Thuột. • Hình vuơng là hình bình hành cĩ các cạnh liên tiếp bằng nhau. • Đinh Tiên Hồng là vị vua tài giỏi trong lịch sử Việt Nam. • Bác Hồ đọc tuyên ngơn độc lập vào ngày 2-9 - 1945 • Số nguyên tố là số chia hết cho 1.
  14. 2. CÂU HỎI GHÉP ĐƠI (matching) Hình thức • Phần hướng dẫn là một câu cho biết yêu cầu ghép từng phần tử của một tập hợp các dữ liệu thứ nhất phù hợp với 1 phần tử của tập hợp các dữ kiện thứ hai. • Các phần tử ở cột bên trái là những yếu tố để hỏi, cịn các phần tử ở cột bên phải là những yếu tố lựa chọn để trả lời. Số lượng các phần tử ở cột bên phải bao giờ cũng nhiều hơn số phần tử ở cột bên trái,
  15. Ưu điểm: – Thích hợp với các câu hỏi về sự kiện: ai, ở đâu, khi nào, cái gì – Thích hợp với việc kiểm tra các mức độ trí năng thấp hoặc HS lớp nhỏ – Kiểm tra được nhiều vấn đề trong một thời gian ngắn – Chấm bài đơn giản, khách quan, cĩ độ tin cậy cao. – Yếu tố đốn mị đã giảm đi nhiều
  16. • Khuyết điểm: – Việc thiết kế câu ghép đơi thường mất nhiều thời gian và cơng sức. – Nếu lạm dụng sẽ đưa đến tình trạng học vẹt
  17. • Những lưu ý – Phải cĩ ít nhất 6 đến 12 phần tử trong mỗi cột – Phải xác định rõ tiêu chuẩn để ghép các phần tử lại với nhau. Phải nĩi rõ một phần tử cĩ được sử dụng nhiều lần hay khơng. – Các phần tử trong cùng một cột phải cùng loại, hoặc cùng tính chất. Các phần tử trong mỗi cột được xếp theo thứ tự 1, 2, 3 cột phải đánh ký hiệu a, b, c, d
  18. • Những lưu ý – Tất cả các phần tử nên nằm trên một trang giấy – Số lượng của các đề mục dẫn và đề mục trả lời khơng nên bằng nhau. – Các câu hỏi ghép đơi cũng cĩ thể được dùng như các câu hỏi cĩ nhiều câu lựa chọn
  19. Ví dụ • Hãy kết nối các thành phần của cột A và các thành phần tương ứng ở cột B A B 1. Vẽ bản đồ a. Quốc gia 2. Vua Gia Long b. Paris 3. Pháp c. Oasinton 4. Sơng Hồng d. Lịch sử 5. Tháp Eiffel e. Maxcova 6. Nga f. Địa lý g. Hà Nội h. Thủ đơ
  20. Ví dụ • Hãy kết nối tên quốc gia ở cột A và tên thủ đơ ở cột B A. Quốc gia B. Thủ đơ 1. Hoa Kỳ a. Lahabana 2. Canada b. Paris 3. Cuba c. Oasinton 4. Pháp d. Rome 5. Trung Quốc e. Otaoa 6. Nga f. Bắc Kinh g. Maxcova h. Montreal
  21. 3. TRẮC NGHIỆM ĐIỀN KHUYẾT • Hình thức – Trắc nghiệm điền khuyết là câu phát biểu trong đĩ cĩ chỗ chừa trống hoặc học sinh điền từ hoặc số hay cơng thức cho nội dung cĩ ý nghĩa nhất.
  22. • Ưu điểm – Trắc nghiệm điền khuyết địi hỏi mức độ tái hiện cao, học sinh khơng thể đốn mị mà phải tự nghĩ ra câu trả lời thích hợp – Thích hợp khi cần kiểm tra những điều cần phải ghi nhớ. – Cĩ thể dùng nhiều câu hỏi trong đề thi – Thích hợp cho những vấn đề tính tốn, cân bằng phương trình hĩa học, nhận biết các vùng trên bản đồ hoặc giản đồ, đánh giá mức hiểu biết các nguyên lý
  23. • Khuyết điểm – Giáo viên thường cĩ xu hướng trích nguyên văn các câu trong sách giáo khoa. – Giáo viên cĩ thể hiểu sai, đánh giá thấp giá trị của các câu trả lời sáng tạo, khác ý của giáo viên nhưng vẫn đúng do học sinh đọc được trong các sách tham khảo ngồi giáo trình.
  24. • Khuyết điểm – Các yếu tố như chữ viết, lỗi chính tả cĩ thể ảnh hưởng đến việc đánh giá câu trả lời. – Khi cĩ nhiều chỗ để trống, học sinh cĩ thể rối trí. – Thiếu yếu tố khách quan lúc chấm điểm
  25. • Những lưu ý – Lời chỉ dẫn phải rõ ràng. Học sinh phải biết dựa trên loại kiến thức nào để điền vào các chỗ trống. – Tránh lấy nguyên văn các câu trong sách GK – Nội dung điền khuyết phải là kiến thức cơ bản, tránh hỏi những chi tiết vụn vặt. – Nếu chỗ cần điền yêu cầu cĩ một số đo thì phải nĩi rõ đơn vị – Chỗ điền khuyết đặt ở giữa câu hoặc ở cuối câu.
  26. • Những lưu ý – Câu trắc nghiệm khơng quá dài, lời văn phải sáng sủa, từ ngữ phải rõ ràng, cĩ cấu trúc đúng ngữ pháp và hợp với điền khuyết để câu văn cĩ ý nghĩa. – Khi chấm điểm, mỗi chỗ trống được một điểm kể cả khi trong chỗ trống địi hỏi nhiều từ. – Khơng trừ điểm lỗi chính tả trừ khi đây là bài kiểm tra chính tả – Nếu điền chỗ trống trong một câu dài hay đoạn văn thì nên đánh số thứ tự các chỗ trống và cho học sinh điền từ vào một cột tương ứng với các chỗ trống đã đánh số.
  27. Ví dụ Điền vào khoảng trống • Lịch sử là một mơn học • Đà Lạt là một thành phố ., cĩ nhiều ., và • Hình chữ nhật là hình • .because she‘s tired.
  28. Điền vào khoảng trống • They are people, they go to .everyday. • Mực là loài động vật thuộc ngành , sống trong nước mặn. • Hà Nội là của Việt Nam. • Anh hùng . đã đánh đắm tàu giặc Pháp trên dòng sông Nhật Tảo • Năm 1945 Chủ tịch Hồ chí Minh đã ọc khai sinh nước Việt nam Dân chủ Cộng hịa
  29. 4. MCQ (Multi Choice Question) • Hình thức – Câu trắc nghiệm gồm hai phần: –Phần tiên đề cịn gọi là phần dẫn và phần giải đáp hay phần lựa chọn. –Phần dẫn là câu hỏi, tiếp theo là phần lựa chọn gồm một số kết quả trả lời trong đĩ cĩ một câu trả lời đúng. – Phần dẫn dù là câu trả lời hay câu lững phải là điểm tựa cho cho việc lựa chọn kết quả trả lời. Các giải đáp trong phần lựa chọn cĩ sức hấp dẫn tương đương địi hỏi học sinh suy luận.
  30. • Ưu điểm – Cĩ độ tin cậy cao và độ giá trị cao – Học sinh phải xét đốn kỹ càng khi chọn câu trả lời. Giảm tỷ lệ may rủi khi trả lời – Cĩ thể dùng để đo các mức: nhớ, hiểu, áp dụng, tổng quát hĩa một cách hữu hiệu – Cĩ tính khách quan cao khi chấm điểm, cĩ thể dùng máy chấm điểm tự động
  31. • Khuyết điểm – Địi hỏi tốn nhiều cơng lao soạn thảo, vì phải tìm những yếu tố trả lời cĩ sức hấp dẫn tương đương. – Học sinh cĩ thể cĩ những câu trả lời hay hơn những câu đã được đưa ra làm phương án chọn, nên họ cĩ thể khơng thỏa mãn hoặc cảm thấy khĩ chịu với câu hỏi của giáo viên. – Câu hỏi MCQ dễ giúp HS tái nhận lại các kiến thức đã học. – Tốn nhiều giấy để in đề và giấy làm bài
  32. • Những lưu ý khi sử dụng – Các trắc nghiệm gồm phần dẫn và phần lựa chọn cĩ cấu trúc câu văn gọn gàng, tránh câu quá dài gồm nhiều chi tiết phức tạp làm rối trí học sinh. – Nếu phần gốc là câu lững, thì phần gốc và phần lựa chọn phải ăn khớp với nhau theo đúng cú pháp. – Phần trả lời thường là 4 lựa chọn, thống nhất các câu trong bài trắc nghiệm.
  33. • Những lưu ý khi sử dụng – Phần lựa chọn chỉ cĩ một kết quả đúng mà thơi. Trường hợp xét các kết quả đều cĩ phần đúng ít nhiều, thì trong phần dẫn phải ghi rõ "hơn cả", "nhất". – Trong phần dẫn, tránh những từ để lộ kết quả. Trong phần lựa chọn yếu tố lựa chọn đúng được đặt ở vị trí ngẫu nhiên. – Khi câu hỏi đề cập đến một vấn đề cĩ thể gây tranh luận thì phải nêu rõ nguồn gốc hay xác định tiêu chuẩn dùng để xét đốn.
  34. • Những lưu ý khi sử dụng – Các câu lựa chọn đều phải hợp lý và hấp dẫn: ▪ Câu trả lời đúng phải là câu mà các chuyên gia trong lĩnh vực đĩ thống nhất với nhau là đúng ▪ Các câu nhử phải cĩ một số yếu tố đúng nào đĩ để học sinh phải cân nhắc kỹ rồi mới cĩ thể đi đến quyết định chọn
  35. • Những lưu ý khi sử dụng – Các câu hỏi nhằm đo sự hiểu biết, suy luận hay khả năng áp dụng nên được trình bày dưới hình thức mới, khác với trong sách giáo khoa, các ví dụ đã nêu ở lớp vì khi đĩ học sinh cĩ thể trả lời đúng nhờ khả năng nhớ hơn là những khả năng khác. – Lưu ý đến những đặc điểm cú pháp cĩ thể làm cho học sinh nhanh chĩng nhận biết được câu trả lời sai / đúng
  36. • Những lưu ý khi sử dụng – Câu trả lời đúng nhất hay hợp lý nhất phải được đặt ở những vị trí khác nhau với tần số tương đương nhau. – Nên ít hoặc tránh dùng thể phủ định trong câu hỏi. Tuy nhiên, cĩ thể dùng một ít câu hỏi cĩ chữ “khơng” nếu muốn cho học sinh biết những ngoại lệ hoặc lỗi lầm cần tránh. Khi dùng thể phủ định, nên gạch chân hoặc in đậm để học sinh chú ý hơn.
  37. Ví dụ Hãy chọn câu đúng • Sản phẩm nơng nghiệp chính của nước ta là: a. Ngơ b. Khoai c. Chuối d. Đậu
  38. Hình bình hành là một hình cĩ 04 cạnh với các đặc điểm: a. Tất cả các gĩc đều là gĩc vuơng b. Các cặp cạnh đối diện song song với nhau c. Tất cả các cạnh đều dài bằng nhau d. Các cạnh đối diện đều dài bằng nhau
  39. Chọn câu trả lời đúng: • (M+R)2 =? a. M2 +R2-2MR b. M2+2MR-R2 c. M2 +R2+2MR d. 2MR-M2+R2 • Số nguyên tố là a. Số tự nhiên lớn hơn 1 b. Số tự nhiên lẻ c. Số tự nhiên lẻ lớn hơn 1 d. Số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ cĩ 2 ước là 1 và chính nĩ